Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

PTTKHTHDT _ UML - Cửa hàng Thuốc BVTV Dương Minh Tánh doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài:



GVHD: Đặng Quốc Bảo
Nhóm thực hiện:
1. Bùi Ngọc Biển
2. Huỳnh Thị Xuân Mai
3. Lương Thị Kiều Tiên
4. Nguyễn Quốc Trung
5. Trịnh Thị Bé Trúc
Lớp: ĐHSTIN08B
ĐỒNG THÁP, THÁNG 6-2011
 !"#
Ngày nay ngành công nghệ thông tin đang phát triển nhanh và mạnh, khoa học công nghệ thực
sự đã và đang đem lại hiệu quả lớn cho nền kinh tế xã hội, cho các doanh nghiệp tổ chức kinh
doanh trong giai đoạn mở cửa này, đặc biệt là nâng cao hiệu quả trong quá trình quản lý.
Trong nền kinh tế phát triển nhiều thành phần này thì quản lý bán hàng càng mang tính quyết
định chính trong hiệu quả kinh doanh chính vì vậy việc ra đời những bài toán quản lý nói chung và
quản lý bán hàng nói riêng là một điều tất yếu khách quan.
Có thể nói rằng với sự phát triển của công nghệ thông tin thì việc quản lý thủ công không còn
phù hợp nữa. Ta có thể nhận thấy một số yếu kém của việc quản lý theo phương pháp thủ công
như: Thông tin về đối tượng quản lý nghèo làn, lạc hậu, không thường xuyên cập nhật. Việc lưu
trữ bảo quản khó khăn, thông tin lưu trữ trong đơn vị không nhất quán, dễ bị trùng lập giữa các bộ
phận Đặc biệt là mất rất nhiều thời gian và công sức để thống kê, để phân tích đưa ra các thông tin
phục vụ việc ra quyết định. Do đó, việc sử dụng các thành tựu của công nghệ thông tin trong quản
lý ngày càng rộng rãi và mang lại hiệu quả cao, khắc phục được những nhược điểm của hệ thống


quản lý cũ, các bài toán quản lý được đưa vào máy tính và ngày càng được tối ưu hoá, giản được
thời gian cũng như chi phí cho quá trình xử lý, mang lại hiệu quả lớn trong kinh doanh.
Trong thời đại ngày nay thông tin kinh tế là vấn đề sống còn với các đơn vị kinh doanh. Đơn vị
nào làm chủ được thông tin sẽ có ưu thế tuyệt đối trong hoạt động kinh doanh. Hơn nữa chỉ thu
nhập thông tin tốt thì vẫn chưa đủ, mà phải biết bảo quản giữ gìn thông tin về hoạt động kinh
doanh của đơn vị một cách chặt chẽ. Do đó hệ thống mới phải có cơ chế kiểm soát chặt chẽ, bảo
đảm an toàn, bảo mật cơ sở dữ liệu.
Từ công tác nghiệp vụ liên quan tới hoạt động quản lý bán hàng, chúng ta sẽ tiến hành phân
tích thiết kế một hệ thống nhằm tin học hoá các chức năng có thể được thực hiện trên máy tính. Từ
đó xây dựng một chương trình ứng dụng hỗ trợ cho quá trình thực hiện các chức năng như quản lý,
xử lý các hoạt động nhập mua, xuất bán hàng hoá, các nghiệp vụ tiền mặt, lập các báo cáo định
kỳ…
Đặc biệt, Đồng bằng sông Cửu Long là một vựa lúa lớn nhất cả nước và có vị thế quan
trọng ở Đông Nam Á nên nhu cầu sử dụng vật tư nông nghiệp ngày càng tăng cao. Nhận thấy được
tầm quan trọng đó nên nhóm chúng tôi quyết định chọn đề tài “ Quản lý cửa hàng vật tư nông
nghiệp Dương Minh Tánh (Tân Hồng – Đồng Tháp)” để góp phần làm cho nền nông nghiệp nước
ta hiện đại hơn, phát triển hơn.
2
 !$
%& '()*+,( /
QUẢN LÍ CỬA HÀNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
DƯƠNG MINH TÁNH
(TÂN HỒNG-ĐT)
Cửa hàng vật tư nông nghiệp của ông Dương Minh Tánh được phép kinh doanh một số loại
hàng về vật tư nông nghiệp. Cửa hàng không có thêm chi nhánh.
Mỗi một loại vật tư mà cửa hàng được phép kinh doanh thường gồm nhiều vật tư, mỗi loại bao
gồm mã loại, tên loại. Mỗi một vật tư bao gồm mã vật tư, tên vật tư, mã loại vật tư, mã nhà cung
cấp, đơn giá.
Người quản lí ngoài việc nắm bắt thị trường còn phải theo dõi tình hình mua bán của cửa hàng để
kinh doanh hiệu quả. Những vật tư nào bán được nhiều, và vào thời điểm nào trong năm. Ðồng

