Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Hoàn thiện kế toán lưu chuyển Hàng hóa XK và Kết quả tiêu thụ hàng XK tại Cty Dịch vụ & TM – TSC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.21 KB, 30 trang )

Chuyên đề kế toán trởng
Lời mở đầu
Trong giai đoạn đối mới nh hiện nay, tất cả các quốc gia trên thế giới đang
chạy đua với nhau cả về chính trị và kinh tế. Mỗi một quốc gia trở thành một mắt
xích kinh tế quan trọng trong hệ thống kinh tế. Mở cửa và Hoạt động thơng mại trở
thành yếu tố không thể thiếu đợc của một quốc gia. Thơng mại Quốc tế trở thành sợi dây
vô hình gắn kết giữa các quốc gia lại với nhau trong đó có Việt Nam.
Trớc năm 1986 cha đổi mới nền kinh tế Việt Nam lúc đó là tự cung, tự cấp, hoạt
động của các Doanh nghiệp là máy móc do cấp trên chỉ đạo xuống và cấp dới làm theo
khi lỗ thì đợc bù lỗ. Trớc tình hình bất cập và hoạt động kinh doanh không có hiệu quả
Đảng và Nhà nớc đã đa ra chính sách cần phải mở cửa để phát triển nền kinh tế.
Trong những năm gần đây phơng châm làm bạn với tất cả các nớc trên thế giới trên
cơ sở hai bên cùng có lợi đã đợc thực hiện một cách rộng rãi. Việt nam cũng không ngoài
điều đó, các mối quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, khoa học, kỹ thuật, Thơng mại giữa n-
ớc ta và các nớc trên thế giới ngày càng tăng cờng và mở rộng. Xuất nhập khẩu ra đời và
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Đây là một chỉ tiêu đánh giá sự thành công
trong quan hệ Thơng mại quốc tế của một nớc. Xuất nhập khẩu còn là một đề tài đợc bàn
luận sôi nổi và nhận đợc sự đồng tình rộng rãi trong chính giới và trong công luận. Nó đã
thu hút đợc sự quan tâm của toàn xã hội với các vấn đề đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
Xuất nhập khẩu trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nớc.
Chính vì thế, em đã chọn đề tài cho chuyên đề của mình là: Hoàn thiện kế toán
lu chuyển hàng hoá Xuất khẩu và Kết quả tiêu thụ hàng Xuất khẩu tại Công ty Dịch
vụ & Thơng mại TSC .
Trong chuyên đề ngoài Phần mở đầu và Phần kết luận thì còn có 2 phần:
- Phần I: Thực trạng kế toán lu chuyển hàng hoá Xuất khẩu và Kết quả tiêu
thụ hàng Xuất khẩu
- Phần II: Hoàn thiện kế toán lu chuyển hàng hoá Xuất khẩu và Kết quả
tiêu thụ hàng Xuất khẩu
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
1
Chuyên đề kế toán trởng


Phần I
Thực trạng kế toán lu chuyển hàng hoá xuất khẩu và xác
định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu (Tại Trung tâm Xuất
nhập khẩu và Thủ tục Hải Quan thuộc Công ty Dịch vụ và Th-
ơng mại TSC)
I. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Trung tâm Xuất nhập khẩu
(XNK) và Thủ tục Hải Quan
1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm
1.1. Tên gọi và hình thức Trung tâm
- Tên gọi: Trung tâm Xuất nhập khẩu và Dịch vụ thủ tục Hải quan
- Trung tâm Xuất nhập khẩu và Dịch vụ thủ tục Hải quan là một tổ chức kinh tế
phụ thuộc, hạch toán nội bộ hoạt động theo điều lệ của Công ty Dịch vụ & Th-
ơng mại và pháp luật của Nhà nớc.
- Trung tâm là đại diện của Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực: Kinh
doanh XNK hàng hoá và Dịch vụ thủ tục Hải Quan theo nhiệm vụ và quyền hạn
Giám đốc Công ty phân công uỷ quyền nhằm tăng cờng tính chủ động trong
kinh doanh, đóng góp ngày càng nhiêu lợi nhuận cho Công ty.
- Trung tâm có trụ sở giao dịch riêng, có tài khoản riêng mở tại ngân hàng (phạm
vi giao dịch do Giám đốc Công ty quy định), có con dấu dấu để giao dịch và
thực hiện chế độ hạch toán báo sổ, không có t cách pháp nhân đầy đủ.
- Trụ sở làm việc:
Trụ sở giao dịch vủa Trung tâm đặt tại :
Tầng 03 - Nhà số 33 - Bà Triệu, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: (84)-4-9344183
Fax: (84)-4-8266649
1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm
a. Nhiệm vụ
Chủ động xât dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch kinh doanh theo
định mức kinh tế của Công ty về các việc:
- Kinh doanh xuất nhập khẩu và uỷ thác xuất nhập khẩu các mặt hàng: T liệu sản

