Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Aashto t27 88 astm c136 84 phân tích hạt mịn và cốt liệu thô bằng sàng tiêu chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.15 KB, 4 trang )

Phương pháp thí nghiêm

tiêu chuẩn để

PHAN TICH HAT MIN VA COT LIEU THO BANG SANG

TIEU CHUAN

AASHTO

danh

muc T 27-88

(ASTM danh muc C 136-84)

i. PHAM VIAP DUNG
1.1 Tiéu chuẩn này bao gồm xác dịnh cấp phối thành phần hạt của hạt mịn và cốt liệu thô

hằng sàng tiêu chuẩn.

1.2 Mot vai dặc tính kỹ thuật cho các loi cốt liệu dược giải trình trong phương pháp này có

u cầu đơ hạt gịm cả cốt liệu thô và mịn. Các chỉ dỗn gồm cả phân tích trên sàng các cốt liệu
dó.

1.3 Các giá trị dược biểu hiền hằng các dem vị do hệ mét (ST) đã dược thừa nhận và được

xem là den vị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc dm chỉ nhầm mục đích tham khảo.

1.4 Tiêu chuẩn này có thể liên quan đến những lœai vật liệu, vận hành ya trang thiết bị có doc


hại. Tiêu chuẩn này khơng nhằm mục dích chỉ rõ vấn đề an tồn. Đó là trách nhiệm của người
sử dung tiêu chuẩn dể tư vấn và xác lập tính an tồn riêng và tình trạng sức-khoẻ và xác dịnh
khả năng hạn chế trước khi sử dụng.
le

- TẮT LIÊU THAM

KHẢO

(xem nguyên bàn)

3. TOM TAT PHUONG PHAP
3.1 Mau cét ligu thé dược cân và tách qua bộ sàng cỡ giảm dân dể xác dịnh cấp phối thành
phần hạt.
;

4. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG
4.1 Phương pháp này dược dùng trước hết để xác dịnh hạt vật liệu cho mục dích lim cốt liệu

hoặc dang dùng làm cốt 1iêu. Kết quả được sử dụng đề xác dịnh tính tuân thủ theo cấp phối hạt
với yêu cầu các đặc tính kỹ thuật và để cung cấp sốliệu cần thiết cho kiểm tra quá trình sẵn xuất
các sản phẩm cốt liệu khác nhau. Số liệu dó cũng có thể giúp ích cho việc tìm những quan hệ có
.
liên quan tới độ rịng và độ chặt.
4,2 Xác dinh chính xác vật liệu mịn hơn 75 mm

không thể chỉ thực hiện hằng nhương nhập,

nàv mà phải dùng đến cả phương pháp thí nghiềm T 11.
>


š, THIẾT BI
Š,! Cân - Phải :uận theo vêu chu của A,\SHTO Mí 231 cho nhóm can dùng chung dé can
mu

thí nghiêm,

,


Š3

Bê shng

- Lắp vn

khủnứ sang sua cho

khi sang

khơng

Phí mất sắt

nữ phi

tt

;iựo tiện chuận ME 92,
z


mục 7.+

:

,

Š,£ Tđ sấy - Có khả năng duv trì nhiệt đơ Ơn đính rại LIƠ < š)G

=

a

6. LAY MAU
6,1 Mẫu cốt liều lấy theo T 2. Trọng lượng mẫu lấy tại hiện trường khi dã chỉ trong T 2 hoïc
lấy gấp 4 lần trọng lượng cần thiết như trong mục 6. và 6.Š, có khi lấy nhiều hơn (chỉ trừ như
dã cải tiến ở mục 6.6).
.
6.2 Trộn đều mẫu và rút gọn khối lương theo T 248. không cho phép rút dọn mâu bằng cách
cản trọng lượng trước.