thời nhận các báo cáo tồn kho, tổng hợp lại để xem những vật tư nào tồn dưới ngưỡng cho phép thì
điều chỉnh lại việc nhập kho để chủ động trong kinh doanh; những vật tư nào tồn động quá lâu thì
đề xuất phương án giải quyết hợp lí.
Khi cửa hàng nhập hàng về phải làm thủ tục nhập kho, mỗi vật tư được nhập phải kê khai mã vật
tư và số lượng. Mỗi lần nhập kho một phiếu nhập được lập gồm số phiếu nhập và ngày nhập. Mỗi
phiếu nhập chỉ giải quyết cho việc nhập hàng vào cửa hàng và do một nhân viên lập và chịu trách
nhiệm kiểm tra về chất lượng, số lượng hàng nhập về. Trên phiếu nhập có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số
điện thoại nhà cung cấp cho cửa hàng để sau này tiện theo dõi công nợ; nhân viên cửa hàng chịu
trách nhiệm nhập kho phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại. Các vật tư nhập kho nhân viên phải
ghi rõ số lượng, đơn giá mua tương ứng, ngày nhập; cộng tiền hàng, tiền thuế GTGT, và tổng số
tiền mà cửa hàng phải thanh toán cho nhà cung cấp. Việc theo dõi chi phí cho một lần nhập vật tư
(vận chuyển, bốc vác, thuê kho bãi, ) có thể được thanh toán sau khi vật tư nhập kho. Công việc
nhập vật tư xảy ra hàng ngày khi có vật tư được mua về.
Khi khách mua vật tư:
Nếu mua lẻ, khách hàng phải trả tiền mặt, nhân viên bán hàng phải ghi nhận vật tư, số lượng bán,
đơn giá bán tương ứng với từng vật tư, xác định thuế suất GTGT và nhận tiền của khách hàng.
Ðơn giá bán tùy theo thời điểm bán cũng như khách mua và thường do chủ cửa hàng quy định.
Cuối ngày bán , nhân viên này phải tổng hợp các mặt hàng mà mình bán được để lập hóa đơn, trên
đó xem như người mua là chính nhân viên bán hàng này, đồng thời phải nộp hết số tiền bán được
cho chủ cửa hàng.
Nếu khách hàng muốn mua trả tiền sau phải được phép của chủ cửa hàng để thỏa thuận về thời hạn
thanh toán. Ðiều này cũng được ghi nhận trên hóa đơn cho khách hàng kèm theo phiếu thu để tiện
việc theo dõi công nợ của người mua.
3
Bất kỳ hóa đơn kiểu nào, ngoài số hóa đơn, mỗi hóa đơn chỉ thuộc một quyển hóa đơn mang một
số seri nào đó. Mỗi loại vật tư có một tỷ lệ thu thuế khác nhau do ngành thuế quy định. Trên một
hóa đơn bán chỉ bán những vật tư có cùng một thuế suất GTGT mà thôi. Công việc bán xảy ra
hàng ngày khi có khách mua.
Cuối tháng, cửa hàng phải lập các báo cáo thuế giá trị gia tăng vật tư bán, báo cáo thuế giá trị gia
tăng vật tư nhập cho chi cục thuế, tình hình sử dụng hóa đơn của mỗi quyển hóa đơn (mỗi quyển

bán được bao nhiêu hóa đơn, tờ hóa đơn nào không dùng, tổng tiền thu từ bán, tiền thuế GTGT
tương ứng là bao nhiêu), tình hình kinh doanh bán, báo cáo tồn đầu - nhập - bán - tồn cuối từng vật
tư.
Chi cục thuế sẽ căn cứ vào những báo cáo thuế suất trên để xác định số tiền thuế mà cửa hàng phải
nộp hay được chi cục thuế sẽ hoàn lại của tháng đó.
0&'12/1345/16
7((8 (mã vật tư, tên vật tư, đơn vị tính, mã loại, số lượng tồn)
-9,:7((8 (mã loại, tên loại)
1;/:,</ (mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại)
1+=4/>=?@ (mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại)
A1.=11+/> (mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại)
4BC/1D5EF/ (số quyển)
1,G4/17@ (số phiếu nhập, ngày nhập, mã nhân viên)
1,G4(14 (số phiếu, ngày thu, số tiền, mã nhân viên, số hóa đơn bán, mã khách hàng)
D5EF//17@ (số hóa đơn nhập, ngày nhập, mã nhà cung cấp, số phiếu nhập)
D5EF/*./ (số hóa đơn bán, ngày bán, thuế VAT, mã nhân viên, số quyển, mã khách
hàng, tổng tiền)
1,(,G(1D5EF//17@ ( số hóa đơn nhập, mã vật tư, số lượng nhập, đơn giá)
1,(,G(1D5EF/*./ (số hóa đơn bán, mã vật tư, số lượng bán, đơn giá)
4
H& IFEJKL5KL
5
'12/1KL=5KL=1-(.=/1;/A1.=1+/>
6
'12/1KL=5KL=1-(.=/1;/1M=N51+/>
7
'12/1KL=5KL=1-(.=/1;//1;/:,</
8
O& P=()KL5KL
4.1. Mô tả Use-Case <<LOGIN>>