xuất, vật t, nguyên liệu, phơng tiện vận tải, máy móc thiết bị, hàng may mặc,
hàng thủ công mỹ nghệ, hàng điện máy, hải sản, hàng công nghiệp thực phẩm.
- Làm dịch vụ thủ tục Hải Quan cho hàng XNK
- Dịch vụ giao nhânh và vận chuyển hàng hoá theo uỷ quyền của khách hàng
- Bảo toàn, sử dụng có hiệu quả và phát triển vốn đợc giao, tăng cờng cơ sở vật
chất cho Trung tâm ngày càng phát triển vững chắc.
- Thực hiện các nghĩa vụ thuế theo luật định
- Thực hiện phân phối theo lao động đối với cán bộ công nhân viên làm việc
trong Trung tâm và đảm bảo các quyền của họ đợc pháp luật thừa nhận.
Khuyến khích và khen thởng các cá nhân sáng tạo và có nhiều đóng góp cho sự
phát triển của Trung tâm.
- Thực hiện nguyên tắc hạch toán, kế toán thống kê theo luật định, chịu sự hớng
dẫn kiểm tra, giám sát của Công ty.
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
2
Chuyên đề kế toán trởng
- Thực hiện trích nộp lợi nhuận để Công ty thực hiện nghĩa vụ theo điều lệ Công
ty
- Báo cáo đầy đủ và kịp thời (bằng văn bản) cho Giám đốc Công ty về các vơ hội
hoặc phơng án kinh doanh ngoài kế hoạch để nhận chỉ đạo kịp thời và nhận uỷ
quyền ký kết thực hiện hợp đồng kinh doanh.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định khác của pháp luật cũng nh quy định,
quyết định khác của Công ty có liên quan đến hoạt động của Trung tâm.
b. Quyền hạn
Để thực hiện các nhiệm vụ nh trên, trong khuôn khổ của pháp luật, quy chế phân
cấp quản lý của Phòng Thơng mại và phân cấp quản lý của Công ty, Trung tâm có các
quyền sau đây:
- Chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện các phơng án kinh doanh, ký kết và
thực hiện các hợp đồng kinh tế theo kế hoạch đã đợc phê duyệt hoặc các cơ hội
và phơng án kinh doanh đã đuợc uỷ quyền bổ sung và không ngừng phát triển

Trung tâm cả doanh số lẫn hiệu quả.
- Đề nghị tuyển dụng và cho thôi việc, đề bạt hoặc miễn nhiệm và nâng lơng cho
cán bộ công nhân viên theo luật lao động.
- Chủ động tìm kiếm thị trờng, bạn hàng, liên doanh liên kết kinh tế với các đối
tác trong và ngoài nớc theo nhiệm vụ đợc giao và phù họp với quy định của
pháp luật.
- Tổ chức sắp xếp hợp lý các bộ phận chuyên môn trực thuộc phù hợp với phơng
án của Trung tâm.
- Chủ động tuyển dụng và ký hợp đồng lao động ngắn hạn theo luật lao động và
trên cơ sở nhu cầu kinh doanh.
ii. Kế toán lu chuyển hàng hoá xuất khẩu
Trung tâm XNK và Thủ tục Hải quan là một Trung tâm thuộc Công ty Dịch vụ &
Thơng mại TSC, hoạt động chính của Trung tâm là xuất nhập khẩu hàng hoá. Nhận
thấy đợc xu hớng đặc trng trên Thế giới hiện nay là toàn cầu hoá. Một quốc gia muốn
phát triển thì không còn con đờng nào khác là phải hoà nhập trên cơ sở tận dụng tối đa thế
mạnh của mình. Đợc Phòng thơng mại cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu Trung
tâm tiến hành hoạt động kinh doanh. Trong quá trình hoạt động kinh doanh Trung tâm
Nhập khẩu chủ yếu là: Nguyên vật liệu sản xuất, đồ gia dụng ( Máy sấy, Xe máy, máy
giặt, máy xay....) và một số hàng tiêu dùng khác. Bên cạnh Nhập khẩu thì Xuất khẩu đóng
vai trò quan trọng đã mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho Trung tâm nói riêng và Đất nớc
nói chung, đã góp phần vào việc cải thiện cán cân thơng mại và cán cân thanh toán, tăng
dự trữ ngoại tệ. Vì vậy trong chuyên đề thực tập em đi sâu vào hoạt động Xuất khẩu của
Trung tâm.
1. Kế toán mua hàng xuất khẩu
1.1. Đối tợng xuất khẩu
Hoạt động kinh doanh XNK hàng hoá là hoạt động phức tạp hơn hoạt động kinh
doanh nội địa. Đây là hoạt động giao dịch mà các đối tác thực hiện là các cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp nớc ngoài có ngôn ngữ khác nhau, phong tục tập quán khác nhau,
chính sách ngoại thơng cũng khác nhau và theo các hợp đồng mua bán hàng hoá ký kết
thanh toán bằng ngoại tệ.

Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
3
Chuyên đề kế toán trởng
Để hoạt động tiêu thụ đạt hiệu quả cao thì trớc tiên Trung tâm tiến hành nghiên
cứu thị trờng và đây cũng là vấn đề quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh, đồng thời
đó cũng là việc tiến hành thờng xuyên, liên tục của doanh nghiệp. Mọi hoạt động của
Trung tâm đều bắt đầu từ việc nghiên cứu thông tin từ thị trờng. Trung tâm sẽ phải trả lời
các câu hỏi thị trờng cần gì ? Số lợng cần bao nhiêu ? Chất lợng có thể chấp nhận đợc ?
Thời gian cần ? Giá cả có thể chấp nhận ?... Những ngời có khả năng cung ứng và thế lực
của họ. Đó là những thông tin cực kỳ cần thiết để đa ra các quyết định thơng mại.
Để đạt đợc những mục tiêu trên thì công tác nghiên cứu thị trờng phải tiến hành
một số công việc sau:
- Dự đoán khi nào khách hàng sẽ mua
- ớc lợc số lợng khách hàng sẽ mua hàng của Trung tâm trong thời gian tới và họ
sẽ mua là bao nhiêu ?
- Xác định mẫu mã, chủng loại, mầu sắc, nguyên vật liệu.. để cung cấp sản phẩm
sao cho phù hợp với xu thế phát triển của thị trờng.
- Xây dựng cơ cấu sản phẩm
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh...
Qua thời gian tìm hiểu thị trờng cần gì và thấy đợc thế mạnh của các mặt hàng
trong nớc Trung tâm đã tổ chức giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng và tự thanh toán
sao cho có hiệu quả cao nhất. Vì vậy hàng Xuất khẩu của Trung tâm: 100% là hàng Thủ
công mỹ nghệ nh: Mây, tre ( Phủ Lý- Hà Nam, Hà Tây) gốm, sứ ( Bát Tràng) , thêu ren,
sơn mài, dép thêu, guốc gỗ, dệt thổ cẩm và các sản phẩm dân tộc (Sơn La, Lai Châu). Thị
trờng tiêu thụ chính của Trung tâm 80% là Nhật và 20% thì chia đều cho các thị trờng là:
Singapo, Mỹ, Uc, Australia ...
Thời gian luân chuyển hàng hoá: Việc lu chuyển hàng hoá Xuất khẩu qua biên
giới một hoặc nhiều nớc qua nhiều công đoạn, nhiều thủ tục phức tạp nên thời
gian thực hiện rất dài so với các hình thức tiêu thụ khác (Tiêu thụ nội địa). Do
đó kéo theo nhiều bất lợi nh: Chi phí vận chuyển, chi phí bến bãi đỗ, chi phí

