BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
===*****===
NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH
NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ LỆCH LẠC KHỚP CẮN LOẠI I ANGLE
BẰNG HỆ THỐNG MẮC CÀI TỰ BUỘC VÀ DÂY CUNG
MỞ RỘNG PHÍA BÊN, KHƠNG NHỔ RĂNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ RĂNG HÀM MẶT
HÀ NỘI - 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
===*****===
NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH
NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ LỆCH LẠC KHỚP CẮN LOẠI I ANGLE
BẰNG HỆ THỐNG MẮC CÀI TỰ BUỘC VÀ DÂY CUNG
MỞ RỘNG PHÍA BÊN, KHƠNG NHỔ RĂNG
Ngành: Răng Hàm Mặt
Mã số: 9720501
LUẬN ÁN TIẾN SĨ RĂNG HÀM MẶT
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Trịnh Đình Hải
2. PGS.TS. Lê Thị Thu Hà
HÀ NỘI - 2023
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi muốn được bày tỏ là lịng biết ơn sâu sắc tới
Thầy GS.TS. Trịnh Đình Hải, nguyên Giám Đốc Bệnh Viện Răng Hàm
Mặt trung ương Hà Nội, là người Thầy, người anh đã luôn định hướng,
giúp đỡ và động viên tôi trong nghiên cứu, trong công việc và cũng như
trong cuộc sống. Sự trưởng thành của tôi trên mỗi bước đường khoa
học, trong sự nghiệp và trong cuộc sống đều có sự giúp đỡ của thầy.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn vô cùng sâu sắc tới PGS.TS Lê Thị Thu Hà,
chủ nhiệm khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Cô đã dìu dắt tơi từ những ngày đầu tiên thi đầu vào nghiên cứu sinh
cho đến mọi bước đường tiếp theo, ln nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ,
chỉ bảo, động viên tơi trong q trình học tập và thực hiện nghiên cứu
để tơi có thể hồn thành luận án này.
Tơi xin bày tỏ sâu sắc lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Cao Bính,
Giám Đốc Bệnh viện Răng Hàm Mặt trung ương Hà Nội luôn tạo mọi
điều kiện tốt nhất để tơi có thể học tập, nghiên cứu và đã ln động
viên, dìu dắt, nhắc nhở tơi, cho tơi thêm nghị lực để vượt lên chính
mình, vượt lên những khó khăn trở ngại để hồn thành luận án này.
Tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn trân trọng tới TS. Nguyễn Thanh Huyền,
Trưởng khoa Nắn chỉnh răng - Bệnh viện Răng Hàm Mặt trung ương
Hà Nội, là người đã tận tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi, để
tơi có thể hồn thành luận án ngày hơm nay.
Tơi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các bạn đồng
nghiệp tại khoa Nắn chỉnh răng - Bệnh viện Răng Hàm Mặt trung
ương Hà Nội đã tận tình giúp tơi trong q trình làm nghiên cứu sinh.
Tơi xin trân trọng cảm ơn đến Trung tâm Huấn luyện, đào tạo
và chỉ đạo tuyến, Viện nghiên cứu khoa học Y dược Lâm sàng 108.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đối tượng nghiên cứu đã tình
nguyện hợp tác giúp tơi thực hiện được nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin ghi nhớ công ơn sinh thành, ni dưỡng và
tình u thương của mẹ cùng sự ủng hộ, động viên, thương u chăm
sóc, khích lệ của chồng, con và anh chị em trong gia đình, những
người đã ln ở bên tơi, là chỗ dựa vững chắc để tơi n tâm học tập
và hồn thành luận án.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2023
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, nghiên cứu sinh khóa 36 chuyên ngành
Răng hàm mặt, Viện Y dược học Lâm sàng 108, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của GS.TS. Trịnh Đình Hải và PGS.TS. Lê Thị Thu Hà.