1. Định danh
 Tên: LOGIN
 Mục tiêu: Cho phép chủ cửa hàng và nhân viên đăng nhập vào hệ thống
 Tác nhân: Chủ cửa hàng và nhân viên.
 Ngày tạo và cập nhật mới nhất: 29/05/2011. Phiên bản: Version 1
2. Chuỗi hành vi
 Mô tả chuỗi tổng quát: Quản lí việc đăng nhập vào hệ thống của chủ của hàng và nhân
viên.
 Điều kiện ban đầu: Không có.
 Chuỗi liên kết thông báo:
+ Chủ của hàng và nhân viên khởi động chương trình.
+ Chủ của hàng và nhân viên nhập tên và password.
+ Hệ thống được mở.
 Điều kiện cuối:
Nếu tên và password đúng thì đăng nhập vào hệ thống thành công.
 Xử lí ngoại lệ:
Nếu tên và password không đúng thì đăng nhập vào hệ thống không thành công.
4.2. Mô tả Use-Case cho các tác nhân
1. Tác nhân: Chủ cửa hàng
a. Use case: <<lập kế hoạch>>
%& Q/1R5/1!
- Tên:Lập kế hoạch
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc lên kế hoạch của chủ cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case nay bắt đầu khi chủ cửa hàng muốn đặt vật
tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu muốn đặt vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Nhu cầu của khách hàng.

+ Chất lượng vật tư cần nhập.
+ Chủ cửa hàng lập hoá đơn nhập.
- Điều kiện cuối: Nếu use case đáp ứng các yêu cầu thì tiến hành lên kế
hoạch.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu vật tư không đáp ứng được yêu cầu thì không tiến hành
lên kế hoạch, hệ thống không diễn ra.
9
b. Use case: <<Cập nhật>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Cập nhật
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc cập nhật thông tin về nhà cung cấp, nhân
viên, vật tư.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đâu khi chủ cửa hàng có nhu cầu
cập nhật thông tin của nhà cung cấp, nhân viên, vật tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu cập nhật thông tin.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chủ cửa hàng thực hiện cập nhật như thêm, sửa, xoá thông tin.
+ Lưu thông tin đã cập nhật.
- Điều kiện cuối: Nếu chủ của hàng đang nhập thành công và use case đáp
ứng được các yêu cầu , có thông tin thì tiến hành cập nhật.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc use case không đáp ứng được yêu cầu và không có thông tin thì
không tiến hành cập nhật.
b1. Use case: <<Cập nhật thông tin nhà cung cấp>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Cập nhật thông tin nhà cung cấp.

- Mục tiêu: Use case này mô tả việc cập nhật thông tin nhà cung cấp của chủ
cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi nhà cung cấp có nhu cầu
cập nhật thông tin khách hàng.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu cập nhật thông tin nhà cung cấp.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chủ cửa hàng thực hiện thêm, sửa, xoá thông tin nhà cung cấp.
+ Lưu thông tin vừa mới cập nhật.
- Điều kiện cuối: Nếu chủ của hàng đang nhập thành công use case đáp ứng
được yêu cầu và có nhà cung cấp thì tiến hành cập nhật.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc use case không đáp ứng được yêu cầu và không có nhà cung cấp thì
không tiến hành cập nhật.
10
b1.1. Use case:<<Thêm thông tin nhà cung cấp>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Thêm thông tin nhà cung cấp.
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc thêm thông tin nhà cung cấp mới của chủ
cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng có nhu cầu
thêm thông tin nhà cung cấp mới.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu thêm thông tin nhà cung cấp mới.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.

+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống.
+ Chủ cửa hàng thực hiện thêm thông tin nhà cung cấp mới.
+ Lưu thông tin vừa thêm.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công ,use case đáp ứng được yêu cầu
và có nhà cung cấp mới thì tiến hành thêm thông tin nhà cung cấp
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc use case không đáp ứng được yêu cầu và không có nhà cung cấp
mới thì không tiến hành thêm thông tin nhà cung cấp.
b1.2. Use case:<<Sửa thông tin nhà cung cấp>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Sửa thông tin nhà cung cấp.
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc sửa thông tin nhà cung cấp của chủ cửa
hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng có nhu cầu
sửa thông tin nhà cung cấp.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu sửa thông tin nhà cung cấp.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chủ cửa hàng thực hiện sửa thông tin nhà cung cấp.
+ Lưu thông tin vừa sửa.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công ,use case đáp ứng được yêu cầu
và có nhà cung cấp thì tiến hành sửa thông tin nhà cung cấp.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc use case không đáp ứng được yêu cầu và không có nhà cung cấp thì
không tiến hành sửa thông tin nhà cung cấp.
b1.3. Use case:<<Xoá nhà cung cấp>>
%&Q/1R5/1!

