Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

ChươngII: Phân tích tình hình sản xuất của doanh nghiệp pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.92 KB, 15 trang )

ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />1 of 15 4/1/2008 3:25 PM
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
I PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VỀ KHỐI LƯỢNG
1. Chỉ tiêu biểu thị khối lượng sản xuất.

Để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất về mặt khối lượng, người ta sử dụng chỉ tiêu
giá trị sản xuất.
Khái niệm:Giá trị sản xuất là chỉ tiêu biểu thị toàn bộ giá trị của sả
n phẩm do hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp tạo ra trong thời gian nhất định (G
s
). Bao gồm 5 yếu tố:
-
Giá trị thành phẩm sản xuất, đây là yếu tố chủ yếu , chiếm tỷ trọng lớn (G
t
).
-
Giá trị công việc có tính chất công nghiệp làm cho bên ngoài (G
c
)
-
Giá trị phụ phẩm, phế phẩm, thứ phẩm, phế liệu thu hồi(G
f
).
-
Giá trị hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị (G
m
)
-
Giá trị chênh lệch giữa đầu kỳ và cuối kỳ của sản phẩm dở dang, bán thành phẩm(G
d


).
(G
s
) = (G
t
) + (G
c
) + (G
f
) + (G
m
) + (G
d
)
2. Phân tích tình hình sản xuất về khối lượng.
² Phương pháp so sánh bằng số tuyết đối:
G
S1
,

G
Sk
,

G
S0
: Giá trị sản xuất kỳ phân tích, kỳ kế hoạch, kỳ gốc.
Việc so sánh này cho thấy sự biến động về quy mô của giá trị sản xuất.
Ta sử dụng phương pháp số cân đối để phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố .
²Phương pháp so sánh bằng số tương đối:

Việc so sánh này cho thấy tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch.

Ví dụ: Trích số liệu của 1 doanh nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000.000)

Chỉ tiêu Kê hoạch Thực tế
1.Giá trị sản phẩm hoàn thành 50.000 55.000
2.Giá trị công việc gia công bên ngoài 5.000 6.000
3. Giá trị phế liệu, phế phẩm thu hồi 2.000 1.000
4. Giá trị cho thuê tài sản 7.000 5.600
5. Giá trị chênh lệch SPDD cuối kỳ - đầu kỳ 10.000 11.4000

Yêu cầu : Hãy phân tích chỉ tiêu tổng sản lượng của doanh nghiệp thực tế so với kế hoạch.






Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp

Chỉ tiêu Kê hoạch Thực tế GTCL Tỷ lệ % CL
1.Giá trị sản phẩm hoàn thành 50.000 55.000 5.000 10

* 100 %

* 100 %
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />2 of 15 4/1/2008 3:25 PM
2.Giá trị công việc gia công bên ngoài 5.000 6.000 1.000 20
3. Giá trị phế liệu, phế phẩm thu hồi 2.000 1.000 -1.000 -50
4. Giá trị cho thuê tài sản 7.000 5.600 -1.400 -20

5. Giá trị chênh lệch SPDD cuối kỳ -
đầu kỳ
10.000 11.4000 1.400 14
Tổng giá trị sản lượng 74.000 79.000 5.000 6,76

Nhân xét:
Giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp thực tế tăng so với kế hoạch 6,76 %, tức l
à
tăng thêm 5 tỷ đồng. Đó là do nguyên nhân sau :

- Do giá trị sản phẩm hoàn thành tăng 10 % đã làm cho giá trị tổng sản lượng tăng 5 tỷ đồng. Nếu
tình hình tiêu thụ bình thường thì đây là dấu hiệu đáng mừng vì doanh nghiệp đã mở rộng quy
mô.

- Giá trị công việc gia công cho bên ngoài tăng 20 % làm cho tổng sản lượng sản xuất tăng lên 1
tỷ đồng, đây là biểu hiện tốt bởi doanh nghiệp mở rộ
ng sản xuất , tận dụng cơ sở vật chất kỷ thuật
để tăng thu nhập.

- Phế liệu, phế phẩm thu hồi giảm 50% làm cho giá trị tổng sản lượng giảm tương đương1 tỷ
đồng. Chứng tỏ chất lượng sản phẩm của DN đã được nâng lên và giảm thiệt hại sản phẩm hỏ
n
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Giá trị cho thuê tài sản giảm 20 % làm cho tổng sản lượng giảm tương đương 1,4 tỷ đồng…

- Chênh lệch SPDD cuối kỳ và đầu kỳ tăng 14 % làm cho tổng sản lượng của Dn tăng tương ứ
n
1,4 tỷ đồng .Doanh nghiệp cần xem xét lại công tác tổ chức sản xuất vì tốc độ tăng của sản phẩ
m

dơ dang lớn hơn tốc độ tăng của sản phẩm hoàn thành . Đây là dấu hiệu tòn động vốn trong s

xuất.
3. Phân tích tình hình sản xuất về mặt hàng chủ yếu (sản xuất theo đơn đặt hàng).
²Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về tổng sản lượng sản xuất (T
sx
).

