Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.5 KB, 28 trang )



BÁO CÁO
THỰC TẬP NGHIỆP VỤ 1

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN:
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
MÃ SINH VIÊN
LỚP:

Hà Nội

MỤC LỤC
THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................................3
1. Tổng quan về công ty.....................................................................................3
1


2. Các lĩnh vực dịch vụ tư vấn...........................................................................3
3. Cơ cấu tổ chức quản lý chất lượng, bộ máy hoạt động của Công ty...........6
PHẦN I: NGHIỆP VỤ THỐNG KÊ XÂY DỰNG...............................................9
1.1. Thống kê về các yếu tố sản xuất................................................................9
1.2. Các phương pháp thống kê........................................................................9
1.2.1. Thống kê tài chính................................................................................9
1.2.2. Thống kê về lao động..........................................................................11
1.2.3. Thống kê về tài sản.............................................................................15
1.2.4. Nhận xét, đánh giá chung về công tác thống kê tại Công ty...........17
PHẦN II: NGHIỆP VỤ ĐỊNH MỨC- KỸ THUẬT XÂY DỰNG....................19
1.1. Một số định mức của nhà nước ban hành mà đơn vị thực tập đang sử
dụng.....................................................................................................................19
1.2. Định mức nội bộ........................................................................................20


PHẦN III: NGHIỆP VỤ ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG......................23

2


THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Tổng quan về cơng ty
-

Tên cơng ty: CƠNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC XÂY DỰNG (TEDIAC)

-

Tên giao dịch quốc tế: ARCHITECTURAL AND CONSTRUCTION DESIGN
CONSULTING COMPANY (TEDI-AC)

-

Tên công ty viết tắt: TEDI -AC

-

Địa chỉ: Số 278 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội

-

Điện thoại: 0243.8 513 409

-


Email:

-

Webside: ;tedi-ac.com.vn

-

Mã số doanh nghiệp: 0100107839-001

-

Ngày hoạt động: 21/08/1996

-

Đơn vị quản lý: Cục Thuế Thành phố Hà Nội

-

Người đại diện theo pháp luật của Công ty:

- Fax: 0243.5 116 718

Giám đốc: Bà Trần Thị Mai Hương
-

Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần ngồi nhà nước


Thơng tin chung về cơng ty:
Công ty Tư vấn thiết Kiến trúc xây dựng (TEDI-AC) là đơn vị thành viên của Tổng
công ty TVTK Giao thông vận tải – CTCP (TEDI), từ khi thành lập đến nay Công
ty Tư vấn thiết kế Kiến trúc xây dựng (TEDI-AC) không ngừng đổi mới phát triển,
là đơn vị tư vấn hàng đầu về kiến trúc xây dựng trong ngành giao thơng vận tải và
ngồi nghành. Địa bàn hoạt động rộng khắp trên toàn quốc từ Lạng Sơn đến Cà
Mau.
Số năm kinh nghiệm của công ty trong lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình
gần 30 năm (từ 6/1996).

3


2. Các lĩnh vực dịch vụ tư vấn
2.1.

Ngành nghề hoạt động chủ yếu :

2.1.1. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liêm quan (Mã ngành 7110)
-

Thiết kế xây dựng cơng trình cầu, hầm, đường bộ;

-

Thiết kế cơng trình cảng – đường thủy;

-

Thiết kế cơng trình đường sắt, đường bộ;


-

Thiết kế kết cấu cơng trình hạ tầng kỹ thuật;

-

Thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc cơng trình;

-

Thiết kế kết cấu cơng trình dân dụng, cơng nghiệp;

-

Khảo sát địa hình, địa chất cơng trình;

-

Thiết kế lắp đặt thiết bị điện chiếu sáng cơng trình giao thơng;

-

Thiết kế cơng trình đường dây và trạm biến áp đến 35KV, thiết kế hệ thống điện
cơng trình dân dụng, cơng nghiệp;

-

Thiết kế lắp đặt hệ thống mạng thông tin liên lạc trong cơng trình xây dựng;


-

Thiết kế cấp thốt nước cơng trình xây dựng;

-

Giám sát thi cơng xây dựng và hồn thiện cơng trình dân dụng, cơng nghiê[j và hạ
tầng kỹ thuật;

-

Giám sát xây dựng và hồn thiện cơng trình cầu, hầm, đường bộ;

-

Giám sát công tác khảo sát địa chất cơng trình xây dựng;

-

Tư vấn đầu tư, xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thơng,
dân dụng, cơng nghiệp;

-

Tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, báo cáo đầu tư các dự án đầu tư dây dựng và
đánh giá đầu tư các cơng trình giao thơng, dân dụng, cơng nghiệp;

-

Tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn và xây lắp, lập

tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán chi tiết các cơng trình giao thơbg, dân
dụng, cơng nghiệp;

-

Tư vấn thẩm tra dự án đầu tư, dự án quy hoạch, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
cơng, tổng dự tốn các cơng trình giao thơng, dân dụng, cơng nghiệp.