2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi
nghiên cứu cho phép lấy số liệu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những cam kết này.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBCT
Cone Beam Computed Tomography
Max
Giá trị lớn nhất
Mean
Giá trị trung bình
Min
Giá trị nhỏ nhất
PAR
Peer Assessement Rating
R
Răng
SD
Độ lệch chuẩn
MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Các chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Khớp cắn và phân loại khớp cắn Angle ................................................. 3
1.2. Dịch tễ học sai khớp cắn loại I ............................................................... 7
1.3. Đặc điểm lâm sàng và Xquang của sai khớp cắn loại I Angle, răng
chen chúc, không nhổ răng. .................................................................. 9
1.3.1. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 9
1.3.2. Đặc điểm trên phim sọ nghiêng .................................................. 13
1.4. Điều trị sai khớp cắn loại I Angle ........................................................ 19
1.5. Mắc cài tự buộc .................................................................................... 22
1.5.1. Định nghĩa ..................................................................................... 22
1.5.2. Triết lý của hệ thống mắc cài tự buộc ........................................... 23
1.5.3. Phân loại mắc cài tự buộc ............................................................. 24
1.5.4. Cấu tạo .......................................................................................... 25
1.5.5. Các nghiên cứu về mắc cài tự buộc .............................................. 30
1.6. Dây cung .............................................................................................. 32
1.7. Các phương pháp đánh giá kết quả điều trị chỉnh nha ......................... 36
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 40
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 40
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ...................................................................... 40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 40
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ....................................................................... 41
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................ 41
2.4. Sơ đồ nghiên cứu.................................................................................. 42
2.5. Các bước tiến hành ............................................................................... 43
2.5.1. Bước 1: Khám, chẩn đoán............................................................ 43
2.5.2. Bước 2: Giới thiệu, mời tham gia nghiên cứu ............................. 43
2.5.3. Bước 3: Khám lâm sàng................................................................ 43
2.5.4. Bước 4: Phân tích phim................................................................. 44
2.5.5. Bước 4: Phân tích mẫu, đánh giá chỉ số PAR ............................... 49
2.5.6. Bước 6: Chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị ................................. 56
2.5.7. Bước 7: Tiến hành điều trị ............................................................ 56
2.5.8. Bước 8: Thu thập số liệu sau điều trị ............................................ 59
2.6. Phân tích kết quả .................................................................................. 59
2.6.1. Đặc điểm lâm sàng và Xquang của nhóm đối tượng nghiên cứu . 59
2.6.2. Đánh giá kết quả điều trị ............................................................... 60
2.6.3. Phân tích số liệu ............................................................................ 61
2.6.4. Độ tin cậy và chính xác của phương pháp nghiên cứu ................. 62
2.6.5. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................. 62
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 63
3.1. Đặc điểm lâm sàng và Xquang của lệch lạc khớp cắn loại I Angle, có
chỉ định điều trị khơng nhổ răng. ........................................................ 63
3.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu............................................. 63
3.1.2. Đặc điểm của mặt .......................................................................... 65
3.1.3. Đặc điểm về răng, cung răng và khớp cắn ................................... 68
3.1.4. Đặc điểm Xquang ......................................................................... 78
3.2. Đánh giá kết quả điều trị ...................................................................... 81
3.2.1. Đánh giá sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên phân tích mẫu
thạch cao tính theo chỉ số PAR ..................................................... 81
3.2.2. Đánh giá sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên đo độ rộng
cung răng trên mẫu thạch cao. ...................................................... 83
3.2.3. Đánh giá sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên phân tích phim
sọ nghiêng ..................................................................................... 84
3.2.4. Thời gian điều trị và kết quả điều trị............................................. 90
3.2.5. Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân ..................................... 91
3.2.6. Đánh giá kết quả điều trị ............................................................... 91
Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 92
4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm đối tượng nghiên cứu 92
4.1.1. Tỷ lệ nhóm tuổi và giới ................................................................. 92
4.1.2. Đặc điểm khuôn mặt ..................................................................... 93
4.1.3. Đặc điểm về cung răng ................................................................. 94
