ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------------
ai
Th
DƯƠNG TIẾN DŨNG
gu
N
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ NỘI TẠI CỦA CÁC TRẠNG THÁI
RỪNG TẠI HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG - TỈNH LÀO CAI PHỤC VỤ
ye
CHO CƠNG TÁC PHỊNG CHỐNG CHÁY RỪNG
n
ve
ni
U
ity
rs
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
–
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản Lý Tài Nguyên Rừng
Khoa
: Lâm nghiệp
Khóa học
: 2015 - 2019
U
TN
Hệ đào tạo
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------
ai
Th
DƯƠNG TIẾN DŨNG
gu
N
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ NỘI TẠI CỦA CÁC TRẠNG THÁI
RỪNG TẠI HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG - TỈNH LÀO CAI PHỤC VỤ
ye
CHO CƠNG TÁC PHỊNG CHỐNG CHÁY RỪNG
n
U
ity
rs
ve
ni
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
–
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản Lý Tài Nguyên Rừng
Khoa
: Lâm nghiệp
Khóa học
: 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Đàm Văn Vinh
U
TN
Hệ đào tạo
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi dưới
sự hướng dẫn của giảng viên TS. Đàm Văn Vinh.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu là quá trình điều tra trên thực địa hoàn toàn
trung thực, khách quan và chưa hề sử dụng cho một khóa luận nào.
Nội dung khóa luận có tham khảo và sử các tài liệu, thơng tin được đăng tải trên
các tác phẩm, tạp chí,…đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu có gì sai sót tơi xin chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm.
ai
Th
XÁC NHẬN CỦA GVHD
Người viết cam đoan
n
ye
gu
N
U
Dương Tiến Dũng
ity
rs
ve
ni
TS. Đàm Văn Vinh
XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN
–
U
TN
(Ký,họ và tên)
ii
LỜI CẢM ƠN!
Thực tập tốt nghiệp đối với sinh viên có vị trí rất quan trọng khơng thể
thiếu trong chương trình đào tạo đại học. Cơng việc này cũng giúp sinh viên áp
dụng kiến thức được học vào thực tế, bổ xung và củng cố kiến thức của bản thân
tích lũy nhiều kinh nghiệm quý báu cho kiến thức chuyên môn sau này.
Được sự nhất trí của ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ NỘI TẠI CỦA CÁC TRẠNG THÁI
Th
RỪNG TẠI HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG - TỈNH LÀO CAI PHỤC VỤ CHO
ai
CƠNG TÁC PHỊNG CHỐNG CHÁY RỪNG”.
N
gu
Kết quả của khóa luận là sự nỗ lực của cá nhân và sự giúp đỡ của tổ chức
ye
cá nhân trong và ngoài trường. Để khóa luận này được hồn thành tơi xin chân
n
thành biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Đàm Văn Vinh đã tận tình giúp đỡ,
ni
U
hướng dẫn và chỉ bảo tơi trong suốt q trình làm khóa luận.
ve
Ủy ban nhân dân huyện Mường Khương, các phịng ban và cùng một số
ity
hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
rs
người dân đã tạo điểu kiện thuận lợi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ cho tơi
–
Do trình độ bản thân cịn hạn chế và địa bàn nghiên cứu rộng, giao thông
U
TN
đi lại gặp nhiều khó khăn nên khóa luận cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót
nhất định. Tơi mong được sự đóng góp của các thầy cơ giáo và các bạn để khóa
luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái ngun, ngày
tháng
năm 2019
Sinh viên
Dương Tiến Dũng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN! ............................................................................................................
LỜI CẢM ƠN! ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................vi
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................1
Th
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài .................................................................................2
ai
1.3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài ......................................................................2
N
gu
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập ............................................................................................2
ye
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ..........................................................................................2
n
Phần 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..........................................................................4
U
ni
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ....................................................................4
ve
2.1.2. Tình hình nghiên cứu về phòng cháy chữa cháy rừng trên thế giới ......................5
ity
rs
2.1.3. Tình hình nghiên cứu về phịng cháy chữa cháy rừng ở Việt Nam.......................8
2.2. Tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu ........................13
–
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................13
U
TN
2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................14
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ...................16
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................16
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................16
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................16
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..........................................................................16
3.3. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................16
3.4. Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................................16
3.4.1. Kế thừa và chọn lọc các số liệu liên quan đến các nội dung của đề tài..............16
iv
3.4.2. Chọn các địa điểm nghiên cứu. ...........................................................................17
3.4.3. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................17
3.4.4. Phương pháp điều tra quan sát trực tiếp kết hợp với nghiên cứu thực nghiệm ...18
3.4.5. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ........................................................22
