Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Đánh Giá Công Tác Chuyển Quyền Sử Dụng Đất Trên Địa Bàn Xã Động Đạt, Huyện Phú Lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------

HỒ THỊ ÚT TRÀ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỘNG ĐẠT, HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 – 2018”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Liên thông chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2017 – 2019

Thái Nguyên, năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------

HỒ THỊ ÚT TRÀ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỘNG ĐẠT, HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 – 2018”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Liên thông chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K49 LT – QLĐĐ

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2017 – 2019


Giảng viên hướng dẫn : ThS.Trương Thành Nam

Thái Nguyên, năm 2019


LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................. 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................... 3
2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài ...................................................................... 3
2.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài ....................................................................... 4
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài .................................................................... 5
2.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất ..................................................... 6
2.2.1. Các hình thức chuyển QSDĐ .............................................................. 6
2.2.2. Một số quy định chung về chuyển QSDĐ ........................................... 9
2.2.3. Trách nhiệm pháp lý khi chuyển quyền sử dụng đất ......................... 19
2.3. Sơ lược về tình hình chuyển quyền sử dụng đất của huyện Phú Lương .. 20
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 21
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 21
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 21
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................ 21
3.2.1. Địa điểm ............................................................................................ 21
3.2.2. Thời gian ............................................................................................ 21

3.3. Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ................................... 21
3.3.1. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 21
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 22
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 24


4.1. Tình hình cơ bản của xã Động Đạt ........................................................... 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Động Đạt ................................................. 24
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội của xã Động Đạt ........................................ 26
4.1.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng và hiện trạng sử
dụng đất trên địa bàn xã Động Đạt .............................................................. 30
4.2. Đánh giá kết quả chuyển QSDĐ theo các hình thức tại xã Động Đạt ...... 36
4.2.1. Đánh giá kết quả chuyển đổi quyền sử dụng đất tại xã Động Đạt giai
đoạn 2016-2018. .......................................................................................... 36
4.2.2. Đánh giá kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại xã Động Đạt
giai đoạn 2016-2018. ................................................................................... 36
4.2.3. Đánh giá kết quả cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất tại xã
Động Đạt giai đoạn 2016-2018. .................................................................. 37
4.2.4. Đánh giá kết quả để thừa kế QSDĐ tại địa bàn xã Động Đạt giai đoạn
2016-2018 .................................................................................................... 38
4.2.5. Đánh giá kết quả tặng cho quyền sử dụng đất tại xã Động Đạt giai
đoạn 2016- 2018 .......................................................................................... 40
4.2.6. Đánh giá kết quả thế chấp QSDĐ tại xã Động Đạt giai đoạn 20162018 ............................................................................................................. 41
4.2.7. Đánh giá kết quả góp vốn QSDĐ tại xã Động Đạt giai đoạn 2016 –
2018. ............................................................................................................ 42
4.3. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ của xã Động Đạt trong giai đoạn nghiên
cứu.................................................................................................................... 42
4.3.1. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ theo số hồ sơ đã được giải quyết
trên địa bàn xã Động Đạt giai đoạn 2016- 2018.......................................... 42
4.3.2. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ theo diện tích diễn ra của xã Động

Đạt trong giai đoạn 2016 – 2018 ................................................................. 43
4.4. Kết quả đánh giá trình độ hiểu biết của người dân trên địa bàn xã Động
Đạt về công tác chuyển QSDĐ từ khi thực hiện luật đất đai 2013 .................. 44
4.4.1. Đánh giá sự hiểu biết của người dân xã Động Đạt về những quy định
chung của chuyển QSDĐ theo số liệu điều tra. ........................................... 44


4.4.2. Đánh giá sự hiểu biết của người dân xã Động Đạt về các hình thức
chuyển QSDĐ .............................................................................................. 45
4.4.3. Tổng hợp kết quả trung bình trình độ hiểu biết của các nhóm đối
tượng về chuyển QSDĐ............................................................................... 53
4.5. Ưu điểm, hạn chế và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết hồ
sơ chuyển QSDĐ trên địa bàn nghiên cứu....................................................... 55
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 57
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 57
5.2. Đề nghị ...................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 59