4.1.4. Đặc điểm khớp cắn........................................................................ 96
4.1.5. Độ rộng cung răng......................................................................... 97
4.1.6. Chỉ số PAR trước điều trị............................................................ 100
4.1.7. Đặc điểm các chỉ số mô cứng trước điều trị trên phim đo sọ nghiêng .. 103
4.1.8. Đặc điểm các chỉ số mô mềm trước điều trị trên phim đo sọ nghiêng .. 108
4.2.Đánh giá kết quả điều trị ..................................................................... 112
4.2.1. Đánh giá kết quả điều trị theo chỉ số PAR .................................. 112
4.2.2. Đánh giá kết quả điều trị theo chiều rộng cung răng .................. 117
4.2.3. Đánh giá kết quả điều trị theo các chỉ số trên phim đo sọ nghiêng.. 118
4.2.4. Về thời gian điều trị .................................................................... 122
4.2.5. Về mức độ hài lòng ..................................................................... 124
KẾT LUẬN .................................................................................................. 126
KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................... 128
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1. Các giá trị trên phim sọ nghiêng trên người Việt theo Võ Trương
Như Ngọc, Trần Ngọc Quảng Phi, Nguyễn Hùng Hiệp ............... 47
Bảng 2.2. Đánh giá khấp khểnh răng .............................................................. 53
Bảng 2.3. Tương quan khớp cắn phía sau ....................................................... 54
Bảng 2.4. Cắn chìa .......................................................................................... 54
Bảng 2.5. Cắn trùm ......................................................................................... 55
Bảng 2.6. Đường giữa ..................................................................................... 55
Bảng 3.1. Đặc điểm độ tuổi trung bình bắt đầu điều trị .................................. 65
Bảng 3.2. Đặc điểm khớp cắn ......................................................................... 69
Bảng 3.3. Vị trí khớp cắn chéo ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu...................... 70
Bảng 3.4. Độ rộng cung răng trước điều trị .................................................... 71
Bảng 3.5. Chỉ số PAR trước điều trị ............................................................... 74
Bảng 3.6. Phân tích hồi quy tuyến tính nếu coi biến PAR trước điều trị là biến
phụ thuộc ....................................................................................... 75
Bảng 3.7. Tình trạng lệch đường giữa ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu........... 76
Bảng 3.8. Hướng lệch đường giữa ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu ......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.9. Khoảng lệch trung bình của đường giữa hàm trên ở nhóm bệnh
nhân nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10. Khoảng lệch trung bình của đường giữa hàm dưới ở nhóm bệnh
nhân nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.11. Các chỉ số tương quan xương trước điều trị trên phim sọ nghiêng ........78
Bảng 3.12. Các chỉ số tương quan răng – xương, răng – răng trước điều trị
trên phim sọ nghiêng..................................................................... 79
Bảng 3.13. Các chỉ số mô mềm trước điều trị trên phim sọ nghiêng ............. 80
Bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 3.14. Tổng hợp giá trị PAR(W) trước và sau điều trị ............................ 81
Bảng 3.15. Phần trăm cải thiện PAR (W) ....................................................... 82
Bảng 3.16. Phân tích hồi quy tuyến tính nếu coi biến PAR sau điều trị là biến
phụ thuộc ....................................................................................... 82
Bảng 3.17. Sự thay đổi độ rộng cung răng trước và sau điều trị .................... 83
Bảng 3.18. Sự thay đổi các chỉ số tương quan xương trước và sau điều trị trên
phim sọ nghiêng ............................................................................ 84
Bảng 3.19. Sự thay đổi các chỉ số tương quan răng trước và sau điều trị trên
phim sọ nghiêng ............................................................................ 85
Bảng 3.20. Sự thay đổi các chỉ số mô mềm trước và sau điều trị trên phim sọ
nghiêng .......................................................................................... 86
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa độ nhô môi trên, góc mũi mơi, Ls-E với độ
nhơ răng cửa trên và độ nghiêng răng cửa trên sau điều trị.......... 87
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa độ nhô môi dưới với độ nghiêng răng cửa dưới
và độ nhô răng cửa dưới sau điều trị............................................. 87
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa độ nhơ mơi dưới và độ mơi trên với góc liên
răng cửa sau điều trị ...................................................................... 88
Bảng 3.24. So sánh độ nghiêng, độ nhô của răng và mô mềm sau điều trị giữa
nhóm bệnh nhân có mức độ thiếu khoảng ở hàm trên .................. 88
Bảng 3.25. So sánh độ nghiêng, độ nhơ của răng và mơ mềm sau điều trị giữa
nhóm bệnh nhân có mức độ thiếu khoảng ở hàm dưới ................ 89
Bảng 3.26. Thời gian điều trị trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên .......... 90
Bảng 3.27. Mức độ hài lòng của bệnh nhân.................................................... 91
Bảng 3.28. Kết quả điều trị tổng hợp .............................................................. 91
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới ...................................................... 63
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ............................................ 64