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN ..............................................23
4.1. Đặc điểm tài nguyên rừng của huyện Mường Khương ..........................................23
4.2. Tìm hiểu một số văn bản luật và dưới luật liên quan đến công tác PCCCR của
Chính Phủ và của địa phương. .......................................................................................25
4.3. Thực trạng cháy rừng từ năm 2013-2018 tại địa phương. ......................................27
Th
4.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng tại địa bàn huyện Mường
ai
Khương ..........................................................................................................................30
gu
N
4.4.1. Đặc điểm trạng thái rừng tại khu vực nghiên cứu. ..............................................30
4.4.2. Đặc điểm của vật liệu cháy. .................................................................................33
ye
n
4.4.3. Đặc điểm điều kiện khí tượng và xác định mùa cháy rừng cho địa bàn huyện
Mường Khương, tỉnh Lào Cai. ......................................................................................36
U
ve
ni
4.4.4. Tình hình kinh tế xã hội ảnh hưởng đến cháy rừng.............................................40
4.5. Đánh giá cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng. .....................................................40
rs
ity
4.5.1. Khái quát về tình hình PCCCR tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai ..........40
4.5.2. Đánh giá cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng ...................................................41
–
U
TN
4.6. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp PCCCR .....................................46
4.6.1. Thuận lợi ..............................................................................................................46
4.6.2. Khó khăn..............................................................................................................47
4.6.3. Đề xuất một số giải pháp phịng chống cháy rừng. .............................................47
PHẦN 5. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ...........................................................................50
5.1. Kết luận...................................................................................................................50
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................53
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Cấp nguy cơ cháy rừng theo độ lớn P ................................................. 6
Bảng 2. 2: Khả năng cháy rừng theo độ lớn I ....................................................... 7
Bảng 2.3: Mối quan hệ giữa hàm lượng nước của vật liệu cháy và
mức độ nguy hiểm của cháy rừng ......................................................................... 7
Bảng 2.4: Mùa cháy rừng tại các vùng sinh thái ................................................. 11
Bảng 3.1: Phân cấp khả năng xuất hiện cháy rừng dựa vào độ ẩm
vật liệu cháy (theo TS.Bế Minh Châu 2002)[7]. ................................................. 22
Th
Bảng 4.1: Hiện trạng tài nguyên rừng của toàn huyện Mường Khương ............ 23
ai
Bảng 4.2: Một số văn bản luật và dưới luật liên quan đến công tác PCCCR ..... 25
N
gu
Bảng 4.3: Tình hình cháy rừng ở huyện Mường Khương (2013-2017). ............ 27
ye
Bảng 4.4: Nguyên nhân cháy rừng và xử lý vi phạm.......................................... 28
n
Bảng 4.5: Kết quả điều tra tầng cây cao ở các trạng thái rừng. .......................... 31
ni
U
Bảng 4.6: Kết quả điều tra cây bụi thảm tươi ở các trạng thái rừng. .................. 32
ve
Bảng 4.7: Kết quả điều tra cây tái sinh ............................................................... 33
rs
Bảng 4.8: Khối lượng VLC ở các trạng thái rừng tại khu vực nghiên cứu......... 34
ity
Bảng 4.9: Khí hậu của huyện Mường Khương (trạm khí tượng thủy văn
–
huyện Mường Khương) ....................................................................................... 37
U
TN
Bảng 4.10: Nhiệt độ và lượng mưa tại khu vực nghiên cứu (TB 5 năm). .......... 39
Bảng 4.11: Các tổ chức tham gia PCCCR tại huyện Mường Khương ............... 42
Bảng 4.12: Trang thiết bị PCCCR của huyện Mường Khương. ......................... 44
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2. 1: Tam giác lửa ......................................................................................... 5
Hình 4.1: Biểu đồ tỷ lệ nguyên nhân gây cháy rừng........................................... 29
Hình 4.2. cây mỡ tái sinh .................................................................................... 33
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện khối lượng và độ ẩm Rừng trồng mỡ ...................... 35
Hình 4.4: Vật liệu cháy ....................................................................................... 35
Hình 4.5: Biểu đồ lượng mưa và độ ẩm .............................................................. 38
ai
Th
n
ye
gu
N
ity
rs
ve
ni
U
–
U
TN
vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ, TỪ VIẾT TẮT
BVPTR
: Bảo vệ phát triển rừng
HDND
: Hội đồng nhân dân
OTC
: Ô tiêu chuẩn
PCCCR
: Phịng cháy chữa cháy rừng
THPT
: Trung học phổ thơng
PT DTNT : Phổ thông dân tộc nội trú
: Trung học cơ sở
THCS
: Ủy ban nhân dân
ai
Th
UBN
: Vật liệu cháy
VLC
n
ye
gu
N
ity
rs
ve
ni
U
–
U
TN
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Rừng là tài nguyên vô cùng quý giá của đất nước, là lá phổi xanh
khổng lồ của nhân loại. Rừng giữ vai trò quan trọng trong đời sống xã hội lồi
người. Rừng khơng chỉ là nơi cung cấp thức ăn, vật liệu xây dựng, thuốc chữa
bệnh, tham gia vào quá trình giữ đất, giữ nước, điều hồ khí hậu, phịng hộ và
bảo vệ mơi trường, bảo vệ nguồn gen động, thực vật, bảo vệ đa dạng sinh học.
