Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Báo cáo thực tập thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng SHB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.35 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-----------------***----------------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHĨA
Chun ngành: Tài chính quốc tế

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI

Hà Nội, tháng 8 năm 2023


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB) ........... 3
1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội ........................................3
1.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội .......................3
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban .....................4
1.2. Vị trí và nhật ký thực tập tại SHB ....................................................................6
1.2.1. Vị trí và trách nhiệm của thực tập sinh .....................................................6
1.2.2. Nhật ký thực tập ........................................................................................6
1.3. Khái quát chung về hoạt động cho vay KHCN tại SHB ..................................8
1.3.1. Tiêu chí, tiêu chuẩn cho vay .....................................................................8
1.3.2. Quy trình thực hiện hoạt động cho vay KHCN .........................................9
1.4. Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại SHB Tây Hà Nội ..........................11
1.4.1. Cơ cấu cho vay KHCN theo kỳ hạn giai đoạn 2021 - 2023 ....................11
1.4.2. Hệ số thu nợ cho vay khách hàng ...........................................................11


1.4.3. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN ............................................................13
1.4.4. Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN ...................................................................14
1.5. Đánh giá thực trạng cho vay tại SHB chi nhánh Tây Hà Nội ........................14
1.5.1. Kết quả đạt được .....................................................................................14
1.5.2. Rủi ro còn tồn tại .....................................................................................15
CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN –

HÀ NỘI .17

2.1. Xây dựng chính sách cho vay tiêu dùng hợp lý .............................................17
2.2. Tăng cường kiểm tra, giám sát sau khi cho vay .............................................17
2.3. Nâng cao công tác thẩm định khách hàng ......................................................18
2.4. Chính sách xử lý khi khoản vay xảy ra rủi ro ................................................19
2.5. Sử dụng công cụ thế chấp bảo đảm khoản vay ..............................................20
KẾT LUẬN ...............................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................22


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa của từ

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBTĐ


Cán bộ thẩm định

CIF

Tệp thông tin khách hàng

CN

Chi nhánh

KHCN

Khách hàng cá nhân

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

SHB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TSBĐ

Tài sản bảo đảm


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng kết quả tình hình dư nợ cho vay (2021-2023) ................................. 11
Bảng 1.2. Hệ số thu nợ cho vay KHCN của SHB Tây Hà Nội giai đoạn 20212023 ...........................................................................................................................11
Bảng 1.3. Nợ quá hạn cho vay KHCN và Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN của SHB
– CN Tây Hà Nội năm 2021 - 2023 .......................................................................... 13
Bảng 1.4. Nợ xấu cho vay KHCN và Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN của SHB Tây Hà
Nội giai đoạn 2021 - 2023 ......................................................................................... 14

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của SHB chi nhánh Tây Hà Nội ......................................... 4
Hình 1.2. Quy trình thực hiện hoạt động cho vay KHCN ........................................... 9
Hình 1.3. Doanh số thu nợ cho vay và Hệ số thu nợ cho vay KHCN SHB Tây Hà
Nội (2021 - 2023) ...................................................................................................... 12


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế không ngừng biến đổi, ngành ngân hàng đóng một
vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của một quốc gia. Trong đó, hoạt
động cho vay là một phần quan trọng, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, việc
cho vay khách hàng cá nhân đang đối mặt với các thách thức không nhỏ tại các ngân
hàng thương mại cổ phần (NHTMCP).
Sự gia tăng về nhu cầu tài chính của khách hàng và đa dạng về tính chất của
các khoản vay đã đặt ra những thách thức mới trong việc quản lý và hạn chế rủi ro
trong hoạt động này. Trong tình hình đó, việc nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải

pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng
thương mại trở nên vô cùng cấp bách.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) là một trong những ngân hàng
hàng đầu tại Việt Nam trong hoạt động hỗ trợ tài chính cho các cá nhân và doanh
nghiệp, cũng đang phải đối diện với những thách thức và cơ hội đồng thời từ việc
cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính cho khách hàng. Để duy trì sự tin tưởng
của khách hàng và đảm bảo lợi nhuận bền vững, việc nắm vững thực trạng rủi ro và
đề xuất những biện pháp hạn chế là điều không thể thiếu.
Xuất phát từ thực tế đó, kết hợp với q trình thực tập tại phịng Khách hàng
cá nhân của NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội, em đã chọn đề tài "Thực trạng và giải pháp
hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội".
2. Mục tiêu nghiên cứu của bài báo cáo
Trong bài nghiên cứu này, em sẽ đi vào phân tích chi tiết về tình hình hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội, đồng thời đề xuất
các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa quy trình cho vay. Bài báo cáo
dựa trên việc thu thập và phân tích tình hình tài chính của ngân hàng từ năm 2021 2023.

1


3. Cấu trúc của báo cáo
Lời mở đầu
Chương 1: Thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB)
Chương 2: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Kết luận
Mặc dù đã cố gắng, nhưng do khả năng, trình độ và thời gian nghiên cứu cịn
hạn chế nên báo cáo cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý, nhận

xét từ các thầy, cơ để báo cáo của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI
(SHB)
1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
1.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
-

Tên đầy đủ bằng Tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà
Nội

-

Tên đầy đủ bằng Tiếng Anh: Sai Gon - Ha Noi Commercial Joint Stock Bank

-

Tên viết tắt: SHB

-

Vốn điều lệ: 36.459 tỷ đồng (T6/2023)

-


Tổng tài sản: 585.000 tỷ (T6/2023)

-

Trụ sở chính: 77 Trần Hưng Đạo, P. Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Tp. Hà
Nội

-

Website: shb.com.vn

-

Lĩnh vực kinh doanh: SHB hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng thương mại,
cung cấp các dịch vụ tài chính như tín dụng, tiết kiệm, đầu tư, bảo hiểm, chứng
khoán và các sản phẩm dịch vụ khác.