2.1.2. Kiểm tra và phân tích kỹ thuật (Mã ngành 7120)
4


-

Thí nghiệm vật liệu xây dựng và các chỉ tiêu về địa chất, thủy văn, mơi tường và các
cơng tình giao thông, dân dụng, công nghiệp;

-

Kiểm định chất lượng, thử tải các cơng trình giao thơng dân dụng và cơng nghiệp.

2.1.3. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào
đâu (Mã nghành 7490)
-

Nghiên cứu ứng dụng, xây dựng thực nghiệm và đào tạo chuyển giao cơng nghệ
mới các cơng trình giao thơng, dân dụng, cơng nghiệp;

-


Khảo sát giao thơng, phân tích và lập hồ sơ dự báo giao thông vận tải; khảo sát, lập
hồ sơ đánh giá tác động mơi trường các cơng trình giao thơng, dân dụng, cơng
nghiệp.

2.2.

Các cơng trình thực tế

 Các dự án lớn trên cả nước như:
-

Trụ sở làm việc Cục Giám định và Quản lý chất lượng cơng trình giao thông thuộc
Bộ Giao thông vận tải 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội.

-

Trụ sở Tổng Công ty Tư vấn thiết kế Giao thơng vận tải- CTCP

-

Trụ sở Chi nhánh phía Nam của Tổng Công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải CTCP

-

Dự án Đầu tư xây dựng nhà ga hành khách quốc tế sân bay Cam Ranh- Thiết kế
cảnh quan cây xanh (khu Zone 1, Zone 2)
 Các công trình đặc thù và biểu mẫu cho ngành kiến trúc trong giao thông vận tải
như:

-


Khảo sát, đánh giá hiện trạng, thiết kế mẫu Dự án ĐTXD hệ thống thu phí tự động
và kiểm soát tải trọng xe trên QL1 và đường Hồ Chí Minh đoạn qua khu vực Tây
Ngun. Tồn bộ trạm thu phí trên quốc lộ 1;

-

Dự án Quốc lộ 3 mới đoạn Hà Nôi - Thái Nguyên;

-

Dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Nút giao IC07; IC09 &Nút giao
IC14; IC16);

-

Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ, thành phố Hà nội theo
hình thức hợp đồng BOT (giai đoạn 1);

5


-

Dự án phát triển giao thông đô thị Hà Nội, tuyến điều chỉnh BRT đoạn từ Khuất
Duy Tiến đến bến xe Yên Nghĩa và khu bảo dưỡng sửa chữa tại bến xe n
Nghĩa;

-


Dự án đầu tư xây dựng cơng trình Cầu Bạch Đằng, đường dẫn và nút giao cuối
tuyến theo hình thức hợp đồng BOT;

-

Dự án đường cao tốc Hạ Long – Vân Đồn và cải tạo, nâng cấp QL18 đoạn Hạ
Long – Mơng Dương theo hình thức hợp đồng BOT.

-

Gói thầu số 7: Tư vấn khảo sát, lập hồ sơ hiết kế kỹ thuật, dự tốn hệ thống giao
thơng thơng minh, hệ thống thu phí cho 08 dự án thành phần đầu tư theo hình thức
PPP và dự án thành phần cầu Mỹ Thuận 2, dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn
Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên
tuyến Bắc - Nam phía Đơng , giai đoạn 2017-2020.
 Thực hiện các công tác tư vấn

-

Lập dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật, đánh giá đầu tư các cơng trình xây dựng.

-

Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công các công trình giao thơng,

-

dân dụng, cơng nghiệp.
Lập tổng mức đầu tư, tổng dự tốn và dự tốn chi tiết các cơng trình giao thơng,
dân dụng, cơng nghiệp.


-

Quản lý thực hiện dự án.

-

Tư vấn đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu.