bốc dỡ và rất khó khăn cho việc quản lý và nhiều rủi ro có thể xảy ra có ảnh h-
ởng đến số lợng hàng hoá thời gian thu hồi vốn chậm, chi phí lãi vay tăng.
Những ảnh hởng đến hoạt động của Trung tâm: Năm 2003 chúng ta đã gặp
không ít những khó khăn cả về chủ quan lẫn khách quan nh dịch bệnh Sars,
tình hình bão lụt trong nớc, tình hình bất ổn chính trị trên Thế giới với cuộc
chiến tranh Iraq. Hầu hết các đơn vị kinh doanh XNK nói chung không chỉ
Trung tâm XNK và thủ tục Hải quan nói riêng đều bị ảnh hởng đáng kể. Tỷ giá
của đồng ngoại tệ biến đổi không ngừng đã ảnh hởng đến chỉ tiêu kết quả hoạt
động XNK cuả Trung tâm. Mặt khác do những chính sách thay đổi đã ảnh hởng
đáng kể hoạt động của Trung tâm nh: Thông t số 94/2003/TTLT-BTM-BCA h-
ớng dẫn chế độ sử dụng hoá đơn chứng từ đối với hàng hoá lu thông trên thị tr-
ờng. Hay theo Nghị định số 158/2003/NĐ- CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành luật thuế GTGT và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
luật thuế GTGT. Trong Nghị định này mức thuế suất đã đợc quy định lại đối
với một số mặt hàng và mức thuế suất đã giảm nay chỉ còn 3 mức đó là 0%,
5%, 10%.
1.2. Tài khoản sử dụng
Trung tâm XNK và thủ tục Hải quan khối lợng hàng hoá luân chuyển chủ yếu là
mua ngoài, các trờng hợp nhập khác không đặc trng và rất tha thớt. Hàng hoá mua vào để
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
4
Chuyên đề kế toán trởng
kinh doanh bán ra chủ yếu là từ nơi sản xuất đơn vị bán buôn. Hệ thống tài khoản Trung
tâm sử dụng phù hợp với hệ thống chung của toàn Công ty. Tài khoản mà Trung tâm sử
dụng
- TK156: Hàng mua
- TK156.1: Giá mua hàng hoá
2. Tổ chức hạch toán quá trình mua hàng
2.1. Tổ chức quá trình mua hàng
- Quá trình mua hàng của Trung tâm XNK và dịch vụ thủ tục Hải quan là quá

trình tạo lập các yếu tố đầu vào cần thiết cho hoạt động kinh doanh
- Nhiệm vụ tổ chức quá trình mua hàng của Trung tâm
+ Tổ chức hợp lý hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán chi tiết và sổ tổng hợp để hạch
toán các loại hàng mua
+ Tổ chức hợp lý quá trình hạch toán chi tiết, tổng hợp các nghiệp vụ thanh toán
với nhà cung cấp phát sinh trong quá trình mua hàng
+ Cung cấp các thông tin để xây dựng kế hoạch cung cấp để quản lý công nợ trong
quá trình cung cấp trên cơ sở tổ chức tốt hệ thống chỉ tiêu báo cáo.
2.2. Nội dung tổ chức hạch toán quá trình mua hàng
a. Tổ chức chứng từ nhập kho
Các loại chứng từ sử dụng
- Các chứng từ gốc: Là chứng từ phản ánh giao nhận hàng giữa ngời cung cấp,
ngời quản lý tài sản và cán bộ nghiệp vụ quản lý cung ứng về số lợng, chủng
loại, chất lợng
- Biên bản kiểm nhận vật t có thể sử dụng cho mọi nghiệp vụ nhập để tăng cờng
tính kiểm soát chặt chẽ cho nghiệp vụ. Trên thực tế biên bản kiểm nhận thờng
đợc lập trong những trờng hợp sau:
+ Hàng nhập với khối lợng lớn
+ Hàng nhập có tính rời, không nguyên đai, nguyên kiện
+ Hàng nhập có tính cơ lý hoá phức tạp
- Phiếu nhập kho
+ Là chứng từ phản ánh lợng hàng đợc nhập qua kho trớc khi xuất bán. Tất cả các
loại vật t, sản phẩm, hàng hoá nhập kho đều phải lập phiếu nhập khi
+ Phiếu nhập kho có thể do cán bộ cung ứng hoặc kế toán vật t lập
+ Phiếu này đợc lập thành 3 liên để luân chuyển trong đó:
Liên 1 để lu
Liên 2,3 để luân chuyển
. Liên 2 do ngời nhập hàng giữ
. Liên 3 do thủ kho (kế toán) luân chuyển
+ Trên phiếu nhập kho trách nhiệm ghi các chỉ tiêu đợc quy định nh sau:

. Số lợng, chủng loại nhập theo yêu cầu do ngời lập phiếu nhập kho ghi (trên cơ sở
chứng từ gốc)
. Chỉ tiêu giá trị của lợng hàng nhập kho (Thực tế, thừa thiếu so với chứng từ) do kế
toán vật t ghi
Quy trình luân chuyển chứng từ
1. Ngời giao hàng (ngời trong hoặc ngoài doanh nghiệp) đề nghị nhập kho sản
phẩm, vật t, hàng hoá
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
5
Chuyên đề kế toán trởng
2. Ban kiểm nghiệm: Kiểm vật t, sản phẩm, hàng hoá về số lợng quy cách chất l-
ợng hàng
3. Phòng cung ứng: Lập phiếu nhập kho
4. Phụ trách phòng cung ứng: Ký phiếu nhập kho và sau đó chuyển cho thủ kho
5. Thủ kho nhập kho số hàng, ghi số thực nhập, ký vào phiếu nhập kho sau đó tiến
hành ghi thẻ kho và cuối cùng chuyển phiếu nhập kho cho kế toán
6. Kế toán hàng tồn kho số hàng, ghi số thực nhập, ký vào phiếu nhập kho sau khi
tiến hành kiểm tra, chứng từ, ghi đơn giá, tính thành tiền định khoản, phân loại
chứng từ thực hiện ghi sổ tổng hợp và chi tiết, sau dô bảo quản và lu trữ khi đến
hạn.
Biểu 1
Công ty Dịch vụ &Thơng mại - TSC
Trung tâm XNK và Dịch vụ thủ tục Hải quan
Địa chỉ : Tầng 3 số 33 Bà Triệu
Đơn đặt mua hàng
Ngày 11/11/2003- Số A0450
Gửi tới: Công ty TNHH Phủ Lý Hà Nam
Địa chỉ: Số 40 đờng Hoà Phong Hà Nam
Chúng tôi đặt mua:
Đơn vị (đồng)

Loại vật t Đơn vị đo Số lợng Đơn giá Thành tiền
Hàng khay tre đan Chiếc 1065 30.000 31.950.000
Phơng thức vận chuyển: Do bên bán vận chuyển và giao tại kho của Công ty
Điều kiện thanh toán: Sau khi hàng đã vận chuyển đến thì bên mua chịu trách nhiệm
thanh toán tiền hàng trong vòng 20 ngày
Đại diện công ty
Biểu 2
Công ty Dịch vụ và Thơng mại - TSC
Trung tâm XNK và Dịch vụ và Thủ tục Hải quan
Địa chỉ: Tầng 3 Số 33 Bà Triệu
Phiếu nhận hàng
Ngày 11 tháng 12 năm 2003
Nhận hàng của Công ty TNHH Phủ Lý Hà Nam
Địa chỉ: Số 40 Hoà Phong Hà Nam
Theo đơn đặt hàng số : A0450
Phơng thức vận chuyển: Bằng xe tải và giao tại kho
Loại vật t Đơn vị đo Số lợng
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
6
Chuyên đề kế toán trởng
Hàng khay tre đan Chiếc 1065
Ký nhận
Biểu 3
Đơn vị: .... Hoá đơn ( GTGT) Mẫu số GTKT 3L
Bộ phận: .... Liên 2 giao cho khách hàng BC/00-B
Ngày 11 tháng 12 năm 2003 Số 05462
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phủ Lý Hà Nam
Địa chỉ : Số 40 Hoà Phong Hà Nam
Điện thoại: 0351455623
Họ tên ngời mua: Trung tâm XNK và Dịch vụ thủ tục Hải quan

Địa chỉ: Tầng 3 số 33- Bà Triệu
Hình thức thanh toán: MS:0100113159-1
Đơn vị (đồng)
Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Mua hàng khay tre đan Chiếc 1065 30.000 31.950.000
Cộng tiền hàng: 31.950.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế 3.195.000
Cộng tiền thanh toán: 35.145.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mơi lăm triệu một trăn bốn mơi lăm nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 4
Công ty Dịch vụ & Thơng mại TSC Mẫu số 02-TT
Trung tâm XNK và Dịch vụ thủ tục Hải quan Ban hành theo QĐ/186
TC/CĐ kế toán
Quyển sổ: 21
Số:35
Phiếu chi
Ngày 25 tháng 12 năm 2003
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Tiến Ngọc
Địa chỉ: Phòng kinh doanh công ty TNHH Phủ Lý Hà Nam
Địa chỉ: Số 40 Hoà Phòng Hà Nam
Lí do chi: Thanh toán tiền hàng khay tre đan để Xuất khẩu Sing
Số tiền thanh toán: 35.145.000 đồng
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
7
Chuyên đề kế toán trởng