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm mặt thẳng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu .................. 65
Biểu đồ 3.4. Hình dạng mặt nghiêng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu............. 66
Biểu đồ 3.5. Đặc điểm về sự cân xứng khn mặt ......................................... 67
Biểu đồ 3.6. Hình dạng cung răng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu................. 68
Biểu đồ 3.7. Mức độ thiếu khoảng ở hàm trên................................................ 72
Biểu đồ 3.8. Mức độ thiếu khoảng ở hàm dưới .............................................. 73
Biểu đồ 3.9. Tổng PAR (W) trước điều trị ..................................................... 77
Biểu đồ 3.10. Sự thay đổi độ rộng cung răng hàm trên trước và sau điều trị
....................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
Biểu đồ 3.11. Sự thay đổi độ rộng cung răng hàm dưới trước và sau điều trị
....................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1. Khớp cắn bình thường....................................................................... 3
Hình 1.2. Đường cắn theo Angle ...................................................................... 4
Hinh 1.3. Sai khớp cắn loại I Angle .................................................................. 4
Hinh 1.4. Sai khớp cắn loại II Angle ................................................................ 5
Hinh 1.5. Sai khớp cắn loại III Angle ............................................................... 5
Hình 1.6. Cắn hở - cắn sâu ................................................................................ 6
Hình 1.7. Cắn đối đầu – Cắn chéo .................................................................... 7
Hình 1.8. Các kiểu mặt .................................................................................... 11
Hình 1.9. Sai khớp cắn loại I Angle ................................................................ 12
Hình 1.10. Khớp cắn sâu ................................................................................. 12
Hình 1.11. Cắn chéo ........................................................................................ 13
Hình 1.12. Răng xoay...................................................................................... 13
Hình 1.13. Phân tích Steiner .......................................................................... 13
Hình 1.14. Tương quan răng cửa trên so với trục NA (A) và tương quan răng
cửa dưới so với trục NB (B) về độ nghiêng (độ) và độ nhơ ............ 14
Hình 1.15. Tương quan răng cửa trên so với trục A – Pog về độ nghiêng (A)
và độ nhơ (B) ................................................................................ 15
Hình 1.16. Tương quan răng cửa dưới so với trục A – Pog về độ nghiêng (A)
và độ nhơ (B) ................................................................................ 16
Hình 1.17. Góc liên răng cửa .......................................................................... 16
Hình 1.18. Góc mặt ......................................................................................... 17
Hình 1.19. Độ nhơ mặt ................................................................................... 17
Hình 1.20. Tam giác Tweed ........................................................................... 18
Hình 1.21. Mắc cài truyền thống so với mắc cài tự buộc ............................... 24
Hình
Tên hình
Trang
Hình 1.22. Mắc cài tự buộc ở vị trí mở và đóng ............................................. 24
Hình 1.23. Hai phương thức khóa khe mắc cài của mắc cài tự buộc ............. 25
Hình 1.24. Mắc cài tự buộc ............................................................................ 26
Hình 1.25. Dây cung mở rộng ........................................................................ 35
Hình 2.1. Phân tích phim sọ nghiêng .............................................................. 44
Hình 2.2. Các điểm mốc trên mơ xương và mơ mềm. .................................... 46
Hình 2.3. Các vị trí đo độ rộng cung răng trên mẫu thạch cao ...................... 50
Hình 2.4. Thước kẹp điện tử ........................................................................... 50
Hình 2.5. Đo độ rộng cung răng trên mẫu thạch cao ...................................... 51
Hình 2.6. Đo khoảng cần có và hiện có trên mẫu thạch cao ........................... 51
Hình 2.7. Phân tích chỉ số PAR trên mẫu thạch cao ....................................... 52
Hình 2.8. Điều trị bằng mắc cài tự buộc thép Damon và dây cung mở rộng với
nút chặn ......................................................................................... 57
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, khi đời sống kinh tế - xã hội ngày càng được cải thiện thì nhu
cầu về thẩm mỹ ngày càng tăng đặc biệt là nhu cầu về khám và điều trị các lệch
lạc răng hàm, khớp cắn. Lệch lạc khớp cắn là sự lệch lạc của tương quan giữa
các răng trên một hàm và/hoặc giữa hai hàm gây ảnh hưởng đến sức khoẻ cá
nhân và thường kết hợp với các sai hình răng mặt khác. Lệch lạc khớp cắn
khơng chỉ gây bất hài hồ trong tương quan vùng miệng, mặt gây ảnh hưởng về
thẩm mỹ làm con người mất tự tin trong giao tiếp mà còn tạo điều kiện thuận
lợi cho nhiều bệnh lý khác phát triển như bệnh nha chu, sâu răng…
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, sai lệch khớp cắn loại I Angle hay
gặp nhất. Nghiên cứu của Đống Khắc Thẩm (2000) với đề tài “Khảo sát tình
trạng khớp cắn ở người Việt trong độ tuổi 17 – 27” cho thấy tỉ lệ sai khớp cắn
Angle loại I cao nhất, chiếm 71,3%.1 Nghiên cứu của Salim năm 2021 ở
Syrian trên đối tượng nghiên cứu trong độ tuổi từ 7 đến 19 cho thấy tỷ lệ sai
khớp cắn loại I là 52,6% trong đó răng chen chúc chiếm tỷ lệ 71,1% 2. Răng
chen chúc là một trong những lí do chính để bệnh nhân đến khám và điều trị.
