Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

thiết kế dây chuyền may áo sơ mi nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.44 KB, 26 trang )

LỜI NĨI ĐẦU
Ngành cơng nghiệp dệt may đã và đang trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn
cuả đất nước, mang lại giá trị kinh tế lớn. Những năm qua có rất nhiều trường Đại học,
Cao đẳng, đến trường Trung cấp nghề đã đào tạo ngành Cơng nghệ May, đóng góp
một lực lượng lao động lớn cho ngành dệt may, đặc biệt kỹ sư công nghệ may. Với
mong muốn cung cấp cho thị trường lao động Việt Nam nguồn lao động chất lượng
cao, khoa Công nghệ May của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội trong những năm
qua đã rất nỗ lực đổi mới phương pháp dạy và học, tổ chức đào tạo nhiều mơn học để
giúp cho sinh viên có thêm kiến thức áp dụng thực tế sau này. Thiết kế dây chuyền là
một môn học như vậy. Trong doanh nghiệp, khâu thiết kế dây chuyền có vai trị rất
quan trọng, nó quyết định đến năng suất chất lượng sản phẩm. Do đó, để củng cố kiến
thức về mơn học này, giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Quỳnh Hương đã giao cho sinh
viên thực hiện đề tài môn học Thiết kế và điều hành dây chuyền may.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực và miệt mài tìm hiểu nhưng chắc chắn rằng bài tập
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý
của các thầy cơ để bài tập của em được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC


Các bước thiết kế dây chuyền may trong công nghiệp
Bước 1: Xác định các dữ liệu ban đầu và nhiệm vụ thiết kế
Bước 2: Nghiên cứu sản phẩm sản xuất
Bước 3: Chọn hình thức tổ chức dây chuyền may
Bước 4: Chọn cơng suất dây chuyền may
Bước 5: Tính các thơng số cơ bản của dây chuyền may
Bước 6: Xây dựng các nguyên công sản xuất
Bước 7: Thiết kế mặt bằng dây chuyền may
Bước 8: Thiết kế các chế độ phục vụ dây chuyền may


Bước 9: Tổng hợp trang thiết bị trên dây chuyền may
Bước 10: Tính các chỉ số kinh tế kỹ thuật của dây chuyền may


Bước 1: Phân tích dữ liệu ban đầu và xác định nhiệm vụ thiết kế
1.1 Phân tích dữ liệu ban đầu
1.1.1 Đặc điểm đơn hàng
- Tên khách hàng: Công ty thời trang 4men
- Đơn vị sản xuất: Công ty may Phúc Hưng
- Mã hàng sản xuất: AX108PN
- Chủng loại sản phẩm: Áo sơ mi nam
- Thời gian bắt đầu sản xuất: 16/8/2020
- Thời gian giao hàng: 16/09/2020
- Số lượng: 8000sp
- Số lượng cỡ vóc và màu sắc
Bảng số lượng cỡ vóc và màu sắc của sản phẩm áo sơ mi nam
Mã hàng: AX108PN
Tên màu
Trắng

S
2000

Tên cỡ
M
3000

L
3000


Tổng
8000

- Các dữ liệu khách hàng cung cấp
+ Bản vẽ kĩ thuật mô tả sản phẩm và yêu cầu kĩ thuật sản phẩm
+ Thông tin về nguyên phụ liệu và hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu
+ Bảng thơng số kích thước thành phẩm các cỡ số
+ Sản phẩm mẫu
1.1.2 Điều kiện sản xuất
Tổng công ty May Phúc Hưng là doanh nghiệp luôn đứng trong Top 30 của
ngành dệt may Việt Nam. Hơn 15 năm xây dựng và phát triển, các sản phẩm thời trang
do Phúc Hưng sản xuất đã xuất khẩu sang thị trường thời trang EU, Mỹ, Nhật Bản,
Canada… với rất nhiều tên tuổi thương hiệu lớn của ngành thời trang thế giới như:
GAP, Old Navy, Brandtex, John Lewis, Pierre Cardin, Camel, Tommy Hilfiger,
Express, ...


