Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đề cương lịch sử đảng cộng sản việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.75 KB, 9 trang )

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Nội dung của Cương lĩnh Chính
trị tháng 2/1930:
Tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc với sự có mặt của Đơng
Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng, thống nhất các Đảng
thành một Đảng duy nhất: Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nội dung bản Cương lĩnh đầu tiên:
 Phương hướng chiến lược:
o Chủ trương: Làm Tư sản Dân quyền CM và Thổ địa CM để đi tới
XHCS.
o Hai cuộc vận động:
1) Hoàn thành CM GP Dân tộc và giải quyết vấn đề ruộng đất
cho nông dân.
2) Đi tới XHCS.
 Nhiệm vụ Cách mạng:
o Về chính trị: Đánh đổ ĐQCN Pháp và bọn PK, làm cho nước VN
được hoàn toàn độc lập, lập chính phủ cơng nơng binh, tổ chức
qn đội cơng nơng.
o Về kinh tế: Tịch thu toàn bộ sản nghiệp của bọn TB ĐQCN Pháp
để giao cho chính phủ cơng nơng binh quản lí, chia cho dân cày
nghèo.
o Về văn hóa: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền,
phổ thơng giáo dục theo hướng cơng nơng hóa.


 Lực lượng cách mạng: Phải đồn kết cơng nhân, cơng nhân – nơng dân
đóng vai trị nịng cốt và đoàn kết tất cả các giai cấp khác miễn tiến bộ
và yêu nước.
 Phương pháp CM: Bạo lực CM quần chúng, khơng thoả hiệp trong bất
kì hồn cảnh nào.
 Về lãnh đạo CM: GCVS là lực lượng lãnh đạo CMVN. Đảng là đội tiên


phong của giai cấp vô sản, phải thu phục đc đại bộ phận giai cấp.
 Về QH quốc tế: CMVN là 1 bộ phận của CMTG.
Câu 2: Nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
1939 – 1941:
Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng:
 Tình hình TG: Đức tấn công Ba Lan, CTTG Thứ hai bùng nổ.
 6/1940, Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng Đức.
 Quân Đức tấn cơng Liên Xơ => Tính chất chiến tranh thay đổi, trở
thành cuộc chiến Phát xít >< XH CN.
Tình hình Đơng Dương: T9/1940, Nhật nhảy vào Đơng Dương, Pháp
đầu hàng và cấu kết Nhật.
Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được Đảng thảo luận
trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 6 (11/1939) và 7
(11/1940):
1. Đưa nv GPDT lên hàng đầu.
2. Quyết định Thành lập mặt trận Việt Minh, để tập hợp cá nhân
yêu nước.


3. Xúc tiến khởi nghĩa vũ trang (nv trung tâm).
 Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
o Chuyển hướng chỉ đạo nhằm giải quyết mục tiêu số 1 của cách
mạng là độc lập dân tộc.
 ND của sự chuyển hướng là ngọn cờ dẫn đường cho ND ta tiến
lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật, giành
độc lập cho dân tộc.

Câu 3: Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền và đánh
giá về Cách mạng Tháng 8. 1945:
Giải quyết các vấn đề:

Bối cảnh: Nhật đầu hàng quân đồng minh.
ND: Hội nghị Toàn quốc và Đại hội quốc dân Tân Trào.
 Bối cảnh:
 Chiến tranh Thế giới lần Hai chuẩn bị kết thúc, Nhật đầu hàng quân
đồng minh.
 Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945):
 Khẩu hiệu đấu tranh “Phản đối xâm lược”, “Hồn tồn độc lập”,
“Chính quyền nhân dân”.
 Hội nghị cịn quyết định những vấn đề về chính sách đối nội và đối
ngoại, cử ra Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
 Ngay đêm 13/8/1945, Ủy ban ra lệnh toàn quốc tổng khởi nghĩa.
 Đại hội quốc dân Tân Trào (16/8/1945).


 60 đại biểu trong và ngồi nước, thơng qua 10 chính sách lớn của
Việt Minh.
 Cử ra Ủy ban giải phóng dân tộc.
 Khẩu hiệu “Phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng kiên quyết giành
được độc lập”.