Th
Bên cạnh đó, rừng là nơi học tập, nghỉ mát, tham quan du lịch do đó rừng đóng
ai
góp vai trị rất quan trọng và góp phần đáng kể vào nền kinh tế quốc dân của
gu
N
mỗi quốc gia. Rừng có vai trị rất quan trọng trong đời sống con người, điều đó
được khẳng định trong nhiều Cơng ước quốc tế mà chính phủ Việt Nam đã ký kết
ye
như CITES - 1973, RAMSA - 1998, UNCED - 1992, CBD - 1994, UNFCCC -
n
U
1994, UNCCD - 1998.
ve
ni
Theo FAO, trong mấy chục năm qua trên thế giới đã mất đi trên 200 triệu
ha rừng tự nhiên, trong khi đó phần lớn diện tích rừng cịn lại bị thối hố
rs
nghiêm trọng cả về đa dạng sinh học và chức năng sinh thái. Nguyên nhân chủ
ity
yếu là do công tác quản lý, sử dụng tài nguyên rừng không hợp lý, không đảm
–
bảo phát triển bền vững, đặc biệt là về mặt xã hội và môi trường. Cháy rừng là
U
TN
một thảm họa thường xảy ra nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam, gây
nên những tổn thất về của cải, tài nguyên, môi trường và cả tính mạng con
người. Vì vậy phịng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) là một trong những nội
dung rất quan trọng của công tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng và môi trường.
Những tổn thất do cháy rừng gây ra về kinh tế, xã hội và môi trường là rất lớn và
khó có thể tính được.
Mường Khương là một huyện biên giới phía Bắc của Việt Nam nằm trong
tỉnh Lào Cai, cách thành phố Lào Cai 55 km về phía Đông Bắc. Mường Khương
giáp với Trung Quốc ở phía Đông Bắc với đường biên giới Việt -Trung dài 86,5
km, trong đó có 55 km đất liền. Phía Đơng và phía Bắc giáp các huyện Si Ma
2
Cai và Bắc Hà. Phía Tây và phía Nam giáp huyện Bảo Thắng. Huyện Mường
Khương là một huyện có địa bàn rộng, địa hình phức tạp. Qua theo dõi những
năm gần đây, việc đốt nương rẫy làm lửa bén vào các vật liệu cháy ở rừng vào
mùa nắng là nguyên nhân chủ yếu gây ra cháy rừng tại huyện. Các hộ dân, đặc
biệt là các hộ dân vùng cao đốt nương làm rẫy không tuân thủ tốt các quy định
về PCCCR đã gây ra các vụ cháy rừng trên địa bàn huyện. Chính vì vậy cần phải
có những nghiên cứu cụ thể về tổ chức dự báo phòng cháy chữa cháy, đánh giá
tổ chức này để làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp để hoàn thiện hơn, từ những
Th
lý do trên tôi tiến hành:“Nghiên cứu một số yếu tố nội tại của các trạng thái
ai
rừng tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai phục vụ cho cơng tác
N
phịng cháy chữa cháy rừng”.
gu
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
ye
- Phân tích đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến cháy rừng và cơng
n
tác phịng cháy chữa cháy rừng tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai
U
ni
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác phịng cháy
ve
chữa cháy rừng tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai
Đề tài có ý nghĩa to lớn trong việc:
U
TN
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập
–
1.3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài
ity
cháy chữa cháy rừng.
rs
- Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cáo hiệu quả của cơng tác phịng
- Giúp sinh viên làm quen với thực tế và vận dụng những kiến thức đã học
vào thực tế, từ đó tích lũy, học hỏi kinh nghiệm, trau dồi kiến thức từ người dân,
cán bộ kiểm lâm.
- Nắm bắt được các phương pháp điều tra, đánh giá cơng tác phịng cháy
chữa cháy rừng.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Qua điều tra đánh giá cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng tại địa bàn
nghiên cứu từ đó nắm bắt được tình hình thực tế về quản lý bảo vệ rừng của
3
huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai, làm tài liệu tham khảo cho huyện để cơng
tác phịng cháy chữa cháy rừng được tốt hơn.
ai
Th
n
ye
gu
N
ity
rs
ve
ni
U
–
U
TN
4
Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Theo tài liệu quản lý lửa rừng của tổ chức Nông Lương thế giới (FAO) cháy
rừng là “sự xuất hiện và lan truyền các đám cháy trong rừng mà khơng nằm
trong sự kiểm sốt của con người, gây nên tổn thất nhiều mặt về tài nguyên, của
cải và môi trường”.
Th
Một phản ứng cháy xảy ra khi đủ các yếu tố:
ai
- Vật liệu cháy có w < 25% (chất bị cháy)
gu
N
- Oxy (chất duy trì sự cháy)
- Nguồn lửa (nguồn nhiệt cháy). Nguồn lửa gây ra cháy rừng có nhiều
ye
nhưng có thể chia ra làm 2 nhóm chính:
n
U
- Nguồn lửa do các hiện tượng tự nhiên gây ra như sấm sét, núi lửa, động
ve
ni
đất, v.v… rất khó khống chế. Nguyên nhân này chiếm tỉ lệ thấp 1 – 5% và chỉ
xuất hiện trong những điều kiện hết sức thuận lợi cho quá trình phát sinh nguồn
rs
ity
lửa tiếp xúc với các vật liệu khô ở trong rừng. (Phạm Ngọc Hưng, 2005) [13].
–
- Trong thực tế nguồn lửa gây ra các đám cháy trong rừng là do con người
U
TN
gây nên từ các hoạt động cố ý hay vô ý như: đốt nương, đốt ong, đốt lửa sưởi
ấm, v.v… Theo thống kê nguồn lửa gây cháy rừng do hoạt động của con người
chiếm trên 90%.