Để điều trị những trường hợp này thì có thể phải nhổ 4 răng và có thể khơng
cần phải nhổ răng. Điều trị khơng nhổ răng khơng chỉ là mong muốn của bệnh
nhân mà cịn là ưu tiên hàng đầu với bác sĩ nắn chỉnh răng.
Trong những năm gần đây, điều trị chỉnh nha bằng khí cụ cố định phát
triển rất mạnh mẽ. Rất nhiều loại khí cụ chỉnh răng cố định được phát minh
giúp bác sĩ và bệnh nhân ngày càng có nhiều sự lựa chọn trong điều trị. Từ
năm 1935, bác sĩ Jacob Stolzenberg đã giới thiệu mắc cài tự buộc đầu tiên.
Mắc cài tự buộc được thiết kế có hệ thống giữ dây ngay trên mắc cài do đó
khơng cần chun buộc hoặc ligature để giữ dây cung. Theo rất nhiều nghiên
cứu của các nhà lâm sàng sự ra đời của hệ thống mắc cài tự buộc đã giúp việc
thực hành của bác sĩ trở nên dễ dàng hơn, bệnh nhân cũng cảm thấy dễ chịu
2
hơn khi mang mắc cài, dễ vệ sinh hơn, thời gian giữa các lần hẹn được kéo
dài hơn và thời gian điều trị cũng được rút ngắn hơn.
Sử dụng mắc cài tự buộc và dây cung mở rộng giúp nong rộng cung
răng sang hai bên khi đặt nút chặn ở vị trí răng trước hoặc nong cung răng ra
trước khi đặt ở mặt gần răng cối nhỏ thứ nhất 3. Điều đó giúp làm giảm chen
chúc răng trong những trường hợp không nhổ răng. Nghiên cứu của
Maltagliati LA và Jiang RP và cộng sự (2008) dùng hệ thống mắc cài tự buộc
Damon và dây cung mở rộng của Damon cho kết quả là độ rộng ở vùng răng
hàm tăng sau điều trị 4.
Ở nước ta, kỹ thuật chỉnh răng bằng mắc cài tự buộc đã được ứng dụng
trong nhiều năm trở lại đây. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào được công bố
về vấn đề này. Từ nhu cầu thực tiễn về việc cung cấp những bằng chứng khoa
học về điều trị sai khớp cắn bằng hệ thống mắc cài tự buộc chúng tôi thực
hiện đề tài “Nghiên cứu điều trị sai khớp cắn loại I Angle bằng hệ thống
mắc cài tự buộc và dây cung mở rộng phía bên, không nhổ răng” với mục
tiêu sau:
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và Xquang của nhóm bệnh nhân
lệch lạc khớp cắn loại I Angle, có chỉ định điều trị không nhổ răng.
2. Đánh giá kết quả điều trị của các đối tượng trên bằng hệ thống mắc
cài tự buộc và dây cung mở rộng phía bên.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khớp cắn và phân loại khớp cắn Angle
Phân loại khớp cắn của Angle được công bố vào thập niên 1890 là một mốc
quan trọng trong sự phát triển của chỉnh hình răng mặt. Nó khơng chỉ phân loại
các loại sai khớp cắn quan trọng, mà còn định nghĩa đơn giản và rõ ràng về khớp
cắn bình thường của hàm răng thật.
Theo giả thuyết của Angle, răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên là
“chìa khoá khớp cắn”, đây là răng vĩnh viễn được thành lập và mọc sớm nhất,
nó cũng là răng vĩnh viễn to nhất của cung hàm trên, có vị trí tương đối so với
nền sọ, khi mọc không bị cản trở bởi chân răng sữa và còn được hướng đẫn
mọc đúng nhờ vào hệ răng sữa 5. Căn cứ vào mối tương quan của răng hàm lớn
vĩnh viễn thứ nhất hàm trên với răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới cùng
sự sắp xếp của các răng liên quan tới đường cắn ông đã phân khớp cắn thành 4
loại khớp cắn: bình thường, sai khớp cắn loại I Angle, sai khớp cắn loại II Angle
và sai khớp cắn loại III Angle. Theo Angle, khớp cắn bình thường là khớp cắn
có múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp với rãnh
ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới và các răng trên
cung hàm sắp xếp theo một đường cắn khớp đều đặn.
Hình 1.1. Khớp cắn bình thường6
Đường cắn khớp là một đường cong đều đặn đi qua trũng giữa của các
răng hàm trên và cingulum của các răng nanh và răng cửa hàm trên. Đường
cắn này cũng đi theo múi ngoài và rìa cắn của các răng cửa hàm dưới. Do đó,
4
khi xác định được vị trí răng hàm sẽ xác định được tương quan cắn khớp cũng
như tương quan giữa hai cung răng.