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội là Ngân hàng TMCP Nông
Thôn Nhơn Ái, được thành lập ngày 13/11/1993 tại Cần Thơ. Năm 2006, Ngân hàng
TMCP Nông Thôn Nhơn Ái được chuyển đổi mơ hình hoạt động thành Ngân hàng
TMCP Đô Thị, đổi tên thành Ngân hàng TMCP Sài Gịn-Hà Nội (SHB).
Q trình phát triển:
-

Giai đoạn 1993 - 2000: Đây là giai đoạn hình thành SHB. Giai đoạn này, SHB
tập trung vào các hoạt động ngân hàng thương mại cơ bản như vay mượn, tiết
kiệm và thanh toán. Mạng lưới chi nhánh và điểm giao dịch dần mở rộng trên
toàn quốc.


3


-

Giai đoạn 2001 - 2010: SHB không ngừng mở rộng và phát triển dịch vụ, bao
gồm cả dịch vụ tài chính như chứng khốn, quản lý tài sản, và các dịch vụ thẻ.
Trong giai đoạn này, SHB cũng tập trung vào việc cải tiến công nghệ thông
tin để cung cấp dịch vụ trực tuyến và tiện ích cho khách hàng.

-

Giai đoạn 2011 - 2015: Năm 2012, SHB sáp nhập với Ngân hàng TMCP Nhà
Hà Nội (Habubank), đi đầu trong việc thực hiện chủ trương tái cấu trúc hệ
thống các TCTD của Chính phủ và tham gia tái cấu trúc các doanh nghiệp.
Đồng thời, SHB cũng mở rộng mạng lưới chi nhánh, đặc biệt tại các vùng
miền, nông thôn để đáp ứng nhu cầu tài chính của nhiều đối tượng khách hàng.

-

Giai đoạn 2016 - nay: SHB đã vươn lên mạnh mẽ với hơn 530 điểm giao dịch
trong và ngoài nước, kết nối tới 500 ngân hàng đại lý trên khắp các châu lục,
sở hữu đội ngũ hơn 9500 nhân sự, phục vụ hơn 5 triệu khách hàng cá nhân,
doanh nghiệp với những chính sách lãi suất hấp dẫn.

1.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của SHB chi nhánh Tây Hà Nội

4



-

Ban giám đốc

● Giám đốc chi nhánh: Quản lý, điều hành chung và chịu trách nhiệm về tổ chức
và hoạt động kinh doanh của chi nhánh theo quy định của SHB và pháp luật.
● Phó Giám đốc Phụ trách Dịch vụ Khách hàng: Chịu trách nhiệm về các công
tác: Huy động vốn, Ngân quỹ, Kinh doanh bảo hiểm, Thanh toán trong nước
và quốc tế.
● Phó Giám đốc Phụ trách Khách hàng cá nhân: Chịu trách nhiệm về các công
tác liên quan đến Tín dụng Khách hàng cá nhân.
-

Phịng Khách hàng Doanh nghiệp: Phát triển và chăm sóc các đối tượng khách
hàng là doanh nghiệp, tổ chức; Thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng cho khách
hàng là doanh nghiệp, tổ chức.

-

Phịng Khách hàng Cá nhân: Phát triển và chăm sóc các đối tượng khách hàng
là cá nhân; Thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng cho khách hàng là cá nhân và
Bán chéo các sản phẩm dịch vụ khác của SHB

-

Phòng Dịch vụ Khách hàng và Ngân quỹ: Thực hiện nghiệp vụ nhận tiền gửi,
mở và quản lý tài khoản, cung cấp phương tiện thanh toán, quản lý kho quỹ và
cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác của SHB theo quy định của Hội sở trong
từng thời kỳ.


-

Phòng Thẩm định: Phê duyệt cấp tín dụng thơng qua nghiệp vụ định giá tài
sản và thẩm định tín dụng độc lập đối với các khoản đề xuất cấp tín dụng trong
thẩm quyền phê duyệt tại chi nhánh

-

Phịng Hỗ trợ tín dụng: Thực hiện các hoạt động tác nghiệp liên quan đến hoạt
động cấp tín dụng tại chi nhánh bao gồm: Soạn thảo và kiểm sốt các loại hợp
đồng tín dụng; Hồn tất thủ tục nhận cầm cố/thế chấp tài sản đảm bảo;...

-

Phòng Thanh toán Quốc tế: Thực hiện các dịch vụ Thanh toán quốc tế (TTR,
DP, DA, L/C…) cho khách hàng theo quy định và Cung cấp các dịch vụ ngân
hàng khác của SHB cho khách hàng theo quy định của Hội sở trong từng thời
kỳ.

-

Phịng Kế tốn: Thực hiện chế độ hạch tốn kế tốn và quản lý tài chính của
chi nhánh; Xây dựng và đề xuất ngân sách hàng quý, năm; Quản lý tài khoản

5


tiền gửi thanh toán của chi nhánh tại Ngân hàng Nhà nước, các Ngân hàng
trong nước và nước ngoài theo quy định.