Với trên 3 nhà máy, xí nghiệp tại các tỉnh thành Hà Nội, Hưng n, Hịa Bình,
đến nay May phúc Hưng đã khẳng định vị thế của mình trên tồn quốc với hệ thống
phân phối gần 100 cửa hàng và đại lý. Đẳng cấp May Phúc Hưng còn được khẳng định
khi luôn đứng trop thương hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”, cùng rất nhiều giải
thưởng: “Giải thưởng chất lượng Châu Á Thái Bình Dương”, “Sao vàng đất Việt”,
“Thương hiệu mạnh Việt Nam”, được Chính phủ vinh danh là “Thương hiệu Quốc
Gia”
* Trình độ quản lí: Trình độ quản lý tốt, tổ chức chun mơn hóa cao đáp ứng được
nhu cầu sản xuất được các đơn hàng có độ phức tạp cao.
* Thiết bị sử dụng: Hệ thống nhà xưởng khang trang, máy móc thiết bị hiện đại, cơng
nghệ sản xuất tiên tiến lại có đội ngũ cơng nhân lành nghề, đội ngũ cán bộ quản lý và
chuyên gia luôn được đào tạo và bổ sung, hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000, hệ
thống quản lý môi trường ISO 14000 và hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000.

* Tay nghề công nhân: đội ngũ công nhân lành nghề, có kinh nghiệm lâu năm
1.2 Nhiệm vụ thiết kế
Nhiệm vụ cụ thể của quá trình thiết kế dây chuyền may sản xuất chun mơn hóa áo
sơ mi nam là:
- Nghiên cứu sản phẩm sản xuất: Chọn sản phẩm sản xuất, phân tích đặc điểm, cấu
trúc, vật liệu sử dụng, yêu cầu chất lượng của sản phẩm may, xây dựng quy trình cơng
nghệ gia cơng sản phẩm
- Chọn hình thức tổ chức, cơng suất và tính các thơng số cơ bản của dây chuyền may:
Thời gian gia công sản phẩm, thời gian làm việc 1 ca, nhịp dây chuyền, giới hạn dung
sai cho phép của nhịp dây chuyền, tổng số công nhân trên chuyền
- Xây dựng sơ đồ công nghệ với các nguyên công sản xuất: Kiểm tra điều kiện phối
hợp nguyên công công nghệ, xây dựng các nguyên công sản xuất, xác định số công
nhân, thiết bị và đánh giá phụ tải của các nguyên công sản xuất
- Thiết kế mặt bằng dây chuyền may: Thiết kế chỗ làm việc cho các ngun cơng sản
xuất, chọn hình thức sắp xếp, bố trí thiết bị trên dây truyền, xác định, đánh giá đường
đi của bán thành phẩm trên dây chuyền may
- Thiết kế các chế độ phục vụ dây chuyền may: Hình thức cung cấp bán thành phẩm,
hình thức và phương tiện vận chuyển bán thành phẩm trên dây chuyền; tính các chỉ số
kinh tế, kĩ thuật của dây chuyền may


Bước 2: Nghiên cứu đặc điểm sản phẩm sản xuất
2.1 Đặc điểm sản phẩm
a, Hình vẽ mơ tả sản phẩm

Mặt trước

Mặt sau



b) Thuyết minh mơ tả sản phẩm:
Mặt ngồi
- Sản phẩm là áo sơ mi nam dài tay, dáng thẳng, cổ Đức chân rời
- Thân trước có nẹp cúc và nẹp khuyết rộng lần lượt 2m và 3cm, túi ốp trước ngực trái
- Thân sau có cầu vai rời, xếp ly
- Thùa khuyết đầu bằng ngang, măng sét 2cm
Mặt trong
- Có nhãn cỡ tại chân cổ và nhãn hàng tại cầu vai lót
- Đường sườn áo bên phải từ gấu lên 8cm có gắn nhãn hướng dẫn sử dụng
c) Bảng thống kê chi tiết:
Vị trí
Cổ áo

Tay áo

Thân sau
Thân trước

Số thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14

Tên chi tiết
Lá cổ
Chân cổ
Mex lá cổ
Mex chân cổ
Mang tay
Thép tay
Măng séc
Mex măng séc
Cá thép tay
Thân sau
Cầu vai
Đáp nhãn
Thân trước trái
Thân trước phải

