Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Đề cương quản trị đa văn hoá TMU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 80 trang )

ĐỀ CƯƠNG
NHÓM CÂU HỎI 1

1.Các yếu tố cấu thành văn hoá (8)
Văn hoá: (UNESCO2001)
tập hợp các đặc trưng về tâm hồn, vc, tri thức và xúc cảm
của một hội hay một nhóm ng trong xh
chứa đựng văn học nghệ thuật, cách sống, phương thức chung sống, hệ thống
giá trị và đức tin

Ngôn ngữ
Một trong những biểu tượng quan trọng nhất của văn hố
VH chứa đựng trong ngơn ngữ, ngơn ngữ là phương tiện để truyền tải văn
hoá
Là kết tinh tinh hoa văn hố, ngơn ngữ thay đổi phản ánh sự thay đổi văn
hoá
Bao gồm từ mượn, đại từ nhân xưng
Tiếng Việt có một số lượng từ mượn khá lớn từ các ngôn ngữ khác, đặc biệt
là từ tiếng Trung Quốc và tiếng Pháp.
Có 2 dạng ngơn ngữ
Ngơn ngữ có lời (thông điệp được chuyển giao bằng nội dung từ ngữ,
bằng cách diễn tả thơng tin đó) : gồm 7000 ngơn ngữ trên khắp thế giới,
bắt nguồn từ Trung, Tây Ban Nha và Anh
Canada: có 2 nền văn hóa: Nền văn hóa tiếng Anh và nền văn hóa tiếng
Pháp.
Ngơn ngữ khơng lời (phương tiện không lời như cử chỉ, nét mặt, hành
động) : Ý nghĩa khác nhau tuỳ thuộc vào nền VH.
Ví dụ ở Hungary lắc đầu là đồng ý, gật đầu là không đồng ý, thơm má để
chào nhau ở Pháp,.…
Giơ ngón cái lên: Ở Mỹ và các nước châu Âu: hàm ý mọi thứ đều ổn, còn
ở Hy Lạp mang hàm ý khiêu dâm



Tơn giáo và tín ngưỡng:

ĐỀ CƯƠNG

1


Đây là yếu tố nhạy cảm của VH
Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động
bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ chức.
Hai hàm ý của tôn giáo:
Sự tồn tại của quyền năng hay thế lực siêu nhiên bên ngoài
Giáo hội
Nước theo đạo Hồi, vai trò của người phụ nữ bị giới hạn trong gia đình, hạn chế
trong việc tham gia các hoạt động công cộng, hạn chế quyền kế thừa, hôn
nhân, truy cập vào gd
Giáo hội Thiên chúa giáo đến tận bây giờ vẫn tiếp tục cấm sử dụng các biện
pháp tránh thai.
Vấn đề của 2 thế giới: hiện hữu/phi hiện hữu, sống chết
Tín ngưỡng là hệ thống các niềm tin của con người tin vào để giải thích thế giới
và để mang lại sự bình an cho các cá nhân và cộng đồng
Tín ngưỡng khác với tơn giáo:
Tơn giáo

Tín ngưỡng

Có hệ thống giáo lý kinh điển, đc
truyền thụ qua giảng dạy và học tập


Chưa có hệ thống giáo lý mà chỉ có các huyền
thoại, thần tích, truyền thuyết Mang tính chất dân

ở tu viện, thánh đường,... Có tổ

gian nhiều hơn tơn giáo, gắn với sinh hoạt văn hố

chức giáo hội, hội đồn chặt chẽ Có

dân gian Nơi thờ cúng và nghỉ lễ còn chưa phân

nơi thờ cúng riêng (nhà thờ, chùa,
thánh đường,...) nghi lễ thờ cúng

tán, chưa thành quy ước chặt chẽ Có sự hồ nhập
giữa thế giới thần linh và con người Thường nói

chặt chẽ Có sự tách biệt giữa thế

đến tín ngưỡng của một dân tộc hay một số dân

giới thần linh và con người Có tín đồ

tộc có một số đặc điểm chung

VD: Vụ khủng bố tại Paris 1/2015 tấn cơng vào tồ nhà trụ sở của tờ Charlie
Hebdo, một tờ báo Pháp nổi tiếng với việc xuất bản các bức tranh biếm họa về
tôn giáo và các nhân vật nổi tiếng. hai tên khủng bố đã bắn chết 12 người, do
xung đột về tôn giáo nên tờ soạn báo trở thành mục tiêu của cuộc khủng bố.


Giá trị và thái độ
Giá trị được hiểu là những niềm tin và chuẩn mực làm căn cứ để các thành
viên của một nền vh xác định, phân biệt giữa đúng và sai, tốt và không tốt, đẹp
và xấu, quan trọng và không quan trọng, đáng mong muốn và không đáng mong
muốn
Vai trò của giá trị: là yếu tố cốt lõi, nền móng cột trụ, tạo ra sự khác biệt văn hố
Đặc điểm của giá trị:

ĐỀ CƯƠNG

2


Giá trị được học hỏi
Giá trị có tính cá nhân: mỗi cá nhân đều coi trọng giá trị của nhau
Giá trị có tính cộng đồng: Sự tự do bình đẳng bác ái hạnh phúc => giá trị mọi
nền vh đều được coi trọng
Sự khác biệt về giá trị:
Mỹ: khi tuyển chọn người lãnh đạo, không cần giỏi nhất nhưng phải là người có
tầm ảnh hưởng
Nhật: Chọn người biết tạo mơi trường hài hoà
Thái độ là sự suy nghĩ đánh giá, sự cảm nhận nhìn nhận, cảm xúc và sự phản
ứng trước một sự vật dựa trên các giá trị
VD: Thái độ đối với người đống tính
châu phi, tơn giáo: tiêu cực vì họ gắn đồng tính với các giá trị tiêu cực: HIV,
ấu dâm,...
Mỹ, Brazil,.. ủng hộ người đồng tính
Thái độ của người Mỹ đối với thời gian: Ng Mỹ rất coi trọng thời gian Time is
money, họ luôn tận dụng thời gian để làm việc hiệu quả nhất


Phong tục và tập quán: phản ánh chiều sâu VH
Là những hành vi ứng xử, thói quen, nếp sinh hoạt tương đối ổn định của các
thành viên trong nhóm xh đc lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác
Tập quán

Phong tục

- Thái độ, hành vi đc lặp đi lặp lại - - _Làm nhiều thành quen - Ăn sâu vào
tiềm thức, tâm lý - Trở thành thói
quen ổn định lâu dài - Mang tính tự
động hố (bao gồm cả tích cực và
tiêu cực) VD: ăn tết 5-6 tháng giêng,
cướp vợ, bắt vợ ở một số dân tộc
thiểu số ở Tây Bắc, kết hơn cận
huyết, thách cưới, tảo hơn

- Thói quen lưu truyền từ đời này qua
đời khác - Mọi ng tuân theo k bắt
buộc - Truyền miệng, thành văn - Đc
xh rộng rãi thừa nhận , bảo vệ - Nếu
không tuân theo thường bị lên án
(thường là tích cực) VD: Phong tục
ăn tết 3-4 ngày âm lịch, thờ cúng ông
bà tổ tiên, lì xì vào ngày tết. gói bánh
chưng, thờ bị ở Ấn Độ, thờ tinh tinh ở
Indo

Ý nghĩa: Phản án chiều sâu của VH
→ trở thành hồn cốt của dân tộc, thể hiện sư pt và văn minh của quốc gia
Đặc điểm:

Ổn định bền vững,

ĐỀ CƯƠNG

3


hình thành một cách chậm chạp và lâu dài,
lưu truyền qua các thế hệ,
có tính bảo thủ lớn
tác động mạnh mẽ đến đời sống.
Chức năng: (4)
Định hướng, điều chỉnh hành vi con người,
gắn bó các thành viên trong cộng đồng,
thước đo về đạo đức, xh, (nếu không làm theo sẽ bị đánh giá)
hình thức lưu giữ nét sinh hoạt VH
Sự học hỏi, kế thừa phong tục tập quán:
Học hỏi: truyền đạt qua giao tiếp/ bắt chước các hành vi
Kế thừa: Đào thải một số tập quán k phù hợp/ hình thành phong tục tập quán
mới
Ví dụ: Nên mặc như thế nào, cách sử dụng các đồ dùng ăn uống trong bữa ăn,
cách xử sự với những người xung quanh, cách sử dụng thời gian…

Giáo dục: cách thức truyền tải vh
Là qt hđ có ý thức, có mục đích, có kế hoạch nhằm bồi dưỡng con người
những phẩm chất đạo đức, những trí thức cần thiết về tự nhiên và xh, cũng như
những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trong cuộc sống.
Mối quan hệ giữa giáo dục và văn hoá:
Cách thức giúp con người hiểu về vh
Phương tiện để truyền đạt vh

Cách thức và trình độ giáo dục ảnh hưởng đến sự nhìn nhận và tiếp thu vh
Văn hố ảnh hưởng đến giáo dục, các pp giáo dục khác nhau tuỳ thuộc vào nền
vh
Sự coi trọng giáo dục chính quy tại một số qg
VD:
Ở HQ,TQ: coi trọng kì thi đại học
người

⇒ kì thi quyết định thành cơng của cuộc đời 1

Ở Pháp: có nhiều trường cơng và trường tư. Người Pháp đánh giá cao trường tư
hơn

ĐỀ CƯƠNG

4


Ở Mỹ: Khơng q coi trọng giáo dục chính quy
VD:
Tây: coi trọng sự tương tác giữa gv và hs, người học là trung tâm
Đơng: người dạy là trung tâm, có khoảng cách lớn giữa giáo viên và hs
VD:
Tây: cho con cái tự do tiếp xúc với các yếu tố bên ngồi, khơng áp đặt, tơn trọng
sở thích, suy nghĩ của con
Đông: Con cái thường bị bố mẹ áp đặt, không tự do làm theo ý thích của bản
thân

Thẩm mỹ
Là sự hiểu biết và thưởng thức cái đẹp

Là mẫu số chung, hài hoà thống nhất vẻ đẹp bên trong và bên ngoài, bộ phân và
toàn thể
Liên quan đến sự cảm thụ về nghệ thuật, đến thị hiếu nền VH, từ đó ảnh hưởng
đến giá trị và thái độ của con người ở những QG, dân tộc khác nhau
Ảnh hưởng của thậm mỹ:
Quan niệm về gt đạo đức, chuẩn mực hành vi. VD sự ảnh hưởng của các
tác phẩm vh
Trong kinh doanh qt
: Ảnh hưởng lớn đến cách sống, niềm tin, giá trị và thái độ, thói quen làm việc và
cách cư xử của con người trong xã hội đối với nhau và với xã hội khác.
VD: Người Kayan ở Myanmar đeo rất nhiều vòng bằng đồng xung quanh cổ của
họ với quan niệm cổ càng dài, thì trơng càng đẹp.
Người châu Á ưa chuộng da trắng: họ cho rằng những người da trắng không phải
làm việc nhiều
Người châu Âu ưa chuộng da nâu vì đem lại cảm giác khoẻ khoắn, năng động

VD: trong kinh doanh
Về màu sắc: Ở Trung Quốc hoặc một số nước Đông Á: màu đỏ mang lại sự may
mắn. Các đám cưới thương mang màu sắc đỏ là chủ đạo. Trong khi đó ở các
nước Nam Phi, màu đỏ thể hiện sự tang thương chết chóc, thường dùng trong
đám tang.

ĐỀ CƯƠNG

5


Thói quen và cách ứng xử
KN: Thói quen là những hành động, cách sống, nếp sống, pp làm việc, xu thế
xh… được lặp đi lặp lại trong cuộc sống

Cách ứng xử là những hành vi được xem là đúng đắn trong một xã hội riêng biệt
Phong tục tập quán

Thói quen, cách ứng xử

Bắt nguồn từ thói quen có ý nghĩa, giá trị

Chưa chắc đc coi là phong tục tập
quán

XH thường yêu cầu mn tuân thủ phong tục tập
quán, nếu k sẽ bị lên án

Khơng làm theo thói quen cũng k sao

Chức năng định hướng điều chỉnh hành vị con
người, gắn bó với con người, là thước đo về đạo

Thói quen khơng có chức năng này.
Con người thực hiện vì thấy dễ chịu,

đức, xã hội

thoải mái

Ví dụ:
Ở các nước Latinh có thể chấp nhận việc đến trễ, nhưng ở Anh và Pháp, sự
đúng giờ là giá trị.
thói quen ở Mỹ là ăn món chính trườc khi ăn món tráng miệng. Khi thực hiện thói
quen này, họ dùng dao và nĩa ăn hết thức ăn trên nĩa và khơng nói khi có thức ăn

trong miệng.
Người Hàn quốc có thói quen vừa đi dép lê vừa đi tất.
Người Đức có thói quen tự lập. Khi đủ 18 tuổi, các thanh niên Đức thường sống
xa bố mẹ,
Người phương tây có thói quen dùng dao, nĩa, trong khi một số người châu Á có
thói quen dùng đũa
Ở VN: không đi dép, đi giày vào trong nhà, mời đối tác tham gia ăn uống, tiệc
tùng khi muốn tạo mqh làm ăn
Ở Mỹ: thường trao đổi email cơng việc ngồi giờ hành chính, ở Pháp thì ngược
lại
Người Nhật: có thói quen làm việc tăng ca, thêm giờ vì họ mong muốn được cấp
trên đánh giá cao, thuận lợi cho thăng tiến

Khía cạnh vật chất
Văn hóa vật chất là toàn bộ những giá trị sáng tạo được thể hiện trong các của
cải vật chất do con người sáng tạo ra.

ĐỀ CƯƠNG

6


Văn hóa vật chất được thể hiện qua đời sống vật chất của quốc gia đó. Chính vì
vậy văn hóa vật chất sẽ ảnh hưởng to lớn đến trình độ dân trí, lối sống, của các
thành viên trong nền kinh tế đó.
Một nền văn hóa vật chất thường được coi là kết quả của công nghệ và liên hệ
trực tiếp với việc xã hội đó tổ chức hoạt động kinh tế của mình như thế nào.
Ví dụ: các sản phẩm hàng hóa, cơng cụ lao động, tư liệu tiêu dùng, cơ sở hạ
tầng kinh tế như giao thông, thông tin, nguồn năng lượng; cơ sở hạ tầng xã hội
như chăm sóc sức khỏe, nhà ở, hệ thống giáo dục và cơ sở hạ tầng tài chính

như ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ tài chính trong xã hội.
VD: về một món ăn:
DI sản vc: nguyên liệu, gia vị,…
Di sản tinh thần: bí quyết chế biến, cách lựa chọn ngun liệu
VD: Cơng trình kiến trúc
Thái: chùa chiền

⇒ coi trọng giá trị vc

Mỹ: tồ nhà cao tầng, trung tâm thương mại
VD: HÌnh thành vc

⇒ thay đổi VH

⇒ coi trọng gt tinh thần

Phương thức thanh toán: ngày xưa chỉ sử dụng tiền mặt, ngày nay với sự
phát triển của các ngân hàng, hệ thống tín dụng,… phổ biến hình thức
chuyển khoản, quẹt thẻ
Chuyển đổi số trong giáo dục: ngày nay các học sinh sinh viên có thể du học
tại chỗ bằng hình thức online
Thụ tinh nhân tạo: tạo điều kiện cho những người không muốn lập gia đình
nhưng muốn có con

