Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty tnhh liên doanh vinastone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.28 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TNHH LIÊN DOANH VINASTONE

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN THỊ KHÁNH LINH

MÃ SINH VIÊN

: A36957

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2023


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TNHH LIÊN DOANH VINASTONE

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thu Hoài

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Khánh Linh

Mã sinh viên

: A36957

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2023

Thư viện ĐH Thăng Long


LỜI CẢM ƠN
Sau quãng thời gian thực tập tại Công TNHH Liên doanh Vinastone, em đã hồn
thành bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Hồn thiện kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại
Cơng ty TNHH Liên doanh Vinastone”. Để hồn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em

xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô giáo Th.s. Nguyễn Thu Hồi đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lí
trường Đại học Thăng Long đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức bổ ích về
kinh tế nói chung và ngành Kế tốn nói riêng trong q trình học tập và rèn luyện tại
trường để em có nền tảng kiến thức để có thể hồn thành bài Khóa luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô chú và anh chị
trong Phịng Kế tốn tại Cơng ty TNHH Liên doanh Vinastone đã tạo điều kiện cho em
thực tập cũng như cung cấp số liệu để hồn thành khóa luận này.
Trong q trình thực tập và hồn thiện khóa luận tốt nghiệp, do sự hiểu biết cũng
như kinh nghiệm thực tế cịn hạn chế nên bài khóa luận cịn nhiều thiếu sót. Do đó, em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cơ để bài Khóa luận tốt nghiệp
của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2023
Sinh viên

Nguyễn Thị Khánh Linh


LỜI CAM KẾT

Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép cơng trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thơng tin được sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn
rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thị Khánh Linh


Thư viện ĐH Thăng Long


LỜI MỞ ĐẦU
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động
kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu chuyển hàng hóa. Muốn có hàng hóa
để bán, doanh nghiệp thương mại cần phải tạo nguồn hàng, khai thác, đặt hàng kí kết
hợp đồng. Sau đó tổ chức bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh quan trọng nhất của doanh
nghiệp thương mại, bởi vì chỉ có thơng qua bán hàng mới thu hồi được vốn, trang trải
chi phí và hình thành lợi nhuận. Lưu chuyển hàng hóa chính là sự tổng hợp các hoạt
động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa. Nói cách khác chức năng
của thương mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán, trao đổi hàng hóa, cung cấp các
dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Do đó, cơng tác hạch tốn lưu
chuyển hàng hóa chính xác, kịp thời giúp ích rất nhiều trong việc đánh giá tình hình hoạt
động của doanh nghiệp. Ðây cũng là vấn đề mà rất nhiều nhà quản lý kinh tế quan tâm.
Và Công ty TNHH Liên doanh Vinastone cũng vậy.
Vinastone hiểu rằng nhu cầu xây dựng nói chung và dùng các loại đá trang trí
cho các cơng trình ngày một nhiều khơng chỉ ở trong nước mà cịn ở nước ngồi, thị
trường khai thác và sản xuất đá tự nhiên phát triển mạnh. Về sản phẩm đá tự nhiên có
nhiều đặc tính vượt trội so với sản phẩm đá ốp lát bình thường: bền, màu sắc, hoa văn,…
Đây là sản phẩm tiềm năng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về thẩm mỹ của thị trường,
ngành rất có cơ hội phát triển, bởi đây là ngành sử dụng công nghệ hiện đại, hiện trên
thế giới có ít nhà đang sử dụng công nghệ này. Để đạt được vị thế cao hơn Vinastone
chú trọng nhiều hơn tới hoạt động lưu chuyển hàng hóa. Với Vinastone thì kế tốn lưu
chuyển hàng hóa là một mắt xích vơ cùng quan trọng với doanh nghiệp.
Gần 20 năm hình thành và phát triển, Cơng ty TNHH Liên doanh Vinastone được
đánh giá một trong những công ty dẫn đầu về ngành đá tự nhiên, xuất khẩu và cung cấp
hàng đầu Việt Nam về các sản phẩm đá tự nhiên khai thác trong và ngồi nước, song
khơng vì thế mà không chịu ảnh hưởng của sự cạnh tranh và phát triển của thị trường.
Để có thể phát triển hơn nữa và giữ vị trí đi đầu trong thị trường mở rộng thì việc quan

tâm đến cơng tác tổ chức kế tốn lưu chuyển hàng hóa càng trở nên quan trọng, là khâu
then chốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh và phản ánh kịp thời tình hình hoạt động
của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng
hóa trong Cơng ty nên em đã lựa chọn đề tài “Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại cơng
ty TNHH Liên doanh Vinastone” cho bài Khóa luận tốt nghiệp của mình.