Số lượng
2
2
1
1
2
2
4
2
2

1
2
1
1
1

2.2 Phân tích đặc điểm cấu trúc của sản phẩm
2.2.1 Bảng mô tả kết cấu một số chi tiết
ST
T
1

Vị trí
A–A
Cổ

Cấu trúc đường may

Chú thích
a, lá cổ lớp ngồi
b, mex lá cổ
c, lá cổ lớp lót
d, Chân cổ lớp
ngồi
e, mex chân cổ


2

B–B

Tra tay

3

C–C
Cửa tay

4

D–D
Thép tay

5

E–E
Vai con

6

F–F
May cầu vai

7

G–G
túi

8

H–H

May nẹp

9

I–I
May sườn

10

K–K
May gấu

2.2.2 Mô tả mật độ đường may
- Máy 1 kim thắt nút: m = 5 mũi/cm
- Máy 1 kim mũi xích: m = 5 mũi/cm
- Máy 2 kim mũi xích: m = 5 mũi/cm

f, chân cổ lớp lót
g, thân áo
a, tay áo
b, thân áo
a, măng sét lớp
ngoài
b, mex măng sét
c, măng sét lớp
lót
d, tay áo
a, thép tay to
b, thép tay nhỏ
c, tay áo

a, cầu vai lớp
ngồi
b, Cầu vai lớp lót
c, thân trước
a, cầu vai lớp
ngồi
b, cầu vai lớp lót
c, thân sau
a, túi
b, thân trước

a, nẹp áo
b, mex nẹp
c, thân trước
a, thân sau
b, thân trước


- Khuyết dài 1,2 cm: 30 mũi/ khuyết
- Đính cúc: 16 mũi/ cúc
2.2.3 Hướng dẫn sử dụng vật liệu
Nguyên phụ liệu
1. Vải chính: Vải Kate
-Thành phần: Pe/Co
- Màu: Trắng
- Kiểu dệt: Vân điểm
- Mật độ sợi ngang: Mn =
- Mật độ sợi dọc: Md=
- Độ co ngang: Un = 1%
- Độ co dọc: Ud = 5%

2. Chỉ: polyester
- Thành phần: Pe/Co 65/35
- Chỉ số: 60/2
- Nhãn: Tiger
3. Cúc
- Cúc nhựa dẹt 4 lỗ màu trắng
- Đường kính d = 1,2 cm
4. Mếch dựng
- Mếch nền vải
- Cán tráng nhựa toàn bề mặt
5. Mác
- Mác hãng sản xuất đặt ở giữa cầu vai
6. Nhãn
- Nhãn hướng dẫn sử dụng
- Nhãn cỡ

2.3 Xây dựng quy trình cơng nghệ gia cơng

Ghi chú

1m8/chiếc

50m/c

Cúc 18L: 12 chiếc
Cúc 14L: 2 chiếc

40cm/sp

1 mác/sp


1 nhãn/sp


2.3.1 Sơ đồ khối quy trình may sản phẩm
Chuẩn bị

Gia cơng các
bộ phận

Lắp ráp

Hồn thiện

Túi
Mực
sửa

Thân trước
Nẹp

Vai con

Cầu vai

Thân sau

Gia cơng cổ

Tra cổ


Gia công tay

Tra tay

Thép tay
Măng sét
Sườn áo, bụng tay

May gấu

Khuyết, cúc, vệ
sinh cơng nghệp

2.3.2 Bảng quy trình cơng nghệ may
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên các bộ phận và
nguyên công


Thời gian Công cụ và thiết bị sử
gia công (s)
dụng
CHUẨN BỊ
Kiểm tra số lượng bán
Thủ công
150
thành phẩm
Kiểm tra chất lượng bán
Thủ công
200
thành phẩm
Mực sửa
100
Thủ công
THÂN TRƯỚC
Là bẻ nẹp bên phải
30
Bàn là
Là bẻ nẹp bên trái
30
Bàn là
May nẹp bên trái
35x2
Máy 1 kim
May nẹp bên phải
35
Máy 1 kim
May diễu miệng túi