⇒ thay đổi cách con người chung sống với nhau

2.Đặc điểm của VH (9)
Do con người sáng tạo ra
Văn hoá là sp của con người, khơng phải là bản năng sẵn có, là kết quả rất
nhiều năm tích luỹ kinh nghiệm và được truyền từ đời này sang đời khác

Sự tồn tại vh phụ thuộc vào sự tồn tại con người
Con người tạo ra văn hoá vừa chủ động vừa bị động
- Bị động:

ĐỀ CƯƠNG

7


“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, lồi người
mới sáng tạo và phát minh ra ngơn ngữ, chữ viết, đạo đức,
pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những
công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các
phương thức sử dụng. Tồn bộ những sáng tạo và phát minh
đó tức là văn hóa. Văn hóa là tổng hợp của mọi phương thức
sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà lồi người đã sản sinh
ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và địi hỏi của sự
sinh tồn” (Hồ Chí Minh)

⇒ con người tạo ra văn hố vì nhu cầu trong cuộc sống hằng ngày, quản lý xh,
giao tiếp, mưu sinh, tạo sự gắn kết với dân tộc

-Chủ động: tôn giáo, xuất khẩu văn hoá tới các quốc gia khác
(vd phim truyền hình, âm nhạc từ quốc gia này đến quốc gia khác, vì mục đích
thương mại)

Có thể học hỏi được
Văn hố khơng di truyền mà có được thơng qua tiếp thu, học hỏi và trải nghiệm
Đa số những kiến thức, thói quen của mỗi người là do học hỏi từ lúc sinh ra mà
có được

Hai dạng tiếp thu
Truyền đạt lại khn mẫu (chính thức/phi chính thức):
Chính thức: học qua các trường lớp đào tạo
Phi chính thức: học từ gia đình, xã hội
Bắt chước (phi chính thức): thấy số đơng làm → làm theo
VD: theo dõi phim Hàn Quốc → bắt chước cách ăn mặc và trang điểm → đây là
hình thức xuất khẩu văn hố (phim Hàn Quốc chỉ là văn hố bình dân khơng phải
tinh hoa VH)
VD: học hỏi các tác phẩm văn học nổi tiếng ở nước ngồi

Tính cộng đồng (đk tồn tại phải có cộng đồng)
Khơng tồn tại đơn độc mà phải dựa vào sự tạo dựng, tác động qua lại và
củng cố của mọi thành viên trong XH
Chia sẻ vh trong cộng đồng

ĐỀ CƯƠNG

8


Dự đốn cách ứng xử cộng đồng
Khơng tn thủ bị lên án mặc dù việc làm đó khơng phi pháp
VD: tơn trọng người lớn, tơn sư trọng đạo

Tính dân tộc (xem xét tương quan vh này với vh khác)
Tạo nên nếp suy nghĩ và cảm nhận chung của từng dân tộc mà dân tộc khác k
hiểu đc
Cùng một thông điệp → nhiều quốc gia mang ý hiểu khác nhau
VD: cụng ly, mời cơm, văn hố giao thơng


⇒ chỉ có ở VN

VD: Đến ngày nay, người Nhật vẫn giữ thói quen nói “Itadakimasu” trước bữa
ăn. Điều này được xem như là một nét văn hóa, phép lịch sự tối thiểu khi dùng
bữa.

Tính chủ quan
Con người ở các nền văn hố khác nhau có cách suy nghĩ, nhận xét khác nhau
về cùng một sự vật, hiện tượng
VD:
Ấn Độ: ăn bằng tay là trân trọng món ăn, đồ ăn thức uống mà họ có được là cho
đấng tối cao ban cho nên khi đón nhận, phải đón lấy bằng tay trần một cách
thành kính.
Hindu: khơng ăn thịt bị. Bị là linh vật, là thần linh và họ tơn sùng bị như một vị
thần
Đạo hồi: kiêng thịt lợn vì chúng bị coi là loại thực phẩm không sạch cho cơ thể
Phương Tây: chào nhau bằng cách ơm, hơn

Tính khách quan
Q trình hình thành mang tính lịch sử, xh, được chia sẻ và truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác, Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan mỗi ng
Chỉ có thể học hỏi và chấp nhận
VD: trọng nam khinh nữ - yếu tố lịch sử lâu đời đã ăn sâu vào văn hoá người việt
và một số nước châu Á khác → khó xố bỏ

Tính kế thừa
Tích luỹ và truyền qua thế hệ
Kế thừa văn hố - một q trình phức tạp

ĐỀ CƯƠNG


9


Sàng lọc và tích tụ theo thời gian - văn hố trở nên phong phú và đa dạng

Có sự biến động để thích ứng
VH có sự điều chỉnh để phù hợp với tình hình ptxh và tình hình mới
Trong bối cảnh tồn cầu hố → sự tác động qua lại các qg gia tăng → gặp gỡ và
giao thoa văn hố.
Văn hố có thể tiếp thu những giá trị tinh tuý và tiến bộ nền vh khác
Nguyên nhân của sự biến động
Thay đổi của mt, tương tác với các nền vh khác (động lực bên ngoài)
Mâu thuẫn nội bộ (động lực bên trong)
Văn hoá vận động hợp nhất trong thời gian dài: trước công nguyên tồn tại nhiều
vùng lãnh thổ

⇒ hợp nhất thành 195 QG hiện nay

VD: 2 đảng ở Mỹ là dân chủ và cộng hồ
Đảng dân chủ: bình đẳng giữa người với người: tăng thuế để sử dụng hoạt động
hỗ trợ người yếu kém
Đảng cộng hoà: đề cao sự tự do cá nhân: thu nhập giữa người giàu và nghèo rất
lớn

⇒ trong nội tại vh Mỹ có tự do và bình đẳng mâu thuẫn ⇒ đây là điều tích cực vì
mâu thuẫn là nguồn gốc của sự phát triển ⇒ phát triển văn hoá
VD: cách măn mặc của VN hiện nay ảnh hưởng nhiều từ nền văn hoá châu Âu.

Sự tương đồng mà khác biệt

Hệ thống các yếu tố cấu thành văn hoá như nhau nhưng cách thức thể hiện
và kết hợp khác biệt
Yếu tố cấu thành giống nhau
Cách thể hiện khác nhau
Tương đồng: về ngôn ngữ, luật pháp, tôn giáo
Khác biệt: giữa cách thức thể hiện và kếp hợp, khơng giống nhau giữa các
VH

3.Các khía cạnh văn hoá theo nghiên cứu
Hofstede? (6)
1. Khoảng cách quyền lực
Khoảng cách quyền lực thể hiện mức độ mà ở đó:

ĐỀ CƯƠNG

10


Quyền lực trong xã hội được phân phối một cách bất bình đẳng
Những thành viên có ít quyền hành hơn trong xã hội đó chấp nhận và coi
đây là điều hiển nhiên.
đặc quyền về địa vị, đối thoại con cái-cha mẹ, tuổi tác, pp giáo dục, hệ thống cấp
bậc, người chủ, việc tham vấn,tham nhũng?, phân phối thu nhập, tôn giáo
Khoảng cách quyền lực thấp

Khoảng cách quyền lực cao

Có xu hướng hạn chế hoặc xóa bỏ những
dấu hiệu của đặc quyền và địa vị trong xã
hội


Những dấu hiệu của đặc quyền và địa vị
trong xã hội thường được nhấn mạnh.

Con cái có quyền đối thoại bình đẳng với
cha mẹ.