Nếu thiếu 1 trong 3 nhân tố trên q trình cháy khơng xảy ra, sự kết hợp 3
nhân tố này tạo thành một tam giác lửa. (Bế Minh Châu, Phùng Văn Khoa,
2002) [7].
5
Nguồn lửa
Oxy
ai
Th
Hình 2. 1: Tam giác lửa
ye
gu
N
Vật liệu cháy
Qua hình 2.1 nếu thay đổi giảm hoặc phá hủy 1 hoặc 2 cạnh thì “tam giác lửa”
n
U
sẽ thay đổi và bị phá vỡ, điều đó có nghĩa là đám cháy bị suy yếu hoặc bị dập
ve
ni
tắt. Đây cũng là cơ sở khoa học của cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng.
Vấn đề phòng cháy chữa cháy rừng cần lưu ý cả ba yếu tố trên:
rs
- Kiểm soát các nguồn lửa.
ity
- Giảm bớt vật liệu cháy trước mùa khô hanh.
–
U
TN
- Ngăn sự tiếp xúc của Oxy với vật liệu cháy.
2.1.2. Tình hình nghiên cứu về phòng cháy chữa cháy rừng trên thế giới
Trên thế giới công tác dự báo cháy rừng được tiến hành cách đây hàng trăm
năm (Bế Minh Châu, Phùng Văn Khoa, 2002) [7] đến nay đã đưa ra được nhiều
phương pháp khác nhau và được áp dụng ở nhiều nơi tùy thuộc vào từng quốc
gia và lãnh thổ (Lê Sỹ Trung, Đặng Kim Tuyến, 2003) [17].
Ở Hoa Kỳ năm 1914, E.A.Beal và C.B.Show đã đưa ra phương pháp dự
báo cháy rừng thông qua việc xác định độ ẩm của tầng thảm mục trong rừng với
các yếu tố khí tượng thủy văn, để từ đó đề ra những biện pháp phòng cháy chữa
cháy rừng. Họ cho rằng: độ ẩm của thảm mục nói lên mức độ khơ hạn của rừng.
Độ khơ hạn của rừng càng cao thì khả năng xuất hiện cháy rừng càng lớn.
6
Ở Nga trong những năm 1929 – 1940 Nesterop đã tiến hành nghiên cứu
tổng hợp (các yếu tố khí tượng thủy văn và các yếu tố khác), ơng đã tìm ra được
mối quan hệ chặt chẽ giữa khả năng xảy ra cháy rừng với các chỉ số khác như:
số ngày không mưa, nhiệt độ không khí lúc 13h, nhiệt độ điểm sương. Từ đó
ơng đã xây dựng lên cơng thức thể hiện mối quan hệ này:
Trong đó:
Th
Pi: Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá nguy cơ cháy rừng.
ai
n: Số ngày không mưa kể cả ngày cuối cùng có p<5mm.
gu
N
ti: Nhiệt độ không khí lúc 13h.
Di: Nhiệt độ điểm sương.
ye
Căn cứ vào độ lớn của P để lập cấp dự báo cháy rừng như sau:
n
U
Bảng 2. 1: Cấp nguy cơ cháy rừng theo độ lớn P
Chỉ tiêu tổng hợp theo
rừng
Nesterop
I
< 300
II
301 - 500
III
501 - 1000
IV
1001 - 4000
V
> 4000
Mức độ nguy cơ cháy
ve
ni
Cấp nguy cơ cháy
rừng
rs
ity
Khơng nguy hiểm
–
Ít nguy hiểm
U
TN
Nguy hiểm
Rất nguy hiểm
Cực kỳ nguy hiểm
Phương pháp của Nesterop có ưu điểm dễ thực hiện, chỉ cần xác định
được nhiệt độ lúc 13h từ ngày mưa cuối cùng là có thể xác định được p.
Ở Thụy Điển và các nước thuộc bán đảo Scandinavia người ta sử dụng chỉ
số Angstrom để dự báo khả năng cháy rừng.
Công thức tính như sau:
7
Trong đó:
I: Chỉ số Angstrom để xác định khả năng cháy rừng.
R: Độ ẩm không khí tương đối thấp trong ngày (%).
T: Nhiệt độ không khí cao nhất trong ngày (oC).
Sau khi tính được I tiến hành phân cấp khả năng cháy rừng như sau:
Bảng 2.2: Khả năng cháy rừng theo độ lớn I
Cấp nguy cơ
Chỉ số I
cháy rừng
2,5 < I < 4,0
Ít có khả năng xuất hiện cháy rừng
2,0 < I < 2,5
Có nhiều khả năng xảy ra cháy rừng
gu
Rất có khả năng xảy ra cháy rừng
ai
II
N
III
Khơng có khả năng cháy rừng
I > 4,0
Th
I
Mức độ nguy cơ cháy rừng
IV
I < 2,0
ye
n
Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản dễ tính, nhưng nhược điểm là độ
U
ni
chính xác không cao. (Tài liệu tập huấn cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng) [5].
rs
ve
Ở Đức, Waymann qua nghiên cứu thấy độ ẩm nhỏ nhất của vật liệu cháy và
nhiệt độ cao nhất trong ngày có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, từ đó ơng đã đưa
ity
ra mối quan hệ giữa hệ giữa hàm lượng nước của vật liệu cháy và khả năng cháy
–
U
TN
rừng để dự báo nguy cơ cháy rừng.