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Bảng Thống kê hiện trạng số hộ, số khẩu của xã năm 2018 ............... 29
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất tại địa bàn xã Động Đạt 2018 ........................ 34
Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả chuyển nhượng QSDĐ tại xã Động Đạt giai đoạn
2016-2018............................................................................................................. 37
Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả để thừa kế QSDĐ tại xã Động Đạt giai đoạn 20162018 ...................................................................................................................... 39
Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả tặng cho QSDĐ tại xã Động Đạt giai đoạn 2016 –
2018 ...................................................................................................................... 40
Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả thế chấp QSDĐ tại xã Động Đạtn giai đoạn 2016 2018. ..................................................................................................................... 41
Bảng 4.7: Kết quả chuyển QSDĐ theo số hồ sơ .................................................. 43
Bảng 4.8: Kết quả chuyển QSDĐ theo diện tích. ................................................ 43

Bảng 4.9: Hiểu biết của người dân về những vấn đề chung của chuyển quyền sử
dụng đất. ............................................................................................................... 44
Bảng 4.10: Hiểu biết của người dân về hình thức chuyển đổi QSDĐ ................. 45
Bảng 4.11: Hiểu biết của người dân về hình thức chuyển nhượng QSDĐ .......... 46
Bảng 4.12: Hiểu biết của người dân về hình thức cho thuê QSDĐ ..................... 47
Bảng 4.13: Hiểu biết của người dân về hình thức cho thuê lại QSDĐ ................ 48
Bảng 4.14: Hiểu biết của người dân về hình thức tặng cho QSDĐ ..................... 49
Bảng 4.15: Hiểu biết của người dân về hình thức thế chấp QSDĐ. .................... 50
Bảng 4.16: Hiểu biết của người dân về hình thức để thừa kế QSDĐ .................. 51
Bảng 4.17: Hiểu biết của người dân về hình thức góp vốn QSDĐ ...................... 52


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 4.1. Tổng hợp kết quả trung bình trình độ hiểu biết của người dân xã
Động Đạt về chuyển QSDĐ ........................................................................ 53
Hình 4.2. Kết quả trung bình trình độ hiểu biết của 2 nhóm đối tượng về
chuyển QSDĐ. ............................................................................................ 54


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Kí hiệu viết tắt
CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

UBND


Ủy ban nhân dân

QSD đất, QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TB

Trung bình

KH

Kế hoạch

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

SXPNN

Sản xuất phi nông nghiệp


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Từ xưa đến nay không ai có thể phủ nhận vai trò của đất đai, nó là nguồn
tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi Quốc gia, tư liệu sản xuất đặc biệt, là
điểm tựa cho mọi hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người. Đặc biệt trong

nền kinh tế thị trường phát triển mạnh, quá trình đô thị hóa diễn ra trên
quy mô toàn cầu làm mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất trong khi quỹ đất
có hạn thì việc sử dụng đất như thế nào là một bài toán khó. Tất cả những trở
ngại đó là áp lực nặng nề đặt lên vai các nhà quản lý đất đai.
Luật Đất đai 1993 cũng đã khẳng định: “Đất đai là tài nguyên vô cùng quý
giá là một tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống. Là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn
hóa, xã hội, an ninh quốc phòng”.
Ý thức được tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng đất đai phù
hợp và hiệu quả, tuy nhiên chỉ đến Luật đất đai 1993, chuyển quyền mới được
một cách có hệ thống và các hình thức chuyển quyền cũng như các trình tự, thủ
tục thực hiện chúng. Trong quá trình thực hiện chuyển đổi, bổ sung Luật đất
đai 2003 ra đời, hoàn thiện hơn và khắc phục những tồn tại của luật đất đai 1993.
Song, nền kinh tế ngày càng phát triển kéo theo các hoạt động trong lĩnh vực đất
đai ngày càng sôi động và đa dạng hơn mà luật đất đai 2003 bộc lộ nhiều điểm
không phù hợp. Chính vì vậy, Luật Đất đai 2013 ra đời nhằm khắc phục những
tồn tại của Luật đất đai 2003.
Động Đạt là một xã thuộc huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Trong
những năm qua, đặc biệt là nhiều năm trở lại đây việc thực hiện quyền và nghĩa
vụ đối với Nhà nước trong quản lý và sử dụng đất đai đã đạt được nhiều thành
tích đáng kể song vẫn gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện Luật Đất đai.
Do đó, để thấy được những mặt tồn tại và yếu kém trong công tác quản lý Nhà
nước về đất đai nói chung và trong việc đảm bảo quyền lợi cũng như nghĩa vụ
của Nhà nước trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai, ta cần đánh giá một
cách khách quan trong những kết quả đã đạt được, từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm nhằm quản lý và sử dụng đất đai một cách hiệu quả nhất.