Con cái thường phải vâng lời cha mẹ.

Tuổi tác không phải là yếu tố quyết định để
được tơn trọng và kính nể.

Người lớn tuổi thường mặc nhiên được tơn
trọng, kính nể.

Phương pháp giáo dục thường theo hướng
lấy người học làm trung tâm.

Phương pháp giáo dục thường theo hướng
lấy người dạy làm trung tâm.

Hệ thống cấp bậc dùng để làm rõ vai trò
khác nhau của các cá nhân trong tổ chức

Hệ thống cấp bậc trong tổ chức đồng nghĩa
với sự bất bình đẳng về quyền lực, thu
nhập

Người chủ lý tưởng là người có tính dân
chủ


Người chủ lý tưởng là người độc đốn
nhưng biết chăm lo cho nhân viên

Việc tham vấn cấp dưới là điều bình
thường

Cấp dưới thường được u cầu phải làm gì

Ít xảy ra tham nhũng; các vụ bê bối thường
chấm dứt sự nghiệp chính trị

Thường xảy ra tham nhũng; các vụ bê bối
thường được che đậy

Phân phối thu nhập trong xã hội thường
khá bình đẳng

Phân phối thu nhập trong xã hội thường rất
bất bình đẳng

Tơn giáo nhấn mạnh vào sự bình đẳng

Tôn giáo thường gắn liền với thứ bậc tôn ti

giữa các tín đồ (đạo Tin lành)

trong giới tu hành (Cơng giáo La Mã)

VD: Mexico, HQ, Ấn Độ


VD các nước Bắc Âu, Mỹ, Anh

Nguyên nhân
Mức độ giàu có: QG giàu có phụ thuộc vào tầng lớp khác ít hơn nên kc
quyền lực thấp, QG nghèo phải phụ thuộc vào tầng lớp khác nên KC
quyền lực cao
Quy mô dân số:

ĐỀ CƯƠNG

11


Đơng dân → phải có QL tập trung để QLXH→ KCQL cao
Ít dân → Nhu cầu QLXH ít hơn → KCQL thấp
Ngôn ngữ:
Ngôn ngữ hệ Roman (Pháp, Đức, Ý,..) thuộc đế chế la mã → yêu
cầu QL tập trung → ng dân có thói quen chịu áp đặt từ chính quyền
→ KCQL cao
Ngôn ngữ hệ German (Bắc Âu như Đan Mạch, Hà Lan, Anh, Đức,…)
→ từng thuộc đế chế La mã và dành được độc lập → QL theo bộ lạc
nhỏ ở ĐP → không chịu sự áp đặt từ phía chính quyền

⇒ KCQL thấp

Thời tiết:
KH nóng → ĐK tự nhiên thuận lợi → kiếm ăn dễ dàng → có mối
nguy từ sự cạnh tranh → tổ chức xh chặt chẽ→ KCQL cao
KH lạnh → ĐKTN khó khăn → kiếm ăn khó khăn → mối nguy đến từ

tự nhiên → ng dân rèn luyện ngay từ nhỏ khả năng sinh tồn →
không cần cưỡng chế xã hội → KCQL thấp

2. Chủ nghĩa cá nhân, chủ nghĩa tập thể
Mức độ tự chủ của cá nhân/ Mức độ gắn bó với cộng đồng
CHỦ NGHĨA CÁ NHÂN

CHỦ NGHĨA TẬP THỂ

-        Xã hội có sự gắn kết lỏng lẻo -       

-        Xã hội có sự gắn kết chặt chẽ -       
Gắn bó với gia đình, họ hàng và là thành

Quan tâm đến bản thân và gia đình nhỏ →
Coi trọng quyền tự do cá nhân → Không
bắt buộc tham gia vào một tập thể

viên của một nhóm lớn → Coi trọng giá trị
tập thể → Được bảo vệ nhưng đổi lại phải
trung thành với tập thể, phải có trách nhiệm
với cộng đồng

Chủ nghĩa cá nhân

Chủ nghĩa tập thể

Ưu tiên cho bản thân và gia đình của mình.

Con người được sinh ra và được che chở

trong gia đình, họ hàng hoặc một nhóm nào
đó, đổi lại là sự trung thành.

ĐỀ CƯƠNG

Trong nhận thức đề cao cái «tơi ».

Trong nhận thức đề cao «chúng ta».

Đề cao sự riêng tư cá nhân.

Đề cao sự gắn bó, liên hệ, phụ thuộc.

Được quyền thể hiện suy nghĩ cá nhân.

Khi thể hiện ý kiến phải duy trì được sự hịa
hợp.

12


Đóng góp ý kiến cá nhân: mỗi người có

Các ý kiến và kết quả phiếu bầu thường

quyền biểu quyết riêng.

được thảo luận và quyết định trước trong
nhóm


Khi vi phạm các quy tắc chuẩn mực, cảm

Khi vi phạm các quy tắc chuẩn mực, cảm

thấy tội lỗi với bản thân.

thấy xấu hổ với những người xung quanh.

Trong giao tiếp, hay dùng đại từ nhân xưng
«tơi ».

Trong giao tiếp, tránh sử dụng cái “tơi ».

Giáo dục có mục đích hướng dẫn cho con
người tự tư duy, nghiên cứu, học hỏi để áp
dụng vào thực tiễn.
Việc hoàn thành nhiệm vụ quan trọng hơn
so với mối quan hệ.

Giáo dục có mục đích là hướng dẫn cụ thể
người học cách làm từng công việc.
Xây dựng các mối quan hệ quan trọng hơn
so với nhiệm vụ.

Nguyên nhân
Mức độ giàu có
QG giàu có → người dân độc lập → Khơng phụ thuộc người khác →
CN cá nhân
QG nghèo→ người dân phải gắn kết với nhau → CN tập thể
Vị trí địa lý

Xa xích đạo → KH lạnh → ĐKTN khó khăn → những đứa trẻ được
giáo dục tính tự lập để sinh tồn → CN cá nhân
Gần xích đạo → KH nóng → ĐK tự nhiên thuận lợi → cạnh tranh →
CN tập thể
Lịch sử
Nho giáo (VN, NB, TQ, HQ) → học thuyết nho giáo đề cao sự hi
sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích tập thể
QT Xây dựng đất nước NB: sau cttg thứ 2, NB bị tàn phá nặng nề →
đoàn kết với nhau → CN tập thể
VD:
VN: chủ nghĩa tập thể: cá nhân phải có trách nhiệm với tập thể, coi trọng sự
hoà đồng, gắn kết, khả năng làm việc nhóm trong 1 doanh nghiệp
Mỹ: Mối quan hệ ở Mỹ khá lỏng lẻo, cá nhân tự chăm sóc cá nhân, khơng ỷ
lại vào ng khác. Trong doanh nghiệp, đề cao tính thành tích cá nhân.

3. Nam tính - Nữ tính (VD về MỸ và HÀ LAN)

ĐỀ CƯƠNG

13


Tính nam: đề cao thành tích đạt được, chủ nghĩa anh hùng, sự quyết đoán
và phần thưởng vật chất cho sự thành cơng → tính cạnh tranh cao
Tính nữ: ưa thích sự hợp tác, đề cao tính khiêm nhường, biết quan tâm tới
những người nghèo khổ và chăm lo cho chất lượng cuộc sống → thiên về sự
đồng lịng

Nam tính


Nữ tính

Sự khác biệt về cảm xúc và vai trị xã hội

Sự khác biệt về cảm xúc và vai trò xã hội

giữa các giới tính là rất lớn

giữa các giới tính là tương đối nhỏ

Nam giới nên quyết đoán và giàu tham vọng
trong khi nữ giới thì khơng nên

Cả nam giới và nữ giới đều nhã nhặn, nhẹ
nhàng và chu đáo

Thường đề cao công việc hơn cuộc sống và

Chú trọng sự cân bằng giữa cơng việc và

gia đình

cuộc sống

Ngưỡng mộ/khâm phục đối với sức mạnh

Cảm thông với sự yếu đuối

Người cha thường dạy con cái thực tế,


Bố và mẹ có vai trò như nhau trong việc

người mẹ thường dạy con cái về tình cảm

dạy dỗ con cái

Con gái được khóc cịn con trai phải mạnh

Cả nam và nữ đều có thể khóc và khơng 

mẽ và biết chiến đấu.

nên gây hấn hoặc đánh nhau

Người cha quyết định số lượng con trong
gia đình.