-

Giám sát thi cơng cơng trình xây dựng các cơng trình giao thơng, dân dụng, cơng
nghiệp.

-

Khảo sát địa hình, trích đo địa chính, khảo sát ĐCCT các cơng trình giao thơng,
dân dụng, cơng nghiệp.

-

Các hoạt động tư vấn khác.

3. Cơ cấu tổ chức quản lý chất lượng, bộ máy hoạt động của Công ty
3.1.

Hệ thống chất lượng của công ty:
Công ty Tư vấn thiết kế Kiến trúc xây dựng (TEDIAC) có chính sách khơng
ngừng cải thiện hệ thống chất lượng với mục tiêu đặt ra là đạt tiêu chuẩn chất


6


lượng cao nhất cho các dịch vụ tư vấn của Công ty. Năm 2012 hệ thống quản
lý chất lượng của Công ty đã được tổ chức BVQI (Vương Quốc Anh) cấp
chứng chỉ ISO 9001:2008. Năm 2017, được tổ chức BVQI (Vương Quốc Anh)
đánh giá lại và cấp chứng chỉ ISO 9001:2015. Đến nay, tất cả các dự án của
Công ty thực hiện đều tuân thủ theo hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001-2015

3.2.

7

Sơ đồ tổ chức hoạt động của công ty


GIÁM ĐỐC CƠNG TY

PHĨ GIÁM ĐỐC
Bộ phận Kế tốn
Phịng Kinh tế
kế hoạch

Bộ phận Kinh doanh
Văn thư-hành chính

Kiến trúc sư
Phịng Kiến trúc


Kỹ sư Kết cấu xây dựng
Kỹ sư Hạ tầng kỹ thuật
Kỹ sư Điện

Phịng Hạ tầng
kỹ thuật

Kỹ sư Cấp thốt nước
Kỹ sư Kinh tế xây dựng
Kỹ sư Cầu đường

Đội khỏa sát

Phòng NCPT
Cơng nghệ thiết bị

Đội TVGS

8

Tổ Khảo sát Địa hình
Tổ Khảo sát Địa chất CT

KS Thiết kế lắp đặt thiết bị
KS Nghiên cứu ứng dụng
CN
KS Tư vấn giám sát


PHẦN I: NGHIỆP VỤ THỐNG KÊ XÂY DỰNG

1.1.

Thống kê về các yếu tố sản xuất

-

Thống kê lao động vật tư, máy móc thiết bị

-

Thống kê tài sản cố định, hao mòn tài sản cố định, biến động TSCĐ

-

Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1.2.

Các phương pháp thống kê

1.2.1. Thống kê tài chính
a. Phương pháp thống kê:
-

Cơng ty thống kê theo phương pháp trực tiếp

b. Thống kê về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

9



BẢNG 1.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Nhận xét:

10


-

Qua bảng trên, ta có thể thấy sơ lược qua về tình hình tài chính của cơng ty ở năm
vừa rồi

-

Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên của cơng ty thì em
thấy cơng ty sắp xếp số liệu đầu năm và cuối năm giúp ta dễ nhìn và so sánh được
đầu năm và cuối năm của doanh nghiệp có những thay đổi như thế nào.

-

Doanh thu từ hoạt động doanh nghiệp giữa đầu năm và cuối năm của cơng ty

-

Giúp ta dễ dàng nhìn thấy sự tăng, giảm của mục lợi nhuận và chi phí đầu năm
cuối năm, cũng như so sánh được sự phát triển của công ty giữa các năm.

1.2.2. Thống kê về lao động
a. Phương pháp thống kê

-

Thống kê theo phương pháp thu nhập số liệu

b. Bảng thống kê lao động

BẢNG 1.2: BẢNG THỐNG KÊ LAO ĐỘNG
Stt

Họ và tên

Năm
kinh
nghiệ
m

Chuyên
môn

1.

Trần Thị Mai
Hương

20

Kiến trúc


2.


Phạm Minh Đức

21

Kiến trúc


3.

Đinh Minh Tú

15

Kiến trúc


4.

Nguyễn Đức
Thắng

9

Kiến trúc


5.

Bùi Hoàng

Chung

42

Kỹ sư xây
dựng

6.