Q
1i,
Q
ki
: Khối lượng sản xuất mặt hàng i thực tế, kế hoạch.
P
ki:
Đơn

giá bán kế hoạch của mặt hàng i
Lưu ý:
Có thể sử dụng chỉ tiêu giá thành đơn vị (năm trước, năm kế hoạch) thay cho chỉ tiêu
P
ki.
T
sx
: Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch khối lượng sản phẩm sản xuất.
T
sx
:Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch khối lượng sản phẩm sản xuất.
Tuy nhiên, khi T
sx

100% : Có thể có một số mặt hàng không hoàn thành kế hoạch nhưn
g
được bù trừ bởi các mặt hàng khác vượt kế hoạch.
²Trường hợp doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng hoặc sản xuất mặt hàng chủ yếu t
h
chỉ tiêu trên không đánh giá được tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất mặt hàng chủ yếu hoặ
c
là sản xuất theo đơn đặt hàng bởi không thể lấy mặt hàng vượt kế hoạch bù trù cho mặt hàng khác
không đạt kế hoạch.
Mặt hàng chủ yếu là mặt hàng mang tính chiến lược, chiếm phần lớn doanh thu của
d
nghiệp, có ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệpvà thường chiếm tỷ trọng lớn
trong giá trị sản xuất của doanh nghiệp.
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />3 of 15 4/1/2008 3:25 PM
Để phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất mặt hàng chủ yếu (theo đơn dặt
hàng), người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch sản xuất mặt hàng chủ yếu (theo
đơn đặt hàng): T
c
: Khối lượng sản xuất thực tế mặt hàng I trong giới hạn kế hoạch.
Q
1i
>Q
ki
= Q
ki
: Thực tế vượt kế hoạch
Q
1i
< Q
ki

= Q
1i
: Thực tế không đạt kế hoạch.
Lưu ý:
Khi doanh nghiệp sản xuất mặt hàng chủ yếu hoặc sản xuất theo đơn đặt hàng, để tính tỷ lệ h
o
thành kế hoạch, doanh nghiệp không thể lấy mặt hàng vượt kế hoạch bù trừ cho mặt hàng chủ yếu
không đạt kế hoạch.

Tuy nhiên, trong phạm vi từng mặt hàng được chia làm nhiều thứ hạng chất lượng thì thứ hạn
g
vượt kế hoạch có thể bù trừ cho thứ hạng không vượt kế hoạch nhưng phải được quy đổi về m

thứ hạng nào đó (thường là loại 1).
Nếu T
c
= 100%: Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất mặt hàng chủ yếu ( theo
đơn đặt hàng)
Ví dụ 1: một doanh nghiệp sản xuất 3 mặt hàng được cho bởi số liệu sau:

Sản phẩm
Khối lượng sản xuất (cái) Đơn giá bán (1.000 đ)
Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế
A 3.000 2.800 700 680
B 2.00 2.500 500 520
C 1.000 1.200 400 410
Yêu cầu:
Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp.

Giả sử A,B,C là 3 mặt hàng sản xuất theo ĐĐH . Hãy phân tích tình hình thực hiện kế hoạch s


xuất của 3 mặt hàng trên.
Giải:
1, Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất .

Sản phẩm
Q
k
Q
1
Q
k
P
k
(1) Q
1
P
k
(2) T
sx
(2:1)
A 3.000 2.800 2.100.000 1.960.000 93,3%
B 2.000 2.500 1.000.000 1.250.000 125%
C 1.000 1.200 400.000 480.000 120%
Tổng cộng 3.500.000 3.690.000 105%

Nhận xét:
Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất chung.

2, Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng.


Sản phẩm
Q
k
Q
1
Q
1
k
Q
k
P
k
(1)
Q
1
k
P
k
(2)
T
c
(2:1)
A 3.000 2.800 2.800 2.100.000 1.960.000 93,3%
B 2.000 2.500 2.000 1.000.000 1.000.000 100%
C 1.000 1.200 1.000 400.000 400.000 100%
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />4 of 15 4/1/2008 3:25 PM
Tổng cộng 3.500.000 3.690.000 96%

Nhận xét:

Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch về sản xuất mặt hàng theo đơn đặt hàng, cụ thể là
m
hàng A nên tìm hiểu nguyên nhân để có biện pháp khắc phục.