7

6.3 Đối với cốt liêu min. Luong qua sàng tối thiểu là
trên sàng (ŠZ6), lượng mẫu lấy 100 ør, lượng qua sàng
lại trên sàng nhiều hơn 55%, lượng mâu lấy là 500 ør.
không quá 200 gr dối với các sàng tiêu chuẩn có dườr
6. Cốt liệu hạt thơ: Trọng lượng mẫu

lấy theo bảng sau:


Trọng lượng

Kích thước mắt sng
tất địt Khềgnt trữ

952% sềa sàng 2.36 mm (số 8) và còn lại
là 852 cửa sàng 4.75 mm (số 4) và cịn
Tuy lượng cịn lại trên bất kỳ sàng mào
kính tới 20 mm.

tối thiếu



Kích thước mắt sàng
ti da theo qui ude

Trọng lượng
tối thiểu

của màu

inch

mm

g5)



12.5

`

3/8
1⁄2

19.0

3⁄4

37,5
50,0

LS
2

25.0

1

*

ku

res
1

š


5

10

15
20

của

Ib

3

mm

“6ä

2.5

100

4

4

75
90)

2


XU

i

33
44

inch

125°
Isa

3


4.25

5
AL

ko

35

án
100

màu

1h


7

139
220

iso

aan

san
$00

660
on

200

440

6.š Hồn hợp cốt liều thỏ và mịn. Trọng lượng cửa mẫu hồn hợp cửa cốt liêu thỏ va mịn lấy
như phần cốt liều thô ở mục 6.4
6.6 Khối lượng mẫu cần cho cốt liều với kích thước qui ước tối da như trong thí nghiệm dĩ
chỉ, trừ khi đùng sàng lắc bằng máy. Tuy nhiên với cổ hạt trên Š0'mm thì dùng ít trong lương
mẫu hơn. Miễn lì tiều chuẩn dể cơng nhân hoặc loai bỏ vật liễu dược dua trea corse ket qua
tring Đình cữa một x20 mẫu (xem 6.4),

n7 Trong trxmg hợp xác đính vật liệu min hơn 75 ¿mm hàng T 11 thì tiến hành như sâu:

tn


_

`3.3 Siang lắc hằng máy - Nếu dùng sàng lắc băng máy thì lắp dọc. chuyển dộng dec như trang


6.7.)

Với vật hiệu có cỡ hat ước tối da là !3.š mm

cho T T1 và cùng phương

pháp

thí nghiêm

¿ hơn thì dùng cùng mẫu thí nghiềm



đó. Trước

hết thí nghiệm

mẫu theo T

11 cho đến

kết thúc cơng doan sấy khỏ, sau đó sang khỏ mẫu bắt buộc theo mục tir 7.2 đến 7.7 của phương
pháp này.


:

6.7.2 Với cốt liệu có cỡ hạt qui ước tối da bé hen 12.5 mm một mẫu thí nghiệm phải dùng
như đã mö tà ở mục 6.7.] hoặc tách riêng mẫu thí nghiệm có thể dùng T 11 và phương nháp

..

-

nay.

7.3 Chỗ nào yêu cầu xác dịnh tổng lượng vật liệu min hon 75 mm bang phuong phap via
hàng khơ thì dùng qui trình 6.7.1

7. QUI TRÌNH
7.1 Sấy mẫu tại 110 + 5°C đến khi có trọng lượng an dinh
Ghi chi 4:

*

7.2 Chon cỡ sàng phù hợp bao dược các yêu cầu kỹ thuật cửa vật liệu cần thí nghiệm. có thể
&x thêm sàng dể cho thêm các thông tin khác. ˆ
ˆ
;
:

3 Han ché luong vat ligu trên mỗi sàng sao cho phần trên sàng khi kết thuc sang là bội số

trong then tác sàng. Với sàng cỡ lỗ bé on 4,75 mm trọng lượng còn lại trén sang sau khi két

thúc không dược quá 6 kg/m”
ng 2) mặt sàng. Với các sàng có lỗ 4.75 mm và lớn hơn trọng
lượng dó khơng dượcsvượt q tích2.5 x (lỗ sang mm).