-

Phịng Hành chính: Xây dựng kế hoạch và thực hiện tuyển dụng, đào tạo, đánh
giá nhân sự; Thực hiện chế độ tiền lương và đãi ngộ nhân sự;

-

Bộ phận công nghệ thông tin: Quản lý và vận hành hệ thống công nghệ thông
tin phục vụ hoạt động kinh doanh của chi nhánh.

1.2. Vị trí và nhật ký thực tập tại SHB
1.2.1. Vị trí và trách nhiệm của thực tập sinh
-

Vị trí thực tập: Phịng khách hàng cá nhân NH TMCP SHB CN Tây Hà Nội
tại địa chỉ 101, Lô C, Khu D5, Trần Thái Tông, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội.

-

Trách nhiệm của thực tập sinh:

+ Tuân thủ nội quy của chi nhánh
+ Hỗ trợ anh chị và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
+ Có tinh thần học hỏi và ln tích cực lắng nghe những lời góp ý
1.2.2. Nhật ký thực tập
Quá trình thực tập diễn ra liên tục trong 5 tuần (từ 03/07/2023 đến 03/08/2023).
Thời gian thực tập: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, buổi sáng bắt đầu từ 8 giờ 30
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.

Thời gian

Tuần 1 (từ 3/7- 7/7)

Công việc
-

Chào hỏi, làm quen với ban lãnh đạo ngân hàng và các
anh chị đang làm việc tại chi nhánh. Giới thiệu bản thân
với anh chị trong phòng.

-

Đọc và học các tài liệu về quy định chung, quy chế cho
vay và các sản phẩm cho vay của NHTMCP SHB.

-

Giúp đỡ anh chị đi thực hiện chiến dịch mở thẻ ở các
điểm trường cấp 3 tại Huyện Mê Linh, Hà Nội.

6


Tuần 2 (từ 10/7- 14/7)

-

Tiến hành họp với chị phó giám đốc chi nhánh về công
việc, lắng nghe những chia sẻ về kinh nghiệm và lời
khuyên trong quá trình thực tập cho sinh viên.


-

Tìm hiểu các sản phẩm cho vay của SHB, các chiến dịch
hiện tại mà ngân hàng thực hiện.

-

Giúp đỡ anh chị tổng hợp giấy tờ để mở tài khoản ngân
hàng cho các em học sinh và thực hành tra cứu mã CIF.

Tuần 3 (từ 17/7- 21/7)

-

Tìm hiểu về quy trình hồn thiện một bộ hồ sơ cho vay.

-

Giúp đỡ anh chị trong phòng việc in tài liệu, xin chữ ký
và đóng dấu giấy tờ.

-

Hỗ trợ lọc hồ sơ và chuyển giao hồ sơ cho bộ phận thẩm
định tín dụng.

-

Được anh chị hướng dẫn và thực hành đẩy thông tin
khách hàng lên hệ thống CRM


Tuần 4 (từ 24/7- 28/7)

-

Tiếp tục đi thực tế chiến dịch mở thẻ ở điểm trường Phú
Thọ.

-

Giúp đỡ anh chị tổng hợp giấy tờ để mở tài khoản ngân
hàng cho các em học sinh.

-

Điền đơn mở tài khoản và mở CIF cho các tài khoản mới.

-

Đọc và nghiên cứu bộ hồ sơ vay vốn thực tế của KHCN
tại chi nhánh.

-

Được các anh chị giải đáp thắc mắc và hướng dẫn các
bước để thực hiện một hồ sơ cho vay.

Tuần 5 (từ 31/7- 3/8)

-


Tiếp tục đi thực tế chiến dịch mở thẻ ở điểm trường Cao
đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội.

-

Thực hành mở tài khoản online cho bạn bè và người thân.

-

Điền đơn mở tài khoản và mở CIF cho các tài khoản mới.

-

Giúp đỡ anh chị trong phòng việc in tài liệu, xin chữ ký
và đóng dấu giấy tờ.

7


1.3. Khái quát chung về hoạt động cho vay KHCN tại SHB
1.3.1. Tiêu chí, tiêu chuẩn cho vay
a. Tư cách khách hàng
-

Tư cách pháp lý: Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật

-


Lịch sử quan hệ tín dụng: Khơng có nợ nhóm 3 trở lên trong vịng 12 tháng
gần nhất và khơng có nợ nhóm 2 trở lên tại thời điểm thẩm định tại SHB và
các TCTD khác (loại trừ dư nợ thẻ tín dụng)

b. Phương án sử dụng vốn
-

Mục đích sử dụng vốn hợp pháp

-

Tỷ lệ vốn vay/tổng nhu cầu vay vốn <= 100%

-

Đối với KH vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, phương án phải có khả năng
thực hiện được và tổng thể phương án có lãi

c. Khả năng tài chính để trả nợ
-

Thu nhập rịng đo đếm được và đáng tin cậy

-

Tài sản tích lũy thuộc sở hữu hợp pháp của KH, hộ kinh doanh, doanh nghiệp
tư nhân do KH làm chủ; và phải thuộc một trong các loại tài sản sau: Bất động
sản, Phương tiện vận tải và Giấy tờ có giá.

d. Tài sản bảo đảm (áp dụng trong trường hợp vay thế chấp)