II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VỀ MẶT CHẤT LƯỢNG
1.
Ý nghĩa của các chỉ tiêu chất lượng
Kết quả sản xuất về mặt chất lượng cần được xem xét theo 2 nội dung:
- Một là chất lượng của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm (chất lượng sản xuất sản
phẩm).
- Hai là chất lượng của chính sản phẩm sản xuất ra (chất lượng sản phẩm).
Trong nền kinh tế thị trường chất lượ
ng là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự th
à
công của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có sản phẩm sản xuất chất lượng tốt sẽ là điều kiện
tiên quyết để thu hút khách hàng, để mở rộng thị trường, để chiến thắng trong cạnh tranh trước
các đối thủ. Muốn có được những sản phẩm có chất lượng đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức
t
khâu sản xuất từ việc trạng bị cơ sở vật chất, máy móc, tuyển dụng nhân công, đến việc chuẩn b
tốt các yếu tố đầu vào như nguyên, nhiên vật liệu… hay nói khác đi có quá trình sản xuất chất
lượng.
Cũng vì vậy, việc phân tích chất lượng sản xuất một cách thường xuyên sẽ là cơ sở để
doanh nghiệp tổ chức tốt hơn khâu sản xuất , nâng cao chất lượ
ng sản phẩm.
2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất:
-
Ảnh hưởng của trình độ kỷ thuật và tình trạng trang thiết bị sản xuất.
-

Ảnh hưởng của trình độ, năng lực, ý thức, trách nhiệm của người lao động.
-
Ảnh hưởng của chất lượng các yếu tố đầu vào: Nguyên nhiên vật liệu…
-
Ảnh hưởng của trình độ tổ chức quản lý sản xuất , tổ chức lao động.
-

3.

Phương pháp phân tích chỉ tiêu.
3.1.
Phân tích thứ hạng chất lượng sản xuất sản phẩm.
Phương pháp này sử dụng để đánh giá chất lượng sản phẩm sản xuất trong trường hợp sản
phẩm của doanh nghiệp được phân thành nhiều thứ hạng phẩm cấp: loại 1, laọi 2, loại 3… K
h
phân tích, người ta thường sử dụng chỉ tiêu hệ số phẩm cấp bình quân hoặc đơn giá bán bình
quân.
²Hệ số phẩm cấp bình quân (H)
Q
i
: Khối lượng sản phẩm loại i
P
ki
: Đơn giá bán kế hoạch sản phẩm loại i
P
kI
: Đơn giá bán kế hoạch loại 1
Hệ số phẩm cấp bình quân của sản phẩm được tính cho từng loại sản phẩm , từng kỳ(
k
phân tích, kỳ gốc…).

- Chỉ tiêu phân tích:
Hệ số phẩm cấp bình quân kế hoạch (H
k
):
Q
ki:
Khối lượng sản phẩm loại i kỳ kế hoạch.
Hệ số phẩm cấp thực tế (H
1
)
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />5 of 15 4/1/2008 3:25 PM
Q
1i:
Khối lượng sản phẩm loại i kỳ thực tế.
- Đối tượng phân tích:
Nếu >0 : sản phẩm loại 1 chiếm tỷ trọng càng cao- chất lượng sản xuất sản phẩm cao-
Giá trị sản xuất sản phẩm tăng lên.
Nếu
< 0 : Sản phẩm loại 1 chiếm tỷ trọng thấp- chất lượng sản xuất sản phẩm thấp – Giá trị sản xuấ
t
sản phẩm giảm xuống.
Nếu
= 0 : Chất lượng sản xuất sản phẩm ổn định.
íGiá trị sản xuất sản phẩm tăng (giảm)
Ví dụ: tại 1 doanh nghiệp có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm A như sau:
(ĐVT: 1.000đ)

Loại
KL SX kế
hoạch

KLSX thực tếĐG kế hoạch
1 1.400 1.600 30.000
2 400 200 26.000
3 200 200 22.000

Yêu cầu: Phân tích chất lượng sản xuất sản phẩm.
Hệ số phẩm cấp bình quân kế hoạch:
H
k
=
Hệ số phẩm cấp bình quân thực tế:
H
1
=