- Tên: Xoá nhà cung cấp.
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc xoá nhà cung cấp của chủ cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
11
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng có nhu cầu
xoá nhà cung cấp.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu xoá nhà cung cấp.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chủ cửa hàng thực xoá nhà cung cấp.
+ Lưu thông tin vừa xoá.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công ,use case đáp ứng được yêu cầu
và có nhà cung cấp thì tiến hành xoá nhà cung cấp.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu use case không đáp ứng được yêu cầu và không có nhà
cung cấp thì không tiến hành xoá nhà cung cấp.
b2. Use case:<<Cập nhật thông tin nhân viên>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Cập nhật thông tin nhân viên.
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc cập nhật thông tin nhân viên của chủ cửa
hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng có nhu cầu
cập nhật thông tin nhân viên.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu cập nhật thông tin nhân viên.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống

+ Chủ cửa hàng thực hiện thêm, sửa, xoá thông tin nhân viên.
+ Lưu thông tin vừa mới cập nhật.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công ,use case đáp ứng được yêu cầu
và có nhân viên thì tiến hành cập nhật.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc use case không đáp ứng được yêu cầu và không có nhân viên thì không tiến
hành cập nhật.
b2.1. Use case:<<Thêm thông tin nhân viên>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Thêm thông tin nhân viên.
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc thêm thông tin nhân viên mới của chủ
cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng có nhu cầu
thêm thông tin nhân viên mới.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu thêm thông nhân viên mới.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.
12
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chủ cửa hàng thực hiện thêm thông tin nhân viên mới.
+ Lưu thông tin vừa thêm.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công, use case đáp ứng được yêu cầu
và có nhân viên mới thì tiến hành thêm thông tin nhân viên.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu use case không đáp ứng được yêu cầu và không có nhân
viên mới thì không tiến hành thêm thông tin nhân viên.
b2.2. Use case:<<Sửa thông tin nhân viên>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Sửa thông tin nhân viên.

- Mục tiêu: Use case này mô tả việc sửa thông tin nhân viên của chủ cửa
hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng có nhu cầu
sửa thông tin nhân viên.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu sửa thông tin nhân viên.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chủ cửa hàng thực hiện sửa thông tin nhân viên.
+ Lưu thông tin vừa sửa.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công ,use case đáp ứng được yêu cầu
và có nhân viên thì tiến hành sửa thông tin nhân viên.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc use case không đáp ứng được yêu cầu và không có nhân viên thì
không tiến hành sửa thông tin nhân viên.
b2.3. Use case:<<Xoá nhân viên>>
%&Q/1R5/1!
- Tên: Xoá nhân viên
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc xoá nhân viên của chủ cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng có nhu cầu
xoá nhân viên.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu xoá nhân viên.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chủ cửa hàng thực hiện xoá nhân viên.

+ Lưu thông tin vừa xoá.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công , use case đáp ứng được yêu cầu
và có nhân viên thì tiến hành xoá nhân viên.
13
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc use case không đáp ứng được yêu cầu và không có nhân viên thì
không tiến hành xoá nhân viên.
b3. Use case:<<Cập nhật thông tin vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Cập nhật thông tin vật tư.
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc cập nhật thông tin vật tư của chủ cửa
hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng có nhu cầu
cập nhật thông tin vật tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu cập nhật thông tin vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chủ cửa hàng thực hiện thêm, sửa, xoá thông tin vật tư.
+ Lưu thông tin vừa mới cập nhật.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công , use case đáp ứng được yêu cầu
và có vật tư thì tiến hành cập nhật.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc use case không đáp ứng được yêu cầu và không có vật tư thì không tiến
hành cập nhật
b3.1. Use case:<<Thêm thông tin vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Thêm thông tin vật tư.

- Mục tiêu: Use case này mô tả việc thêm thông vật tư mới của chủ cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng có nhu cầu
thêm thông tin vật tư mới.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu thêm thông vật tư mới.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chủ cửa hàng thực hiện thêm thông tin vật tư mới.
+ Lưu thông tin vừa thêm.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công , use case đáp ứng được yêu cầu
và có vật tư mới thì tiến hành thêm thông tin vật tư.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc use case không đáp ứng được yêu cầu và không có vật tư mới thì không
tiến hành thêm thông tin vật tư.
14
b3.2. Use case:<<Sửa thông tin vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Sửa thông tin vật tư.
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc sửa thông tin vật tư của chủ cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng có nhu cầu
sửa thông tin vật tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu sửa thông tin vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chủ cửa hàng thực hiện sửa thông tin vật tư.

