NHIỄM KHUẨN HUYẾT
LIÊN QUAN ĐẾN
CATHETER NGOẠI BIÊN
(PVC_BSI)
1
Mục tiêu
1.
2.
3.
4.
Nêu được khái niệm về nhiễm khuẩn huyết liên
quan đến catheter
Nêu được tác hại của nhiễm khuẩn huyết liên
quan đến catheter
Liệt kê được các nguồn lây nhiễm, các nguy cơ
Nêu được các biện pháp phòng ngừa
2
Định nghĩa
> 48 giờ
Đặt
catheter
Tháo
bỏ
Lưu
Khởi phát
Bệnh
< 48 giờ
O'Grady, Guidelines for the prevention of intravascular catheter-related infections, CDC,
2002
3
Nhiễm khuẩn tại chỗ đặt catheter
Có thể xảy ra ở tất cả bn
có đặt catheter lịng mạch
Chảy mủ tại vị trí đặt
Có dấu hiệu hay triệu
chứng viêm ở vị trí quanh
vị trí đặt 2cm có kèm cấy
định lượng ban đầu <15
cfu
4
Evidence-Based Guidelines
5
5
Nhiễm khuẩn huyết bệnh viện
Khoa săn sóc tích cực nhi: 3.8 đến 11.3/1000 catheterngày
BVHV: 15.3/1000 catheter-ngày
BV nhi đồng 1: 7.5/1000 catheter-ngày
Chiếm gần 1/3 nhiễm khuẩn bệnh viện ở nhi [1]
Đối với người lớn: 12 trường hợp/năm, có 10 trường
hợp là TSG (có sử dụng Nicardipine)
[1] Minimizing catheter-related bloodstream infections: one unit's approach. Adv Neonatal Care,
2009.
2] O'Grady, Guidelines for the prevention of intravascular catheter-related infections,CDC,2002
6
6
Nhiễm khuẩn huyết liên quan đến TMNB
Tỉ lệ NKHLQ catheter
60
54.7
51.3
50
44.8
40
47.9
37.5
31.6
30
20
41.7
37.2
31.8
30.8
29.3
20.5
13.7
10
30.7
22.5
9.1
0
1
2
3
Tỉ lệ % (NKBV tại khoa nhi)
4
5
6
7
8
tháng
Tỉ lệ phần ngàn (ca NKH/tổng bệnh nhân nhập nhi)
Trung bình: 35/1000 trường hợp nhập nhi
Chiếm 1/3 số trường hợp NKBV tại khoa nhi
7
Tác hại của nhiễm khuẩn huyết
Tăng tỉ lệ tử vong (tại khoa nhi sơ sinh BVHV)
Tăng thời gian điều trị: trên 10 ngày
Tăng chi phí điều trị: US$ 25000
Tỉ lệ tử vong
%
32.8
35
30
25
18.5
20
15
10
5
4
0
Tử vong nhi
Tử vong ở nhóm NKBV
Tử vong ở nhóm NKH LQ catheter
O'Grady, Guidelines for the prevention of intravascular catheter-related infections,CDC,2002 8
Yếu tố nguy cơ gây NKH
Nhân viên y tế
Quá
tải
Tỉ lệ bé: điều dưỡng > 7, tăng nguy cơ nhiễm
MRSA lên 16 lần
Thiếu
kĩ năng chuyên môn
Không đảm bảo các NTVK trong q trình đặt, bảo
quản và chăm sóc catheter
Haley RW, Bregman DA. The role of understaffing and overcrowding in
recurrent outbreaks of staphylococcal infection in a neonatal
special-care unit. J Infect Dis 1982; 145(6):875-85.
[1] Cimiotti, J.P., et al, Arch Pediatr Adolesc Med, 2006
[2] Haley, R.W. and D.A. Bregman, J Infect Dis, 1982
9
9
Yếu tố nguy cơ
Yếu tố nguy cơ
OR
KTC 95%
Cân nặng
0.93
0.88-0.98
Thời gian truyền TM ngoại biên
1.12
1.08-1.16
Thời gian lưu nội khí quản
1.31
1.08-1.60
Giới tính nữ
0.43
0.22-0.83
Nuôi ăn TM
1.12
1.08-1.16
Bộc lộ TM
1.31
1.08-1.60
PhanThi ̣Hằng, Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 14_ Số 3_ 2010
HàMạnhTuấn, Tạp chí y học thực hành 2005.
10
10
Mạch máu
vốn được
bảo vê an
toàn khỏi tác
nhân bên
ngoài
11
11
Đặt catheter
NB
-> Phá vỡ rào
cản bảo vệ
-> Tạo điều
kiện cho vk
xâm nhập trực
tiếp vào máu
12
12
Các nguồn gây nhiễm khuẩn khuyết
13
13
Vấy nhiễm trong lúc pha chế, lưu trữ
Vấy nhiễm catheter/cổng tiêm
(tay, dịch truyền, kim bơm tiêm)
Vi khuẩn thường trú
trên da tại chỗ chích
Chỗ nối, đường truyền
Sát khuẩn da
14
15
15
16
16
Catheter giúp vận chuyển vi khuẩn trên bề mặt da
và vào mạch máu
17
Vi khuẩn bám dính vào lịng catheter trên
đường đâm qua da
18
Màng sinh học bám trên bề mặt catheter
Sự xuyên thấm kháng sinh bị
hạn chế do lớp màng sinh học
→ Đề kháng phát sinh ở lớp
bên dưới/ bên trong màng sinh
học do nồng độ ức chế thấp
webs.wichita.edu
19
Thời gian thay catheter
Ở những bệnh nhân không được truyền máu,
các chế phẩm từ máu hay dung dịch nuôi ăn
chứa chất béo, thay bộ dây truyền dịch bao gồm
bộ dây thứ 2 và những dụng cụ thêm vào không
lâu hơn 96 giờ/lần, nhưng tối thiểu là phải thay mỗi 7
ngày. IA.
Khơng có khuyến cáo nào về tần suất thay bộ
truyền dịch được sử dụng khơng liên tục. Vấn đề cịn
tranh cãi.
20