> 0 , chất lượng sản xuất sản phẩm A thực tế tăng so với kế hoạch đề ra, làm cho giá trị sản xu
tăng lên một lượng
= 0,0133 * 2.000 *30.000 = 800.000 (đ)
²Trường hợp sử dụng chỉ tiêu đơn giá bình quân (P)

Đơn giá bình quân càng cao thì sản phẩm loại 1 chiếm tỷ trọng càng lớn, chất lượng quá trình sản
xuất tăng lên và ngược lại.
,
P được tính cho từng sản phẩm, tính theo từng kỳ.
-Chỉ tiêu phân tích:
Đơn giá bình quân kế hoạch

Đơn giá bình quân thực tế
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />6 of 15 4/1/2008 3:25 PM

Trong đó:
Q
i
: Khối lượng sản phẩm loại i
Q
ki
: Khối lượng sản phẩm loại i kỳ kế hoạch
Q
1i
: Khối lượng sản phẩm loại 1 kỳ thực tế.
P
ki
: Đơn giá kế hoạch của sản phẩm loại i
P
kI
: Đơn giá kế hoạch của sản phẩm loại 1
- Đối tượng phân tích:
> 0 : Chất lượng sản xuất sản phẩm tăng làm cho giá trị sản xuất sản phẩm tăng.
< 0 : Chất lượng sản xuất sản phẩm giảm làm cho giá trị sản xuất sản phẩm giảm.
Ví dụ: Với ví trên , tính theo phương pháp này.
3.2.

Phân tích tình hình sai hỏng trong sản xuất.
Phương pháp này đựoc sử dụng để phân tích tình hình chất lượng sản xuất sản phẩm
trong trường hợp sản phẩm của doanh nghiệp không chia thành nhiều thứ hạng phẩm cấp.Sả
n
phẩm sản xuất không đủ tiêu chuẩn, sản phẩm sai hỏng không được tiêu thụ trên thị trường.
Q
trình sản xuất sản phẩm hỏng càng nhiều thì chất lượng sản xuất sản phẩm càng kém và ngược
lại.

Khi phân tích, người ta sử dụng một số chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ sai hỏng.
²Tỷ lệ sai hỏng tính bằng hiện vật(t
hv
)




Tổng số sản phẩm sản xuất : Thành phẩm và sản phẩm hỏng.
Tỷ lệ sai hỏng tính cho từng sản phẩm.Nó phản ánh trong 100 sản phẩm sản xuất ra thì
c
bao nhiêu sản phẩm sai hỏng, tỷ lệ này càng cao thì chất lượng sản xuất sản xuất sản phẩm cà
n
kém và ngược lại.
Tuy vậy, với cách tính này ta chỉ tính riêng cho từng sản phẩm mà không tính chung đư

cho tổng thể. Bên cạnh đó, trong số sản phẩm hỏng có sản phẩm hỏng sửa chữa được và sản
phẩm hỏng không sửa chữa được. Sản phẩm sửa chữa được là sản phẩm hỏng về mặt kỷ thuật c
thể sửa chữa được đồng thời chi phí bỏ ra để sửa chữa nhỏ. Sản phẩm sai hỏng không sửa ch

được là sản phẩm hỏng về mặt kỷ thuật không sửa chữa được hoặc là có thể sửa chữa được nhưng
chi phí bỏ ra để sửa chữa lớn.
Do những hạn chế như vậy nên phương pháp này ít đựơc sử dụng.
² Để khắc phục nhược điểm trên người ta sử dụng tỷ lệ sai hỏng cá biệt bằng giá trị.





Chi phí sai h

ỏng của SP i = chi phí SX SP hỏng không sửa chữa được +Chi phí sửa chữa
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />7 of 15 4/1/2008 3:25 PM
SP hỏng sửa chữa được của sản phẩm i.
C
Shi
= C
Sxi
+ C
SCi
Giá thành sản xuất của toàn bộ sản phẩm i : Z
i
Tt
i
: Phản ánh trong 100 đ giá thành sản xuất có bao nhiêu đ chi phí sai hỏng.

Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện số sản phẩm hỏng càng nhiều, chất lượng sản xuất càng kém
v
ngược lại. Tuy vậy, nó cũng chỉ dừng lại ở việc phản ánh cho từng loại sản phẩm, không tổng hợp
cho toàn bộ sản phẩm.
²
Để đánh giá chung cho toàn bộ doanh nghiệp, người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ sai hỏng bình qu
â
(T):






Đặt : :Tỷ trọng sản phẩm i trong tổng sản phẩm SX của doanh nghiệp

Hay :
Phương pháp phân tích:
- Chỉ tiêu phân tích :
Tỷ lệ sai hỏng bình quân kỳ phân tích:
Tỷ lệ sai hỏng bình quân của kỳ gốc
- Đối tượng phân tích :

- Nhân tố ảnh hưởng : Tỷ lệ sai hỏng bình quân chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố : kết cấu sản phẩm
sản xuất và tỷ lệ sai hỏng cá biệt của từng sản phẩm.
+ Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm sản xuất:

-
+ Ảnh hưởng của tỷ lệ sai hỏng cá biệt:

-
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

+
- Nhận xét:
Ví dụ: Có tài liệu về tình hình sản xuất của 1 doanh nghiệp như sau :

Sản
p
hẩm
Giá thành sản xuất Chí phí sai hỏng
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />8 of 15 4/1/2008 3:25 PM
Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế
A
B
30.000

20.000
21.000
39.000
1.500
600
1.092
1.209
50.000 60.000 2.100 2.301
Yêu cầu:
phân tích chất lượng sản xuất sản phẩm.
BẢNG PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM

Sản
phẩm
KẾ HOẠCH THỰC TẾ
Z TT % CPSH TL % Z TT% CPSH TL %
A 30.000 60% 1.500 5% 21.000 35% 1092 5,2
B 20.000 40% 600 3% 39.000 65% 1.209 3,1
50.000 100% 2.100 4,2% 60.000 100% 2.301
3,834
%

-Đối tượng phân tích :
= 3,834% - 4,2 5 = -0,365 %

-Có 2 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ sai hỏng bình quân của toàn doanh nghiệp: Kết cấu sản phẩm
sản xuất và tỷ lệ sai hỏng cá biệt.
+ Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu:

+ Ảnh hưởng của tỷ lệ sai hỏng cá biệt:


3,835%- 3,75% = 0,135 %
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

-0,5% +0,135 % = - 0,365 %
- Đánh giá:
Tỷ lệ sai hỏng bình quân giảm so với kế hoạch: 0,365 %. Đó là do :

- Kết cấu sản phẩm sản xuất thay đổi làm cho tỷ lệ sai hỏng bình quân giảm 0,5%. Đây là nhân tố
khách quan chưa phản ánh được chất lượng sản xuất sản phẩm. Cụ thể:

+ Doanh nghịêp tăng tỷ trọng sản phẩm B lên (từ 40%-60%), là sản phẩm có tỷ lệ sai hỏng cá biệt
thấ
p. Đồng thời giảm tỷ trọng sản phẩm A từ 60%- 35 %là sản phẩm có tỷ lệ sai hỏng cá biệt cao.
Kết cấu sản phảm thay đổi là do nhu cầu khách quan của thị trường.

- Tỷ lệ sai hỏng cá biệt: Tỷ lệ sai hỏng cá biệt của cả 2 sản phẩm đều tăng, do đó, tỷ lệ sai hỏng
bình quân tăng 0,135 %. Đây là nguyên nhân chủ quan thể hiện chất lượng s
ản xuất sản phẩm
giảm so với kế hoạch.
III. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT.
1.Phân tích tình hình cung cấp nguyên vật liệu.

Để phân tích tình hình cung cấp nguyên vật liệu, người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ % hoàn thàn
h
hoạch cung cấp nguyên vật liêu(T
v
)
V
ki

, V
1i
: Khối lượng NVL cung cấp kỳ kế hoạch và kỳ thực tế.
P
ki
: Đơn giá mua bình quân của NVL i
Với : V
ki
= V
SXi
+ V
CKi
–V
DKi
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />9 of 15 4/1/2008 3:25 PM

V
Sxi
,V
CKi
,V
DKi
: Khối lượng NVL i dự kiến sản xuất, tồn kho cuối kỳ, và đầu kỳ
V
Sxi
= Q
ki
* m
i


m
i
: Định mức tiêu hao NVLi.
T
V
100 %: Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch cung cấp NVL.
T
v
< 100 % : Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch.
Với công thức T
v
thì các NVL đã bù trừ cho nhau. Do đó, tuy T
V
100% thì cũng có
vật tư cung ứng không đạt kế hoạch nhưng đã bù trừ với các vật tư khác cung ứng vượt mức
hoạch.

Trường hợp các loại vật tư có công dụng khác nhau không bù trừ được cho nhau, để đánh giá tình
hình cung cấp loại vật tư này, người ta sử dụng tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch cung ứng NVL ch

yếu (T
VC
).