Cấu trúc khóa luận
Ngồi phần mở đầu vè kết luận, nội dung chính của Đề tài “Kế tốn lưu chuyển
hàng hóa trong Cơng ty TNHH Liên doanh Vinastone” được trình bày qua ba phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận chung về kế tốn lưu chuyển hàng hóa trong Cơng ty
TNHH Liên doanh Vinastone
Phần 2: Thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Cơng ty TNHH Liên doanh
Vinastone
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị về hồn thiện kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại
Cơng ty TNHH Liên doanh Vinastone
Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng về kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Cơng ty TNHH Liên
doanh Vinastone, liên hệ và đối chiếu với chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo
Thông tư 133/2016/TT-BTC và rút ra những kết quả, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn.
Đối tượng nghiên cứu
Kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Cơng ty TNHH Liên doanh Vinastone.
Phạm vi nghiên cứu
Kế tốn lưu chuyển hàng hóa các sản phẩm đá tự nhiên ốp lát, sản phẩm có tên
cụ thể là đá Bluestone mài cát 60x30x2cm (BLUESTONE_001) và đá Bluestone mài
cát 60x30x3cm (BLUESTONE_002) thuộc kỳ kế toán quý IV, năm kế toán 2021.

Thư viện ĐH Thăng Long



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho

VND

Việt Nam đồng

TCKT

Tài chính kế tốn


CKTM

Chiết khấu thương mại

GGHB

Giảm giá hàng bán

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

TSCĐ

Tài sản cố định

FAO

Fast Accounting Online

TT133

Thông tư 133

TT200

Thông tư 200


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.2.1 Hàng và hóa đơn cùng về ............................................................................. 8
Sơ đồ 1.2.2 Mua hàng đã nhận được hóa đơn nhưng hàng chưa về................................ 8
Sơ đồ 1.2.3 Mua hàng, hàng đã về nhập kho nhưng chưa nhận được hóa đơn ............... 9
Sơ đồ 1.2.4 Trình tự kế toán mua hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ............... 10
Sơ đồ 1.2.5 Trình tự kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................................... 19
Sơ đồ 1.2.6. Trình tự kế tốn bán bn qua kho ........................................................... 20
Sơ đồ 1.2.7. Trình tự kế tốn bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn ...... 20
Sơ đồ 1.2.8 Trình tự kế tốn bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn . 20
Sơ đồ 1.2.9 Trình tự kế tốn bán hàng trả góp .............................................................. 21
Sơ đồ 1.2.10 Trình tự kế tốn bán hàng đại lý, ký gửi (bên giao đại lý)....................... 21
Sơ đồ 1.2.11 Trình tự kế tốn bán hàng đại lý, ký gửi (bên nhận đại lý) ...................... 21
Sơ đồ 1.2.12 Trình tự kế tốn bán lẻ hàng hóa tai quầy, cửa hàng ............................... 22
Sơ đồ 13.1 Trình tự ghi sổ kế tốn lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp theo hình
thức Nhật ký chung........................................................................................................ 24
Sơ đồ 14 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức ghi sổ trên máy vi tính ...................... 25
Sơ đồ 2.15 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Liên Doanh Vinastone .............. 28
Sơ đồ 2.16 Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Liên doanh Vinastone ................ 31
Sơ đồ 2.2.2 Sơ đồ ghi sổ Nhật Ký Chung của Công ty TNHH Liên doanh Vinastone 33
Sơ đồ 2.2.3 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức ghi sổ trên máy vi tính .................. 34

Thư viện ĐH Thăng Long


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.3.1 Hợp đồng kinh tế mua hàng của công ty Cổ phần đá Granite & Marble tự
nhiên Thiên Sơn ............................................................................................................. 38
Hình 2.3.2 Hóa đơn Giá trị gia tăng hàng mua theo HĐ 0610/2021/VNS-TS ............. 39
Hình 2.3.3 Phiếu đề nghị nhập kho hàng hóa theo HĐ 0610/2021/VNS-TS ................ 44