10
Máy 1 kim
Là túi
25
Bàn là
Dán túi vào thân
35
Máy 1 kim

Bậc thợ

2
2
2
3
3
3
3
2
3
3


11
13
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39

THÂN SAU
Chắp cầu vai thân sau
40
Máy 1 kim
Mí cầu vai
15

Máy 1 kim
GIA CÔNG TAY ÁO
Là thành phẩm thép tay
Bàn là
10x2
nhỏ
Là thành phẩm thép tay
Bàn là
15x2
lớm
May kẹp chì thép tay
Máy 1 kim
20x2
lớn vào mang tay lớn
May kẹp chì thép tay
Máy 1 kim
15x2
nhỏ vào mang tay nhỏ
May bọc măng sét
10x2
Máy 1 kim
May lộn măng sét
25x2
Máy 1 kim
Gọt sửa, lộn măng sét
15x2
Tay + kéo
GIA CƠNG CỔ ÁO
May bọc chân cổ chính
Máy 1 kim

30
với dựng
May lộn phần bẻ lật
50
Máy 1 kim
Gọt sửa, lộn phần bẻ lật
15
Tay + kéo
Diễu xung qunah phần
Máy 1 kim
40
bẻ lật
May phần bẻ lật với
Máy 1 kim
50
phần chân cổ
Gọt lộn đường may
Tay + kéo
phần bẻ lật với phần
20
chân cổ
LẮP RÁP
Chắp vai con
40
Máy 1 kim
Mí vai con
15
Máy 1 kim
Tra cổ lót với phần thân
Máy 1 kim

50
áo
Mí chân cổ
60
Máy 1 kim
Vế đầu tay
15x2
Tay + kéo
Tra tay
25x2
Bấm nhả vòng nách
60x2
Máy 1 kim
Diễu vòng nách
35x2
Máy 1 kim
May cuốn sườn
60x2
Máy cuốn sườn 2 kim
Tra măng sét đồng thời
Máy 1 kim
35x2
xếp ly cửa tay
Mí chân măng sét đồng
Máy 1 kim
thời diễu xung quanh
30x2
măng sét
May gấu
70

Cuốn 1 kim
Thùa khuyết
100
Máy thùa
Đính cúc
150
Máy đính

2
2
3
3
3
3
2
3
2
3
3
2
3
4
2

3
3
4
4
2
4

4
3
4
3
3
3
3


40
41

Vệ sinh công nghiệp
Kiểm tra chất lượng sản
phẩm

210
250

Tay + kéo
Tay + mắt

2
4

Bước 3: Chọn hình thức tổ chức dây chuyền may
3.1 Các dữ liệu ban đầu để thiết kế dây chuyền may
- Thiết kế dây chuyền may sản phẩm áo sơ mi nam
- Công suất của chuyền: P = 275 sp/ca
- Thời gian làm việc 1 ca: 8 tiếng

- Giờ nghỉ: 1 tiếng
- Điều kiện vốn ở mức trung bình, trang thiết bị, mặt bằng sản xuất tự chọn
- Trình độ quản lí sản xuất ở mức trung bình, kỹ thuật, tay nghề của công nhân sẽ được
sử dụng và triển khai trên dây chuyền may từ bậc 2 đến 3
3.2 Lựa chọn hình thức tổ chức của dây chuyền thiết kế
Với các dữ liệu ban đầu như trên thì em chọn phương án tổ chức chuyền liên hợp
a, Về cấu trúc tổ chức và bố trí, sắp xếp các vị trí làm việc:
- Chuyền khơng phân khu, khơng có sự phân tách giữa các công đoạn sản xuất thành
các khu được chun mơn hóa
- Các vị trí làm việc thực hiện các ngun cơng theo quy trình cơng nghệ, được chun
mơn hóa
- Các vị trí làm việc được sắp xếp sao cho đường đi là ngắn nhất, theo kiểu nước chảy
- Vị trí làm việc được bố trí theo 2 hàng
- Đường đi của bán thành phẩm hình ziczac và có cho phép quay ngược để khai thác
hết cơng suất của thiết bị
b, Về hệ thống cung cấp bán thành phẩm
- Không dùng băng tải
- Sử dụng phương tiện vận chuyển thủ công
- Cung cấp bán thành phẩm theo tập


c, Về nhịp làm việc
- Nhịp làm việc là tự do
d, Về cơng suất và mức độ chun mơn hóa
- Công suất sản xuất đặt ra là 275 sp/ca là mức cơng suất trung bình
- Mức độ chun mơn hóa: Chun mơn hóa
e, Về giao nhận ca làm việc
- Chia làm 2 ca, giao nhận ca riêng biệt