Đinh Đức Hiệp

15

Kỹ sư xây

11

Chứng chỉ hành
nghề

Vị trí đã đảm
nhiệm

- Thiết kế Kiến trúc
cơng trình – Hạng I - Chủ nhiệm thiết
- Thiết kế Quy hoạch
kế
- Chủ trì kiến trúc
cảnh quan – Hạng
II

- Thiết kế Kiến trúc
- Chủ nhiệm thiết
cơng trình – Hạng 2
kế
- Chủ trì kiến trúc
- Chủ nhiệm thiết
- Thiết kế Kiến trúc
kế
cơng trình – Hạng 2
- Chủ trì kiến trúc
- Thiết kế Kiến trúc
- Chủ nhiệm thiết
cơng trình – Hạng 2
kế
- Chủ trì kiến trúc
- Chủ nhiệm thiết
- Thiết kế kết cấu
kế
cơng trình – Hạng 1
- Chủ trì kết cấu
- Thiết kế kết cấu
- Chủ nhiệm thiết


dựng
7.

Nguyễn Văn
Hiếu


14

8.

Nguyễn Huy
Hoàng

8

9.

Trần Thị Dung

9

10.

Nguyễn Thị Tâm

16

11.

Nguyễn Thị Nga

20

12.

Đồng Hạnh Hoa


15

13.

Nguyễn Ánh
Dương

20

14.

Đậu Thị Hoài
Nga

16

15.

Tưởng Duy
Quyết

8

16.

Phạm Thị Ngọc
Châu

14


17.

Phạm Hồng Độ

8

18.

Vũ Thị Phượng

13

19.

Quách Thị
Quỳnh Trang

16

20.

Nguyễn Xuân
Huy

7

21.

Nguyễn Thị


20

12

Kỹ sư xây
dựng
ThS xây
dựng – kết
cấu CT
Kỹ sư xây
dựng
Kỹ sư
Kinh tế
XD
Kỹ sư
Kinh tế
XD
Kỹ sư
Kinh tế
XD
Kỹ sư
Kinh tế
XD

kế
- Chủ trì kết cấu
- Chủ nhiệm thiết
- Thiết kế kết cấu
kế

cơng trình – Hạng 1
- Chủ trì kết cấu
cơng trình – Hạng 1

- Thiết kế kết cấu
- Chủ trì kết cấu
cơng trình – Hạng 2
- Thiết kế kết cấu
- Chủ trì kết cấu
cơng trình – Hạng 2
- Định giá XD –
Hạng I

- Chủ trì dự tốn

- Định giá XD –
Hạng I

- Chủ trì dự tốn

- Định giá XD –
HạngII

- Chủ trì dự tốn

- Định giá XD –
Hạng I

- Chủ trì dự tốn


- Thiết kế cơng trình
giao thơng – Hạng
2
KS Kỹ
- Thiết kế cơng trình
thuật xây
giao thơng – Hạng
dựng
2
KS cấp
- Thiết kế cấp thoát
thoát nước
nước CT – Hạng 1
- Thiết kế cấp thoát
KS cấp
thoát nước
nước CT – Hạng 2
- Thiết kế cơ-điện
Kỹ sư điện
CT – Hạng 1
KS Công
nghệ thông
tin
KS Kỹ
thuật điện
tử viễn
thơng
KS Cơng
Kỹ sư XD
cầu đường


- Chủ trì hạ tầng
- Chủ trì hạ tầng
- Chủ trì CTN
- Chủ trì CTN
- Chủ trì điện
- Chủ trì hệ thống
cơng nghệ
- Chủ trì hệ thống
cơng nghệ
- Chủ trì hệ thống


Thủy

nghệ thông
tin
KS Công
nghệ thông
tin
KS Kỹ
thuật Điện
tử viễn
thông

công nghệ

22.

Nguyễn Thành

Long

15

23.

Đào Gia Trung

11

24.

Nguyễn Nam
Dương

20

Kỹ sư
ĐCCT

- Khảo sát ĐCCT –
hạng I

25.

Phạm Ngọc Tú

16

Kỹ sư

ĐCCT

- Khảo sát ĐCCT –
hạng I

26.

Nguyễn Hoàn
cầu

20

Kỹ sư
ĐCCT

- Khảo sát ĐCCT –
hạng I

27.

Trần Trọng
Nghĩa

25

Kỹ sư
ĐCCT

- Khảo sát ĐCCT –
hạng I


28.

Phạm Minh
Thanh

26

Thạc sỹ
Trắc địa

- Khảo sát địa hình –
hạng I

29.