Hình 2.3.4 Phiếu xuất kho của nhà cung cấp Công ty CP đá Granite&Mable tự nhiên
Thiên Sơn theo HĐ 0610/2021/VNS-TS....................................................................... 45
Hình 2.3.5 Hình ảnh biên bản xác nhận giá trị và khối lượng giữa Vinastone và Thiên
Sơn ................................................................................................................................. 46
Hình 2.3.6 Phiếu nhập kho theo hợp đồng kinh tế số 0610/2021/TS-VNS .................. 47
Hình 2.3.7 Hóa đơn GTGT cước vận chuyển nhập mua hàng hóa ............................... 48
Hình 2.3.8 Phiếu nhập chi phí mua hàng theo HĐ 000182 với Cơng ty CP TM Hồng
Minh Huy....................................................................................................................... 49
Hình 2.3.9 Phiếu nhập mua hàng trên phần mềm kế toán theo HĐ 0000892 giữa
Vinastone với Thiên Sơn ............................................................................................... 51
Hình 2.3.10 Phiếu nhập chi phí mua hàng theo HĐ 0000182 trên phần mềm kế toán
giữa Vinastone với Hồng Minh Huy ........................................................................... 52
Hình 2.3.11 Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa sản phẩm đá Bluestone_001 ...... 53
Hình 2.3.12 Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa sản phẩm đá Bluestone_002 ...... 54
Hình 2.3.13 Hợp đồng mua bán giữa công ty TNHH Liên doanh Vinastone với cơng ty
Cổ phần Newtecon......................................................................................................... 61
Hình 2.3.14 Giao diện xuất hóa đơn điện tử của Cơng ty TNHH Hóa đơn điện tử Minvoice ........................................................................................................................... 63
Hình 2.3.15 Hình ảnh Hóa đơn giá trị gia tăng bản thể hiện của hóa đơn điện tử ........ 64
Hình 2.3.16 Giao diện phiếu xuất kho theo hóa đơn trên phần mềm Fast Accounting
Online ............................................................................................................................ 66
Hình 2.3.17 Phiếu xuất kho (đá Bluestone) theo hợp đồng DDH/2021/NW-VNS....... 67
Hình 2.3.18 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán của sản phẩm đá Bluestone_001 .................. 69
Hình 2.3.19 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán của sản phẩm đá Bluestone_002 .................. 70
Hình 2.3.20 Sổ chi tiết bán hàng sản phẩm đá Bluestone_001 ..................................... 71
Hình 2.3.21 Sổ chi tiết bán hàng của sản phẩm đá Bluestone_002 ............................... 72
Hình 2.3.22 Sổ chi tiết bán hàng của sản phẩm đá Bluestone_001 ............................... 73
Hình 2.3.23 Sổ chi tiết bán hàng sản phẩm đá Bluestone_002 ..................................... 74


Hình 2.4.1 Sổ Nhật ký chung từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/12/2021 ..................... 74

Hình 2.4.2 Sổ cái tài khoản 156 .................................................................................... 75
Hình 2.4.3 Sổ cái tài khoản 511 .................................................................................... 76
Hình 2.4.4 Sổ cái tài khoản 632 .................................................................................... 77

Thư viện ĐH Thăng Long


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN LƯU CHUYỂN
HÀNG HĨA TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ...................................... 1
1.1

Khái quát chung về lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại ........
............................................................................................................................ 1

1.1.1

Khái niệm của hoạt động lưu chuyển hàng hóa.......................................... 1

1.1.2 Ý nghĩa của hoạt động lưu chuyển hàng hóa ................................................. 1
1.2

Khái qt chung về kế tốn lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương

mại ............................................................................................................................ 2

1.2.1 Một số khái niệm liên quan kế tốn lưu chuyển hàng hóa ............................. 2
1.2.2

Kế tốn mua hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại theo

TT133/2016/TT-BTC ............................................................................................... 4
1.2.3

Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại theo TT133/2016/TT-

BTC

................................................................................................................... 11

1.2

Hình thức kế tốn áp dụng trong kế tốn lưu chuyển hàng hóa ...................... 23

1.3.1

Hình thức Nhật Ký Chung ......................................................................... 23

1.3.2

Hình thức kế tốn trên máy tính ................................................................ 25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY TNHH LIÊN DOANH VINASTONE .................................................... 26
2.1 Khái quát chung về Cơng ty TNHH Liên doanh Vinastone................................ 26
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển ............................................................... 26