Câu 4: Xây dựng và bảo vệ chính quyền Cách mạng (1945 – 1946):
Hồn cảnh lịch sử: Thuận lợi/ khó khăn sau CMT8.
ND của kháng chiến kiến quốc.
 Hoàn cảnh lịch sử:
o Thuận lợi:
 Chính quyền dân chủ Nhân dân được thành lập, có hệ thống
từ trung ương đến cơ sở.
 ND lao động đã làm chủ vận mệnh, ND tin tưởng vào chính
phủ.
o Khó khăn:

 Trên TG, phe ĐQCN ra sức tấn công, đàn áp các phong
trào CM.
 Nền độc lập nước ta chưa được đất nước nào công
nhận.
 Quân đội đế quốc kéo vào chiếm đóng Việt Nam. Bắc:
20v quân Tưởng – Nam 1v quân Anh + 2v Pháp quay
trở lại, nổ súng ở SG Chợ lớn sau đó chiếm Tây Ninh.


 VN bị bao vây, cách biệt với bên ngoài.
 Thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt. Hậu quả của chế độ
cũ để lại rất nặng nề.
 Nền tài chính kiệt quệ. Ngân hàng tài chính nằm trong
tay Pháp.
 Nạn đói chưa kịp khắc phục.
 Văn hóa: Các tệ nạn, hủ tục lạc hậu, thói hư tật xấu chưa
được khắc phục. 93,4% dân số không biết đọc, viết.
Nội dung của Kháng chiến kiến quốc:
25/11/1945, BCHTW Đảng ra chỉ thị Kháng chiến kiến quốc.
ND chỉ thị: Xác định tính chất của CM Đ D.
Xác định kẻ thù của CM.
Nêu lên các nv của CM (củng cố chính quyền,...)
Vạch ra các biện pháp trước mắt. (Quy tắc thêm bạn bớt
thù).
Lĩnh vực chính trị: Thực hiện tổng tuyển cử, bầu quốc
hội, ban hành hiến pháp, phát triển các đoàn thể yêu nước, xây dựng
cơng cụ bảo vệ chính quyền,....
Lĩnh vực kinh tế: Thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất.
Xây dựng quỹ tài chính độc lập.
Lĩnh vực văn hóa: Phát triển phong trào bình dân học vụ,

mở lại các trường học, xóa bỏ tập tục lạc hậu.
Câu 5: Đường lối Kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện
(1946 – 1954 ):


 Hoàn cảnh lịch sử:
o Pháp liên tục mở các cuộc tấn cơng và chiếm đóng ta.
o TW Đảng họp Hội nghị mở rộng. Rạng sáng 20/12, lời kêu
gọi Toàn quốc Kháng chiến của Chủ tịch HCM được phát gửi
đồng bào cả nước. Tất cả các chiến trường trong nước đồng
thời nổ súng.
 Phương châm tiến hành kháng chiến: Toàn dân tồn diện, lâu dài
dựa vào sức mình là chính.
o Chuyển đất nước vào thời kì kháng chiến lâu dài.
o Đẩy mạnh kháng chiến tồn dân, tồn diện, trường kì kháng
chiến và dựa vào sức mình là chính, vừa kháng chiến vừa kiến
quốc, giành thắng lợi vẻ vang.
Câu 6: Sự lãnh đạo của Đảng đối với các mạng hai miền Nam Bắc:
Giới hạn học Đại hội 3 1960 và học Nghị quyết trung ương (11/12) trong
chỉ đạo Kc chống Mỹ.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III – 9.1960:
 Nhiệm vụ chung:

Miền Bắc thực hiện CNXH
Miền Nam thực hiện CM Dân chủ ND.

 Kết quả cuối cùng: Thực hiện hịa bình thống nhất nước nhà.
 Vai trị:

Miền Bắc giữ vai trò quyết định.

Miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp trong sự
nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng đất nước.