Bước 4: Chọn công suất dây chuyền may

Biểu đồ mức thời gian lao động của các nguyên công công nghệ
Biểu đồ mức thời gian lao động của các nguyên công công nghệ
300
250

Thời gian (S)

200
150
100
50

Nguyên công công nghệ

- Số sản phẩm cần sản xuất: 8000 sản phẩm
- Thời gian sản xuất: 29 ngày
- Công suất thiết kế của dây chuyền:
P=

Tổng sản phẩm 8000
=
= 275 (sản phẩm/ca)
Số ca làm việc
29

- Tổng thời gian hoàn thành 1 sản phẩm là: Tsp = 3105 giây
- Thời gian một ca: Tc = 9 giờ
- Thời gian dừng ca: Td = 1 giờ

41


39

37

35

33

31

29

27

25

23

21

19

17

15

13

9

11

7

5

3

1

0


- Nhịp trung bình của dây chuyền may:
Rtb =

T lvc
T −T
( 9−1 ) .3600
= c d=
= 104,72 (s)
275
P
P

- Do là nhịp tự do nên ta có:
∆ R = 0,1* Rtb = 10,47 (s)
Rmax = 1,1* Rtb = 115,19 (s)
Rmin = 0,9* Rtb = 94,25 (s)


 Pmax = 778 ( sản phẩm/ca)
 Pmin = 636 ( sản phẩm/ca)

Bước 5: Tính các thông số cơ bản của dây chuyền may
- Công suất của chuyền: P =

Tổng sản phẩm 8000
=¿275 sản phẩm/ca
=
số ca làm việc
25
n

- Thời gian gia công 1 sản phẩm: T sp=∑ t i = 3105 (s)
t

T lvca=T ca−T dừng = 9 – 1 = 8 (tiếng)

- Thời gian làm việc một ca:

- Số lượng lao động trên chuyền: N tt =
- Nhịp dây chuyền: Rtb =

T sp . Ptk
3105. 275
=
= 29,6 => 30 người
8.3600
T lvca


T lvca
= 104,72 (s)
Ptk
∆ R = 0,1* Rtb = 10,47 (s)

- Khoảng dao động cho phép:

Rmax = 1,1* Rtb = 115,19 (s)
Rmin = 0,9* Rtb = 94,25 (s)

 Quy mơ sản xuất trung bình

Bước 6: Xây dựng các nguyên công sản xuất
6.1 Kiểm tra điều kiện phụ tải của các nguyên công công nghệ


Biểu đồ phụ tải của các nguyên công công nghệ trước khi đồng bộ
300
250

Tải trọng (%)

200
150

Rmax
Rtb
Rmin

100

50

41

39

37

35

33

31

29

27

25

23

21

19

17

15


13

9
11

7

5

3

1

0
Nguyên công công nghệ

- Đánh giá phụ tải của các nguyên công công nghệ:
+ Số ngun cơng có Ri thuộc [ Rmin, Rmax ¿ : 4,88%
+ Số nguyên công quá tải: 17,07%
+ Số nguyên công non tải: 78,05%
- Kết luận về phụ tải của các ngun cơng:
Như vậy, số ngun cơng nằm ngồi khoảng giới hạn của nhịp dây chuyền cịn
q nhiều, số cơng nhân ngồi chơi rất nhiều trong khi chỉ có 1 số ít công nhân khác
vẫn đang làm việc khiến dây chuyền mất cân bằng, không tận dụng được tối đa khả
năng làm việc của công nhân do lượng công việc mỗi cơng nhân đảm nhiệm q ít,
dẫn đến hiệu quả kinh tế rất thấp.
Do đó, cần phải có sự đồng bộ các nguyên công một cách hợp lý (ghép các
bước công việc lại với nhau) để có được một dây chuyền có số lượng cơng nhân phù
hợp với sức làm việc của công nhân, tạo ra sự đồng đều về công việc giữa các nguyên
công, sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.