Số tiền viết bằng chữ: Ba mơi lăm triệu một trăm bốn mơi lăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo chứng từ gốc .....
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Trung tâm XNK và Dịch vụ thủ tục Hải quan
Địa chỉ: Tầng 3 Số 33 Bà Triệu
Phiếu nhập kho
Ngày 11 tháng 12 năm 2003
- Họ tên ngời giao hàng: Công ty TNHH Phủ Lý Hà Nam
- Nhập tại kho: F1
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách sản phẩm vật t

số
Đơn vị
tính
Số lợng
Theo
Ctừ
Thực
nhập
Đơn
giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
Nhập hàng khay tre
đan
Chiếc 1065 1065 30.000 31.950.000
Cộng

Phụ trách cung tiêuNgời giao hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
b. Tổ chức chứng từ Xuất khẩu
Các loại chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc: Phản ánh mục đích xuất kho bao gồm:
+ Chứng từ mệnh lệnh
+ Chứng từ thực hiện
- Chứng từ vật t: Phiếu xuất kho và biên bản kiểm nghiệm
+ Phiếu xuất kho đợc dùng để theo dõi chặt chẽ số lợng vật t, sản phẩm hàng
hoá xuất kho cho sản xuất, cho tiêu thụ hoặc gửi bán
+ Phiếu xuất kho là căn cứ để kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành phẩm tính
định mức tiêu hao, tính giá vốn hàng tiêu thụ
Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho: Phiếu xuất kho
1. Ngời có nhu cầu đề nghị xuất hàng bằng cách viết giấy xin xuất hàng
2. Thủ kho đơn vị và kế toán trởng ký duyệt lệnh xuất hàng
3. Bộ phận cung ứng lập phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho
4. Thủ kho căn cứ vào lệnh xuất và phiếu xuất kho tiến hành
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
8
Chuyên đề kế toán trởng
- Kiểm giao hàng xuất
- Ghi sổ thực xuất vào phiếu xuất kho
- Cùng với ngời nhânh hàng ký vào phiếu xuất kho
- Ghi thẻ kho
- Chuyển chứng từ xuất kho cho kế toán
5. Kế toán hàng tồn kho phải thực hiện các công cụ sau:
- Căn cứ phơng pháp tính giá hàng xuất tồn kho để ghi hoá đơn giá vào phiếu
xuất kho
- Định khoản chứng từ xuất kho tuỳ theo từng loại hàng xuất và mục đích
xuất kho

- Ghi sổ tổng hợp và chi tiết
- Bảo quản chứng từ và đa vào lu trữ khi đến hạn
Đơn vị: Trung tâm XNK và Dịch vụ thủ tục Hải quan
Địa chỉ: Tầng 3 Số 33 Bà Triệu
Phiếu xuất kho
Ngày 13 tháng 12 năm 2003
Họ tên ngời nhận hàng: Công ty Latami Singapo
Xuất tại kho: F1
Stt Tên nhãn hiệu,
quy cách sản
phẩm vật t

số
Đơn vị
tính
Số lợng
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
XK lô khay tre-
sing 2598$
Chiếc 1065 1065 30.000 31.950.000
Cộng
1065 1065 30.000 31.950.000
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
c. Tổ chức hạch toán chi tiết

Sổ chi tiết theo dõi kho hàng: Thẻ kho
Trung tâm sử dụng sổ kế toán chi tiết: Theo phơng pháp thẻ song song
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
9
Bảng tổng hợp
N- X-T
Sổ kế toán chi
tiết
Thẻ kho
Phiếu nhập
Phiếu xuất Sổ tổng hợp
Chuyên đề kế toán trởng
Thẻ kho
- Đối với Trung tâm thẻ kho dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho
vật t về mặt số lợng
- Thẻ kho đợc mở cho từng thứ vật t ( Từng danh điểm vật t), từng kho
- Thẻ kho do thủ kho ghi
- Cơ sở để ghi thẻ kho là các chứng từ nhập, xuất, tồn mỗi chứng từ đợc ghi
một dòng trên thẻ
- Cuối tháng thủ kho phải tiến hạnh cộng Nhập, Xuất tính ra số tồn kho trên
từng thẻ.
Thẻ kho
Tháng12/2003
Loại vật t, sản phẩm, hàng hoá: Khay tre
Ngày
tháng
Chứng từ
Nhập Xuất
Nội dung Số lợng
Nhập Xuất Tồn