: Khối lượng NVL I cung ứng thực tế trong giới hạn kế hoạch.
V
1i
> V
ki

= V
ki
V
1i
< V
ki
= V
1i
T
VC
= 100 % : Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch cung cấp NVL.
T
VC
< 100 % : Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch cung cấp NVL
Ví dụ: Có tài liệu về tình hình cung ứng khối lượng NVL của 1 Doanh nghiệp như sau:



Tên NVL
Khối lượng VL cung ứng Đơn giá mua vật liệu
Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế
X 120.000 125.000 30 27
Y 30.000 32.000 20 22
Z 200.000 180.000 10 11

Yêu cầu:
Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng vật liệu

2, Giả sử 3 loại vật liệu trên là những vật liệu chủ yếu, hãy phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
cung ứng NVL chủ yếu.


Bảng phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng NVL

VL
V
k
V
1
P
k
P
k
V
k
P
k
V
1.
T
v
X 120.000 125.000 30 3.600.000 3.750.000 1,04
Y 30.000 32.000 20 600.000 640.000 1,07
Z 200.000 180.000 10 2.000.000 1.800.000 0,9
6.200.000 6.000.000 0,998

Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng vật tư chủ yếu

VL
V
k

V
1
V
1
k
P
k
P
k
V
k
P
k
V
1.
T
v
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />10 of 15 4/1/2008 3:25 PM
X 120.000 125.000 120.000 30 3.600.000 3.600.000 1
Y 30.000 32.000 30.000 20 600.000 600.000 1
Z 200.000 180.000 180.000 10 2.000.000 1.800.000 0,9
6.200.000 6.000.000 0,9678

2.Phân tích tình hình trang bị máy móc.
2.1. Phân tích tình trạng kỷ thuật của TSCĐ

Để đánh giá tình trạng kỷ thuật của TSCĐ, người ta sử dụng chỉ tiêu hệ số hao mòn TSCĐ(
HM) :
HMLK: Giá trị hao mòn luỹ kế.
NG : Nguyên giá tài sản cố định.

HM
1

HM càng gần 1, tình trạng kỷ thuật của TSCĐ càng kém.: TSCĐ đã sử dụng nhiều năm như
n
doanh nghiệp không tái đầu tư .

HM càng gần đến 0 , tình trạng kỷ thuật của TSCĐ rất tốt : Doanh nghiệp đã rất chú trọng vi

thanh lý TSCĐ cũ, đầu tư cho TSCĐ mới.
Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích.
Hệ số hao mòn TSCĐ kỳ phân tích :
Hệ số hao mòn TSCĐ kỳ kế hoạch:
- HM
1
> HM
k
: tình trạng kỷ thuật của TSCĐ kém đi .
- HM
1
< HM
k
: tình trạng kỷ thuật của TSCĐ tốt hơn.
2.2. Phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ (H
S
).

Để đo lường hiệu suất sử dụng TSCĐ, người ta lấy kết quả đầu ra, đó chính là giá trị sản xuất s
o
với chi phí đầu vào của việc sử dụng TSCĐ (Nguyên giá TSCĐ), do đó, hiệu suât sử dụng T

S
được tính như sau:
Ý nghĩa của hiệu suất sử dụng TSCĐ: 1 đồng nguyên giá TSCĐ bình quân thì tạo ra bao
nhiêu đồng giá trị sản xuất.
H
S
càng tăng thì việc sử dụng TCSĐ càng hiệu quả.
vPhương pháp phân tích:
- Chỉ tiêu phân tích : H
S.

Chỉ tiêu phân tích kỳ phân tích: H
S1

Chỉ tiêu phân tích kỳ phân tích : H
Sk

- Đối tượng phân tích :
Nếu > 0 : Hiệu suất sử dụng TSCĐ tăng.
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />11 of 15 4/1/2008 3:25 PM
Nếu < 0 : Hiệu suất sử dụng TSCĐ giảm.
vTa có phương trình biểu diễn mối quan hệ của các chỉ tiêu đến giá trị sản xuất:

Bằng phương pháp số chênh lệch xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến giá trị sả
n
xuất.
Có 2 nhân tố ảnh hưởng đến giá trị sản xuất của doanh nghiệp:
+ Ảnh hưởng của nhân tố NG TSCĐ bình quân đến giá trị sản xuất:
+ Ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng TSCĐ:
Tổng hợp lại : = +

Ví dụ : Tại 1 doanh nghiệp có tài liệu như sau : (ĐVT : 1.000.000 đ)