Bảng 2.3: Mối quan hệ giữa hàm lượng nước của vật liệu cháy
và mức độ nguy hiểm của cháy rừng
Cấp nguy cơ
cháy rừng
Hàm lượng nước
Mức độ nguy cơ
cháy rừng
I
> 25 %
Không phát sinh cháy
II
15 – 25 %
Khó phát sinh cháy
III
13 – 15 %
Dễ phát sinh cháy
IV
10 – 13 %
Nguy hiểm
V
< 10 %
Cực kỳ nguy hiểm
8
Phương pháp dự báo cháy rừng này đòi hỏi việc tiến hành tương đối phức
tạp, vì vậy phương pháp này khó áp dụng để dự báo (Lê Sỹ Trung, Đặng Kim
Tuyến, 2003) [17].
Ngồi ra trên thế giới cịn áp dụng một số phương pháp khác như: Phương
pháp chỉ tiêu khả năng bén lửa của Yanmei (Trung Quốc), phương pháp hệ
thống đánh giá mức độ nguy hiểm của cháy rừng (Hoa Kỳ) … (Bế Minh Châu,
Phùng Văn Khoa, 2002) [7].
2.1.3. Tình hình nghiên cứu về phịng cháy chữa cháy rừng ở Việt Nam
Th
Cháy rừng gây ra hậu quả rất nghiêm trọng làm mất đi nhiều loài động thực
ai
vật quý hiếm, làm ô nhiễm bầu khí quyển, ô nhiễm nguồn nước; cháy rừng làm
gu
N
mơi trường bị suy thối, tăng khả năng sảy ra thiên tai lũ lụt; cháy rừng làm mất
đi tầng che phủ cho đất làm cho đất bị sói mịn, rửa trơi, cằn cỗi,… Đó là chưa
ye
kể tới hàng trăm vụ cháy rừng vẫn làm thiệt hại rất nhiều về tài sản và tính mạng
n
U
của con người. Một số vụ cháy rừng gây thiệt hại lớn như: vụ cháy rừng U Minh
ve
ni
Thượng tháng 2 – 2002 làm cháy 3.212 ha rừng tràm, cháy rừng tại vườn quốc
gia Hoàng Liên (Lào Cai) tháng 2 – 2010 với diện tích là 1.700 ha (Tài liệu tập
rs
ity
huấn cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng) [5].
–
* Thực trạng phòng cháy chữa cháy rừng ở Việt Nam
U
TN
Nước ta hiện nay có 13.388.075 ha rừng, trong đó có 10.304.816 ha rừng tự
nhiên, 3.083.258 ha rừng trồng, (Tài liệu tập huấn cơng tác phịng cháy chữa
cháy rừng) [5] các trạng thái dễ cháy như:
- Rừng thông: phân bố tập trung ở các tỉnh Lâm Đồng, Quảng Ninh, Bắc
Giang, Thanh Hía, Nghệ An, … Thơng là lồi cây có tinh dầu, về mùa khơ hạn
dễ bắt lửa gây nguy cơ cháy rừng lớn.
- Rừng tràm: phân bố ở các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Long An, Đồng
Tháp, An Giang, Cần Thơ,… Là loại rừng chịu 6 tháng khô, 6 tháng ngập
nước có tầng than bùn dày từ 0,5 – 1m, lá có chứa tinh dầu, về mùa khơ
9
nguồn than bùn, thảm tươi cây bụi khơ đó là nguồn vật liệu cháy lớn dễ dẫn
tới cháy rừng lớn.
- Rừng tre nứa: tập trung ở các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc, Đông Bắc,
Khu V, Khu IV cũ, Tây Nguyên, … Về mùa đông lá tre nứa rụng hang loạt tạo
nên nguồn vật liệu cháy lớn.
- Rừng dầu lông: chủ yếu ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc,… là loại
cây thường xuyên bị cháy vào mùa khô ở Tây Nguyên thường bị cháy từ tháng
11 năm trước tới tháng 5 năm sau.
Th
- Ngồi ra cịn 1 số loại rừng trồng khác như: bồ đề, mỡ, bạch đàn, rừng
ai
đặc sản và hàng triệu ha đất trống đồi núi trọc, cỏ tranh lau lách đến mùa khô
gu
N
hanh cũng gây cháy rừng nghiêm trọng.
Ở nước ta công tác dự báo cháy rừng thực hiện từ năm 1981 nhưng vẫn
ye
chưa thật đồng bộ (Bế Minh Châu, Phùng Văn Khoa, 2002) [7]. Hiện nay nhà
n
U
nước ta đã có nhiều chính sách hỗ trợ đầu cho cơng tác phịng cháy chữa cháy
ve
ni
rừng đạt được những kết quả bước đầu.
* Nguyên nhân cháy rừng ở Việt Nam
rs
–
số nguyên nhân chính sau đây:
ity
Nguyên nhân cháy rừng có nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng có một
U
TN
- Do điều kiện khí hậu hàng năm có mùa khơ kéo dài, nhiều năm mùa khô
tới sớm khô hạn kéo dài. Vì vậy tạo nên nguồn vật liệu cháy khổng lồ nên dễ
xảy ra cháy và cháy lớn.