1 2 3 4 5 6 7
Tồn kho đầu kỳ 0
11/12
13/12
77
X12-03
Phát sinh trong kỳ
Nhập kho
Xuất kho
1065
1065
Cộng phát sinh
1065 1065
Tồn kho cuối kỳ 0
Sổ chi tiết
- Sổ kế toán chi tiết do kế toán mở và mở theo kho do mình phụ trách tơng
ứng với thẻ kho
- Cơ sở để ghi: Các chứng từ nhập xuất vật t
- Phơng pháp ghi và đối chiếu
+ Ghi chỉ tiêu hiện vật theo phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Ghi đơn giá thực tế
+ Ghi tài khoản đối ứng
+ Cuối tháng đối chiếu với thẻ kho về mặt hiện vật, đối chiếu với kế toán tổng
hợp về mặt giá trị
+ Cuối tháng lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật t ( Bảng kê N, X, T)
Sổ chi tiết vật t
Tháng12/ 2003
Tên quy cách vật liệu: Hàng khay tre
Chứng từ
SH NT

Diễn giải Đơn
giá
TK
ĐƯ
Nhập Xuất Tồn
SL TT Sl TT Sl TT
D đầu kỳ 0
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
10
Chuyên đề kế toán trởng
77
X12-03
11/12
13/12
Nhập kho
Xuất kho
30.000 156.1 1065 31.950.000
1065 31.950.000
Cộng
1065 31.950.000 1065 31.950.000
d. Tổ chức hạch toán tổng hợp
- Trung tâm áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ
- Quy trình các loại sổ sử dụng hạch toán theo quy trình sau:


Trung tâm XNK và Dịch vụ thủ tục Hải quan
Sổ chi tiết TK156.1
Từ ngày 1/12/03 Đến ngày: 31/12/03
Ngày Số ctừ Nội dung TK ĐƯ Nợ Có
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C

11
Chứng từ vật tư, bảng
phân bổ, bảng kê
Chứng từ vật tư,
bảng phân bổ,
bảng kê
Nhật ký mua vật tư Nhật ký chung
Sổ chi tiết vật tư
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái TK156.1
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo
Chuyên đề kế toán trởng
03/12
03/12
04/12
05/12
06/12
11/12
13/12
13/12
13/12
17/12
17/12
18/12
18/12
18/12
25/12

27/12
30/12
31/12
X1201
75
X1202
76
01949
77
X1203
X1204
X1205
78
79
X1206
80
81
82
X1207
X1208
83
XK lô hàng SM-N-1498160Y
Mua bộ bàn tre cắm hoa
XK lô bàn tre hộp sắt giao 4/12
Mua các sản phẩm sơn mài XK
Bán sợi viscose-10.090-139
Nhập hàng tre đan XK singa
XK lô khay tre Singa-2590$
XK hàng cốt tre Futakami
XK hàng cốt tre Futakami

Nhập hộp sắt lô bàn tre hộp sắt
Nhập sơn cho lô bàn tre hộp sắt
XK hàng thuê-áo LC065-110
Nhập hàng thuê XK áo LC062
Nhập túi đan bằng tre XK
Nhập khay đĩa bát bằng cốt tre
XK hàng túi tre Futakami
XK coóng cho chim ăn
Nhập hàng cốt tre lô XK Futa
632
331
632
331
632
331
632
632
632
632
331
331
632
331
331
331
632
632
0
25.875.000
0

153.743.913
0
31.950.000
0
0
0
12.682.818
1.615.050
0
19.800.000
29.070.000
178.800.000
0
0
13.980.000
153.743.913
0
40.171.868
0
23.005.500
0
31.950.000
19.800.000
13.980.000
0
0
178.387.650
0
0
0