6.2 Các nguyên tắc phối hợp nguyên công công nghệ ( xây dựng nguyên công sản
xuất)
- Kết hợp các ngun cơng phải có cùng tính chất cơng việc, thiết bị sử dụng, cùng cấp
bậc kĩ thuật, cùng loại kĩ năng để tạo thành nguyên công sản xuất.
- Xây dựng các nguyên công sản xuất phải tuân thủ tối đa trình tự cơng nghệ theo quy
trình gia cơng.
- Điều kiện thời gian của các nguyên công sản xuất:


tsxk ∈ [Rmin ÷ Rmax] * Nsxck
Với Nsxck = 1 (ngun cơng đơn) thì tsxk ∈ [Rmin ÷ Rmax]
Với Nsxck = 2 (ngun cơng đơn) thì tsxk ∈ [2Rmin ÷ 2Rmax]
Với Nsxck = 3 (ngun cơng đơn) thì tsxk ∈ [3Rmin ÷ 3Rmax]

- Hạn chế tối đa xây dựng các nguyên công sản xuất bội.
6.3 Xây dựng sơ đồ công nghệ sản xuất sản phẩm cho dây chuyền
Bảng quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
STT
1
2

Tến các bộ phận và nguyên
công
Kiểm tra số lượng bán thành
phẩm
Kiểm tra chất lượng bán thành
phẩm
Mực sửa

3

4
5
6
7
8
9
10

11

12

Sửa xung quanh thân túi
Là bẻ miệng túi
Là bẻ xung quanh thân túi
Là bẻ nẹp
May nẹp
May diễu miệng túi
Dán túi vào thân
Chắp cầu vai sau, đồng thời
xếp ly
Chắp vai con
May bọc chân cổ ngoài với
dựng
May lộn phần bẻ lật
Diễu cung qunah phần bẻ lật
May phần bẻ lật với chân cổ
Tra chân lót cổ với vịng cổ
thân áo
Mí chân cổ ngồi với vịng cổ

thân áo
Gọt lộn cổ
Gọt lộn đường may phần chân
cổ với phần bẻ lật
Gọt, sửa, lộn măng sét
Là thành phẩm thép tay nhỏ
Là thành phẩm thép tay lớn
May bọc măng sét

Thời gian
gia công
(s)
110
100
100
15
10
30
30x2
30x2
10
45
65
25x2
40
60
50
60
95
100

15
20
15x2
10x2
15x2
20x2

Công cụ và
thiết bị sử
dụng
Tay
Tay + mắt
Kéo + mẫu +
tay
Tay + kéo
Bàn là + mẫu
Bàn là + mẫu
Bàn là + mẫu
Máy 1 kim
Máy 1 kim
Máy 1 kim
Máy 1 kim

Bậc
thợ
2
2
3
2
3

3
3
3
3
3
3

Máy 1 kim
Máy 1 kim

2

Máy 1 kim
Máy 1 kim
Máy 1 kim
Máy 1 kim

3
3
3

Máy 1 kim

3

3
3

Kéo
Kéo


2

Kéo
Bàn là + mẫu
Bàn là + mẫu
Máy 1 kim

2
3
3
2

2

Số
công
nhân
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1


13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

May lộn măng sét
May lộn, mí thép tay nhỏ
May lộn thép tay lớn
May mí thép tay lớn
Tra măng sét đồng thời xếp ly

cửa tay
Mí chân măng sét đồng thời
diễu xung quanh măng sét
Tra tay
Chắp sườn, bụng tay
May gấu
Thùa khuyết

30x2
15x2
10x2
30x2

Đính cúc
Vệ sinh công nghiệp
Kiểm tra chất lượng sản phẩm

190
355

Tổng

50x2
55x2
55x2
60x2
95
200

380


Máy 1 kim
Máy 1 kim
Máy 1 kim
Máy 1 kim
Máy 1 kim

3
3
3
3
3

Máy 1 kim
Máy 1 kim
Máy 2K5C
Cuốn 1 kim
Máy thùa
khuyết
Máy đính cúc
Tay + kéo
Tay + mắt +
kéo