- Do loại hình thực bì: thực bì có liên quan tới loại vật liệu cháy, tính chất
và khối lượng vật liệu cháy do loại thực bì quyết định.
- Do địa hình: địa hình cũng là một ngun nhân của cháy rừng. Nó có
tác dụng gián tiếp và chi phối cháy rừng, địa hình có tác dụng ngăn chặn các
hệ thống gió, hình thành các trung tâm khô hạn. Độ cao của địa hình cũng tạo
ra các địa hình khơ hạn kéo dài, lượng mưa ít, nắng nhiều và dao động nhiệt
độ lớn
10
- Thời tiết và các nhân tố khí tượng là một điều kiện không thể thiếu cho sự
phát sinh, phát triển của cháy rừng. Nó bao gồm các yếu tố: gió, độ ẩm, nhiệt độ.
- Con người là nguyên nhân chủ yếu gây nên nạn cháy rừng hiện nay. Do
người dân sống trong rừng, ven rừng, đồng bào di dân tự do cịn nghèo đói, ý
thức người dân chưa cao đốt nương làm rẫy, tham quan du lịch, do thù hằn cá
nhân… đã gây nên các vụ cháy rừng.
- Cháy rừng do tự nhiên: nguồn gốc do núi lửa, động đất, sấm sét... cháy
rừng do tự nhiên xảy ra rất ít và chỉ xuất hiện trong điều kiện hết sức thuận lợi.
Th
- Cháy rừng do nguyên nhân quản lý điều hành: việc chậm trễ, khó khăn
ai
trong triển khai các văn bản, chủ trương của nhà nướ, trang thiết bị, kinh phí về
gu
N
phòng cháy chữa cháy rừng còn thiếu thốn chưa đầy đủ, chính sách đãi ngộ chưa
rõ ràng, không thỏa đáng nên thiếu tính động viên, khuyến khích mọi lực lượng
ye
tham gia vào cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng.
n
U
* Phòng cháy chữa cháy rừng ở Việt Nam
ve
ni
Cháy rừng là một hiện tượng phổ biến ở nước ta cũng như các nước trên
thế giới. Vì vậy muốn bảo vệ được rừng một cách chủ động và hiệu quả thì cơng
rs
ity
tác dự báo cháy rừng cần phải chú ý và đẩy mạnh.
–
Dự báo cháy rừng là căn cứ vào mối quan hệ đa chiều giữa thời tiết, khí
U
TN
hậu thủy văn với vật liệu cháy để dự tính, dự báo khả năng xảy ra cháy và có các
biện pháp phịng ngừa đạt được hiệu quả cao nhất. Các bước dự báo cháy rừng ở
nước ta: xác định mùa cháy rừng, dự báo theo phương pháp tổng hợp (dự báo
ngắn hạn, dài hạn, dự báo ẩm độ vật liệu cháy), thông tin cấp dự báo cháy rừng.
- Xác định mùa cháy rừng: được xác định bằng biểu đồ giá trị trung
bình về lượng mưa tuần trong nhiều năm (10 - 20 năm) liên tục và sử dụng
chỉ sổ khô hạn.
- Chỉ số khô hạn bao gồm ba con số đứng cạnh nhau đặc trưng cho tháng
khô, số tháng khô hạn, số tháng kiệt trong năm.
X = S;A;D
11
Trong đó:
X - Chỉ số khơ hạn
S - Số tháng khơ là tháng có P nằm trong giới hạn của T là T < P 2T
A - Số tháng hạn – là những tháng có lượng mưa trung bình nằm trong
giới hạn 5mm < P T
D - Số tháng kiệt là tháng có lượng mưa < 5 mm.
Chỉ số khơ hạn X có thể đồng thời cho biết tổng số thời gian và mức độ
khô hạn của các tháng trong mùa cháy rừng của một địa phương. Mỗi địa
Th
phương khác nhau thì có chỉ số khơ hạn khác nhau. Thời gian khơ hạn càng dài
ai
thì nguy cơ cháy rừng càng cao. Thông qua chỉ số X người ta đã xác định mùa
gu
N
khô hạn của từng vùng sinh thái của nước ta theo bảng sau:
Bảng 2.4: Mùa cháy rừng tại các vùng sinh thái
ye
Các tháng trong năm
1
2
5
6
7
8
9
10
11
12
-
x
0
0
0
0
0
0
x
-
x
0
0
0
0
0
0
-
Tây Bắc
-
2
Đông Bắc
-
-
-
x
3
Đồng Bằng Sông Hồng
-
-
-
x
0
0
0
0
0
0
0
-
4
Bắc Trung Bộ
0
0
0
x
x
-
-
-
x
0
0
0
5
Duyên Hải Miền Trung
x
x
-
-
-
x
x
0
0
0
6
Tây Nguyên
x
x
-
-
-
0
0
0
0
0
x
x
7
Đông Nam Bộ
-
-
-
-
x
x
0
0
0
0
0
x
8
Đồng Bằng Sông Cửu Long
-
-
-
-
x
0
0
0
0
0
x
x
-
ity
1
rs
4
ve
3
ni
U
Vùng sinh thái
n
STT
–
U
TN
-
0
(Nguồn: Tài liệu tập huấn cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng [5])
Trong đó:
Dấu ( x ) là số tháng khơ có khả năng cháy rừng
Dấu ( - ) là số tháng hạn, kiệt và cực kỳ nguy hiểm trong mùa cháy rừng