Các bà mẹ được quyết định nên có mấy
con

Phụ nữ ít khi được tham gia vào các cuộc

Nhiều phụ nữ tham gia các cuộc bầu cử

bầu cử chính trị.

chính trị

Tơn giáo đề cao vai trị của chúa và các vị
thần


Tơn giáo tập trung vào con người và đề
cao tính nhân văn

Có thái độ đạo đức đối với hoạt động tình

Có thái độ thực dụng về hoạt động tình

dục; họ coi tình dục là phương thức thể
hiện.

dục; họ coi tình dục là phương thức gắn
kết.

Tôn giáo: Eva được tạo ra xương sườn của adam???
Khí hậu
Lạnh→ Đặc điểm tự nhiên khó khăn → Nam và nữ đều đi kiếm ăn
Nóng → Đặc điểm tự nhiên thuận lợi → Nam làm việc chính cịn nữ chỉ cần
nội trợ → Phân biệt giới tính
Lịch sử: Người nam giới làm những công việc xa nhà→ nữ ở nhà đảm nhiên vai
trị quản lý, chính trị → Bình đẳng (viking???)

ĐỀ CƯƠNG

14


Ví dụ: Trong viết CV xin việc
Mỹ: nam tính vì người mỹ đề cao thành tích, kỹ năng, thể hiện bản thân
chiến, khoe khoang


⇒ hiếu

Hà Lan: nữ tính vì người Hà Lan thường khiêm tốn, trong CV không ghi quá
nhiều thành tích, lúc pv khơng nói nhiều về thành tích, khơng thể hiện bản thân
→ thái độ khiêm nhường.
Nam tính: khắt khe với đồng tính luyến ái vì đây là điều ảnh hưởng đến nam tính
Nữ tính: Khơng né tránh thái độ đối với đồng tính luyến ái, khơng tiêu cực

4. Né tránh sự bất định
• Né tránh sự bất định đề cập đến mức độ mà ở đó các thành viên của một cộng
đồng cảm thấy không thoải mái với những điều không chắc chắn và mơ hồ.
Mức độ né tránh bất định thấp

Mức độ né tránh bất định cao

Sự bất định được coi là điều bình

Sự bất định là một mối đe dọa cần phải phòng

thường và dễ được đón nhận.

ngừa và chống lại.

Thanh thản, ít bị áp lực, tự chủ, ít lo
âu

Dễ bị căng thẳng, lo âu, xúc động

Thường đạt điểm cao về sức khỏe

và hạnh phúc cá nhân

Thường đạt điểm số thấp hơn về sức khỏe và
hạnh phúc cá nhân

Cởi mở, tò mò với ý tưởng mới và

Ít khi chấp nhận với những người hoặc ý tưởng

người lạ

khác lạ bởi họ coi những điều gì khác lạ thường
gây nguy hiểm.

Thoải mái với sự mập mờ, lộn xộn

Đòi hỏi mọi thứ phải rõ ràng, trật tự.

Giáo viên có thể nói «Tơi khơng
biết » với những câu hỏi mà người
học đặt ra.
Việc thay đổi việc làm là chuyện
bình thường
Khơng thích luật lệ và nguyên tắc dù
ở dạng chữ viết hay lời nói.
Chấp nhận và hịa hợp với sự khác
biệt về tơn giáo, chính trị, tư tưởng
Về tơn giáo, triết lý và khoa học :
theo thuyết tương đối và chủ nghĩa
kinh nghiệm.


Giáo viên cố tìm mọi cách để trả lời các câu hỏi
của người học.
Mong muốn ổn định, vẫn ở lại làm việc ở chỗ cũ
dù khơng thích
Chấp nhận các ngun tắc, luật lệ.
Xung đột và ít khoan dung về những khác biệt
trong tơn giáo, chính trị, tư tưởng
Về tơn giáo, triết lý và khoa học : luôn tin vào kết
quả sau cùng, coi trọng các lý thuyết nền tảng.

Nguyên nhân:

ĐỀ CƯƠNG

15


Hệ thống lập pháp
La Mã: Quan điểm về hệ thống lập pháp ở la mã: chặt chẽ mang tính bao quát
cao → né cao
QG nói tiếng TQ: (TQ, HK, Singapo) CQ của con người, luận định chung chung
→ né thấp
Điều kiện tự nhiên: Nhật Bản là QG đón nhiều thiên tai như động đất, sóng thần
→ Người dân ln đề cao cảnh giác mọi lúc → Né tránh bấ định cao
Tơn giáo
La mã: Giáo điều và chân lý mang tính chất tuyệt đối
Đạo khác: (phải tự thay đổi) có sự thay đổi theo thời gian vẫn đc chấp nhận
Nhật Bản: Né tránh bất định cao: họ không muốn làm những việc khơng có tiền
lệ, tốn nhiều thời gian nghiên cứu tính khả thi và rủi ro phải được xử lý trước khi

bắt đầu 1 dự án
Ấn Độ, Mỹ, Ireland: né tránh bất định thấp: thường chấp nhận rủi ro, quyết định
nhanh về 1 vấn đề gì đó, chấp nhận cuộc sống mỗi ngày xảy đến và không quá
lo lắng về tương lai.

5.Hướng tương lai

ĐỀ CƯƠNG

Định hướng ngắn hạn

Định hướng dài hạn

-         Tập trung vào sự thật trong

-          Tập trung vào tương lai, kết quả cuối cùng

hiện tại -         Thích hưởng thụ, tiêu
xài (vay mượn) -         Suy nghĩ có

quan trọng hơn phương thức hành động -       
 Bền bỉ, kiên nhẫn, thích tiết kiệm -         Quan hệ

tính quy phạm/ quy chuẩn, tơn trọng
truyền thống -         Quan hệ XH

XH sắp xếp theo thân phận, đẳng cấp. Các mối
quan hệ được duy trì lâu dài -         Điều chỉnh

mang tính sịng phẳng, ngang hàng


truyền thống để phù hợp với điều kiện thay đổi

Định hướng ngắn hạn

Định hướng dài hạn

Quan niệm rằng các sự kiện quan trọng
diễn ra trong quá khứ/ hiện tại

Quan niệm rằng các sự kiện quan trọng diễn ra
trong tương lai

Người giỏi là người quyết đốn và kiên

Người giỏi là người có thể thích nghi với mọi

định.

tình huống.

Có những ngun tắc hay chuẩn mực

Việc đánh giá một điều là tốt hay xấu còn phụ

chung về cái gì tốt hoặc xấu.

thuộc vào hồn cảnh.

Các giá trị truyền thống là bất khả xâm

phạm.

Các giá trị truyền thống có thể được điều chỉnh
để thích nghi với điều kiện thực tế.

Cuộc sống gia đình được dẫn dắt bằng

Cuộc sống gia đình được dẫn dắt bằng cách

các mệnh lệnh

chia sẻ nhiệm vụ

16


Định hướng ngắn hạn

Định hướng dài hạn

Tiêu dùng được khuyến khích

Có thói quen tiết kiệm cho tương lai

Người học cho rằng thành công hay
thất bại là do may mắn.