-

Thuộc sở hữu hợp pháp của bên bảo đảm

-

Không thuộc diện tranh chấp, giải tỏa, thu hồi, kê biên

8


1.3.2. Quy trình thực hiện hoạt động cho vay KHCN
Hình 1.2. Quy trình thực hiện hoạt động cho vay KHCN

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn
Một bộ hồ sơ vay vốn cơ bản cần đảm bảo các giấy tờ sau:
-

Hồ sơ khách hàng:

+ CMND/CCD
+ Sổ hộ khẩu/ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú thường xuyên
+ Giấy đăng kí kết hôn (nếu đã kết hôn)
-

Hồ sơ đề nghị vay vốn:

+ Giấy đề nghị vay vốn và phương án sử dụng vốn
+ Tài liệu chứng minh mục đích vay vốn
+ Giấy tờ chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, sao kê bảng lương


9


Bước 2: Thẩm định điều kiện vay vốn
Sau khi tiếp nhận hồ sơ mà khách hàng đã cung cấp đầy đủ, ngân hàng sẽ tiến
hành thẩm định hồ sơ và điều kiện vay của KHCN.
-

Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn: CBTD sẽ kiểm tra tính đầy đủ, chính xác

của thơng tin trong hồ sơ, sự phù hợp của hồ sơ so với mục đích vay vốn và sản phẩm
tiêu dùng cá nhân hay không.
-

Kiểm tra xác minh thơng tin: lịch sử tín dụng có tồn tại nợ xấu hay không và

những thông tin lưu trữ và thông tin khách hàng kê khai có khớp hay khơng.
Thơng thường, những thao tác này sẽ thực hiện thông qua hệ thống dữ liệu và gọi điện
trực tiếp cho khách hàng, hoặc theo số điện thoại tham chiếu mà khách hàng cung cấp. Phân tích và thẩm định năng lực hành vi của khách hàng vay vốn: Xác định về
năng lực hành vi nhân sự và năng lực pháp luật dân sự của khách hàng có đủ điều kiện
thực hiện giao dịch vay vốn theo quy định của pháp luật hiện hành hay không.
Bước 3: Xét duyệt cho vay
Ở bước này, bộ phận tín dụng dựa trên các thơng tin đã phân tích và hồ sơ đã
thẩm định để quyết định có chấp thuận cho vay hay khơng. Nếu hồ sơ được phê duyệt
sẽ thông báo đến khách hàng và tiến hành ký kết hợp đồng cho vay.
Bước 4: Ký kết hợp đồng và giải ngân
Khi hồ sơ vay vốn được chấp thuận, ngân hàng sẽ đưa ra một hợp đồng vay để
khách hàng ký kết và giải ngân. Đây chính là văn bản thỏa thuận giữa khách hàng và
ngân hàng. Sau khi được giám đốc phê duyệt thì phịng kế tốn có trách nhiệm giải ngân

khoản vay tới khách hàng. Tuy nhiên nhân viên tín dụng vẫn sẽ tiếp tục kiểm soát khoản
vay để đảm bảo khoản vay được sử dụng đúng mục đích. Nếu phát hiện ra dấu hiệu lừa
đảo hoặc chiếm đoạt thì ngân hàng có quyền thu hồi khoản vay bất cứ lúc nào.
Bước 5. Thu nợ và giải chấp tài sản đảm bảo
Khi đã hết thời hạn vay được quy định trong hợp đồng thì khách hàng phải có
nghĩa vụ thanh tốn đầy đủ khoản vay gốc và lãi như đã thỏa thuận theo hợp đồng.
Nếu khách hàng khơng trả được nợ thì Ngân hàng sẽ đưa ra những biện pháp xử lý
phù hợp.

10


1.4. Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại SHB Tây Hà Nội
1.4.1. Cơ cấu cho vay KHCN theo kỳ hạn giai đoạn 2021 - 2023
Bảng 1.1. Bảng kết quả tình hình dư nợ cho vay (2021-2023)
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu

Tổng cho

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Số tiền

Tỉ trọng


Số tiền

Tỉ trọng

Số tiền

Tỉ trọng

187,34

100%

231,78

100%

256,86

100%

125,23

67%

134,56

58%

167,39


65%

vay
KHCN
Cho vay
có kỳ hạn
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo kết quả kinh doanh Chi nhánh Tây Hà Nội từ 2021 - 2023
Qua bảng , ta nhận thấy rằng cho vay có kỳ hạn chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng
biến động qua các năm. Tuy nhiên, sự biến động này là không đáng kể (năm 2022
tăng 7% và năm 2023 tăng 20% so với năm liền kề trước đó). Do tình hình kinh tế
trong giai đoạn 2021 - 2023 có nhiều biến động phức tạp, rủi ro cao nên ngân hàng
chủ yếu cho vay có kỳ hạn để đảm bảo an toàn vốn.
1.4.2. Hệ số thu nợ cho vay khách hàng
Bảng 1.2. Hệ số thu nợ cho vay KHCN của SHB Tây Hà Nội giai đoạn 2021-2023
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Doanh số thu nợ cho vay KHCN

144,742

206,517

274,615


69,71

75,22

84,6

Hệ số thu nợ cho vay KHCN

Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo kết quả kinh doanh Chi nhánh Tây Hà Nội từ 2021 - 2023
11