2
Qua thời gian học tập tại trường kết hợp với thực tiễn địa phương

em thấy được sự quan trọng của công tác chuyển quyền sử dụng đất trong quản
lý nhà nước về đất đai, từ thực tiễn và nhu cầu trên, được sự nhất trí của Ban
giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo ThS.Trương
Thành Nam, em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền
sử dụng đất trên địa bàn xã Động Đạt, huyện Phú Lương, Thái Nguyên giai
đoạn 2016 - 2018”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, SDĐ
của xã Động Đạt, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá kết quả đạt được của từng hình thức chuyển quyền khi được
thực hiện tại địa phương giai đoạn 2016 – 2018 nhằm đưa ra những mặt tích cực
và những tồn tại khi thực hiện từng hình thức chuyển quyền, từ đó đề ra những
giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác chuyển QSDĐ.
- Điều tra, đánh giá được mức độ quan tâm và mức độ hiểu biết của người
dân về công tác chuyển QSDĐ tại xã Động Đạt.
- Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn và những giải pháp đề xuất để
thực hiện tôt công tác chuyển QSDĐ trên địa bàn xã.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Giúp sinh viên vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tế. Trưởng
thành hơn về chuyên môn cũng như tư duy, tổng hợp, phân tích trong làm việc
độc lập và làm việc theo nhóm.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Việc đánh giá kết quả chuyển QSDĐ sẽ giúp sinh viên hiểu rõ hơn về
công tác quản lí Nhà nước về đất đai tại địa phương, từ đó có thể đưa ra những
giải pháp khả thi để giải quyết những khó khăn và hoàn thiện công tác quản lí
nhà nước về đất đai trong thời gian tiếp theo.



3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Hiến pháp 1992
- Luật Đất đai 2013; ngày 29 tháng 11 năm 2013. [1]
- Bộ Luật Dân sự 2005; ngày 24 tháng 11 năm 2005. [2]
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định
chi tiết một số điều của Luật đất đai 2013. [3]
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
giá đất.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định thu tiền sử dụng đất thu
tiền thuê đất thuê mặt nước.
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
trình tự các bước, nội dung và trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân có
liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa
kế, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính. [9]
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.



4
- Thông tư số 92/2007/TT-Bộ Tài Chính ngày 31 tháng 07 năm 2007 của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đã trả có nguồn gốc ngân sách nhà nước của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTP-BTNMT ngày 4/4/2015 của Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tổ chức thực hiện đấu giá
quyền sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của
Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng
thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng chính
phủ V/v Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước địa phương.
- Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ngày 21/09/2015 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc Ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
QSDĐ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Thái
Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài
Việc chuyển QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất đai.
Trong quá trình sử dụng đất đai từ trước đến nay luôn có sự biến động do chuyển
QSDĐ.
Mặc dù, trong Luật Đất đai 1987 Nhà nước chỉ quy định phạm vi hạn hẹp
trong việc chuyển QSDĐ như chỉ quy định cho phép chuyển quyền sử dụng với đất
nông nghiệp, như chuyển đổi, còn chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và thừa kế
các loại đất hầu như bị cấm đoán. Nhưng thực tế các quyền này vẫn diễn ra rất sôi

động và trốn tránh sự quản lý của Nhà Nước.
Đến Luật Đất đai 1993,một điểm nhấn của luật đó là “ Nhà Nước đã thừa
nhận QSDĐ có giá trị và coi nó là một hàng hóa đặc biệt, cho phép người sử