Vũ Thế Hanh

18

-

- Chủ trì hệ thống
cơng nghệ

Kỹ sư Trắc - Khảo sát địa hình –
địa
hạng I

- Chủ nhiệm/ chủ

trì Khảo sát
ĐCCT
- Chủ nhiệm/ chủ
trì Khảo sát
ĐCCT
- Chủ nhiệm/ chủ
trì Khảo sát
ĐCCT
- Chủ nhiệm/ chủ
trì Khảo sát
ĐCCT
- Chủ nhiệm/ chủ
trì Khảo sát Địa
hình
- Chủ nhiệm/ chủ
trì Khảo sát Địa
hình

Doanh nghiệp đã sử sụng phương pháp thu nhập số liệu từ hồ sơ cá nhân và tổng hợp
Cơ cấu bao gồm: trình độ chuyên môn, số lượng thành viên và thâm niên công tác
Theo em bảng thống kê đầy đủ như sau:

Kinh nghiệm
năm cơng tác
Trình độ chun mơn

1. Đại học và trên đại

13


- Chủ trì hệ thống
cơng nghệ

<5

m

Giới tính

Tổng
5>10 cộng
10
Nam
năm
năm

N


Độ Tình trạng
tuổi (thiếu/thừa)


học
Kỹ sư Xây dựng,giao
thơng, cơ khí...










2. Cao đẳng trung
cấp









Cao đẳng xây dựng,
cao đẳng kinh tế









Nhìn vào bảng thống kê, em thấy lực lượng lao động tương đối đáp ứng được tình
hình thực tế của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, việc bố trí sắp xếp
lao động đảm nhận các cơng việc phải chú trọng đến trình độ chuyên môn nghiệp vụ,

thành thạo với công việc, đáp ứng được u cầu kỹ thuật của cơng việc, có như vậy mới
tạo cơ sở tăng năng suất lao động, đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất, do đó phải
thường xuyên xem xét, đánh giá và thống kê chất lượng lao động. Thống kê trên đã cho
thấy tổng quan về số lượng lao động trong cơng ty cũng như trình độ chun mơn của lao
động.
Tuy nhiên theo em thì bảng biểu thống kê của công ty vẫn nên thống kê về tình hình sử
dụng lao động theo thời gian và vị trí đảm nhiệm; giới tính; độ tuổi:
Thứ nhất, trong tổ chức xây dựng, với từng cơng trình cụ thể, công ty nên thành lập các
biểu mẫu thống kê chi tiết tình hình sử dụng lao động đối với cán bộ quản lý cũng như
công nhân lao động phổ thông trực tiếp xây lắp cơng trình, nhằm kiểm sốt được số
lượng công nhân ra vào công trường và chức năng nhiệm của từng bộ phận.
Thứ hai, doanh nghiệp cần thống kê về giới tính. Vậy tại sao chúng ta phải thống kê
về giới tính? Như chúng ta đã biết, đặc thù ngành xây dựng sẽ hợp với đàn ông hơn là
phụ nữ, vì thực chất khi đi làm xây dựng sẽ phải đi nhiều nơi, thời gian không cố định,
mà phụ nữ thì phải lo nhiều vấn đề như gia đình, con cái…Vậy khi chúng ta thống kê về
giới tính chúng ta có thể thấy được khả năng tham gia làm việc của các thành viên trong
doanh nghiệp. Nhưng đó là trên thực tế, ngày nay phụ nữ tham gia ngành xây dựng cũng
khá nhiều và có thể đảm nhiệm được các phần việc của đàn ông.

14


Thứ ba, ngồi việc thống kê số lượng, trình độ, giới tính người lao động trong doanh
nghiệp thì cần bổ sung thêm việc thống kê về độ tuổi lao động của cơng nhân viên vì hiện
nay các doanh nghiệp rất quan tâm đến việc trẻ hóa lao động. Việc thống kê theo độ tuổi
có thể giúp doanh nghiệp nắm bắt tình hình người lao động để có những chính sách ưu
đãi với lao động lớn tuổi có kinh nghiệm và đào tạo lao động trẻ cịn ít kinh nghiệm.
Thứ tư, doanh nghiệp nên thống kê về tình trạng lao động nữa, khi đó chúng ta có thể
nắm bắt được tình hình lao động của doanh nghiệp và có biện pháp bổ sung lực lượng lao
động nếu thấy cần thiết và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.