+ Lưu thông tin vừa sửa.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công , use case đáp ứng được yêu cầu
và có vật tư thì tiến hành sửa thông tin vật tư.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc use case không đáp ứng được yêu cầu và không vật tư thì không
tiến hành sửa thông tin vật tư.
b3.3. Use case:<<Xoá vật tư>>
%&Q/1R5/1!
- Tên: Xoá vật tư
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc xoá vật tư của chủ cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng có nhu cầu
xoá vật tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu xoá vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của cửa hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chủ cửa hàng thực hiện xoá vật tư.
+ Lưu thông tin vừa xoá.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công , use case đáp ứng được yêu cầu
và có vật tư thì tiến hành xoá vật tư.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc use case không đáp ứng được yêu cầu và không có vật tư thì không
tiến hành xoá vật tư.
c. Use case:<<Đặt vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Đặt vật tư
- Mục tiêu: Use case này miêu tả việc lên kế hoạch đặt vật tư của chủ cửa
hàng.

- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
15
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng muốn đặt vật
tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu muốn đặt vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của khách hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chủ cửa hàng thực hiện đặt vật tư.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và use case đáp ứng các yêu cầu
thì tiến hành lên kế hoạch đặt vật tư.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc vật tư không đáp ứng được yêu cầu thì không tiến hành lên kế
hoạch đặt hàng, hệ thống không diễn ra.
c1. Use case:<<Đặt vật tư theo tên vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Đặt vật tư theo tên.
- Mục tiêu: Use case này miêu tả việc lên kế hoạch đặt vật tư theo tên của chủ
cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng muốn đặt vật
tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu muốn đặt vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Do nhu cầu của khách hàng.
+ Chủ cửa hàng thực hiện đặt vật tư theo tên.
.

- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và use case đáp ứng các yêu cầu
thì tiến hành lên kế hoạch đặt vật tư theo tên.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc vật tư không đáp ứng được yêu cầu thì không tiến hành lên kế
hoạch đặt vật tư theo tên vật tư, hệ thống không diễn ra.

c2. Use case:<<Đặt vật tư theo loại vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Đặt vật tư theo loại vật tư.
- Mục tiêu: Use case này miêu tả việc lên kế hoạch đặt vật tư theo loại vật tư
của chủ của hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng muốn đặt vật
tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu muốn đặt vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của khách hàng.
16
+ Chủ cửa hàng thực hiện đặt vật tư theo loại vật tư.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và use case đáp ứng các yêu cầu
thì tiến hành lên kế hoạch đặt vật tư theo loại vật tư.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc vật tư không đáp ứng được yêu cầu thì không tiến hành lên kế
hoạch đặt vật tư theo loại vật tư, hệ thống không diễn ra.
c3. Use case:<<Đặt vật tư theo nhà cung cấp>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Đặt vật tư theo nhà cung cấp.
- Mục tiêu: Use case này miêu tả việc lên kế hoạch đặt vật tư theo nhà cung
cấp của chủ cửa hàng.

- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng muốn đặt vật
tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu muốn đặt vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Do nhu cầu của khách hàng.
+ Chủ cửa hàng thực hiện đặt vật tư theo nhà cung cấp.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và use case đáp ứng các yêu cầu
thì tiến hành lên kế hoạch đặt vật tư theo nhà cung cấp.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc vật tư không đáp ứng được yêu cầu thì không tiến hành lên kế hoạch đặt
vật tư theo nhà cung cấp, hệ thống không diễn ra
d. Use case:<<Nhập vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Nhập vật tư.
- Mục tiêu: Use case này miêu tả việc lên kế hoạch nhập vật tư của chủ của
hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
- Ngày tạo và ngày cập nhật mới nhất: 29/05/2011
- Phiên bản: Version 1.0
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng muốn nhập
vật tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu muốn nhập vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Do nhu cầu của khách hàng.
+ Chủ cửa hàng thực hiện nhập vật tư