2.1.3 Ngành nghề kinh doanh ................................................................................ 30


2.2 Đặc điểm bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Liên
doanh Vinastone ........................................................................................................ 31
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 31
2.2.2 Hình thức kế tốn ......................................................................................... 33
2.2.3 Chính sách kế tốn áp dụng tại công ty ....................................................... 35
2.3 Thực trạng kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại cơng ty .......................................... 35
2.3.1 Kế tốn nhập kho hàng hóa .......................................................................... 35
2.3.2 Kế tốn tiêu thụ hàng hóa ........................................................................... 55
2.4 Kế tốn tổng hợp lưu chuyển ............................................................................. 73
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH LIÊN DOANH
VINASTONE ............................................................................................................... 78
3.1 Nhận xét cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hóa ................................................. 78
3.1.1 Đáng giá chung ............................................................................................ 78
3.1.2 Ưu điểm ........................................................................................................ 78
3.1.3 Nhược điểm................................................................................................... 80
3.2 Một số kiến nghị .................................................................................................. 82
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 87

Thư viện ĐH Thăng Long


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN
HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát chung về lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1 Khái niệm của hoạt động lưu chuyển hàng hóa

Lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là tổng hợp các hoạt động
mua, bán, dự trữ hàng hóa. Hay nói cách khác, lưu chuyển hàng hóa là q trình đưa
hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua quan hệ trao đổi hàng
- tiền.
- Lưu chuyển hàng hóa thể hiện qua ba khâu:
+ Mua vào là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa. Thơng qua
mua hàng, quan hệ trao đổi và quan hệ thanh toán tiền - hàng giữa người mua và người
bán về trị giá hàng hóa được thực hiện. Là một doanh nghiệp thương mại mua hàng về
để bán nên việc lựa chọn hàng mua phải căn cứ vào nhu cầu, thị hiếu của người tiêu
dùng và khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Dự trữ hàng hóa đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bình thường
và liên tục, nhất là những mặt hàng có tính thời vụ. Một chính sách dự trữ hàng hóa hợp
lý giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn, thúc đẩy nhanh q trình lưu thơng, đảm
bảo khả năng sinh lời của vốn.
+ Bán ra là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại. Thơng qua bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng hàng hoá được thực
hiện. Bán ra trực tiếp thực hiện chức năng lưu thông phục vụ sản xuất và đời sống xã
hội. Ðây là vũ khí cạnh tranh quan trọng của doanh nghiệp với các đối thủ của mình, là
khâu quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
1.1.2 Ý nghĩa của hoạt động lưu chuyển hàng hóa
- Lưu chuyển hàng hóa đóng vai trị trung gian khơng thể thiếu được trong quan
hệ giữa sản xuất và tiêu dùng, là tiền đề của sản xuất, là hậu cần của tiêu dùng và khơng
thể thiếu được trong q trình tái sản xuất xã hội. Với vị trí đó lưu chuyển hàng hóa có
ý nghĩa:
+ Ðảm bảo cung ứng vật tư, hàng hóa cần thiết một cách đầy đủ, kịp thời, đồng
bộ, đúng số lượng, chất lượng cho nhu cầu xã hội.
+ Thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào sản
xuất.

1



+ Thực hiện việc dự trữ các yếu tố sản xuất và hàng tiêu dùng, giúp cho các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng giảm bớt dự trữ lớn ở nơi sản xuất và dự
trữ tiêu dùng cá nhân.
+ Ðảm bảo điều hòa cung cầu, giúp cân bằng mức giá, giá bán ở những nơi khan
hiếm rẻ hơn và những nơi nguồn hàng phong phú thì giá bán cao hơn một chút.
1.2 Khái quát chung về kế tốn lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương
mại
1.2.1 Một số khái niệm liên quan kế toán lưu chuyển hàng hóa
Hàng hóa
Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất hoặc khơng do doanh
nghiệp mua về với mục đích để bán. Hàng hóa trong kinh doanh thương mại được hình
thành đa phần từ mua ngồi, nhận góp vốn liên doanh,.... Kinh doanh hàng hóa cũng là
hoạt động thường xuyên phát sinh của doanh nghiệp thương mại.
Lưu chuyển hàng hóa
Hoạt động kinh tế cơ bản của thương mại là lưu chuyển hàng hoá. Lưu chuyển
hàng hoá là sự di chuyển hàng hố từ vị trí này đến vị trí khác bằng sức người hay
phương tiện vận chuyển nhằm thực hiện các mục đích thương mại như mua – bán, lưu
kho, dự trữ trong quá trình sản xuất – kinh doanh. Doanh nghiệp thương mại lưu chuyển
hàng hóa theo hai phương thức là bán bn và bán lẻ.
Chi phí thu mua hàng hóa
Chi phí mua hàng là các chi phí phát sinh trong q trình thu mua hàng hóa, liên
quan trực tiếp đến q trình từ lúc mua đến khi hàng về đến doanh nghiệp, có thể hạch
toán trực tiếp vào giá gốc hàng tồn kho hoặc được phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong
kỳ và hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua phụ
thuộc vào tình hình cụ thể từng doanh nghiệp theo nguyên tắc nhất qn.
Chi phí mua hàng bao gồm: bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi, chi
phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng, các khoản hao hụt tự nhiên
trong định mức phát sinh của quá trình thu mua hàng hóa và các chi phí khác liên quan