Chỉ tiêu Năm trướcNăm nay
Giá trị sản xuất 68.460 77.292
Nguyên giá TSCĐ bình quân 1.050 1.130
Yêu cầu: Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ năm nay so với năm trước.
Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến giá trị sản xuất.
Bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp.
Chỉ
tiêu Năm trướcNăm nay
Năm nay so với năm trước
MứcTỷ lệ
Giá trị sản xuất 68.460 77.292 8.836 12,90%
Nguyên giá TSCĐ bình
quân
1.050 1.130 80 7,62%
Hiệu suất sử dụng TSCĐ 65,2 68,4 3,2 4,91 %
Nhận xét: Hiệu suất sử dụng TSCĐ năm nay tăng so với năm trước.
Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến giá trị sản xuất:
+ Ảnh hưởng của nhân tố
nguyên giá TSCĐ bình quân:

(1.130 – 1.050)* 65,2 = 5.216
+ Ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng TSCĐ:

= 1.130 (68,4 – 65,2) = 3.616
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: 5.216 + 3.616 = 8.832.
Đánh giá: Giá trị sản xuất năm nay tăng 8.832 triệu so với năm trước. Đó là do 2 nguyên n
h
Nguyên giá tài sản bình quân và hiệu suất sử dụng TSCĐ. Cụ thể:


+ Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ cho sản xuất làm cho nguyên giá TSCĐ tăng 80 triệu đồng, tạo r
a
giá trị sản xuất tăng thêm 5.216 triệu đồng.

+ Do hiệu suất sử dụng TSCĐ năm nay tăng so với năm trước 3,2 làm cho giá trị sản xuất tăn
g
thêm 3.616 triệu đồng.
3. Phân tích tình hình lao động.
3.1. Phân tích sự biến động của lực lượng lao động.(lao động trực tiếp)
²Phương pháp so sánh:
- So sánh tuyệt đối: So sánh sự biến động về số lượng lao động thực tế so với kế hoạch
đặt ra hoặc năm nay so với năm trước trong doanh nghiệp.

ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />12 of 15 4/1/2008 3:25 PM
CN
1
CN
k
CN
0
: Số công nhân sản xuất bình quân
Số công nhân sản xuất bình quân (CN):





CN = CN
1

- CN
k
Cách tính trên cho thấy sự biến động về quy mô của công nhân sản xuất mà chưa đánh
giá được tính hợp lý của sự biến động . Để đánh giá sự biến động của công nhân sản xuất tron
g
mối quan hệ với kết quả sản xuất người ta sử dụng cách so sánh số tương đối.
- So sánh số tương đối:

: Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch sản xuất, tốc độ tăng trưởng của năm nay so với năm trước.

: Việc tăng số CN là hợp lý (Tốc độ tăng lao động sản xuất < Tốc độ tăng giá trị sản xuất).

: Việc tăng số CN là không hợp lý (Tốc độ tăng lao động> Tốc độ tăng giá trị sản xuất)
Ví dụ :
Có tài liệu trong năm X của 1 doanh nghiệp như sau:

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế
t%
Số CN sản xuất bình quân
(người)
1.000 1.100 100 110
Giá trị sản xuất (Triệu đồng) 20.000 24.000 4000 120

Yêu cầu: Phân tích tình hình biến động của lực lượng lao động.

=
< 0 : Số công nhân tăng lên 100 CN là hợp lý.
3.2.Phân tích năng suất lao động.

Khái niệm: Năng suất lao động là số lượng sản phẩm được làm ra trong 1 đơn vị thời gian hoặc là

thời gian cần thiết để tạo ra 1 đơn vị sản phẩm.










ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />13 of 15 4/1/2008 3:25 PM

Công thức (1) phản ánh năng suất lao động bằng thước đo hiện vật, và chỉ phản ánh cho một lo

sản phẩm hoặc một nhóm sản phẩm. Để tính Năng suất lao động cho toàn doanh nghiệp, bằn
g
thước đo giá trị, ta sử dụng công thức:




Trong đó, thời gian lao động được tính theo : giờ , ngày, năm.
²Năng suất lao động bình quân giờ (N
g
):
T
g
: Tổng số giờ làm việc của toàn bộ công nhân trong năm.
T

g
=Tổng số công nhân * Số ngày làm việc bình quân * Số giờ làm việc bình quân trong ngày.
T
g
= CN * n * g
* Ý nghĩa: Năng suất lao động bình quân giờ phản ánh trong 1 giờ làm việc bình quân 1 người
lao động tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
²Năng suất lao động bình quân ngày (N
n
)
T
n
: Tổng số ngày làm việc của toàn bộ công nhân sản xuất trong năm.
T
n
= CN * n
* Ý nghĩa: Năng suất lao động bình quân ngày phản ánh bình quân trong 1 ngày làm việc 1 người
lao động tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
Năng suất lao động bình quân ngày còn có thể được tính :
N
n
= N
g
* g
²Năng suất lao động bình quân cả năm.(N
cn
)
* Ý nghĩa: Năng suất lao động bình quân năm phản ánh bình quân trong 1 năm 1 công nhân tạo
ra bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
Năng suất lao động bình quân năm còn được tính :