+ Chủ cửa hàng lập hoá đơn nhập.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và use case đáp ứng các yêu cầu
thì tiến hành lên kế hoạch nhập vật tư.
17
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc vật tư không đáp ứng được yêu cầu thì không tiến hành lên kế hoạch nhập
vật tư, hệ thống không diễn ra
d1. Use case:<<Nhập vật tư theo tên vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Nhập vật tư theo tên vật tư.
- Mục tiêu: Use case này miêu tả việc lên kế hoạch nhập vật tư theo tên vật tư
của chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng muốn nhập
vật tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu muốn nhập vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Do nhu cầu của khách hàng.
+ Chủ cửa hàng thực hiện nhập vật tư theo tên
+ Chủ cửa hàng lập hoá đơn nhập.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và use case đáp ứng các yêu cầu
thì tiến hành lên kế hoạch nhập vật tư theo tên vật tư.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc vật tư không đáp ứng được yêu cầu thì không tiến hành lên kế hoạch nhập
vật tư theo tên vật tư, hệ thống không diễn ra
d3. Use case:<< Nhập hàng theo nhà cung cấp>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Nhập vật tư theo nhà cung cấp.
- Mục tiêu: Use case này miêu tả việc lên kế hoạch nhập vật tư theo nhà cung

cấp của chủ của hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng muốn nhập
vật tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu muốn nhập vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Do nhu cầu của khách hàng.
+ Chủ cửa hàng thực hiện nhập vật tư theo nhà cung cấp
+ Chủ cửa hàng lập hoá đơn nhập.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và use case đáp ứng các yêu cầu
thì tiến hành lên kế hoạch nhập vật tư theo nhà cung cấp.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc vật tư không đáp ứng được yêu cầu thì không tiến hành lên kế hoạch nhập
vật tư theo nhà cung cấp, hệ thống không diễn ra.
18
e. Use case:<<Tìm kiếm>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Tìm kiếm.
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc tim kiếm vật tư của chủ cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng muốn tìm
kiếm vật tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu muốn tìm kiếm vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của khách hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Nhân viên tìm vật tư theo yêu cầu của khách hàng.

+ Nhân viên đưa kết quả tìm kiếm.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và use case đáp ứng các yêu cầu
thì tiến hành tìm kiếm.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc vật tư không đáp ứng được yêu cầu thì không tiến hành tìm kiếm, hệ thống
không diễn ra.
e1. Use case:<<Tìm kiếm theo tên vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Tìm kiếm theo tên vật tư.
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc tim kiếm vật tư theo loại vật tư của chủ
của hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng muốn tìm
kiếm vật tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu muốn tìm kiếm vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của khách hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Nhân viên tìm tên vật tư theo yêu cầu của khách hàng.
+ Nhân viên đưa kết quả tìm kiếm.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và use case đáp ứng các yêu cầu
thì tiến hành tìm kiếm vật tư theo tên.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc vật tư không đáp ứng được yêu cầu thì không tiến hành tìm kiếm vật tư
theo tên vật tư, hệ thống không diễn ra
e2. Use case:<< Tìm kiếm theo loại vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Tìm kiếm theo loại vật tư.
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc tim kiếm vật tư theo loại vật tư của chủ

cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
19
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng muốn tìm
kiếm vật tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu muốn tìm kiếm vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của khách hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Nhân viên tìm loại vật tư theo yêu cầu của khách hàng.
+ Nhân viên đưa kết quả tìm kiếm.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và use case đáp ứng các yêu cầu
thì tiến hành tìm kiếm vật tư theo loại vật tư.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc vật tư không đáp ứng được yêu cầu thì không tiến hành tìm kiếm vật tư
theo loại vật tư, hệ thống không diễn ra
e3. Use case:<< Tìm kiếm vật tư theo nhà cung cấp>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Tìm kiếm theo nhà cung cấp.
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc tim kiếm vật tư theo nhà cung cấp của
chủ cửa hàng.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi chủ cửa hàng muốn tìm
kiếm vật tư.
- Điều kiện đầu: Nhu cầu muốn tìm kiếm vật tư.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của khách hàng.
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống

+ Nhân viên tìm vật tư theo yêu cầu của khách hàng.
+ Nhân viên đưa kết quả tìm kiếm.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và use case đáp ứng các yêu cầu
thì tiến hành tìm kiếm vật tư theo nhà cung cấp.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc vật tư không đáp ứng được yêu cầu thì không tiến hành tìm kiếm vật tư
theo nhà cung cấp, hệ thống không diễn ra
f. Use case:<<Bán vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Bán vật tư
- Mục tiêu: Use case này quản lí việc bán vật tư.
- Tác nhân: Chủ cửa hàng.
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Quản lí việc bán vật tư.
- Điều kiện đầu: Có yêu cầu của khách hàng
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Chủ của hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Đảm bảo đủ số lượng và vật tư.
20
+ Có yêu cầu từ khách hàng.
+ Nhân viên lập hoá đơn bán vật tư cho khách hàng.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và có vật tư và yêu cầu của
khách hàng thì giao dịch diễn ra.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu việc đăng nhập thất bại thì hệ thống yêu cầu dăng nhập
lại hoặc không có vật tư và yêu cầu của khách hàng thì không có giao dịch.
2. Tác nhân: Nhân viên
a. Use case:<<Cập nhật thông tin khách hàng>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Cập nhật thông tin khách hàng
- Mục tiêu:Use case này mô tả việc cập nhật thông tin khách hàng của nhân