Người học cho rằng thành công là do nỗ lực và
thất bại là do thiếu nỗ lực.


Kinh tế chậm hoặc kém phát triển ở các

Tăng trưởng kinh tế nhanh ở các quốc gia đạt

quốc gia nghèo.

được mức độ thịnh vượng cao.

Định hướng ngắn hạn (Châu Phi)
Định hướng dài hạn (châu Á: TQ, HQ, VN)
VD: Khơng thi tốt là khơng có chuẩn bị từ trước → ĐỊnh hướng dài hạn
Không thi tốt là do thiếu may mắn → Định hướng ngắn hạn
Nho giáo: Dành dụm tiết kiệm là hành động khôn ngoan → lên kế hoạch dài hạn
Châu phi: sự khôn ngoan quan trọng hơn kiến thức → Định hướng ngắn hạn
Mỹ và các nước phương Tây: định hướng ngắn hạn: pt kh-kt công nghệ, bất chấp
rủi ro dài hạn đến môi trường
TQ là quốc gia dài hạn: xây dựng mối quan hệ đối với khách hàng bằng cách ký
kết hợp đồng chung chung, tuỳ thuộc độ thân thiết mà đưa ra sự thay đổi trong
hợp đồng
Mỹ là quốc gia ngắn hạn: Làm mọi thứ đều diễn ra trong hợp đồng

6. Sự tự do tận hưởng và sự kiềm chế

ĐỀ CƯƠNG

Sự tự do tận hưởng

Sự kiềm chế

Con người được tự do trong việc


Các nhu cầu mang tính bản năng dường như bị hạn

hưởng thụ các nhu cầu cơ bản và
những thèm muốn mang tính tự

chế (thậm chí là triệt tiêu) bởi các quy tắc xã hội chặt
chẽ → Ít bộc lộ cảm xúc → Bị kìm hãm sự tự do và

nhiên → Tận hưởng cuộc sống và

hoạt động giải trí → Coi trọng quy chuẩn, sự lâu dài,

cảm thấy vui vẻ

tính đồn kết

Sự tự do tận hưởng

Sự kiềm chế

Số lượng người tuyên bố mình hạnh phúc

Số lượng người tuyên bố mình hạnh phúc

cao hơn.

ít hơn.

Quyền tự do ngơn luận được coi trọng


Quyền tự do ngơn luận khơng phải là vấn
đề quan tâm chính yếu

Thời gian nghỉ ngơi được coi trọng

Thời gian nghỉ ngơi ít được coi trọng

Có nhiều khả năng ghi nhớ các cảm xúc

Ít có khả năng ghi nhớ các cảm xúc tích

17


tích cực hơn

cực

Ở các quốc gia người dân có trình độ, tỷ lệ
sinh cao hơn

Ở các quốc gia người dân có trình độ, tỷ lệ
sinh thấp

Mọi người tích cực tham gia các hoạt động

Mọi người ít tham gia vào các hoạt động

thể thao


thể thao

Ở các nước đầy đủ lương thực, tỷ lệ người
dân béo phì cao hơn

Ở các nước đầy đủ lương thực, tỷ lệ người
dân béo phì thấp hơn

Ở các quốc gia giàu có, các nguyên tắc về

Ở các quốc gia giàu có, các ngun tắc về

tình dục thường thống hơn

tình dục chặt chẽ hơn

Việc duy trì luật lệ trong cả nước không

Tỷ lệ cảnh sát trên người dân cao hơn, luật

phải là ưu tiên hàng đầu.

lệ được thi hành chặt chẽ.

Sự tư do tận hường: Nước châu Mỹ, Mỹ, Mexico, Venezuela
Sự kiềm chế: NB, Nga, TQ, các QG Trung Đơng
Ngun nhân
Thâm canh nơng nghiệp:
Châu á: Mang tính thời vụ, phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên → tiêu dùng dè

sẻn để dành cho những ngày khó khăn → Sự kiềm chế
Châu Âu: Săn bắn, nuôi trồng gia súc, khơng mang tính thời vụ
Tơn giáo
Phật giáo: Cuộc sống là những ngày tháng vất vả, hạnh phúc chỉ có ở kiếp sau
Áp dụng trong QL
Nhận xét và phê bình
Chỉ sử dụng bảng khảo sát→ Chưa mang tính tồn diện vì văn hố rất lớn
Nghiên cứu của Hoftede chỉ mang tính chất tương đối

Khác biệt văn hoá của Hofstede ở Các Quốc gia
VN, TQ, Anh, Đức, Mỹ, Nhật.
Việt Nam
Khoảng cách quyền lực cao, cá nhân trong xh khơng bình đẳng. VD: học
sinh thể hiện sự tơn kính với thầy cơ nên không phản biện sự giảng dạy của
thầy cô. Quan hệ nhân viên và quản lý cũng vậy
Theo Chủ nghĩa tập thể: (giống ở các nc phương Đông) coi trọng sự cam
kết dài hạn và lòng trung thành. Điều này được thể hiện trong một cam kết
ngầm, lâu dài chặt chẽ với nhóm tập thể mà họ tham gia, đó là một gia đình,
họ hàng hoặc các mối quan hệ mở rộng như bạn bè, đồng nghiệp... Lòng

ĐỀ CƯƠNG

18


trung thành trong một nền văn hóa tập thể là tối quan trọng và ghi đè lên hầu
hết các quy tắc và quy định xã hội khác. Một xã hội như vậy thúc đẩy các mối
quan hệ mạnh mẽ, nơi mọi người có trách nhiệm với các thành viên trong
nhóm của họ. Trong các xã hội tập thể các hành vi phạm tội cá nhân cũng
dẫn đến xấu hổ và mất mặt cho cả nhóm.

Nữ tính (40đ): (giống các nước phương Đơng) trọng tâm là tập trung vào
hoạt động để sống, các nhà quản lý cố gắng đồng thuận và đưa ra nhiều
chính sách xã hội tốt, mọi người coi trọng sự bình đẳng, đoàn kết và chất
lượng trong cuộc sống làm việc của họ. Xung đột được giải quyết bằng thỏa
hiệp và đàm phán. Các ưu đãi như thời gian rảnh và tính linh hoạt được ưa
chuộng. Tập trung vào hạnh phúc và hưởng thụ bên các mối quan hệ của
mình.
Né tránh sự bất định: (30đ): thấp. có sự bao dung, ít quy tắc và chấp nhận đổi
mới đi đôi với sai sót nhiều lần. Chấp nhận nhiều sự sai lệch so với chuẩn
mực. Lịch trình thường linh hoạt, chính xác và đúng giờ không phải là yếu tố
bắt buộc. Các yếu tố diễn giải cho sự chậm trễ, sai sót thường được chấp
nhận.
Hướng tương lai: (57đ) Tuy không phải là một nền văn hóa ngắn hạn hồn
tồn nhưng cũng khơng q coi trọng sự dài hạn. Nguyên nhân có thể
một phần ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh diễn ra liên tiếp trong lịch sử,
các giá trị dài hạn chưa kịp xây dựng đã bị đập đi và xây dựng lại từ đầu
khi một chế độ mới lên ngôi, điều này biến Việt Nam thành một nền văn hóa
thực dụng. Trong các xã hội với định hướng thực dụng, mọi người tin rằng
sự thật phụ thuộc rất nhiều vào tình huống, bối cảnh và thời gian. Chúng
cho thấy khả năng thích ứng truyền thống dễ dàng cùng với các điều kiện
thay đổi, xu hướng hội nhập mạnh mẽ để học hỏi phát triển trong thời gian
nhanh nhất.
Sự tự do tận hưởng và kiềm chế: (35đ) Việt Nam thì do ảnh hưởng trực tiếp
của Trung Quốc và các nền văn hóa dựa trên nơng nghiệp đề cao tính gia
đình và cộng đồng xung quanh. Các nhu cầu về hưởng thụ cá nhân cũng bị
phụ thuộc vào các mối quan hệ và đạo đức truyền thống rất nhiều. Tiêu biểu
nhất có thể thấy các hoạt động giải trí mang tính cộng đồng phát triển rất
mạnh. Các hình thức ăn mừng tiệc tùng, giải trí cá nhân thường được mở
rộng ra rất nhiều ra bạn bè, gia đình, đồng nghiệp xung quanh.