5
dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế
chấp và thừa kế QSDĐ”. Chính vì vậy đã tạo một bước ngoặt mới trong quản
lý về công tác chuyển QSDĐ đang diễn ra.
Với sự phát triển của nền kinh tế theo đà tăng trưởng đòi hỏi có những
quy định về đất đai phù hợp hơn đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp, dịch
vụ thì luật đất đai 2003 đã được ban hành trong đó có quy định mở rộng thêm
hình thức cho tặng QSDĐ, góp vốn và bảo lãnh bằng giá trị QSDĐ.
Mới đây nhất là luật đất đai 2013 kèm theo hệ thống các văn bản hướng
dẫn thi hành luật với nhiều điểm đổi mới .Theo luật đất đai 2013 thì quyền
chuyển QSDĐ gồm có các hình thức sau: Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn QSDĐ. Luật đất đai
2013 khác so với luật 2003 đó là bỏ đi hình thức “bảo lãnh bằng giá trị quyền sử
dụng đất”, và tách hình thức “cho thuê, cho thuê lại QSDĐ” thành hai hình thức
riêng biệt đó là “cho thuê QSDĐ” và “cho thuê lại QSDĐ”. Các quy định cụ thể
về chuyển quyền sử dung đất được đưa ra đã góp phần tạo điều kiện giải quyết
những vấn đề nảy sinh trong các quan hệ về đất đai giữa những người sử dụng
đất.
Với nhu cầu về đất đai ngày càng tăng cao như hiện nay thì việc đánh giá
về công tác chuyển QSDĐ để đưa ra các giải pháp quản lý và thực hiện một cách
phù hợp là điều cần thiết.
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Qua quá trình đổi mới đất nước nhằm đưa nước ta từ nền kinh tế nông
nghiệp lạc hậu thành một nước có nền kinh tế CNH-HĐH đã đạt được những
thành tựu vượt bậc. Xã hội ngày càng phát triển, thị trường đất đai ngày càng sôi

động, vì vậy nhu cầu chuyển QSDĐ của người sử dụng ngày cao cũng như công
tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.
Cùng với sự phát triển của toàn cầu, Việt Nam cũng đang dần đổi mới với
xu thế hiện đại hóa đất nước. Xã hội ngày càng phát triển, thị trường đất đai ngày
càng sôi động vì vậy nhu cầu chuyển QSD đất của người sử dụng cũng như công
tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực này là một tất yếu khách quan nhằm đạt tới


6
một sự phát triển cao hơn, phù hợp hơn nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
người sử dụng cũng như của toàn xã hội.
Xã Động Đạt là một trong số những trung tâm trọng điểm phát triển thuộc
huyện Phú Lương, mọi hoạt động kinh tế, xã hội diễn ra sôi động hơn. Vì vậy đất
đai của xã cũng trở nên có giá hơn, nhu cầu sử dụng đất tăng cao.
Chính nhu cầu thực tiễn này mà chuyển QSDĐ đã trở thành vấn đề được
quan tâm của người dân và cơ quan quản lý đất đai tại địa phương. Thực tế cho
thấy rằng trong thời gian qua, kể từ khi luật Đất đai 2013 ra đời và có hiệu lực,
đã tạo cơ sở pháp lý và sử dụng đất trên cơ sở hoàn thiện các nội dung quản lý
nhà nước về đất đai cũng như hoàn thiện điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai.
Các cấp lãnh đạo cũng như UBND xã Động Đạt cùng các ngành liên quan
đã xây dựng nhiều kế hoạch cho các hoạt động trong lĩnh vực đất đai nhằm đẩy
mạnh hoạt động chuyển QSDĐ tại địa phương, từ đó góp phần vào sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội nói chung cũng như sự phát triển thị trường đất đai nói
riêng.
2.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất
2.2.1. Các hình thức chuyển QSDĐ
Luật Đất đai 2013 quy định có các hình thức chuyển QSDĐ đó là: chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế chấp,
góp vốn bằng giá trị QSDĐ theo quy định của Luật này. (Điều 167 Luật đất đai
2013).[1]