N
cn
= N
n
* n = N
g
* g * n
Vì vậy, ta thiết lập được phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các chỉ tiêu về lao động đối với
giá trị sản xuất.
G
S
= CN * n * g * N
g.
íPhương pháp phân tích .
Sử dụng phương pháp số chênh lệch để phân tích.
- Đối tượng phân tích :
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Số CN sản xuất bình quân trong năm (
)
(
) = (CN
1
- CN
k
) * n
k
* g
k
* Ng
k

+ Ảnh hưởng của nhân tố số ngày làm việc bình quân trong năm ( )
= (n
1
- n
k
) * CN
1
* g
k
* Ng
k
+ Ảnh hưởng của nhân tố số giờ làm việc bình quân trong ngày: ( )
= (g
1
– g
k
) * CN
1
* n
1
* Ng
k
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />14 of 15 4/1/2008 3:25 PM
+ Ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động bình quân giờ ( )

= (Ng
1
– Ng
k
) * CN

1
* n
1
* g
1.

- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

G
S
= + + +
- Cách đánh giá:
+ Đánh giá từng chỉ tiêu năng suất lao động.
+ Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến giá trị sản xuất .
Ví dụ : tại 1 Doanh nghiệp trong năm N có tài liệu như sau :

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế
Giá trị sản xuất (1.000 đ) 30.000 35.000
Số công nhân sản xuất bình quân (người) 100 120
Số ngày làm việc bình quân năm (ngày) 270 280
Số giờ làm việc bình quân ngày (giờ)8 7,5

Yêu cầu:
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch các chỉ tiêu về năng suất lao động và xác định mức đ

hưởng các chỉ tiêu về năng suất lao động đến giá trị sản xuất .

Lập bảng
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế Chênh lệch
1.Giá trị sản xuất (1.000 đ) 30.000 35.000 5.000

2.Số công nhân sản xuất bình quân
(người)
100 120
20
3.Số ngày làm việc bình quân năm (ngày)
270 280
10
4.Số giờ làm việc bình quân ngày (giờ)
87,5
-0,5
5.Tổng số giờ làm việc (giờ) (2*3*4)
261.000 252.000
36.000
6. Tổng số ngày làm vi
ệc (2*3)
27.000 33.600
6.600
-Năng suất lao động BQ giờ (1.000 đ)
(1/5)
-Năng suất lao động bình quân ngày
(1/6)
- Năng suất lao động bình quân năm
(1/2)
0,139
1,111
300
0,139
1,042
291,667
0

-0,069
-8,333

*Tình hình thực hiện chỉ tiêu về năng suất lao động:

- Năng suất lao động bình quân cả năm giảm: Tốc độ tăng số ngày lao động nhỏ hơn tốc độ giả
m
số giờ lao động trong ngày.

- Năng suất lao động bình quân ngày giảm: Tốc độ tăng giá trị sản xuất nhỏ hơn tốc độ tăng c

công nhân. Doanh nghiệp nên xem xét lại chất lượng quản lý ngày công lao động của công nhâ
n
bởi năng suất lao động giờ không đổi , vì quaảnlý lơi lỏng nên số giờ làm việc giảm .

- Năng suất lao động bình quân giờ không thay đổi, số ngày làm việc bình quân tăng lên 10
n
nhưng lại nhỏ hơn tốc độ giảm số giờ làm việc trong ngày. Doanh nghiệp quản lý số ngày công
lao động chưa chặt .
ChươngII: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH N />15 of 15 4/1/2008 3:25 PM
* Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến giá trị sản xuất.
+ Ảnh hưởng của nhân tố số công nhân sản xuất bình quân:

= 20 * 270 * 8 * 0,139 = 6004,8
+ Ảnh hưởng của nhân tố số ngày lao động bình quân:

= 120 * 10 * 8 * 0,319 = 1.334,4
+ Ảnh hưởng của nhân tố số giờ lao động bình quân:

= 120* 280 * (-0,5) * 0,319 = -2.335

+ Ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động bình quân giờ:

= 120 * 280 * 7,5 * 0 = 0
* Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

G
S
= 6004,8 + 1334,4 – 2.335 + 0 =

×