Nhật

ĐỀ CƯƠNG

19


Khoảng cách quyền lực (54) là quốc gia chế độ cấp bậc mức độ TB. Vâng,
người Nhật luôn ý thức về vị trí phân cấp của họ trong bất kỳ môi trường xã
hội nào và hành động tương ứng. Tuy nhiên, nó khơng phân cấp như hầu hết
các nền văn hóa châu Á khác
Chủ nghĩa cá nhân/ tập thể (46) Xã hội Nhật Bản cũng cho thấy nhiều đặc
điểm của một xã hội tập thể: như sự tôn trọng với các quyết định của tập thể
và khía cạnh đạo đức khi mọi người có cảm giác xấu hổ, mất mặt vì điều do
một thành viên trong nhóm mình gây ra. Nhật Bản đã là một xã hội gia trưởng
và tên và tài sản gia đình được thừa kế từ cha cho con trai lớn nhất. Các em
trai hoặc chị sẽ phải rời khỏi nhà và thành lập gia đình riêng của mình.
Nam tính (95đ) là một trong những qg nam tính nhất thế giới. Các đặc điểm
nổi bật về sự gia trưởng, quyết đoán và dũng cảm, sự trọng nam khinh nữ
được thừa nhận rộng rãi trong xã hội. Tuy nhiên, tính nam tính này cũng
được kết hợp với chủ nghĩa tập thể (thường nổi bật ở các xã hội nữ tính) của
họ. Từ khi cịn rất nhỏ ở trường mẫu giáo, trẻ em học cách thi đấu trong ngày
thể thao cho các nhóm của mình (đội đỏ truyền thống chống lại đội trắng).
Trong lao động, sự cạnh tranh mang tính tập thể rất gay gắt tại Nhật.Trong
cơng ty Nhật Bản, bạn thấy rằng nhân viên có động lực nhất khi họ chiến đấu
trong một đội chiến thắng trước các đối thủ cạnh tranh. Nghiện công việc là
một biểu hiện phổ biến khác về nam tính của người Nhật. Phụ nữ ở Nhật
thường ở nhà chăm lo con cái và nhà cửa. Họ khó có thể thăng tiến trong
cơng ty ở Nhật Bản với các tiêu chuẩn cao về nam tính, về thời gian làm việc
chăm chỉ và kéo dài

Né tránh sự bất định: (92) Nhật Bản cho thấy là một trong những quốc gia
có mức độ e ngại rủi do cao nhất trên trái đất. Điều này là do Nhật Bản liên
tục bị đe dọa bởi thiên tai từ động đất, sóng thần, bão đến các vụ phun
trào núi lửa. Nhật Bản đã học cách tự chuẩn bị cho mọi tình huống khơng
chắc chắn, các kế hoạch khẩn cấp và biện pháp phịng ngừa khơng chỉ cho
những thảm họa tự nhiên bất ngờ mà còn cho mọi khía cạnh khác của xã hội.
Có thể nói ở Nhật Bản, bất cứ điều gì bạn làm đều được dự đốn tối đa và
quy định thành các tục lệ, nghi thức bắt buộc. Cuộc sống mang tính nghi thức
rất cao và bạn có rất nhiều nghi lễ. Tại đám cưới, đám tang, trong công sở,
tại cuộc gặp quan trọng và các sự kiện xã hội khác, những gì mọi người mặc
và cách mọi người nên cư xử được quy định rất chi tiết trong các sách xã
giao.Người Nhật thường khơng muốn làm những việc khơng có tiền lệ. Nhật
Bản tốn rất nhiều thời gian và nỗ lực vào nghiên cứu tính khả thi và tất cả
các yếu tố rủi ro phải được xử lý trước khi bất kỳ dự án nào có thể bắt
đầu. Các nhà quản lý yêu cầu tất cả các sự kiện và số liệu chi tiết trước khi
đưa ra bất kỳ quyết định nào.

ĐỀ CƯƠNG

20


Định hướng dài hạn (88đ) Cuộc sống đối với họ chỉ là một khoảnh khắc rất
ngắn trong lịch sử của lồi người. Bạn sống làm việc hết sức mình và đó là
tất cả những gì bạn có thể làm. Nếu một người Nhật cả thấy mất định hướng,
mất khả năng làm việc hoăc vô dụng đối với xã hội, họ thường tìm cách kết
thúc cuộc sống của mình. Đây là lý do Nhật có số vụ tự tử cao nhất thế giới.
Mọi người sống cuộc sống của họ và hướng tới đức hạnh và danh dự cao
như là một phần thưởng hơn là một vị Chúa toàn năng hứa hẹn cho họ lên
thiên đàng. Ở Nhật Bản, bạn thấy định hướng dài hạn về tỷ lệ đầu tư liên tục

vào R&D ngay trong thời kỳ kinh tế khó khăn, ưu tiên tăng trưởng thị phần ổn
định hơn là lợi nhuận hàng quý v.v. . Tất cả đều phục vụ cho độ bền của các
công ty.
Tự do tận hưởng và kiểm chế: (42đ) quốc gia kiềm chế;Nhật bản có xu
hướng thống hơn do tiếp thu sâu rộng văn hóa của phương Tây trong
nhiều thập kỷ. Các nhu cầu về hưởng thụ cá nhân cũng bị phụ thuộc vào các
mối quan hệ và đạo đức truyền thống rất nhiều. Tiêu biểu nhất có thể thấy
các hoạt động giải trí mang tính cộng đồng phát triển rất mạnh. Các hình thức
ăn mừng tiệc tùng, giải trí cá nhân thường được mở rộng ra rất nhiều ra bạn
bè, gia đình, đồng nghiệp xung quanh.

Anh
Khoảng cách QL thấp (35)
văn hoá xếp hàng, nguyên tắc “first come, first serve → bình đẳng xh
Các mơn thể thao đồng đội đc khuyến khích
Trong cơng ty, nhân việc được thoải mái bày tỏ ý kiến với cấp trên
Nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định
Chủ nghĩa cá nhân cao (89)
Trẻ em được dạy cách suy nghĩ độc lập
Con đường dẫn đến hạnh phúc thông qua thoả mãn cá hân
Thường dành nhiều thời gian chăm sóc bản thân và gia đình hơn là
dành thời gian tham gia hđxh
Nam tính (66)
coi trọng thành tích, ít coi trọng sự hồ thuận với người khác
Mọi người coi trọng sự nghiệp, thoải mái thể hiện tham vọng
Nhân viên có tính cạnh tranh cao

ĐỀ CƯƠNG

21



Thích ăn mừng bằng phần thưởng vật chất
Né tránh bất định thấp (35)
Không quá áp lực
Vui khi kế hoạch bị thay đổi
Cảm thấy thoải mái với tình huống khơng rõ ràng
Khơng có nhiều quy tắc,
Việc lập kế hoạch khơng theo định hướng chi tiêt, mục tiêu thường rõ
ràng nhưng chi tiết về kế hoạch có thể linh hoạt thay đổi tuỳ vào tình
huống
Tầm nhìn kế hoạch ngắn
Tiêu dùng được ưa chuộng hơn là tiết kiệm
Định hướng trung bình (51)
Tự do tận hưởng (69)
Mong muốn tận hưởng cuộc sống, vui chơi
Quan trọng sức khoẻ tinh thần
Thái độ tích cực và lạc quan
Có nhiều thời gian rảnh rỗi, tiêu tiền tuỳ thích