Dấu ( 0 ) là tháng ít có khả năng xảy ra cháy rừng
Dự báo cháy rừng tổng hợp: bao gồm các bước lập trạm để theo dõi vi khí
hậu rừng, chủ yếu lấy các số liệu cần thiết, đồng thời so sánh với số liệu của đài
12
khí tượng thủy văn quốc gia hoặc các tỉnh; xác định mùa cháy rừng; tính các chỉ
tiêu P, chỉ số ngày khô hạn liên tục H, xác định khối lượng, độ ẩm vật liệu cháy;
thông tin cấp cháy một cách rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Căn cứ vào % số vụ cháy rừng từ 10 - 15 năm trong phạm vi P và H để xác
định cấp cháy như sau:
Cấp I : Khơng có khả năng cháy (khơng có vụ cháy nào xảy ra)
Cấp II : Ít có khả năng cháy (số vụ cháy < 15% tổng số vụ cháy)
Cấp III : Có khả năng cháy (số vụ cháy < 25% tổng số vụ cháy)
Th
Cấp IV : Nguy hiểm (số vụ cháy < 50% tổng số vụ cháy)
ai
Cấp V : Rất nguy hiểm (số vụ cháy > 50% tổng sổ vụ cháy)
N
Hệ thống dự báo cháy rừng nước ta cần xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới dự
gu
báo cháy rừng, đảm bảo thông tin thông suốt phục vụ cơng tác chỉ đạo phịng
ye
cháy chữa cháy rừng từ TW tới địa phương, các chủ rừng, các tổ đội, đơn vị bảo
n
vệ rừng ở cơ sở. Phổ biến kết quả dự báo và thường xuyên báo cáo tình hình
U
ni
theo định kỳ (tuần, tháng, quý, năm). Phương châm đưa ra là phòng cháy rừng là
ve
chính, chữa cháy rừng phải khẩn trương, kịp thời, triệt để an toàn với phương
ity
hậu cần tại chỗ.
rs
châm bốn tại chỗ là: chỉ huy tại chỗ, lực lượng, tại chỗ, phương tiện tại chỗ và
–
Những biện pháp chủ yếu trong phòng cháy chữa cháy rừng như: tuyên
U
TN
truyền giáo dục, cảnh báo, nâng cao nhận thức cộng đồng, áp dụng các biện
pháp lâm sinh, quy hoạch các vùng sản xuất, xây dựng hệ thống cơ sơ hạ tầng
phục vụ cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng.
Ngồi ra năm 2003 Cục Kiểm Lâm đã cộng tác với nhóm nghiên cứu của
đề tài KC08.24 trường đại học Lâm Nghiệp xây dựng “Phần mềm cảnh báo
nguy cơ cháy rừng”. Đề tài khoa học cấp nhà nước “Nghiên cứu công nghệ và
thiết kế chế tạo các thiết bị chuyên dụng chữa cháy rừng”, mã số KC07.13/06 10 do tiến sĩ Dương Văn Tài, Phó chủ nhiệm Khoa Cơ điện và Cơng trình
Trường Đại học Lâm nghiệp làm chủ nhiệm, kết hợp với một số cán bộ khoa
học ở Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Trường
13
Đại học Phịng cháy chữa cháy, Viện Lâm nghiệp, Cơng ty ôtô Mê Kông... đã
chế tạo thành công xe chữa cháy rừng đa năng.
2.2. Tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu
2.2.1. Điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý
Mường Khương là một huyện biên giới phía Bắc của Việt Nam nằm
trong tỉnh Lào Cai, cách thành phố Lào Cai 55 km về phía Đông
Bắc. Mường Khương giáp với Trung Quốc ở phía Đông Bắc với đường biên giới
Th
Việt -Trung dài 86,5 km, trong đó có 55 km đất liền. Phía Đơng và phía Bắc giáp
ai
các huyện Si Ma Cai và Bắc Hà. Phía Tây và phía Nam giáp huyện Bảo Thắng.
gu
N
Mường Khương là một huyện vùng núi cao. Độ cao bình quân của huyện
so với mực nước biển là 950 m. Đỉnh núi cao nhất trên địa bàn Mường Khương
n
ye
cao tới 1.609 m.
U
Huyện Mường Khương có vị trí giáp ranh như sau:
ve
ni
- Phía đông giáp xã Tung Chung Phố, huyện Mường Khương.
- Phía nam giáp các xã Nấm Lư và Thanh Bình, huyện Mường
ity
rs
Khương.
- Phía bắc giáp Trung Quốc.
* Địa hình địa vật
U
TN
Trung Quốc.
–
- Phía tây giáp xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương và giáp
Địa hình huyện Mường Khương tương đối phức tạp, đồi núi liên tiếp
chủ yếu là đồi núi và dải đồi xen lẫn là đồi núi thấp. Qua khỏa sát, đất đai ở
đây được chia làm 4 nhóm:
- Nhóm I gồm những dạng tương đối bằng phẳng, có độ dốc từ 1 -80
nhóm này chủ yếu trồng cây ngắn ngày.