Hàm trên
Hàm dưới
Hình 1.2. Đường cắn theo Angle6
- Sai khớp cắn loại I Angle: Múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn
thứ nhất hàm trên khớp với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ
nhất hàm dưới, nhưng đường cắn khớp không đúng do các răng trước mọc sai
chỗ, răng xoay, hoặc do những nguyên nhân khác.
Hinh 1.3. Sai khớp cắn loại I Angle6
- Sai khớp cắn loại II Angle: Múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn
thứ nhất hàm trên khớp về phía gần so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn
vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới.
5
Hinh 1.4. Sai khớp cắn loại II Angle6
Loại II gồm 2 chi:
- Chi 1: Cung răng hàm trên hẹp, hình chữ V, nhô ra trước với các răng
cửa trên nghiêng về phía mơi (vẩu), độ cắn chìa tăng, mơi dưới thường chạm
mặt trong các răng cửa trên.
- Chi 2: Các răng cửa giữa hàm trên nghiêng vào trong nhiều, trong khi
các răng cửa bên hàm trên nghiêng ra phía ngồi khỏi răng cửa giữa, độ cắn
phủ tăng, cung răng hàm trên ở vùng răng nanh thường rộng hơn bình thường.
Hạng II chi 2 thường do di truyền.
- Sai khớp cắn loại III Angle: Múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh
viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía xa so với rãnh ngoài gần của răng hàm
lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới. Các răng cửa dưới có thể ở phía ngồi các
răng cửa trên (cắn chéo răng cửa hay móm).
Hinh 1.5. Sai khớp cắn loại III Angle6
Cần phân biệt sai khớp cắn loại III Angle thật sự với sai khớp cắnloại III
Angle giả. Trong khớp cắn loại III Angle giả, các răng hai hàm có tương quan
khớp cắn bình thường nhưng bệnh nhân có tật trượt hàm dưới ra trước khi cắn
khớp, tạo ra khớp cắn chéo răng cửa.
6
Tóm lại, phân loại khớp cắn của Angle gồm có bốn loại: khớp cắn bình
thường, sai khớp cắn loại I, II và III. Khớp cắn bình thường và sai khớp cắn
loại I có mối tương quan răng cối trên, dưới giống nhau nhưng lại khác nhau
ở sự sắp xếp của các răng so với đường cắn khớp. Đường cắn khớp này có thể
đúng hoặc khơng đúng trong loại II và loại III.
Ngày nay, phân loại khớp cắn của Angle được dùng rộng rãi để mô tả
các hạng sai khớp cắn, tương quan răng hàm hai hàm, tương quan xương hàm,
kiểu tăng trưởng và phương pháp điều trị.
Tuy nhiên, phân loại khớp cắn theo Angle có những nhược điểm sau:
+ Chỉ chú ý đến tương quan răng hàm theo chiều trước sau
+ Không nhận ra sự bất ổn định của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất
hàm trên.
+ Không chú ý đến nét mặt nhìn nghiêng và yếu tố xương hàm.
* Các thuật ngữ thường dùng trong mô tả sai khớp cắn:
- Cắn hở: là tình trạng có một khoảng hở giữa mặt nhai hay bờ cắn của
một hay nhiều răng giữa hai cung răng (các răng này không chạm răng đối
diện) khi hàm dưới ở tư thế cắn khớp trung tâm. Cắn hở thường gặp ở các
răng trước nhưng cũng có thể xảy ra ở các răng sau 6.
- Cắn sâu: là sự trùm quá mức theo chiều dọc của răng cửa hàm dưới
bởi các răng cửa giữa hàm trên ở tư thế cắn khít trung tâm. Thơng thường, rìa
cắn của răng dưới phải tiếp xúc nhẹ nhàng ở vị trí gót răng hoặc trên gót răng
của răng cửa giữa hàm trên, với độ cắn trùm nhỏ hơn 1/3 chiều cao thân răng
cửa dưới7 .
Hình 1.6. Cắn hở - cắn sâu6
7
- Cắn đối đầu: là tình trạng các răng trước của cả hai hàm chạm nhau ở
rìa cắn khi hàm dưới ở tư thế cắn khớp trung tâm 6.
- Cắn chéo răng trước: là tình trạng khớp cắn có một hoặc vài răng
trước hàm trên nằm ở phía trong so với răng hàm dưới khi hàm dưới ở tư thế
cắn khớp trung tâm.