viên .
- Tác nhân: Nhân viên
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Mô tả việc cập nhật thông tin khách hàng của nhân
viên .
- Điều kiện đầu: Nhu cầu cập nhật thông tin khách hàng của cửa hàng.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu cập nhật thông tin của cửa hàng.
+ Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
+ Nhân viên thực hiện thao tác cập nhật thông tin khách hàng như thêm,
sửa xoá.
+ Nhân viên lưu thông tin đã cập nhật.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công, use case đáp ứng yêu cầu và có
khách hàng thì thực hiện cập nhật.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu đăng nhập không thành công hoặc use case không đáp
ứng yêu cầu và không có khách hàng thì việc cập nhật không diễn ra.
a1. Use case:<<Thêm thông tin khách hàng>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Thêm thông tin khách hàng
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc thêm thông tin khách hàng của nhân
viên .
- Tác nhân: Nhân viên
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Mô tả việc thêm thông tin khách hàng mới của nhân
viên .
- Điều kiện đầu: Nhu cầu thêm thông tin khách hàng vào danh mục khách
hàng của cửa hàng.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu thêm thông tin khách hàng của cửa hàng.
+ Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống

+ Nhân viên thực hiện thao tác thêm thông tin khách hàng .
+ Nhân viên lưu thông tin đã thêm.
21
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công ,use case đáp ứng yêu cầu và có
khách hàng mới thì thực hiện cập nhật.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu đăng nhập không thành công hoặc use case không đáp
ứng yêu cầu và không có khách hàng mới thì việc thêm khách hàng không
diễn ra.
a2. Use case:<<Sửa thông tin khách hàng>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Sửa thông tin khách hàng
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc sửa mới thông tin khách hàng của nhân
viên .
- Tác nhân: Nhân viên
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Mô tả việc sửa mới thông tin khách hàng của nhân
viên .
- Điều kiện đầu: Nhu cầu sửa thông tin khách hàng trong danh mục khách
hàng của cửa hàng.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu sửa thông tin khách hàng của cửa hàng.
+ Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
+ Nhân viên thực hiện thao tác sửa thông tin khách hàng .
+ Nhân viên lưu thông tin đã sửa.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công ,use case đáp ứng yêu cầu và có
khách hàng trong danh mục khách hàng thì thực hiện sửa.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu đăng nhập không thành công hoặc use case không đáp
ứng yêu cầu và không có khách hàng trong danh mục khách hàng thì không
thưc hiện công việc
a3. Use case:<<Xoá khách hàng>>

%& Q/1R5/1!
- Tên: Xoá khách hàng
- Mục tiêu: Use case này mô tả việc xoá thông tin khách hàng ra khỏi danh
mục khách hàng của cửa hàng.
- Tác nhân: Nhân viên
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Mô tả việc xoá thông tin khách hàng của nhân viên .
- Điều kiện đầu: Nhu cầu xoá thông tin khách hàng trong danh mục khách
hàng của cửa hàng.
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu xoá thông tin khách hàng của cửa hàng.
+ Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
+ Nhân viên thực hiện thao tác xoá thông tin khách hàng .
+ Nhân viên lưu thông tin đã xoá.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công , use case đáp ứng yêu cầu và có
khách hàng trong danh mục khách hàng thì thực hiện xoá.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu đăng nhập không thành công hoặc use case không đáp
ứng yêu cầu và không có khách hàng trong danh mục khách hàng thì không
thưc hiện công việc.
22
b. Use case:<<Bán vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Bán vật tư
- Mục tiêu: Use case này quản lí việc bán vật tư của nhân viên.
- Tác nhân: Nhân viên
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Quản lí việc bán vật tư của nhân viên.
- Điều kiện đầu: Có vật tư và yêu của khách hàng
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống

+ Đảm bảo đủ số lượng và vật tư.
+ Có yêu cầu của khách hàng.
+ Nhân viên lập hoá đơn bán vật tư cho khách hàng
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và có vật tư theo đúng yêu cầu
khách hàng thì giao dịch diễn ra.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu đăng nhập không thành công hoặc không có vật tư theo
đúng yêu cầu khách hàng thì giao dịch không diễn ra.
b1. Use case:<<Bán sỉ>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Bán sỉ
- Mục tiêu: Use case này quản lí việc bán vật tư với số lượng lớn của nhân
viên.
- Tác nhân: Nhân viên
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Quản lí việc bán vật tư với số lượng lớn của nhân
viên.
- Điều kiện đầu: Có vật tư và yêu của khách hàng
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
+ Đảm bảo đủ số lượng và vật tư.
+ Có yêu cầu của khách hàng.
+ Nhân viên lập hoá đơn bán sỉ cho khách hàng
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và có vật tư và số lượng theo
đúng yêu cầu khách hàng thì giao dịch diễn ra.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu đăng nhập không thành công hoặc không có vật tư theo
đúng yêu cầu khách hàng thì giao dịch không diễn ra.
b2. Use case:<<Bán lẻ>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Bán lẻ
- Mục tiêu: Use case này quản lí việc bán vật tư với số lượng nhỏ của nhân