Nghị quyết trung ương Đảng (11/12):
o Cách mạng TG đang trên thế tiến công khi ta bước vào cuộc KC.
o Đạt mục tiêu về kinh tế, văn hóa ở miền Bắc. Chi viện sức người,
sức của miền Bắc cho miền Nam được đẩy mạnh.
o Khẳng định quyết tâm đánh Mỹ và kiên quyết đánh thắng cuộc
chiến tranh xâm lược trong bất kì tình huống nào.
o Miền Bắc: Kịp thời chuyển hướng nền kinh tế và tăng cường lực
lượng quốc phòng.
o Hạn chế dịch chuyển chiến tranh đặc biệt ở miền Nam thành
chiến tranh cục bộ và ngăn chặn địch mở rộng chiến tranh cục bộ
ra miền Bắc.
o Phương châm đấu tranh: Kiên trì với phương châm đấu tranh quân sự
kết hợp chính trị.

Câu 7: Đảng lãnh đạo đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
 Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát của những năm còn lại
trong chặng đường đầu tiên: là ổn định mọi mặt tình hình KT,
tạo tiền đề để phát triển KT.
 Nội dung, bước đi, phương thức tiến hành CNH đã có sự điều
chỉnh, đổi mới căn bản:
(1) CNH phải xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, coi trọng tính hiệu
quả của các chương trình đầu tư.


 Nghị quyết trung ương VII, khóa VII (7.1994) xác định: Phát triển
công nghiệp, công nghệ đến năm 2000 theo hướng CNH, H ĐH đất

nước và xây dựng giai cấp công nhân trong giai đoạn mới.
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6-1996)
o Đánh giá sau 10 năm đổi mới VN đã thoát khỏi khủng hoảng
KT – XH.
o Cho phép chuyển sang thời kì đẩy mạnh CN hóa – Hiện Đại
Hóa đất nước.
Câu hỏi liên hệ: Tồn cầu hóa mang lại lợi ích gì và thành tựu CNH thời kì
đổi mới.
Sau 35 năm đổi mới, nước ta từ trong những quốc gia đói nghèo trở
thành quốc gia có thu nhập bình qn trung bình và ngày càng hội nhập sâu
với TG, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, vị thế và uy tín đất
nước ngày càng được nâng cao.
Việt Nam đã vươn lên trở thành 1 trong những quốc gia có nền cơng
nghiệp có năng lực cạnh tranh toàn cầu (CIP) ở mức khá cao, thuộc vào
nhóm các quốc gia có năng lực cạnh tranh cơng nghiệp TB vị trí thứ 44 trên
TG vào năm 2018 theo đánh giá của UNIDO. Theo đó, 1990 – 2018 tăng 50
bậc, 2010 – 2018 tăng 23 bậc, tăng nhanh nhất trong các nước thuộc khu vực
ASEAN. 32 mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch trên 1 tỉ USD vào 2019.

Câu 8: Đảng lãnh đạo xây dựng nền kinh tế thị trường XHCN.


Quá trình đổi mới (nhận thức của Đảng về KTTT thời kì đổi mới) đi từ
Đại hội 6 – 13. Liên hệ: Hãy kể tên các tp kinh tế, hình thức sở hữu hay
những ngành, lĩnh vực của Vn để phát triển nền KT thị trường.
 Một là, KTTT không phải cái riêng của CNTB mà là thành tựu phát
triển chung của nhân loại.
 Hai là, KTTT tồn tại khái quan trong thời kì quá độ lên CNXH, bởi lẽ:
o KTTT đối lập với KT tự nhiên, tự cung tự cấp, tự túc chứ không
đối lập với các chế độ XH.

o Là thành tựu chung của nhân loại, KTTT tồn tại và phát triển ở
nhiều phương thức sx khác nhau.
 Ba là, có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH ở nước ta.
o Khi KTTT được coi là có tính cơ sở để phân bố các nguồn lực KT
thì có những đặc điểm sau:
 Chủ thể KT có thể độc lập, tự chủ trong sx kinh doanh.
 Giá cả cơ bản do cung cầu điều tiết.
 Nền KT có tính mở và vận hành theo quy luật giá trị, cung
cầu, cạnh tranh.
Kể tên các tp kinh tế, hình thức sở hữu hay những ngành, lĩnh vực của Vn để
phát triển nền KT thị trường.
 Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
 Kinh tế tập thể là nền tảng, Kinh tế tư nhân đóng vai trị quan trọng.
 Các hình thức sử hữu gồm: Nhà nước, tập thể, tư nhân, chung, tổ
chức chính trị - XH, chính trị - XH nghề nghiệp



×