đến việc mua hàng tồn kho.
Giá vốn hàng bán

2

Thư viện ĐH Thăng Long


Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Đối với
doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng bán là giá trị mua của hàng hóa cộng với chi
phí thu mua hàng hóa phân bổ cho hàng xuất bán.
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kì kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi thoả mãn đồng
thời 5 điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
(e) Xác định được chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm
doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế
toán. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
– Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm

yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
– Giảm giá hàng bán: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng
khi khách hàng mua hàng hoá, thành phẩm nhưng kém phẩm chất hay không đáp ứng
đủ điều kiện chất lượng như trong hợp đồng đã ký giữa 2 bên.
– Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều khoản đã cam
kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng bị kém chất lượng, mất phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách…

3


1.2.2 Kế toán mua hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại theo TT133/2016/TTBTC
1.2.2.1 Phương pháp xác định giá thực tế của hàng mua
Giá thực
tế hàng

Giá mua
=

hóa

ghi trên
hóa đơn

Giảm giá hàng mua
-

và chiết khấu


+

thương mại

Các loại thuế khơng
được hồn lại

– Thuế GTGT của hàng mua có tính vào giá thực tế phụ thuộc vào hàng mua
dùng cho hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế hay không chịu thuế GTGT
và doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp.
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, giá
mua của hàng hố là giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng đầu vào.
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp giá
mua của hàng hoá bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu vào.
– Trường hợp hàng mua về chưa bán ngay mà phải qua gia cơng chế biến thì tồn
bộ chi phí trong q trình gia cơng chế biến sẽ được tính vào giá thực tế của hàng hóa
nhập kho
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán mua hàng gồm:
- Hợp đồng mua bán
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho nhà cung cấp
- Hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm nhận hàng hoá
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 151: “Hàng mua đang đi đường”.

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của các loại hàng hóa, vật tư mua ngoài
đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng đến cuối kỳ vẫn còn đang trên đường

4

Thư viện ĐH Thăng Long


vận chuyển, ở bến cảng, kho bãi, hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm
nhận, nhập kho.
Kết cấu và nội dung TK 151:
TK 151
Sdđk: - Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua - Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi
đang đi đường.

đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển

– Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa, giao thẳng cho khách hàng.
vật tư đã mua đang đi đường cuối kỳ – Kết chuyển trị giá thực tế của hàng
(trường hợp doanh nghiệp hạch tốn hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định (trường hợp doanh nghiệp hạch toán

hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê

kỳ).

định kỳ).

Sdck: – Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua
nhưng đang đi đường cuối kỳ (chưa về

nhập kho doanh nghiệp).

- Tài khoản 156: “Hàng hóa”.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng,
hàng hoá bất động sản.
+ Kết cấu và nội dung TK 156:

5


TK 156
Sdđk: - Trị giá mua vào của hàng hoá theo - Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán
hố đơn mua hàng.

trong kỳ

– Chi phí thu mua hàng hố;

– Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hố

– Trị giá của hàng hố th ngồi gia đã bán trong kỳ;
công, chế biến nhập kho (Gồm giá mua – Chiết khấu thương mại hàng mua được
vào và chi phí gia cơng)

hưởng;

– Trị giá hàng hố đã bán bị trả lại nhập – Các khoản giảm giá hàng mua được
hưởng;


kho;

– Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm – Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán;
kê;

– Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi

– Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kiểm kê;
kỳ (Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo – Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu
phương pháp KKĐK)

kỳ (Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKĐK);

Sdck: – Trị giá thực tế của hàng tồn kho
cuối kỳ.

- Tài khoản 611: “Mua hàng”.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng
hố mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ. Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ
áp dụng đối với doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp KKĐK.
+ Kết cấu và nội dung TK 611:

6

Thư viện ĐH Thăng Long


TK 611
Sdđk: - Kết chuyển giá gốc hàng hoá, - Kết chuyến giá gốc hàng hoá tồn cuối

nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ.

kỳ.