- Nhóm II có độ dốc từ 8 – 150 chủ yếu trồng cây ăn quả, cây màu.
14
- Nhóm III gồm những đồi có độ dốc từ 15 – 250 nhóm này phần lớn được
sử dụng trồng cây cơng nghiệp lâu năm và triển khai mơ hình nơng lâm kết hợp.
- Nhóm IV gồm những dãy đồi núi cao và núi thấp có độ dốc trên 250 bị
chia cắt mạnh do q trình rửa trơi, sói mịn, đặc biệt ở những nơi mất lớp thực
vật che phủ, nhóm này chủ ni khoanh ni bảo vệ.
* Khí hậu thủy văn
Khí hậu Mường Khương mang tính chất á nhiệt đới một năm có hai mùa rõ
rệt. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 15-160C; mùa Đơng rét đậm, nhiệt độ có
Th
thể xuống dưới 00C, mùa hè mát nhiệt độ cao nhất là 350C.
ai
Diễn biến thời tiết hết sức phức tạp mùa khơ hanh khơ, nắng nóng kéo dài,
* Tài ngun rừng
gu
N
vì vậy ln có nguy cơ tiềm ẩn cháy rừng cao.
ye
Trên địa bàn huyện Mường Khương chủ yếu là loại đất feralít phát triển
n
trên đá biến chất. Tổng diện tích tự nhiên của huyện 55.614,53ha, diện tích đất
U
ni
canh tác đất nơng nghiệp thấp, có 9.824,92 ha (chiếm 17,66%); đất lâm nghiệp
rs
là 21.827,16 ha chiếm 43,88%.
ve
có 21.393,4 ha chiếm 38,46 %; cịn lại chủ yếu đất có độ dốc cao chưa sử dụng
ity
2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội
–
* Dân sinh
U
TN
Huyện Mường Khương có 14 dân tộc anh em chung sống hịa thuận, có đặc
trưng tộc người độc đáo. Dân số toàn huyện theo số liệu điều tra dân số và nhà
ở, đến 1/4/2009 có 52.030 người/11.098 hộ. Trong đó Nam là: 25.554 người
chiếm 49,58%, Nữ 25.989 = 50,42%. mật độ dân số 93 người/ km2, tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên là 1,82%.
Dân tộc Kinh chiếm
: 11,98%
Dân tộc Mông chiếm
: 41,78%
Dân tộc Dao chiếm
: 5,57%
Dân tộc Dáy chiếm
: 3,74%
Dân tộc Nùng chiếm
: 26,8%
15
Dân tộc Bố Y chiếm : 2,59 %
Một số dân tộc ít người Lô lô, Mường, Ha, Phù La chiếm : 6,8%
* Văn hóa, y tế, giáo dục
Văn hóa: hơn 85% địa bàn xã có điện lưới, 8 trạm dịch vụ viễn thơng, có
01 đài truyền thơng FM khơng dây với 14 cụm thu với 16 loa truyền thanh, toàn
huyện có 13 đội văn nghệ của 15 khu dân cư.
Y tế: trạm y tế được xây dựng ở trung tâm huyện nên rất thuận lợi cho việc
khám chữa bệnh cho người dân trong huyện.
Th
Giáo dục: toàn huyện thực hiện tốt phổ cập giáo dục cấp tiểu học,
ai
THCS,THPT. Trong huyện gồm hệ thống các trường mầm non, trường tiểu
N
học, trường THCS, trường THPT, trường PT DTNT
gu
* Giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng
n
ye
Có đường Quốc lộ 4D được nâng cấp đã nối gần khoảng cách từ Mường
Khương về thành phố Lào Cai. Huyện cịn có cửa khẩu quốc gia, thơng thương với
U
ni
các huyện Hà Khẩu và Mã Quan của nước bạn. Những năm gần đây, cửa khẩu
ity
rs
ve
quốc gia Mường Khương đã thu hút được nhiều doanh nghiệp đến kinh doanh.
–
U
TN
16
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu một số yếu tố nội tại của các trạng thái rừng của huyện
Mường Khương để phục vụ công tác PCCCR
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Th
- Điều tra, đánh giá thực trạng công tác PCCCR
ai
- Nghiên cứu một số đặc điểm của vật liệu cháy và các yếu tố ảnh hưởng
Tỉnh Lào Cai
ye
gu
N
đến cháy rừng trên các diện tích rừng thuộc địa bàn huyện Mường Khương,
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
n
U
- Đề tài nghiên cứu tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai
3.3. Nội dung nghiên cứu
rs
ve
ni
- Đề tài nghiên cứu từ ngày 20/02/ 2019 đến ngày 10/05/2019.
ity
- Hiện trạng đặc điểm tài nguyên rừng của huyện Mường Khương
–
- Tìm hiểu một số văn bản luật và dưới luật liên quan đến công tác PCCCR
2013 – 2017
U
TN
- Thực trạng cháy rừng tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai từ năm
- Một số yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng tại địa bàn huyện
- Đánh giá cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng
- Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp góp phần cho PCCCR tại địa bàn
nghiên cứu.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Kế thừa và chọn lọc các số liệu liên quan đến các nội dung của đề tài
- Kế thừa số liệu cháy rừng giai đoạn 2013-2017:
+ Số vụ cháy