1.2.3. Thống kê về tài sản
a. Phương pháp thống kê
-

Sử dụng theo phương pháp thu thập và xử lý số liệu

b. Bảng thống kê

BẢNG 1.4: BẢNG THỐNG KÊ TÀI SẢN MÁY MĨC THIẾT BỊ
Tên thiết bị

Ký mã hiệu

Số
lượng

Sở hữu, th
Tình trạng
(ở đâu) hay
(mới, tốt,
sẽ mua (ở
cũ, hỏng)
đâu)

1. Phương tiện vận tải
- Xe CAMRY 30E-628.74

TSCĐ 03

01


ĐNA

32

HP/ASUS

2

Tốt

Sở hữu

2. Máy tính phục vụ khảo sát +
thiết kế
- Bộ máy tính ĐNA
- Máy vi tính xách tay

Tốt

Các máy vi tính đều được cài đặt đầy đủ phần mềm Word, Excell, Autocat
phục vụ công tác khảo sát, thiết kế, văn phòng...
- Máy in Canon A4

canon2900

3

- Máy in Canon A3


canon 3230

1

15

Sở hữu


- Máy Scaner

Konica 211

1

- Máy quay Camera

Sony 241X

1

- Máy ảnh

Sony SL660

1

Sony VPL
DX146


1

Leica DISTO
X310

1

pana
KXTG1611

4

G8

2

ACITT

3

Gxd

2

- Bộ chiếu hình đa năng
- Máy đo khoảng cách Laser
ĐT khơng dây 1 Pana
KXTG1611
3. Các chương trình phần mềm
- Phần mềm dự toán G8 Enterprise

- Phần mềm dự toán ACITT
- Phần mềm dự toán G xây dựng

- Phần mềm (STCAD) hỗ trợ vẽ
STCAD
kỹ thuật và tự động tính tiên
lượng
- Phần mềm (RDW) bổ sung tiêu
RDW
chuẩn việt nam vào các phần
mềm SAP, STAAD,ETABS
- Phần mềm thiết kế đường
VN.ROAD 7.1
VN.ROAD 7.1
- Phần mềm (MBW) tính tốn
MBW
móng băng
4. Máy phục vụ in ấn Đóng gói hồ sơ
- Máy Photocopy
+ Khổ A3, A4 - RICOH - Nhât
- Bàn dập ghim, máy xén đóng
quyển các loạị

16

RICOH

Trang bị đầy đủ

1

Tốt

Sở hữu

Tốt

Thuê

1
2
1

02


-

Thống kê máy móc thiết bị được hệ thống gồm:
+ Tên thiết bị
+ Mã hiệu
+ Số lượng
+ Tình trạng ( tốt, mới,cũ, hỏng)
+ Sở hữu, thuê hay mua ở đâu

-

Theo em thấy tình trạng trang thiết bị máy móc của công ty đủ để đáp ứng các yêu cầu
về sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên việc thống kê như vậy, cơng ty khơng thể kiểm
sốt chất lượng máy móc thiết bị tại công ty như thế nào, về thời gian sử dụng cịn sử
dụng tốt hay đã khơng cịn, năng suất như thế nào, để từ đó cơng ty đưa ra giải pháp

hiệu quả về các tải sản cố định của doanh nghiệp như thanh lí, cải tạo hay mua sắm
các máy móc hiện đại hơn có năng suất cao hơn. Ngồi ra, chúng ta có thể liên doanh
hoặc liên kết với các doanh nghiệp khác để khắc phục các vấn đề về máy móc, thiết
bị.

-

Theo ý kiến của em thì nên bổ sung thêm cột cơng xuất, xuất xứ, nguyên giá, giá trị
hao mòn của tài sản để kiểm sốt được năng suất sử dụng
STT

Tên
tài
sản

Số
lượng

Tình
trạng
sử
dụng

1

....

....

....


Chủ
sở
hữu

Ngu
n giá

Khấu
hao
lũy
kế

Giá
trị
cịn
sử
dụng
được

Xuất
xứ

Cơng
suất

Năm
sản
xuất


1.2.4. Nhận xét, đánh giá chung về cơng tác thống kê tại Cơng ty
1.2.4.1.
-

Tính đầy đủ

Công ty đã thống kê được đầy đủ về các yếu tố lao động phục vụ cho công tác quản lý
doanh nghiệp và phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

17


-

Về lao động: thống kê đầy đủ theo trình độ học vấn, theo thống kê phổ biến tại các
doanh nghiệp.