- Trị giá hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, - Trị giá hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ.

công cụ xuất kho trong kỳ.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ,
dụng cụ, hàng hố mua vào trả lại cho
người bán, được giảm giá, CKTM

Cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán tiến hành kiểm kê để xác định số lượng, trị giá hàng
hóa, vật tư tồn kho thực tế và đã xuất kho trong kỳ để làm căn cứ ghi vào sổ kế toán tài
khoản 611.
1.2.2.4 Phương pháp kế toán mua hàng
1.2.2.4.1 Kế toán mua hàng tại các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xun, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn của hàng hóa trên sổ kế tốn sau mỗi lần
phát sinh nghiệp vụ.
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản
hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của
vật tư, hàng hóa. Do vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể xác định tại bất cứ
thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật
tư, hàng hóa tồn kho, so sánh với số liệu vật tư, hàng hóa tồn kho trên sổ kế tốn, nếu
có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và và có giải pháp xử lý kịp thời.
Ưu điểm: Phương pháp này giúp kế toán quản lý hàng tồn kho hiệu quả, liên tục,
nhận biết những mặt hàng nào đang được tiêu thụ nhanh chóng và mặt hàng nào bị ứ
đọng, khó tiêu thụ để nhà quản lý đưa ra những quyết định phù hợp, hiệu quả. Trong

quá trình kê khai quản lý hàng tồn kho hạn chế được sự sai sót.
Nhược điểm: Khối lượng ghi chép hàng ngày lớn dẫn đến chi phí hạch tốn cao.
Điều kiện áp dụng: Thường áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất và doanh
nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật,…

7


Kế toán mua hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.2.1 Hàng và hóa đơn cùng về
TK 156, 632

TK 111,112,331,141

DN được hưởng CKTM,
GGHM hoặc TLHM

TK 156

Trị giá hàng mua nhập kho
Chi phí thu mua hàng hóa

TK 515

TK 133
Thuế GTGT hàng mua
Thuế GTGT chi phí thu mua

DN được hưởng CKTT


Thuế GTGT DN được hưởng
CKTM, GGHB hay TLHM

Sơ đồ 1.2.2 Mua hàng đã nhận được hóa đơn nhưng cuối kỳ hàng chưa về
Kế tốn lưu hoá đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”. Nếu trong tháng,
hàng về thì ghi sổ như sơ đồ trên, cịn nếu cuối tháng vẫn chưa về thì ghi:
TK 111,112,331,141

TK 151

TK 156

Cuối tháng hàng vẫn chưa về

Sang tháng khi hàng về

TK 133

Thuế GTGT

8

Thư viện ĐH Thăng Long


Sơ đồ 1.2.3 Mua hàng, hàng đã về nhập kho nhưng chưa nhận được hóa đơn
Kế tốn lưu phiếu nhập kho vào hồ sơ “ Hàng chưa có hóa đơn” nếu trong tháng
hóa đơn về thì ghi như trường hợp Hàng và hóa đoan cùng về nhưng nếu cuối tháng hóa
đơn vẫn chưa về thì ghi sổ theo giá tạm tính:

TK 331

TK 156

Giá tạm tính chưa có thuế GTGT

2a, Giá tạm tính < Giá hóa đơn
Bổ sung chênh lệch

TK 133
3b, Điều chỉnh thuế GTGT
Thuế GTGT chênh lệch
1, Giá tạm tính = Giá hóa đơn
2b, Hóa đơn về, tiến hành điều chỉnh
và phản ánh thuế GTGT đầu vào
3a, Giá tạm tính > Giá hóa đơn
Ghi đảo ngược hoặc ghi số âm để điều chỉnh phần chênh lệch thừa
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì cách ghi sổ các
tài khoản liên quan giống với phương pháp kê khai thường xun, tính thuế theo
phương pháp khấu trừ. Chỉ có khác biệt, ở phần tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp thì thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ, hạch toán giá nhập
mua hàng trong kỳ là tổng giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT.
1.2.2.4.2 Kế toán mua hàng tại các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
Phương pháp Kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm
kê thực tế để phản ánh giá trị hàng hóa, vật tư tồn kho cuối kỳ trên sổ kế tốn, từ đó xác
định giá trị hàng hóa, vật tư đã xuất kho trong kỳ. Khác với kê khai thường xuyên,
phương pháp kiểm kê định kỳ không được diễn ra liên tục, phản ánh giá trị tồn kho đầu
kỳ – cuối kỳ dựa trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, theo công thức:


9


Trị giá hàng
xuất kho
trong kỳ

=

Trị giá hàng
tồn kho đầu +
kỳ

Tổng trị giá
hàng nhập kho
trong kỳ

-

Trị giá hàng
tồn kho cuối
kỳ

Ưu điểm: Không cần kê khai liên tục, đơn giản và tiết kiệm thời gian, công sức.
Giảm được công việc cũng như khối lượng hồ sơ lưu trữ.
Nhược điểm: Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, công ty sẽ không biết mức tồn
kho đơn vị cũng như giá vốn hàng bán cho đến khi q trình kiểm kê hàng tồn kho hồn
tất. Cơng việc kế tốn bị dồn vào cuối kỳ, việc kiểm tra không thường xuyên dẫn đến
những hạn chế về hiệu quả làm việc, chức năng kiểm tra và công tác quản lý của kế
toán.

Điều kiện áp dụng: Ở các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị thấp,
số lượng lớn, nhiều chủng loại, quy cách.
Trong một doanh nghiệp chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp kế toán
hàng tồn kho là kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Căn cứ vào đặc điểm, quy
mô, tính chất, số lượng vật tư hàng hóa và những yêu cầu về quản lý để lựa chọn phương
pháp thích hợp và nhất quán trong niên độ kế toán.
Sơ đồ 1.2.4 Trình tự kế toán mua hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
TK 111,112,331

TK 151, 156,157

TK 611

Kết chuyển hàng hóa
tồn kho đầu kì

TK 151, 156
K/c hàng hóa tồn cuối

Nhập kho hàng hóa, chi phí mua hàng thực tế phát sinh

kì sau kiểm kê

TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ

TK 632

K/c giá vốn

DN được hưởng CKTM, GGHM, TLHM
TK 515
DN được hưởng CKTT
khi mua hàng

10

Thư viện ĐH Thăng Long


Kế toán mua hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cách ghi hoàn toàn giống với
phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Chỉ khác biệt cách hạch tốn phần
nhập mua hàng hóa và chi phí thu mua hàng hóa ghi sổ với tổng giá thanh tốn (tính cả
thuế GTGT) mà khơng tách riêng như phương pháp khấu trừ.
1.2.3 Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại theo TT133/2016/TTBTC
1.2.3.1 Các phương thức bán hàng
Hình thức bán bn
Bán bn là hình thức cung ứng dịch vụ và bán hàng hóa với khối lượng lớn hoặc
theo lô hàng với giá được chiết khấu hoặc giá gốc. Đặc điểm của phương thức bán buôn
là hàng hố vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thơng, hàng hóa chưa đến tay người tiêu dùng.
Do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng bán buôn
thường được bán theo lô hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số
lượng hàng bán và phương thức thanh toán Bán buôn thường được các trung gian thương
mại như đại lý, tổng đại lý, nhà phân phối áp dụng. Bán buôn được thực hiện theo hai
phương thức chủ yếu là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
Bán buôn hàng hóa qua kho: Bán bn qua kho là phương thức bán bn mà
hàng hóa sau q trình thu mua sẽ được nhập vào kho của doanh nghiệp thương mại rồi
mới xuất kho để bán. Bán buôn qua kho được tiến hành dưới hai hình thức là giao hàng
trực tiếp hoặc chuyển hàng.

+ Phương thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt
hàng với bên mua hàng. Doanh nghiệp sẽ căn cứ vào hợp đồng mà chuyển hàng cho
khách hàng theo địa điểm đã quy định trước trong hợp đồng bằng phương tiện tự có
hoặc th ngồi. Chi phí vận chuyển bên nào trả tùy thuộc vào điều kiện ghi trong hợp
đồng. Khi chuyển hàng đi thì hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, hàng
mua chỉ thuộc quyền sở hữu của khách hàng khi khách hàng đã nhận được hàng và chấp
nhận thanh toán. Thời điểm xác định tiêu thụ đối với phương thức này là khi bên mua
nhận được hàng đồng thời thanh toán cho doanh nghiệp hoặc chấp nhận thanh toán.
+ Phương thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử nhân viên đại diện đến kho của
doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá
giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi tiến hành xong thủ tục xuất kho, đại diện