Doanh số thu nợ cho vay KHCN giai đoạn 2021 - 2023 tăng qua các năm. Cụ thể,
năm 2021, doanh số thu nợ cho vay KHCN tại CN Tây Hà Nội đạt 144,742 tỷ đồng,
đến năm 2022 tăng lên 206,517 tỷ đồng, tương ứng tăng 61,775 tỷ đồng. Năm 2023,
doanh số thu nợ đạt 274,615 tỷ đồng, tương ứng tăng 68,098 tỷ so với năm 2022.
Hình 1.3. Doanh số thu nợ cho vay và Hệ số thu nợ cho vay KHCN SHB Tây
Hà Nội (2021 - 2023)

Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo kết quả kinh doanh Chi nhánh Tây Hà Nội từ 2021 - 2023
Hệ số thu nợ cho vay KHCN tại CN giai đoạn 2021 - 2023 có xu hướng tăng qua các
năm. Năm 2021 hệ số thu nợ cho vay KHCN là 69,71%, đến năm 2022 con số này
tăng lên đạt 75,22%, và tiếp tục tăng đạt 84,6% vào năm 2023. Đây là một tín hiệu
rất tốt đối với CN. Nguyên nhân là do ngân hàng đã thực hiện hiệu quả các chính
sách, chỉ tiêu và kế hoạch đề ra và áp dụng nhiều biện pháp xử lý thu hồi nợ, đặc biệt
là nợ xấu. Bên cạnh đó, ngân hàng cịn có quy trình xét duyệt hồ sơ và thẩm định chặt
chẽ ngay từ ban đầu đối với các khoản vay để tránh nguy cơ mất vốn. Đây là một chỉ
tiêu quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và hoạt động của CN, vì vậy phịng
cần cải thiện và tiếp tục đẩy mạnh các biện pháp thu hồi và xử lý nợ, chủ động giám

sát các khoản vay để đảm bảo khoản vay chất lượng sử dụng đúng mục đích và thu
hồi được
12


1.4.3. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN
Bảng 1.3. Nợ quá hạn cho vay KHCN và Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN của
SHB – CN Tây Hà Nội năm 2021 - 2023
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Nợ quá hạn cho vay KHCN

1,547

2,865

2,992

Tổng dư nợ cho vay KHCN

215,052

219,991


221,543

Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN

1,27

1,29

1,31

(%)
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo kết quả kinh doanh Chi nhánh Tây Hà Nội từ 2021 - 2023
Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN của CN có sự biến động qua các năm. Cụ thể: năm
2021 tỷ lệ nợ quá hạn là 1,27% tương ứng 2,736 tỷ đồng. Năm 2022 tỷ lệ nợ quá hạn
là 1,29% tương ứng 2,865 tỷ đồng. Năm 2023 tăng lên 1,31% tương đương 2,992 tỷ
đồng. Mặc dù tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ nhưng dễ
dàng nhận thấy rằng tỷ lệ này có xu hướng tăng qua các năm. Một phần là do khi mở
rộng quy mơ tín dụng thì việc kiểm sốt các khoản nợ cũng trở nên khó khăn hơn.
Những đối tượng khách hàng có thu thập từ lương và hoạt động SXKD, cá thể hộ gia
đình vay chủ yếu là đầu tư bất động sản và tiêu dùng phục vụ mục đích nâng cao chất
lượng cuộc sống hoặc phục vụ cho SXKD, vì vậy rủi ro là khó tránh khỏi. Khi những
chủ thể vay này giảm thu nhập, thất nghiệp, kinh doanh khơng hiệu quả thì rủi ro
hướng về phía ngân hàng. Chi nhánh cần chú trọng hơn trong công tác thẩm định,
kiểm tra và giám sát các hoạt động vay nhằm đảm bảo tỷ lệ nợ q hạn ở mức an
tồn, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng.

13



1.4.4. Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN
Bảng 1.4. Nợ xấu cho vay KHCN và Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN của SHB Tây
Hà Nội giai đoạn 2021 - 2023
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng nợ xấu cho vay KHCN

1,547

1,674

1,962

Tổng dư nợ cho vay KHCN

215,052

219,991

221,543

Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN


0,71

0,79

0,84

(%)
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo kết quả kinh doanh Chi nhánh Tây Hà Nội từ 2021 - 2023
Năm 2021, tổng nợ xấu cho vay KHCN tại CN Tây Hà Nội là 1,547 tỷ đồng, chiếm
0,71% trong tổng dư nợ cho vay KHCN. Năm 2022 nợ xấu là 1,674 tỷ đồng chiếm
0,79% tổng dư nợ. Năm 2023, tỷ lệ nợ xấu là 0,84% trong tổng dư nợ tương đương
1,962 tỷ đồng. Như vậy, tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN qua các năm có sự gia tăng qua
các năm. Điều này cho thấy ngân hàng cần chú trọng hơn trong việc nâng cao và đảm
bảo hiệu quả khi sử dụng các biện pháp thu hồi nợ, đảm bảo khoản vay. Mặt khác, sử
dụng biện pháp cho vay nhiều hơn để giảm tỷ lệ nợ xấu cũng có những rủi ro nhất
định, khi ngân hàng cho vay nhiều hơn thì cần tăng cường kiểm sát khả năng trả nợ
của các khoản vay, đảm bảo các khoản vay không bị chuyển thành nợ xấu.
1.5. Đánh giá thực trạng cho vay tại SHB chi nhánh Tây Hà Nội
1.5.1. Kết quả đạt được
Hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay KHCN tại CN Tây Hà
Nội trong thời gian qua đã đạt được những thành quả nhất định. Cho vay KHCN
chiếm tỷ trọng có kỳ hạn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu cho vay KHCN của CN. Tỷ
14