viên.
- Tác nhân: Nhân viên.
23
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Quản lí việc bán vật tư với số lượng nhỏ của nhân
viên.
- Điều kiện đầu: Có vật tư và yêu của khách hàng
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
+ Đảm bảo đủ số lượng và vật tư.
+ Có yêu cầu của khách hàng.
+ Nhân viên lập hoá đơn bán lẻ cho khách hàng
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và có vật tư theo đúng yêu cầu
khách hàng thì giao dịch diễn ra.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu đăng nhập không thành công hoặc không có vật tư theo
đúng yêu cầu khách hàng thì giao dịch không diễn ra.
b2.1. Use case:<<Bán theo tên vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Bán theo tên vật tư
- Mục tiêu: Use case này quản lí việc bán vật tư theo tên vật tư của nhân viên.
- Tác nhân: Nhân viên
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi:Quản lí việc bán vật tư theo tên vật tư của nhân viên.
- Điều kiện đầu: Có yêu cầu mua vật tư theo tên vật tư của khách hàng
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
+ Đảm bảo đủ số lượng và vật tư.
+ Khách hàng đưa yêu cầu bán theo tên vật tư cho nhân viên.
+ Nhân viên lập hoá đơn bán vật tư cho khách hàng.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và có vật tư theo đúng yêu cầu

của khách hàng thì giao dịch được thực hiện.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu đăng nhập không thành công hoặc không có vật tư theo
đúng yêu cầu của khách hàng thì giao dịch không được thực hiện.
b2.2 Use case:<<Bán theo loại vật tư>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Bán theo loại vật tư
- Mục tiêu: : Use case này quản lí việc bán vật tư theo loại vật tư của nhân
viên.
- Tác nhân: Nhân viên
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi:Quản lí việc bán vật tư theo loại vật tư của nhân
viên.
- Điều kiện đầu: Có yêu cầu mua vật tư theo loại vật tư của khách hàng
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
+ Đảm bảo đủ số lượng và vật tư.
+ Khách hàng đưa yêu cầu bán theo loại vật tư cho nhân viên.
+ Nhân viên lập hoá đơn bán vật tư cho khách hàng.
24
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và có loại vật tư theo đúng yêu
cầu của khách hàng thì giao dịch được thực hiện.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu đăng nhập không thành công hoặc không có loại vật tư
theo đúng yêu cầu của khách hàng thì giao dịch không được thực hiện.
b2.3. Use case:<<Bán theo tên nhà cung cấp>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Bán theo tên nhà cung cấp
- Mục tiêu: : Use case này quản lí việc bán vật tư theo tên nhà cung cấp vật tư
của nhân viên.
- Tác nhân: Nhân viên
0&14S,1+/1:,!

- Mô tả tổng quát chuỗi:Quản lí việc bán vật tư theo tên nhà cung cấp vật tư
của nhân viên.
- Điều kiện đầu: Có yêu cầu mua vật tư theo tên nhà cung cấp vật tư của
khách hàng
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
+ Đảm bảo đủ số lượng và vật tư.
+ Khách hàng đưa yêu cầu bán theo tên nhà cung cấp vật tư cho nhân viên.
+ Nhân viên lập hoá đơn bán vật tư cho khách hàng.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và có vật tư theo đúng yêu cầu
của khách hàng thì giao dịch được thực hiện.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu đăng nhập không thành công hoặc không có vật tư theo
đúng yêu cầu của khách hàng thì giao dịch không được thực hiện.
c. Use case:<<Tìm kiếm>>
%& Q/1R5/1!
- Tên: Tìm kiếm
- Mục tiêu: Use case này quản lí việc tìm kiếm thông tin vật tư của nhân viên.
- Tác nhân: Nhân viên
0&14S,1+/1:,!
- Mô tả tổng quát chuỗi: Quản lí việc tìm kiếm thông tin vật tư của nhân viên.
- Điều kiện đầu: Có yêu cầu mua vật tư của khách hàng
- Chuỗi liên kết các thông báo:
+ Do nhu cầu của khách hàng.
+ Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
+ Nhân viên tìm vật tư theo yêu cầu của khách hàng
+ Nhân viên đưa thông báo kết quả tìm kiếm.
- Điều kiện cuối: Nếu đăng nhập thành công và có vật tư theo như yêu cầu
của khách hàng thì việc tìm kiếm thành công.
- Xử lí ngoại lệ: Nếu đăng nhập không thành công hoặc không có vật tư theo
như yêu cầu của khách hàng thì việc tìm kiếm không thành công.

25

×