2.2.1.1. Quyền chuyển đổi QSDĐ
Chuyển đổi QSDĐ là hình thức đơn giản nhất của việc chuyển QSDĐ.
Hành vi này chỉ bao hàm hành vi “đổi đất lấy đất” giữa các chủ thể sử dụng đất,
nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc phục tình trạng
manh mún, phân tán đất đai hiện nay.
Đến Luật Đất đai 2013, hình thức này bị hạn chế hơn, chỉ cho chuyển đổi
đối với đất nông nghiệp trong cùng đơn vị cấp xã. Như vậy, theo pháp luật đất
đai hiện hành thì hai chủ sử dụng các loại đất không phải là đất nông nghiệp liền


7
kề nhau muốn đổi với nhau cho vuông vắn để tiện sử dụng là không được mà hai
bên phải làm thủ tục chuyển nhượng cho nhau phần diện tích muốn đổi.
2.2.1.2. Quyền chuyển nhượng QSDĐ
Chuyển nhượng QSDĐ là hình thức phổ thông nhất của việc chuyển
QSDĐ, nó là việc chuyển QSDĐ cho người khác trên cơ sở có giá trị. Trong
trường hợp này người được nhận đất phải trả cho người chuyển quyền sử dụng
một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có được
QSDĐ và tất cả chi phí làm tăng giá trị của đất đó.
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng QSDĐ
trừ các trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật đất đai 2013 như sau:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không
được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp
mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ
trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được

nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
+ Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu
không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó. [1]
2.2.1.3. Quyền cho thuê QSDĐ
“Người sử dụng đất cho thuê đất” là việc người sử dụng đất chuyển quyền
sử dụng đất đó cho người khác bằng hợp đồng thỏa thuận theo quy định của pháp
luật mà đất đó không có nguồn gốc từ thuê của nhà nước (Nguyễn Khắc Thái
Sơn, 2015). [4]


8
2.2.1.4. Quyền cho thuê lại QSDĐ
Người sử dụng đất cho thuê lại QSDĐ hay gọi là cho thuê lại đất là việc
người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất đó cho người khác bằng hợp đồng
thỏa thuận theo quy định của pháp luật mà đất đó có nguồn gốc từ thuê của nhà
nước (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2015). [4]
2.2.1.5. Quyền để thừa kế QSDĐ
Thừa kế QSDĐ là việc người sử dụng đất khi chết để lại QSDĐ của mình
cho người khác theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.
Trường hợp quy định để thừa kế theo pháp luật là: Không có di chúc, di
chúc không hợp pháp, những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết
cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo
di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế. Những người được chỉ định làm
người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền
nhận di sản (Khoản 1 Điều 675 bộ Luật dân sự 2005). [2]
Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
- Hàng 1 gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi của người đã chết;

- Hàng 2 gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoài, anh ruột, chị ruột, em
ruột của người đã chết;
- Hàng 3 gồm: cụ nội, cụ ngoại của người đã chết; bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, gì ruột của người đã chết; cháu ruột của người chết mà người chết
là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, gì ruột.(Điều 676 bộ Luật dân sự
2005).[2]
2.2.1.6. Quyền tặng cho QSDĐ
Tặng cho QSDĐ là một hình thức chuyển QSDĐ cho người khác theo
quan hệ tình cảm mà chủ sử dụng không thu lại tiền hay hiện vật nào. Nó thường
diễn ra theo quan hệ huyết thống, tuy nhiên cũng không loại trừ ngoài quan hệ
này.
Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhượng QSDĐ mà người
chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để tránh lợi dụng


9
trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước quy định cụ thể những trường hợp nào
thì được phép tặng cho không phải chịu thuế chuyển quyền hoặc thuế thu nhập và
những trường hợp nào vẫn phải chịu loại thuế này.(Nguyễn Khắc Thái Sơn,
2015). [4]
2.2.1.7. Quyền thế chấp bằng giá trị QSDĐ
Thế chấp QSDĐ là việc người sử dụng đất mang QSDĐ của mình đến thế
chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế nào đó theo quy định của pháp
luật để vay tiền hay mua chịu hàng hóa trong một thời gian theo thỏa thuận. Vì
vậy, người ta còn gọi thế chấp là chuyển quyền nửa vời.
Hiện nay, trong Luật Đất đai cho phép thế chấp rộng rãi nhưng quy định là
chỉ được thế chấp cho một tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.
Riêng người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trong nước thì phạm vi được thế
chấp rộng hơn là các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân được phép hoạt động tại Việt
Nam (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2015). [4]