lệ nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng dư nợ của CN.
Mặc dù nợ quá hạn và nợ xấu tăng lên qua các năm nhưng tốc độ tăng trưởng chậm
và lượng tăng lên nhỏ nên cũng cho thấy được những cố gắng khắc phục và hạn chế
nợ quá hạn và nợ xấu của CN.
Không chỉ tăng trưởng về mặt quy mô, chất lượng hoạt động cho vay KHCN

cũng không ngừng được cản thiện, mức tăng trưởng tín dụng phù hợp với quản lý và
giám sát của ban điều hành. Hơn 78% khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng dịch
vụ cho vay KHCN của ngân hàng TMCP SHB - CN Tây Hà Nội. Khách hàng đánh
giá tốt chất lượng dịch vụ cho vay và thái độ của chuyên viên quan hệ KHCN. Kết
quả này có được bởi những chính sách hợp lý, đúng đắn của Ban lãnh đạo, cũng như
sự nỗ lực của các cán bộ tại phòng KHCN của CN Tây Hà Nội. Chủ trương tăng
trưởng tín dụng một cách an toàn, ổn định đã được thực hiện nghiêm túc, góp phần
hạn chế nợ xấu cho CN trong điều kiện kinh tế - tài chính phức tạp như ngày nay.
Đặc biệt là quá trình đảm bảo tiền vay được thực hiện đúng quy trình, thủ tục song
vẫn đảm bảo tiến độ giải ngân, không làm ảnh hưởng đến thời gian vay vốn của khách
hàng. Bên cạnh đó cán bộ ngân hàng luôn được nâng cao nghiệp vụ, cập nhật công
nghệ mới cũng như tư tưởng đạo đức, hạn chế đến mức tối đa rủi ro tác nghiệp mang
lại, thông qua đó góp phần giảm thiểu nợ quá hạn phát sinh.
1.5.2. Rủi ro còn tồn tại
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, hoạt động cho vay KHCN tại ngân
hàng TMCP SHB - CN Tây Hà Nội vẫn còn tồn tại đó là chất lượng hoạt động này
vẫn chưa cao. Mặc dù dư nợ cho vay KHCN liên tục được mở rộng đi đơi với việc
kiểm sốt chất lượng hoạt động cho vay, độ an toàn vốn vẫn được bảo đảm, song đây
vẫn chưa phải là mức độ chất lượng tốt nhất mà bộ phận quản lý KHCN tại CN Tây
Hà Nội có thể đạt được, tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN có dấu hiệu chậm lại.
Điều này cho thấy hoạt động cho vay KHCN tại CN vẫn cịn nhiều khuyết điểm:
Thứ nhất, các sản phẩm tín dụng tại CN đã có sự đa dạng hóa song chỉ có 2
sản phẩm là cho vay mua xe và cho vay mua nhà/ đất là đạt được kết quả cao, các chỉ
tiêu còn lại chưa được quan tâm phát triển đúng mực khiến dư nợ cho vay thấp và có
xu hướng giảm qua các năm.
15


Thứ hai, vẫn tồn tại những đánh giá không hài lòng được khách hàng phản hồi
lại khi sử dụng dịch vụ cho vay KHCN tại CN. Phần lớn các đánh giá khơng hài lịng

của khách hàng đều hướng đến trình độ chuyên môn và tốc độ xử lý vấn đề của nhân
viên. Số lượng cán bộ nhân viên KHCN còn ít, do phải quản lý nhiều khoản vay với
nhiều khách vay, khối lượng công việc phải giải quyết nhiều nên dễ dẫn đến những
sai sót khơng đáng có.
Thứ ba, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng và TCTD trên cùng địa bàn ngày càng gay
gắt về quy mô, chất lượng dịch vụ, sự đang dạng về sản phẩm, ... đòi hỏi ngân hàng
cần phải tạo cho mình một thế mạnh riêng, những ưu thế nổi trội đó sẽ là chiến lược
thu hút khách hàng tốt nhất. Tuy nhiên trong hoạt động cho vay KHCN, CN vẫn chưa
tạo được cho mình những ưu thế đáng chú ý hơn so với các NHTM khác trên cùng
địa bàn. Cụ thể như đến thời điểm hiện tại, lãi suất cho vay đối với KHCN để vay
mua nhà, mua xe, kinh doanh, ... ở mức trên 10%/năm ; đây là mức lãi suất cao so
với mặt bằng chung của các ngân hàng. Điều này làm khách hàng khó có thể tiếp cận
nguồn vốn với giá rẻ, từ đó gia tăng “khoảng cách” của ngân hàng với khách hàng,
và sự cạnh tranh giữa SHB và các ngân hàng, TCTD khác ngày càng tăng.