29.070.000
95.590.584
0
Tổng cộng
467.103.431 499.699.515
Sổ cái TK156.1
D đầu kỳ: 736.085.639
TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
632
331
0
467.103.431
499.699.515 _
_
_
_
Tổng cộng
467.103.431 499.699.515 _ _
D cuối kỳ: 703.489.555
3. Tổ chức hạch toán kế toán thanh toán với ngời bán
3.1. Nghiệp vụ thanh toán với ngời bán
- Là các nghiệp vụ thanh toán phát sinh của Trung tâm và nhà cung cấp vật t, hàng
hoá. Quan hệ thanh toán của Trung tâm chủ yếu là phơng thức mua hàng thanh
toán ngay và trả chậm, trả trớc tiền hàng so với thời điểm việc giao, nhận hàng.
Trong cả hai trờng hợp trên đều dẫn đến quan hệ nợ nần giữa doanh nghiệp với
ngời bán.
- Trong quá trình kinh doanh của Trung tâm phát sinh nhiều mối quan hệ thanh
toán với các nhà cung cấp. Do vậy việc tổ chức hạch toán các nghiệp vụ thanh
toán rất quan trọng đối với nhà quản lý và các đối tợng khác có quan tâm.

- Trung tâm sử dụng TK331 để hạch toán với ngời bán và mở chi tiết cho từng đối
tợng nhà cung cấp
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
12
Chuyên đề kế toán trởng
3.2. Nội dung tổ chức hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
a. Tổ chức hạch toán ban đầu
Các chứng từ sử dụng gồm:
- Các hoá đơn mua hàng
- Các hợp đồng cung cấp phản ánh hàng đã nhận nhng cha thanh toán cho
ngời bán
- Các chứng từ thanh toán công nợ với ngời bán: Gồm các chứng từ nh phiếu
chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh toán bằng tiền tạm ứng và các
chứng từ thanh toán khác.
Đơn vị: ......... Hoá đơn GTGT Mẫu số GTKT 3L
Bộ phận: ....... Liên 2 giao cho khách hàng BC/00-B
Ngày 03 tháng 12 năm 2003
Đơn vị bán hàng: Xởng mây tre nứa Phúc thọ
Địa chỉ: Số 55 Phúc Thọ Hà Tây
Điện thoại:034.512453
Họ tên ngời mua hàng: Trung tâm XNK và Dịch vụ thủ tục Hải quan
Đơn vị:
Địa chỉ: Tầng 3 số 33-Bà Triệu
Hình thức thanh toán: MS: 0100113159-1
Đơn vị : đồng
Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=2*1
1 Mua lô bàn tre cắm hoa Chiếc 575.000 45 25.875.000
Cộng tiền hàng: 25.875.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 2.587.500

Cộng tiền thanh toán: 28.462.500
Số tiền viết bằng chữ: Hai mơi tám triệu bốn trăm sáu mơi hai nghìn đồng năm
trăm đồng
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
b. Tổ chức hạch toán chi tiết
Các sổ chi tiết bao gồm:
- Sổ chi tiết mở cho TK331
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
13
Chuyên đề kế toán trởng
+ Với những nhà cung cấp có quan hệ thanh toán thờng xuyên Trung tâm tiến
hành theo dõi trên một cuốn sổ riêng đối với mỗi ngời bán.
+ Với những ngời bán có quan hệ thanh toán không thờng xuyên thì Trung tâm
theo dõi trên cùng một cuốn sổ.
- Sổ tổng hợp chi tiết: Sổ này đợc lập vào cuối kỳ sau khi đã cộng các sổ kế
toán chi tiết lấy sổ liệu tổng cộng trên các sổ chi tiết để lập.
Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán
Tháng12 năm 2003 TK 331
Đối tợng: Xởng Mây tre-PT Loại tiền VND
Stt Chứng từ
SH NT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Thời hạn đợc
chiết khấu
Số phát sinh Số d cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có
1 75 3/12

Số d đầu kỳ
Số phát sinh
Mua lô bàn tre
cắm hoa
156.1
133.1
25.875.000
2.587.500
345.000
Cộng số phát
sinh
28.462.500
D cuối kỳ: 28.807.500
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với khách khàng
TK 331 - Tháng12/2003
St
t
Tên nhà cung cấp
Số d đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số d cuối kỳ
Nợ có Nợ Có Nợ Có
1 Xởng mây tre -PT
345.000 28.462.500 28.807.500
2 Công ty gốm - BT
34.732.000 34.732.000 0
3 Công ty Sơn Mài
0 153.743.913 153.743.913
c. Tổ chức hạch toán tổng hợp
Trình tự lu chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung
Nguyễn Thị Liên Kế toán 42C
14

Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ chi tiết thanh toán
với người bán
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán
với người bán
Số cái TK 331
Bảng cân đối số phát
sinh
Chứng từ gốc

×