Trung Quốc
Khoảng cách quyền lực cao (80)
Mối quan hệ giữ nhân viên cấp dưới và quản lý cấp trên có xu hướng
bị phân cực và khơng có sự phản kháng lại khi quyền lực bị lạm dụng
ở những ng có cấp ql cao hơn
Người dân khơng nên q tham vọng thốt ra khỏi tầng lớp của họ
dễ dàng chấp nhận sự bất bình đẳng trong xh,
chủ nghĩa tập thể (20):
Làm việc theo lợi ích nhóm chứ khơng riêng gì lợi ích của bản thân
Mức độ cam kết gắng bó với tổ chứ thường không cao

Thân thiết và hợp tác với đồng nghiệp trong nhóm trong khi đối với
người ngồi thì lạnh nhạt và thù địch
Mối quan hệ cá nhân có ý nghĩa quan trọng trong kinh doanh

ĐỀ CƯƠNG

22


Nhờ việc gắn bó với cộng đồng chặt chẽ, họ có trách nhiệm ràng
buộc với nhau → xu hướng làm việc tập thể, sống hòa hợp và giữ thể
diện chung đc quan tâm
Nam tính (66) là xh phân biệt giới tính, vai trị của người đàn ơng áp đảo
trong xh
Ln tạo bất bình đẳng trong mọi mặt đời sống
Chấp nhận đánh đổi gia đình và thời gian nghỉ ngơi để ưu tiên cho
công việc
Những người làm rong lĩnh vực dịch vụ có thể cung cấp dịch vụ đến
tận đêm khuya
Thời gian nghỉ ngơi không quá quan trọng
NGười nông dân sẵn sàng rời bỏ gia đình và quê hương lên thành
phố với hi vọng tìm được một cơng việc tốt hơn.
Học sinh sv trung quốc rất coi trọng điểm số → tiêu chí quyết định
thành cơng
Né tránh sự bất định trung bình (30)
cố gắng tránh tình huống khơng rõ ràng bằng việc tuân thủ pháp luật,
kiếm công việc ổn định, tránh các hành vi đột biến.
Các nguyên tắc, luật pháp ở quốc gia này được điều chỉnh linh động
để phù hợp với thực tế.
Cảm thấy thoải mái với sự mơ hồ, ngay cả tiếng TQ cũng đầy sự mơ

hồ trong ngữ nghĩa → người phương Tây cảm thấy khó khăn khi học
ngơn ngữ này
Linh hoạt thích nghi điều kiện thực tế
ĐỊnh hướng dài hạn (87)
Là một trong số những nước có chỉ số này cao nhất
Các mối quan hệ đc phân cấp theo địa vị xã hội
Là người khá kiên trì, có những hoạt định đầu tư dài hạn, tiết kiệm rõ
ràng, lo lắng tương lai cho bản thân, hành động vì mục tiêu lâu dài.

Trong kí hợp đồng với người TQ: có điều khoản, quy tắc trong hoạt
động thường mang hàm ý chung chung → tùy vào mối quan hệ với

ĐỀ CƯƠNG

23


đối tác mà hợp đồng có thể thay đổi bằng cách thêm một số điều
khoản cần thiết
Sự kiềm chế (24) Người trung quốc rất coi trọng công việc, cho rằng
những ham muốn bản thân và đầu tư tiền bạc vào giải trí là sai trái
→ Do ảnh hưởng vấn để ls hay địa lý mà nền vh trung quốc có nhiều nét
tương đồng với một số quốc gia trong tpp như VN, Sing, Malay và NB → bạn
hàng lớn của nhiều nước

Đức
Khoảng cách QL: thấp (35)
thực hiện đúng cấp bậc với trách nhiệm rõ ràng giữa các phòng ban
Trở thành ông chủ ở Đức → không phải có quyèn cao hơn người
khác mà là người vị trí lập kể hoạch và kiểm sốt thường xun trong

cơng ty
Tơn trọng những ng làm việc hq hơn là những người có vị trí cao
Quyền đồng quyết định rộng rãi, mọi người đều đóng góp ý kến
Chủ nghĩa cá nhân (67)
giữ khơng gian cá nhân rộng lớn, bảo vệ cuộc sống riêng tư
Các thanh niên ở Đức sống tự lập, thường sống xa bố mẹ khi trưởng
thành
Nam tính (66)
Hệ thống trường học nghiêm khắc, thành tích học tập được đánh giá
cao
Quan niệm: sống để làm việc, có lịng tự trọng cao
Thường thể hiện trạng thái cuộc sống: ô tô, đồng hồ, thiết bị kĩ thuật
Nhà quản lý ng Đức là ng quyết đốn, thích tranh luận
Trong kd, người Đức thưởng bảo thủ
Trong Đàm phán, người đức thường đi thẳng trực tiếp vào vấn đề,
không quan tâm đến các tiểu tiết và trình bày ngắn gọn mục tiêu
chính
Dê dàng trở nên hung hãn khi khơng đồng ý ý kiến người khác
Trong SX và kinh doanh → coi trọng sự hoàn hảo

ĐỀ CƯƠNG

24


Né tránh bất định cao (65)
Không khoan dung với sự thay đổi và khơng chắc
Thích cấu trúc tổ chức tốt, khơng thích sự bất ngờ
hợp đồng, quy tắc, quy định là quan trọng
Tuân thủ luật pháp, kỷ luật

Định hướng dài hạn (83)
là 1 quốc gia thực dụng
tập trung vào công việc, coi trọng kết quả cuối cùng
Không bận tâm mối quan hệ cá nhân mà chỉ làm việc với thái độ
chuyên nghiệp
xu hướng tiết kiệm và đầu tư mạnh mẽ
Kiềm chế (40)
không chú trọng nhiều đến thời gian rảnh rõi
hành động bị hạn chế bởi các chuẩn mực XH
Cảm thấy có lỗi nếu sống q nng chiều bản thân

Mỹ
Khoảng cách QL thấp (40)
Người Mỹ đặt tiền đề ở tính cơng bằng và sự tự do trong mọi khía
cạnh của cuộc sống và ngay cả trong hệ thống chính quyền; trong
các tổ chức, hệ thống phân cấp của người Mỹ hướng đến sự thuận
tiện, thông thường nhà quản lý sẽ dựa vào tính chun mơn hóa
chun biệt của đội ngũ nhân viên; thông tin trong tổ chức được chia
sẻ thường xuyên cho mọi cá nhân; sự giao tiếp, trao đổi thông tin
giữa nhà quản lý và nhân viên không quá khắc khe, khơng câu nệ
tính trang trọng, diễn ra trực tiếp, không dè dặt; mối quan hệ trong xã
hội Mỹ khá lỏng lẻo, các cá nhân tự chăm sóc bản thân, không ỷ lại
vào người khác cũng như không ỷ lại vào các thành viên khác trong
gia đình; người Mỹ quen với việc kinh doanh hoặc tương tác với
những người mà họ không biết rõ nên học không ngần ngại tiếp cận
các đối tác tiềm năng của họ để lấy hoặc tìm kiếm thơng tin. Trong
thế giới kinh doanh, nhân viên phải biết tự đề cao bản thân và thể
hiện năng lực của mình để được thăng tiến, được xã hội cũng như
cộng đồng thừa nhận.


ĐỀ CƯƠNG

25


×