Phương pháp tiêu chuẩn để thí nghiêm
CƯỜNG ĐỘ UỐN CỦA BẼ TƠNG DÙNG KHN HÌNH CHỮ NHẬT:
VỚI TẢI TRỌNG TREN DIEM THU BA.
AASHTO danh mục T 97-86 (1990)
(ASTM danh mục C 78-34)
1. PHAM VI ÁP DỤNG
1.1 Phương pháp này bao gồm xác dịnh cường dộ chịu uốn của bê tông dùng khuôn chữ nhật
với tải trọng trên điểm thứ ba.
1.2 Các giá trị tính tốn được cịng bố lấy bing don vi inch-pound. 1.3 Tiêu chuẩn này có thể dính đáng tới những vật liệu. thiết bị và vận hành nguy hiểm. và
tiêu chuẩn này khơng nhằm mục dích chỉ rõ những vấc đề an toàn liên quan dến việc ứng dụng.
Đó là trách nhiệm cửa nơi dùng tiêu chuẩn nhằm tư vấn và xác dịnh mức độ an toàn quy dịnh
riêng và diều kiên sức khoẻ và quvết dịnh khả năng ngăn ngừa những hạn chế trước khi sử
dụng.
2. TÀI LIỆU THAM KHẢO (xem nguyên bản)
3. THIET BI
3.1 Máy thí nghiệm nhài đấp ứng yêu chu của AASHTO T 67 tại mục 16. 17 và 18. Máy thí
nghiệm dùng tay có bơm khơng được øia tải liên tục trong một lần mà không được phép. Bơm
lắp mô tơ cá cần dịch chuyển bơm có dủ thể tích cho một lần dập liên tục dễ hồn trành thí
nghiệm mà khơng phải làm lại được phép sử dụng và phải có khả năng gia tải, với tốc độ đồng
đều không bị sốc hoặc ngắt quãng. Phương pháp gia tài ở diểm thứ ba dược dùng để thí nghiệm
uốn của bê tơng khối với lực gia tài vng góc với mặt khối mẫu mà không bị lệch tâm. Sơ đồ
thiết bị xem ở hình 1.
3.2 Tất cả những thiết bị để làm thí nghiệm uốn cửa bê tơng phải có khả năng duy trì khoảng
độ dài cánh tay địn quy dịnh và khoảng cách giữa khối gia tải và khối đỡ trong khoảng 0.05 mm
(+ 1.3 mm).
3.3 Các nhàn ứng phải song song với chiều cửa lực gia tải ở bất cứ thời gian nào trong suốt
thí nghiệm và tỷ số khoảng cách giữa điểm gia tải và chỗ nhân ứng gần nhất ở chiều cao của màu
không được bé hom 1.
4. MẪU ĐÚC THÍ NGHIỆM
4.1 Mẫu dúc thí nghiệm đáp ímw vêu chu của ,VASHTO T 23, T 126 các mãt phải có góc
vng trên mật vì đưới đấy. Tất cả các mặt tiến xúc phải mịn, khơng có hố.
š. QUY TRÌNH
182
S2] Đất mãn dúc thị nghiệm 9ìo
iển tầm, đất *hối gi: tái lên bề mất của mẫu dúc :ai cáo
diễm thư ha giữa giá dỡ. Nếu khí chứa gia rải mà mẫu dục không tiếp xtc hean tan tt wi
gia tải thì có thể cho vao đó một lớp lót bằng ca đồng đều dầy 6.4 mm, rộng 25-50mm phủ ren
hộ chiều rộng của mẫu đúc. Sau dó win tải liên tục với tốc độ gia tăng ồn dinh
125 va 175
psi (861 va 1207 kpa) trong một phút.
6. DO MAU DUC SAU KHE THE NGHIEM
6.1 Do ba fần cho mỗi chiều (một tại =ình, một tại tâm) chính xác tới 0.05 inch (1,3 mm) để
xác dinh chiều rộng trung bình, dộ cao trung bình và đường nứt gây.
7. TÍNH TỐN
7.1 Nếu vết nứt bắt đầu trên mặt kéo trong khoảng điểm thứ ba của chiéu dai thi tinh modun
uốn như sau:
R =PU/bd°
Trong dó:
R = Mơdun uốn Psi (hoặc kpa)
P.= Tải trọng tối đa chỉ trên máy Lhf( hay N)
L = Chiều dài cách tay dòn của máy inch (hcäc mm)
h=
Chu
ròng trung bình của mau dic inch (hee mm)
d = Chiều cao trung bình của mẫu đúc inch (hoặc mm)
lớp
7.1.1 Nếu đường dứt gãy lại xẩy ra tại mặt qua: bị phủ lót thì khi đó tính cả độ dày của
lót.
+
độ
7.2 Nếu dường dứt gãy lại xảy ra ngci giữa diém thứ ba-cửa cánh tay don khong qua 5%
đài cánh tay dồn thì tính modun uốn như sau:
toi?
R = 3pa/bd
Trong đó: a = lì khoảng cách trung bình giữa dường dit gay giá đỡ gần nhất do dược trên
mặt chịu uốn của mẫu dúc tính bằng inch (hay mm).
cánh tay dịn
7.3 Nếu dưmg dứt tây xảy ra trên mắt uốn nyoai diểm giữa cửa diểm thứ ha của
qua $% cánh tay dồn thì thí nghiệm bị lon,
3. BAO CAO
8.1 S56 thi nghiém
&.2 Chiều rộng trung bình chính xác tới 1.05 inch (1,27 mm)
ar
4.3 Chiéu cao trung binh chinh xac tr 0.05 inch (1.27 mm)
8.4 Canh tay don tmilimet) meh
183
trong tối da pound (heac Niuton)
3.6 Modun nến chính xác tới 0,5 psi (341,Š kna)
8.7 Điều kiên thí nghiêm
8.8 Nếu mẫu lót đệm da
8.9 Mẫn dúc hị hụt. có nhược dim
8.10 Tui ca mu dỳc
T
5
`
of Teetng
HmH4
bỡ
Weems
mi
mm
(xi
Ret ee
Bi
ng
ơ.....
Chee
|
dees
Testing
of
Mectens
:
pA
EGIL!
:
SOrnt
"......
Đ mi an
the nener ona
NOGE
FIGURE
184
Sabin
DE
fF
2
tel!
tae
eel
Meee
eiemrla
Suviterteie
Thế: Tụá
Vpepenn cen
[2 msadtt
fore bbeve:
Xin
Xe
ti Gí Di
thee baw
beeen
aca
ee AR
se