- Cắn chéo răng sau: là tình trạng khớp cắn có một hoặc vài răng sau
hàm trên nằm ở phía trong so với răng hàm dưới khi hàm dưới ở tư thế cắn
khớp trung tâm 6.
Hình 1.7. Cắn đối đầu – Cắn chéo6
- Răng chen chúc, thiếu chỗ: là tình trạng các răng trên một hay hai
cung răng khơng có đủ chỗ để sắp xếp ngay ngắn, đều đặn theo một đường
cong cắn khớp đúng, có một hoặc nhiều răng nghiêng, xoay, mọc lệch ngoài,
lệch trong hay ngầm trong xương 6.
- Răng thưa kẽ: là tình trạng các răng trên một hay hai cung răng thừa
chỗ để sắp xếp ngay ngắn, đều đặn theo một đường cong cắn khớp đúng 6.
- Vẩu hai hàm: là tình trạng các răng trước của cả hai hàm đều nhơ về phía
trước nhưng tương quan theo chiều trước - sau của hai hàm vẫn bình thường 6.
1.2. Dịch tễ học sai khớp cắn loại I
Ở Việt Nam
Nghiên cứu của Đống Khắc Thẩm (2000) với đề tài “Khảo sát tình trạng khớp
cắn ở người Việt trong độ tuổi 17 - 27 cho thấy tỉ lệ sai khớp cắn loại I Angle cao
8
nhất chiếm 71,3%,sai khớp cắn loại III Angle có tỉ lệ 19,1%, sai khớp cắn loại
II Angle có tỷ lệ 7,4 %.1
Nghiên cứu của Vương Ngọc Thìn và cộng sự năm 2018 trên nhóm đối
tượng từ 18 đến 25 tuổi cho kết quả: sai khớp cắn loại I Angle chiếm tỷ lệ cao
nhất với 41,7%; sai khớp cắn loại II Angle chiếm 14,9% và sai khớp cắn loại
III Angle chiếm 13,2% 8.
Nghiên cứu của Nguyễn Trọng Hồ trên nhóm học sinh tại Sơn La cho
kết quả như sau: tỷ lệ khớp cắn bình thường chiếm 6,7%; sai khớp cắn loại I
Angle chiếm 22,4%; sai khớp cắn loại II Angle có tỷ lệ 59,1%; sai khớp cắn
loại III Angle có tỷ lệ là 6,3% và hỗn hợp có tỷ lệ là 5,5% 9.
Nguyễn Văn Cường nghiên cứu về tình trạng khớp cắn của trẻ 12 tuổi tại
Lạng Sơn cho thấy tỷ lệ khớp cắn loại I Angle là 62,2%, sai khớp cắn loại II
Angle là 9,5%; sai khớp cắn loại III Angle là 7,6% và khớp cắn hỗn hợp chiếm
16,6% 10.
Trên thế giới
Nghiên cứu của tác giả Sharma JN năm 2009 trên sinh viên trường răng
Dharan cho tỷ lệ sai khớp cắn loại I Angle là 72,38%, sai khớp cắn loại III
Angle thấp nhất và chiếm 5,97% 11.
Nghiên cứu của Shrestha S và cộng sự năm 2013 trên người Nepal cũng
cho kết quả tương tự với tỷ lệ sai khớp cắn loại I Angle chiếm đa số với 54,7%
và sai khớp cắn loại III cũng chiếm tỷ lệ nhỏ nhất với 8,1% 12.
Nghiên cứu của Lin và cộng sự công bố năm 2018 trên 117682 bệnh
nhân cho thấy tỷ lệ sai khớp cắn loại I là 30,07%, sai khớp cắn loại II có tỷ lệ
là 9,91% và sai khớp cắn loại III là 4,76%
13
. Răng chen chúc chiếm tỉ lệ
49,2%.
Nghiên cứu của Xu và cộng sự công bố năm 2019 về tỷ lệ sai khớp cắn ở
trẻ em người Trung Quốc từ 12 – 14 tuổi: sai khớp cắn loại I Angle có tỷ lệ
9
30,96%; sai khớp cắn loại II Angle có tỷ lệ 29,14%; sai khớp cắn loại III
Angle có tỷ lệ 19,13%. Răng chen chúc chiếm tỷ lệ 91,30% 14.