-

Về máy móc thiết bị, đã thống kê được đầy đủ thiết bị phục vụ công tác khảo sát, nơi
sản xuất của từng loại máy móc.

-

Về thống kê kết quả sản xuất kinh doanh: đã thống kê đầy đủ số liệu về tổng lợi
nhuận, doanh thu, chi phí trong từng năm của cơng ty.

1.2.4.2.
-


18

Tính chính xác

Số liệu thường xun được cập nhật để đảm bảo q trình thống kê tại cơng ty.


PHẦN II: NGHIỆP VỤ ĐỊNH MỨC- KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Qua q trình thực tập tại Cơng ty Tư vấn thiết kế kiến trúc xây dựng (TEDI-AC), em
nhận thấy công ty đã sử dụng định mức kinh tế- kĩ thuật do Nhà nước ban hành và sử
dụng thêm một số định mức nội bộ
1.1.

Một số định mức của nhà nước ban hành mà đơn vị thực tập đang sử
dụng

Các định mức do cơ quan Nhà nước đã ban hành và hiện công ty đang sử dụng:
-

Thông tư số 11/2021/TT-BTC ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số
nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
+ Định mức chi phí chung trên chi phí trực tiếp
+ Định mức chi phí chung trên chi phí nhân cơng
+ Định mức chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi cơng
+ Định mức chi phí một số cơng việc không xác định được khối lượng từ thiết kế

-

Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 về Ban hành định mức xây dựng.
+ Định mức khảo sát xây dựng cơng trình

+ Định mức dự tốn xây dựng cơng trình
+ Định mức dự tốn lắp đặt hệ thống kỹ thuật của cơng trình
+ Định mức dự tốn lắp đặt máy và thiết bị cơng nghệ
+ Định mức dự tốn thí nghiệm chun ngành xây dựng
+ Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng cơng trình xây dựng
+ Định mức sử dụng vật liệu xây dựng
+ Định mức chi phí quản lý dự án và đầu tư xây dựng

-

Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 Hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật và đo bóc khối lượng cơng trình
+ Định mức về hệ số tiền lương
+ Định mức ca máy
Phương pháp quản lý định mức tại công ty:

19


 Cơng ty em thực tập hồn tồn sử dụng định mức kinh tế- kỹ thuật theo
định mức quy định của Nhà nước.
 Đối với các công tác thuộc dự án xây dựng công ty áp dụng các định mức
Nhà nước ban hành áp dụng theo từng tỉnh thành phố.
 Đối với cơng tác xây dựng đã có trong hệ thống định mức xây dựng được
công bố và khá phù hợp với biện pháp, điểu kiện thi công hoặc yêu cầu kỹ
thuật của cơng trình thì chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn điều chỉnh
những định mức đó cho đạt hiệu quả tốt nhất để áp dụng cho cơng trình.
 Đối với các cơng tác xây dựng mới chưa có trong hệ thống định mức xây
dựng đã được cơng bố thì chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn căn cứ theo
yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức

do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức cho công tác trên hoặc
áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các cơng trình khác
1.2.

Định mức nội bộ
Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng các định mức nội bộ như:

-

Lương hàng tháng tính theo cơng thức:
Lương tháng = Lương tính theo thời gian * Hệ số cấp bậc * Hệ số tiến độ và trừ
đi các khoản do người lao động đóng (Theo quy định chung và theo thỏa thuận ở
mức bậc lương)

-

Lương tính theo thời gian:
+ Một ngày quy định làm việc công ty từ 6 đến 8 tiếng, một tuần 7 ngày làm việc. Tối
đa thời gian làm việc 1 tuần của doanh nghiệp là 48 giờ/tuần và không qua 192
giờ/tháng, một tháng nhân viên công ty làm tối đa 26 ngày/tháng
+ Do mỗi tháng có số giờ chuẩn khác nhau nên số giờ thực tế làm việc sẽ so sánh với
số giờ chuẩn của từng tháng sau khi trừ số giờ đi làm muộn, còn lại số giờ dư ra mới
tính số giờ làm thêm
+ Tiền lương cho số giờ làm thêm theo quy định của Nhà nước: Thêm giờ ngày
thượng tính bằng 15% lương. Thêm giờ vào lễ, tết tính bằng 25% lương

20

Máy móc thiết bị: Chi trả hai loại




×