16


CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN –
HÀ NỘI
2.1. Xây dựng chính sách cho vay tiêu dùng hợp lý
Việc lên kế hoạch xây dựng một chính sách cho vay tiêu dùng hồn thiện sẽ
giúp chi nhánh đi đúng hướng và nâng cao hiệu quả cho vay cũng như chất lượng các
khoản vay tiêu dùng.
Ngân hàng cần đảm bảo sự cân đối giữa hoạt động huy động vốn và sử dụng
vốn. Việc cân bằng giữa nguồn huy động vốn và cho vay vốn là vô cùng cần thiết.
Nếu việc sử dụng hai nguồn này không cẩn trọng sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến
toàn bộ hệ thống của Ngân hàng.
Việc xây dựng chính sách lãi suất phù hợp nhằm đảm bảo khả năng chi trả của

khách hàng, đồng thời đem lại lợi nhuận cho g cũng là yếu tố cần chú trọng. Để đưa
ra một mức lãi hợp lý, ngân hàng cần cân nhắc mặt bằng lãi suất trên thị trường liên
ngân hàng, xếp hạng tín dụng của SHB cũng như các yếu tố về sản phẩm có đủ kích
thích người dùng khơng.
Ngân hàng nên mở rộng đối tượng và địa bàn cho vay. Khách hàng vay của
SHB chủ yếu thuộc nội thành Hà Nội. Có thể lý giải bởi đây là khu vực người dân có
thu nhập ổn định, dẫn đến tỷ lệ nợ xấu cũng như nợ quá hạn thấp hơn. Tuy nhiên,
hoạt động cho vay tiêu dùng có thể mở rộng ra một số địa bàn xung quanh nội thành
Hà Nội, đặc biệt là các huyện như: Quốc Oai, Thanh Oai, Thạch Thất,… Đây là những
huyện chưa nhận được sự hỗ trợ tích cực của Ngân hàng SHB trong khi nhu cầu vay
vốn của người dân đang tăng lên đáng kể.
2.2. Tăng cường kiểm tra, giám sát sau khi cho vay
Ngân hàng cần thống nhất các phương thức, trình tự và cơng việc cần thực
hiện khi tiến hành kiểm tra, giám sát đối với khoản vay sau khi giải ngân để kịp thời
phát hiện các dấu hiệu rủi ro và có những biện pháp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

17


động cho vay KHCN, đảm bảo an toàn hoạt động chi nhánh và lợi ích của các bên có
liên quan trong hoạt động tín dụng.
Kiểm tra mục đích sử dụng vốn của khách hàng
Việc kiểm tra cần được tiến hành trên thực tế và đối chiếu với chứng từ, để
xác định khách hàng có sử dụng vốn đúng như mục đích đã ký trong Hợp đồng tín
dụng. Từ đó, Ngân hàng có thể đảm bảo khách hàng có đủ khả năng thanh tốn đúng
như sự tính tốn ban đầu, tránh trường hợp rủi ro về thanh khoản.
Kiểm tra tài sản bảo đảm
Công tác kiểm tra tài sản đảm bảo nhằm đánh giá lại tình trạng TSBĐ so với
thời điểm thẩm định trước đó: giá trị tài sản, cơng suất,… Cán bộ thẩm định (CBTĐ)
có thể đánh giá lại TSBĐ nếu cần thiết. Bước này sẽ giúp CBTĐ kiểm soát được chất

lượng TSBĐ từ đó kịp thời thu hồi vốn trong trường hợp xảy ra rủi ro.
Giám sát tình trạng khoản vay
Chuyên viên KHCN cần thực hiện theo dõi sát sao dư nợ cũng như tình hình
trả nợ của khách hàng thông qua hệ thống Intellect để kịp thời phát hiện những khoản
vay có dấu hiệu rủi ro và có biện pháp ứng biến.
2.3. Nâng cao công tác thẩm định khách hàng
Hoạt động nâng cao công tác thẩm định khách hàng là bước đệm quan trọng
giúp chi nhánh có cái nhìn thực tế về tình hình tài chính của khách hàng cũng như dự
phòng những rủi ro về khoản vay của khách hàng có thể gặp phải.
Thẩm định thơng tin khách hàng
Việc thẩm định thơng tin có thể được tiến hành qua hai kênh chính:
-

Phỏng vấn trực tiếp người vay vốn: Đây là phương pháp nhằm xác nhận lại
những thông tin người vay vốn đã cung cấp trong hồ sơ xin vay. CBTĐ nên
gặp mặt trực tiếp cũng như đến nơi cư trú, nơi làm việc để đối chiếu và xác
thực thông tin khách hàng đã cung cấp.

18


-

Phỏng vấn gián tiếp qua người tham chiếu: Với phương pháp này, CBTĐ tiến
hành tìm hiểu thơng tin khách hàng thông qua người thân, bạn bè, đồng nghiệp
của người vay vốn.
Ngồi ra, ngân hàng cịn có thể kiểm tra thơng tin nợ xấu của khách hàng

qua Trung tâm Thông tin Tín Dụng CIC.
Thẩm định tài sản

Tài sản đảm bảo là một trong những phương án nhằm hạn chế rủi ro từ hoạt
động cho vay KHCN đối với các NHTM nói chung và ngân hàng SHB nói riêng.
Thẩm định tài sản bao gồm: đối chiếu tình hình thực tế của tài sản với thông tin trên
giấy tờ mà khách hàng cung cấp, kiểm tra quyền sở hữu, xác minh thông tin người
đứng tên trên giấy tờ (ban đầu và chuyển nhượng). Từ đó, ngân hàng sẽ thành lập Hội
đồng đánh giá giá trị TSBĐ và hoàn thiện hồ sơ cho vay.
2.4. Chính sách xử lý khi khoản vay xảy ra rủi ro
Trong trường hợp khách hàng có dấu hiệu xảy ra rủi ro đối với khoản vay
như: chậm trả nợ, né tránh khi ngân hàng yêu cầu kiểm tra tài sản,… Khi đó, CBTD
phải ngay lập tức báo cáo lên cấp trên để đưa ra hướng xử lý tuỳ thuộc vào từng
trường hợp khách hàng cụ thể.
Đối với khách hàng có lý do bất khả kháng (đau ốm, tai nạn, biến cố gia
đình,…)
Với những khách hàng này, ngân hàng có thể tạo điều kiện hỗ trợ như gia
hạn nợ, nhận thêm tài sản bảo đảm, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,… Những khoản vay
này sẽ bị theo dõi đặc biệt và được kiểm soát gắt gao hơn cũng như chịu chi phí phạt
do ngân hàng đưa ra. Biện pháp này vừa có thể hỗ trợ khách hàng, đồng thời giảm
thiểu rủi ro khoản vay mang lại.
Đối với khách hàng cố ý hoặc khơng có lý do chính đáng
Thơng thường, những khách hàng này không thể đưa ra nguyên nhân chậm
trả nợ hợp lý khi đến hạn thanh toán. Trong trường hợp này, ngân hàng tăng cường