Năm 2019, Sundareswaran công bố kết quả nghiên cứu về tỷ lệ sai khớp
cắn trên trẻ em Ấn Độ trong độ tuổi 13 – 15 tuổi, tỷ lệ sai khớp cắn loại I
Angle là 89,9%.15
Nghiên cứu của Salim công bố năm 2021 trên 606 đối tượng nghiên cứu
trong độ tuổi từ 7 – 19 tuổi cho thấy tỷ lệ sai khớp cắn loại I Angle có tỷ lệ
52,6%, khớp cắn loại II Angle có tỷ lệ 54,2%; sai khớp cắn loại III Angle có tỷ
lệ 7%, trong đó răng chen chúc có tỷ lệ cao nhất với 52,1%; tăng độ cắn chìa
chiếm tỷ lệ 36,1%; tăng độ cắn sâu có tỷ lệ 31,2% 2.
1.3. Đặc điểm lâm sàng và Xquang của sai khớp cắn loại I Angle, răng
chen chúc, không nhổ răng.
1.3.1. Đặc điểm lâm sàng
* Mặt thẳng:
- Kiểu mặt: thường có kiểu mặt trung bình hoặc ngắn
+ Mặt dài: là kiểu mặt với tỉ lệ chiều ngang và chiều dài không tương
xứng tỉ lệ vàng: dài/ngang > 1.618. Có các đặc điểm: góc hàm dốc, cằm lùi,
mặt lồi, cơ nhai yếu, trương lực cơ mơi yếu, ba tầng mặt có thể cân xứng hoặc
khơng… Thường có chỉ định nhổ răng khi chỉnh răng.
+ Mặt ngắn: ngược với mặt dài, có đặc điểm: góc hàm vng, mặt thẳng
hoặc lõm, cắn sâu, cơ nhai mạnh, tầng mặt dưới ngắn…Thường rất thận trọng
trong quyết định nhổ răng.
+ Mặt trung bình: là kiểu mặt cân xứng giữa chiều dài và chiều ngang.
Có đặc điểm: trương lực cơ nhai bình thường, ba tầng mặt cân xứng, khá hài
hịa khi nhìn thẳng và nghiêng3.
- Sự cân xứng của khuôn mặt: các tầng mặt cân xứng hoặc chênh lệch ít.
10
Theo chiều đứng: các tầng mặt cân xứng khi ba tầng mặt trên, tầng mặt
giữa và tầng mặt dưới bằng nhau. Ở tầng mặt dưới, khoảng cách từ chân mũi
đến đường qua khe môi bằng 1/3 chiều dài tầng mặt dưới.
Những trường hợp tầng mặt dưới dài hoặc ngắn do nguyên nhân hàm
trên hoặc hàm dưới thường phải phẫu thuật mới cải thiện được thẩm mĩ 3.
- Mơi: bình thường ở trạng thái nghỉ, hai môi hơi chạm nhau, cơ quanh
miệng hoàn toàn thư giãn, răng cửa trên lộ khoảng 1-5mm. Mức độ lộ của
răng cửa phụ thuộc vào độ vẩu, chiều dài của răng và xương, chiều dài môi,
tuổi, giới, chủng tộc. Chiều dài mơi trên trung bình từ 19-22mm, được đo từ
nền mũi (Sn) đến bờ dưới của mơi trên. Các cá thể có chiều dài mơi trên tăng
sẽ làm giảm độ lộ của răng cửa trên. Nếu môi trên ngắn <18mm làm khoảng
hở giữa hai môi tăng, lộ răng cửa nhiều ở tư thế nghỉ, đồng thời có cười hở lợi
đi kèm
16
mặc dù chiều cao tầng mặt dưới bình thường và bệnh nhân khơng
vẩu răng hay xương.
Nghiên cứu của Vig và Brundo chỉ ra rằng tuổi của bệnh nhân ảnh
hưởng đến mức độ lộ của răng cửa ở tư thế nghỉ. Q trình lão hóa tự nhiên sẽ
dẫn tới mất trương lực các cơ của vùng mặt và giảm độ đàn hồi của môi trên.
Do vậy, khi tuổi càng tăng thì độ lộ của răng cửa trên giảm và độ lộ của răng
cửa dưới tăng. Bên cạnh đó mức độ lộ của răng cửa cịn liên quan đến giới
tính, nữ có răng cửa lộ nhiều hơn so với nam 17.
* Mặt nghiêng:
- Kiểu mặt: thường có kiểu mặt thẳng hoặc lồi
Đường thẳng đi từ Gla đến Sn và đường thẳng từ Sn đến Pog’ phần
mềm cắt nhau tạo thành một góc Gla-Sn-Pog’. Mặt lồi nếu đỉnh góc quay ra
trước, mặt lõm nếu đỉnh góc quay ra sau và mặt thẳng nếu hai đường này