2.2.1.8. Quyền góp vốn bằng QSDĐ
Là việc người sử dụng đất coi giá trị QSDĐ của mình như một tài sản dân
sự đặc biệt để góp vốn với người khác cùng sản xuất kinh doanh.
Việc này có thể xẩy ra giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối
tác có thể góp đất, tiền, hoặc sức lao động, máy móc…theo thỏa thuận.
Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hóa phát triển. Đồng thời, các
đối tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của mình, từ đó thành sức mạnh tổng
hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất, kinh doanh nói
chung.
2.2.2. Một số quy định chung về chuyển QSDĐ
2.2.2.1. Điều kiện để được thực hiện chuyển QSDĐ
Người sử dụng đất thuộc vào các đối tượng được chuyển quyền muốn
thực hiện các quyền chuyển QSDĐ khi có đầy đủ các điều kiện sau:
+ Có Giấy chứng nhận QSDĐ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186
và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
+ Đất không có tranh chấp;


10
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
- Ngoài các điều kiện quy định như trên, người sử dụng đất khi thực hiện
các quyền còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192,
193 và 194 của Luật này, phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực
kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính (Điều 188 Luật đất đai 2013). [1]
2.2.2.2. Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất
Luật đất đai năm 2013 quy định người sử dụng đất có các quyền và nghĩa
vụ nhất định. Thời điểm để người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình theo
quy định của pháp luật như sau:
+ Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê,

cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng
nhận.
+ Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khi có
quyết định giao đất, cho thuê đất;
+ Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận
hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
trước khi thực hiện các quyền (Điều 168 Luật đất đai 2013) [1]
2.2.2.3. Một số quy định về nhận chuyển QSDĐ
Người được nhận quyền sử dụng đất từ các hình thức chuyển quyền sử
dụng đất được quy định như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 179 của Luật này;
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.


11
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận tặng cho
quyền sử dụng đất theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 174 và Điểm e Khoản
1 Điều 179 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận thừa kế
quyền sử dụng đất;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền sử dụng
đất ở thông qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn

liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự
án phát triển nhà ở;
- Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc
Nhà Nước giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhận quyền sử dụng
đất thông qua việc Nhà Nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được nhận quyền sử
dụng đất thông qua việc Nhà Nước cho thuê đất;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được
nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà Nước công nhận quyền sử dụng đất
đối với đất đang được sử dụng ổn định;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết
quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền công nhận;
+ Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, được nhận quyền sử dụng đất theo
kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm


12
quyền công nhận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
không phụ thuộc vào nơi cư trú, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4
Điều 191 và Điều 192 của Luật này (Điều 169 của Luật đất đai 2013). [1]

2.2.2.4. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển QSDĐ tại bộ phận một cửa
của xã, phường, thị trấn
* Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; Chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất
- Quy định về hồ sơ:
a) Hồ sơ chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không
thuộc trường hợp dồn điền đổi thửa bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (bản chính).
+ Hợp đồng chuyển đổi QSDĐ đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
(có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Trích lục thửa đất hoặc sơ đồ thửa đất đối với những nơi chưa có bản đồ
địa chính (Bản chính có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa (Đối với trường hợp phải tách thửa, hợp
thửa) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Hồ sơ chuyển nhượng QSDĐ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (bản chính).
+ Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ(2bản có xác nhận của UBND cấp xã)
+ Sơ đồ thửa đất (Bản chính có xác nhận của UBND cấp xã).


13
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa (Đối với trƣờng hợp phải tách thửa, hợp

thửa) có xác nhận của UBND cấp xã.
c) Hồ sơ tặng cho QSDĐ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (bản chính).
+ Hợp đồng tặng cho QSDĐ (có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Sơ đồ thửa đất (Bản chính có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu (bản sao).
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa (Đối với trường hợp phải tách thửa, hợp
thửa) có xác nhận của UBND cấp xã.
d) Hồ sơ thừa kế QSDĐ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (bản chính).
+ Di chúc.
+ Biên bản phân chia tài sản thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết
tranh chấp về thừa kế QSDĐ của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật (có
xác nhận của UBND cấp xã).
+ Đơn đề nghị của người nhận thừa kế (đối với trường hợp người nhận
thừa kế là duy nhất).
+ Tờ trình của UBND cấp xã.
+ Đơn xin cấp giấy cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
+ Sơ đồ thửa đất (Bản chính có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Giấy khai sinh (bản sao).
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.