19


thu hồi nợ bằng cách: xử lý tài sản bảo đảm, xử lý bằng quỹ dự phòng đối với những
khoản vay có TSBĐ. Đối với những khoản vay khơng có TSBĐ thì ngân hàng sẽ truy
thu khoản vay và nhờ sự can thiệp của pháp luật dựa trên hợp đồng tín dụng khách
hàng đã ký kết.
Cơng tác xử lý rủi ro sẽ được tiến hành định kỳ vào mỗi quý. Mỗi chi nhánh

có thể thành lập tổ giám sát riêng biệt để hỗ trợ các CBTD phát hiện sai sót và rủi ro
đối với các khoản vay. Tổ chức giám sát này chịu trách nhiệm xử lý chính mỗi khi
xuất hiện rủi ro và làm công tác liên hệ pháp lý đối với khách hàng.
2.5. Sử dụng công cụ thế chấp bảo đảm khoản vay
Với mục đích nhằm hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay, ngân hàng có thể
áp dụng một số biện pháp đảm bảo như sử dụng bảo hiểm khoản vay và sử dụng tài
sản đảm bảo tiền vay.
Đối với khách hàng khơng có tài sản bảo đảm thì bắt buộc phải mua bảo
hiểm khoản vay. Bảo hiểm này khách hàng có thể mua từ các công ty bảo hiểm hoặc
ngân hàng sẽ đứng tên mua hộ khách hàng. Khoản bảo hiểm này có tác dụng trong
trường hợp khách hàng xảy ra rủi ro, sự cố bất ngờ dẫn tới mất khả năng trả nợ thì
bên bảo hiểm sẽ đứng ra thanh toán cho khách hàng và ngân hàng không cần tiến
hành những biện pháp pháp lý để thu hồi nợ.
Đối với khách hàng có tài sản bảo đảm thì tài sản này phải được thẩm định
và kiểm tra về mặt pháp lý, thủ tục, giấy tờ hợp pháp của khách hàng hoặc bên thứ
ba. TSBĐ phải có đầy đủ hồ sơ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của chủ tài sản
đối với tài sản đó và tính hợp lệ của tài sản. CBTD kiểm tra thực tế hiện trạng tài sản
và thực hiện định giá TSBĐ. Khi xem xét xong kết quả thẩm định giá, cấp thẩm quyền
sẽ cấp khoản vay cho khách hàng dựa trên giá trị tài sản và tỷ lệ cho vay trên giá trị.

20


KẾT LUẬN
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
các ngân hàng thương mại cơ bản là một phần quan trọng của hoạt động kinh doanh
của họ. Tuy nhiên, việc thực hiện hoạt động này cũng đồng thời mang lại rủi ro không
nhỏ. Để đảm bảo sự bền vững và an toàn cho hoạt động này, việc nghiên cứu và áp
dụng các giải pháp hạn chế rủi ro là vô cùng cần thiết.
Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, việc nắm vững thực trạng rủi ro trong

hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là cơ sở để xây dựng các giải pháp hợp lý và
hiệu quả. Thông qua việc phân tích dữ liệu, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng,
kiểm sốt quy trình cho vay và đảm bảo tính minh bạch trong thơng tin tài chính của
khách hàng, ngân hàng đã và đang nỗ lực để hạn chế rủi ro tín dụng.
Giải pháp hạn chế rủi ro cần được xây dựng trên cơ sở của việc tăng cường
khả năng phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng. Điều này bao gồm việc nâng cao công
tác thẩm định, đánh giá khách hàng, dự đoán khả năng thanh toán của khách hàng
trong tương lai. Ngoài ra, việc thiết lập các hệ thống theo dõi và cảnh báo sớm cũng
giúp ngân hàng can thiệp kịp thời khi phát hiện dấu hiệu rủi ro.
Sự hợp tác chặt chẽ giữa các bộ phận trong ngân hàng cũng đóng vai trị quan
trọng trong việc hạn chế rủi ro. Việc chia sẻ thông tin, kiến thức và kinh nghiệm giữa
các bộ phận như Rủi ro, Tín dụng, và Quản trị rủi ro sẽ giúp tạo ra một tầm nhìn tồn
diện về tình hình và xu hướng rủi ro trong hoạt động cho vay.
Nhìn chung, việc hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội cần được thực hiện nhất quán và sử dụng các
công cụ thế chấp để đảm bảo khoản vay. Bằng cách nắm vững thực trạng và áp dụng
các giải pháp phù hợp, ngân hàng có thể tạo ra một mơi trường vay vốn an tồn, đáng
tin cậy và thúc đẩy sự phát triển bền vững của cả ngân hàng và khách hàng cá nhân.

21


×