7.4 Tiếp tục sàng dủ thời gian sao cho sau khi hồn tất khơng có q 0.52 trọng lượng hạt
so với tần hộ mâu qua bất cứ sàng nào trong vòng ] phút sàng tuy liên tục như sau: Dùng tay
giữ từng sàng một. dậy chặt nắp sàng lắc nhẹ 150 an/phút, quay sàng 1/6 vòng và đập 25 fan.

dễ xác dinh hiệu quả sàng cho hạt có kích thước lớn hơn 4,75 mm: Hạn chế vật liệu tạo thành

lớp lên trên sàng. Nếu không lắp dược sàng dể lắc theo ý muốn thì dùng sàng dường kính 203

mm để kiểm tra hiệu quả của sàng.

>3

5 Trong trường hợp hạt thơ và hạt mịn lần lộn thì phần mẫu có hạt mịn hơn 4.75 mm thì
có thể phân phối vào hai hoặc nhiều sàng thí nghiệm dễ ngăn ngừa các sàng riêng bị qua tai.

7.5.1 Hoặc là phần hạt mịn. hơn 4,75 mm có thể rút gọn kích thước bằng cách chia mẫu trên

sàng máy theo T 28. Nếu làm theo qui trình này thì tính tốn trọng lượng cửa mỗi dợt so với

mẫu ban đầu như sau:
Wi

A = oes xB
W2

tr


:
-

Trong dó:

A = Trong lượng mỗi dct so với tổng lượng mẫu
WỊ = Trọng lượng phần mịn hơn 4.75 mm so với tổng lương mẫu

W2 = Trọng lượng mẫu rút gon cia va: liéu min hon 4.78 mm

ne


R = Trnnựư hưng

phần

Miục 7.6, 7.7 và 7u3 (xem

mẫu đã rút don

nưhivên bản]

8. TINTE TOAN
3.1 Tính tốn tử lê qua sang và tỷ lệ còn lại trên sàng,và tỷ lê các cỡ hat thay dồi 0.15 so vơi
trong lương mẫu khỏ bàn đầu. Nếu có thí nghiệm theo-phương phần T 1] thì phải tinh tran ea

các hạt nhỏ hơn 0.075 mm


T 11 lầm cơsở dể

(sàng số 200) và dùng tổng trọng lượng mẫu ene trước khi rửa trong

tính tất cả cỡ tỷ lệ phần trăm.

8.2 Tính tốn modun dộ min cửa cát.

Bang cach cong tất cả các tỷ lệ phầ¬ trăm của vật liệu cịn lại trên các sàng đó chính [A hat

thơ hơn của sàng tiếp sau dó (phần trăm tích lũy trên sàng và chia cho 100).

Các cỡ sàng: 0.15) mm (số 100), 0,300 mm (số 50), 0,600 mrn (số 30). 1,18 mm (số 16),
2.36 mm (số 8), 4,75 mm (số 4), 9.5 mm (số 3/8 inch), 19,0 mm (3/4 inch), 37.5mm (10172)
An và lớn hơn làm gia tăng tỷ sỐ này từ 2 đến l1. ¬

9. BAO CAO VÀ ĐỘ €HÍNH XÁC CỦA KẾT QUA
Phụ thuộc vào các qui phạm cho việc sử dụng vật liệu. kết quả có thể dược báo cáo bằng các
hình thức sau:

9.] Phần trăm (%) tốn# vật liệu giữ lại trên mỗi sàng
9,3 Phản

trăm (%6) sót lại tích lũy ở mỗi sàng

9.3 Phần trăm (2%) tổng vật liệu qua mỗi sàng
9 4 Phan tram (%)

giữ lại ở hai sàng liền nhau


“.

9.5 Các giá trị phần trăm (#5) tính trên sơ sở khối lượng tồn bộ của mẫu và các kết quả lầrn
trịn đến Số nguyên tương ứng.
9.0 MÍodun độ mịn khi cần báo cáo chính xác từ 0,01%

10. ĐỘ CHÍNH XÁC

5

°

t2
tn

10.1 Đánh giá độ chính xác của phương pháp thống kê ở bằng 1 la dua trên kết quả của vật
liệu tiều chuẩn phịng thí nghiệm. tiêu chuẩn AASHTO vơi các thí nghiệm tạo ra từ các phương
nhấp cửa ASTM C 136.



×