14
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất (Đối với trường hợp phải tách thửa, hợp

thửa) có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Sổ hộ khẩu của người nhận thừa kế có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Giấy kết hôn (nếu là vợ hoặc chồng) của người nhận thừa kế.
+ Giấy chứng tử có xác nhận của UBND cấp xã g đất, quyền sở hữu nhà ở
gắn liền với đất.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện, hồ sơ được chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất cấp huyện trong
ngày làm việc. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp
xã nếu có nhu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.Trường
hợp phải tách thửa thì đề nghị văn phòng đăng ký đất đai đo đạc tách thửa trước
khi nộp hồ sơ thực hiện quyền.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 2: Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu
đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau
đây: Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa
vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường. Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai. Chuyển Giấy chứng nhận đã cấp cho cơ quan tiếp nhận.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ gửi Phòng Tài nguyên
và Môi trường thẩm định, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công
việc sau: Thẩm tra trình tự, tính pháp lý, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp
Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.


15

Bước 3: Cơ quan tiếp nhận trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất
hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã
(Quyết định 1140/QĐ-UBND tỉnh Thái Nguyên ngày 21 tháng 5 năm 2015) [8]
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc (Điểm l Khoản 2 Điều
61 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP) [3]
* Trình tự, thủ tục góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà
nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
Quy định hồ sơ bao gồm:
+ Hợp đồng góp vốn bằng QSDĐ (đã công chứng hoặc chứng thực)
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai.(bản chính)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp
xã nếu có nhu cầu. Các trường hợp khác nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện và chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng
ký đất đai cấp huyện trong ngày làm việc.Trường hợp phải tách thửa thì làm thủ
tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy
đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 2: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc
sau: Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
Gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản bán hoặc
góp vốn đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ
hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định; Lập hồ sơ để cho
bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển
hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trương thẩm định.
Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:
Thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thu hồi đất của
bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên
nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; Chuyển hồ sơ cho



16
Văn phòng Đăng ký đất đai để làm thủ tục xác định đơn giá thuê đất. Trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về
việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng
tài sản.
Bước 4: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Chuyển kết quả đến cơ quan tiếp
nhận hồ sơ.
Bước 5: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trao Giấy chứng nhận cho người được
cấp và thu lệ phí theo quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quá 18 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày (Quyết định 1140/QĐUBND tỉnh Thái Nguyên ngày 21 tháng 5 năm 2015) [8]
* Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Quy định hồ sơ bao gồm:
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ(đã công chứng hoặc chứng thực)
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai.(bản gốc)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ và chuyển đến Văn
phòng đăng ký đất đai trong ngày làm việc.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm: Kiểm tra các giấy tờ pháp
lý trong hồ sơ, xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy
định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Lập hồ sơ trình cơ quan cơ quan tài nguyên

và môi trƣờng, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc.


17
Bước 4: Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, cơ quan tài nguyên
và môi trường có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Thẩm tra trình tự, tính pháp lý, trình UBND cấp có thẩm quyền xem xét,
ký Giấy chứng nhận; Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai trong ngày
làm việc.
Bước 5: Trong ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:
Hoàn thiện hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai; Chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất, thu lệ phí cấp giấy theo quy định (nếu có) (Theo Điều 15 Quyết
định số 42/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên) [7]
Thời hạn giải quyết: Không quá 3 ngày làm việc (Điểm n Khoản 2 Điều
61của Nghị định 43/2014/NĐ-CP) [3]
* Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Quy định hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: - Một trong các bên hoặc các bên ký hợp đồng thuê, thuê lại, hợp
đồng góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, hồ sơ được chuyển
đến Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện trong ngày làm việc. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu, hồ sơ được
chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai kể từ ngày nhận đủ hồ sơ là không qua 3
ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì tối đa 02 ngày, Văn

phòng Đăng ký đất đai cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông


×