11


bên mua xác nhận đã nhận đủ hàng, ký nhận vào chứng từ và thanh toán tiền hoặc chấp
nhận thanh tốn, hàng hố được xác định là tiêu thụ.
Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng (bán bn khơng qua kho): Là hoạt
động doanh nghiệp thương mại mua hàng hóa, nhận được hàng, không đưa về kho mà
chuyển thẳng cho bên mua. Hai hình thức chủ yếu của hoạt động bán bn hàng hóa
vận chuyển thẳng là bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn và bán bn vận
chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn.
Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Là hình thức
doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hóa và bên mua hàng,
nghĩa là đồng thời phát sinh hai nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán bn vận chuyển
thẳng có tham gia thanh tốn có hai hình thức là hình thức chuyển hàng và hình thức
giao tay ba.
-

Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng:

Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua sẽ vận chuyển hàng

hóa đến địa điểm quy định cho bên mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận tải của
mình hoặc th ngồi. Hàng hóa chỉ được coi là tiêu thụ khi bên bán nhận được tiền của
bên mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.
-

Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao tay ba:
Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng sẽ giao trực tiếp cho đại diện bên mua

tại kho người bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng và thanh tốn
tiền hàng hoặc chấp nhận thanh tốn, hàng hóa mới được xác định là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: Doanh nghiệp đứng
ra làm bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trường hợp này đơn vị không phát
sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa. Tùy theo điều kiện kí kết hợp đồng mà doanh nghiệp
được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
Bán hàng qua đại lý và ký gửi hàng hóa: Gửi bán đại lý là hình thức bán hàng
mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở
này trực tiếp bán hàng.
Bên giao đại lý: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp thương mại xuất
hàng hóa cho bên nhận đại lý. Số lượng hàng hóa đã gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp thương mại và doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi bên nhận
đại lý thông báo về số hàng đã tiêu thụ. Hoa hồng đại lý được tính vào chi phí bán hàng
trong kỳ.

12

Thư viện ĐH Thăng Long



Bên nhận đại lý: Doanh nghiệp nhận hàng hóa bán và trực tiếp bán cho khách hàng.
Khi hàng hóa được tiêu thụ doanh nghiệp xuất hóa đơn bán hàng và trả toàn bộ tiền hàng
cho bên giao đại lý. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết từ trước và số lượng hàng
tiêu thụ doanh nghiệp nhận được một khoản tiền hoa hồng từ bên giao đại lý. Khoản hoa
hồng này được tính vào doanh thu trong kỳ.
Bán trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua sẽ thanh
toán một phần giá trị tiền hàng ngay tại thời điểm mua, phần còn lại sẽ trả thành nhiều
lần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu số lãi trên số tiền trả chậm đó theo hợp đồng đã ký.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo doanh thu bán hàng trả tiền ngay và số lãi thu
được sẽ hạch toán và phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính.
Hình thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa với số lượng ít, nhỏ lẻ, được áp dụng trực tiếp
với người tiêu dùng sản phẩm hàng hóa. Bán lẻ có nhiều hình thức thực hiện đa dạng
hơn bán buôn. Cụ thể là:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Bán hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho khách hàng với số
lượng ít, nhỏ lẻ. Nhân viên bán hàng sẽ kiêm chức năng thu ngân, trực tiếp giao hàng
hóa cho khách hàng và thu tiền. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành kiểm
tiền, kiểm kê hàng hóa, lập báo cáo bán hàng và nộp lại cho thủ quỹ ghi sổ.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao
hàng tách rời nhau, nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện hai chức năng
độc lập. Cuối ca bán hàng, nhân viên thu ngân có nhiệm vụ kiểm tiền, làm giấy nộp tiền
và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. Nhân viên bán hàng kiểm kê hàng hoá, xác định số
lượng hàng bán trong ca và lập báo cáo bán hàng.
Bán hàng online: Doanh nghiệp sẽ đăng tải sản phẩm lên các kênh bán hàng online như
website, mạng xã hội, group, forum… và khách hàng sẽ truy cập internet để mua hàng,
thanh toán online và đợi hàng được vận chuyển đến.
Bán lẻ tự phục vụ: Khách hàng tự lựa chọn sản phẩm mình muốn mua và đem ra quầy
thu ngân để thanh toán. Siêu thị và các trung tâm thương mại phần lớn áp dụng hình
thức bán hàng này.
Bán hàng tự động: Doanh nghiệp sử dụng các máy bán hàng tự động để bán sản phẩm,

hàng hóa của mình

13


×