1
1
1
1
1
1


3
3
3
3

1
1
1
2

3
3
1- 2

2
4
4

4

3.105

30

6.4 Đánh giá phụ tải của các nguyên công sản xuất
+ Biểu đồ nhịp riêng của các nguyên công sản xuất sau khi đồng bộ

Nhịp riêng của nguyên công sản xuất (s)


Biểu đồ nhịp riêng của các nguyên công sản xuất
140

Rmax
Rtb
Rmin

120
100
80
60
40
20
0

1

2

3

4

5

6

7

8


9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Nguyên công sản xuất (k)

+ Đánh giá phụ tải của các nguyên công sản xuất trên biểu đồ nhịp riêng:
Số và tỉ lệ phần trăm các ngun cơng sản xuất có nhịp riêng nằm trong
dung sai cho phép là: 20 – 90,9%
 Số và tỉ lệ phần trăm các ngun cơng sản xuất có nhịp riêng lớn hơn
Rmax (quá tải) là: 1 – 5,45%. Mức quá tải lớn nhất – 120 s. Lí do phải



chấp nhận các nguyên công quá tải là do tay nghề người cơng nhân cịn
chưa vững cần rèn luyện nhiều hơn để đạt được kết quả tốt hơn.
 Số và tỉ lệ phần trăm các ngun cơng sản xuất có nhịp riêng nhỏ hơn
Rmin (non tải) là: 1 – 5,45%. Mức non tải lớn nhất – 88,75s
 Tỉ lệ phần trăm ngun cơng sản xuất có nhịp riêng nằm trong khoảng
dung sai cho phép lớn hơn 90%, dây chuyền đã cân đối về phụ tải. Phối
hợp nguyên công sản xuất đã đạt u cầu.
6.5 Chính xác lại thơng số của dây chuyền may
+ Tổng số cơng nhân chính xác trên dây chuyền may:
m

N ¿ = ∑ N sxkc = 30

( người )

t

+ Nhịp chính xác

¿

R=

T sp
= 103,5
N¿

(s)

+ Cơng suất chính xác
¿

P=

T lvca
= 278 (sản phẩm/ca)
R¿

Với dây chuyền liên hợp được thiết kế để may áo sơ mi nam, có các thơng số chính
xác lại như sau:
N ¿ =30(người)
P¿ chínhxác lại=

R¿ chính xáclại =

T sp
= 103,5 (s)
N¿


T lvca
=278 (sản phẩm /ca)
R¿

Trong khi đó, ban đầu: Rtb =104,72(s)

Ptk =275(sản phẩm/ca)

N tt =30 người

Vì vậy chọn lại: Ptk =278(sản phẩm/ca)

Bước 7: Thiết kế mặt bằng dây chuyền may
7.1 Thiết kế vị trí làm việc cho các nguyên công sản xuất
- Yêu cầu của vị trí làm việc:
+An tồn cho người lao động và công nhân.


+ Đảm bảo tiện nghi, thoải mái khi làm việc cùng với các điều kiện phục vụ sản
xuất phù hợp để đạt được năng suất lao động cao.
+ Tiết kiệm diện tích, khơng gian nhằm khai thác hiệu quả mặt bằng không gian
xưởng.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho phục vụ và kiểm tra chất lượng sản phẩm trong
sản xuất.
- Một vị trí làm việc thường bao gồm:
+ Diện tích và không gian cho người công nhân ngồi hoặc đứng
+Diện tích và khơng gian cho ghế ngồi
+ Diện tích và không gian cho các thiết bị chứa đựng bán thành phẩm
+ Các diện tích và khơng gian phụ khác
+ Diện tích và khơng gian đặt thiết bị may

7.2 Bảng kích thước các thiết bị trên dây chuyền may
Bảng kích thước các thiết bị trên dây chuyền may
ST
T
1

Máy may 1 kim

60*110*73 cm

2

Máy may 2 kim

60*110*73 cm

3

Bàn để là

65*110*125 cm

4

Ghế ngồi

30*120*50 cm

5


Thùng đựng bán 30*110*50 cm
thành phẩm

6

Máy vắt sổ

Tên thiết bị

Kích thước (R*D*h)

60*110*73 cm

Kí hiệu


7

Máy thùy khuyết 60*110*73 cm

8

Máy đính cúc

60*110*73 cm

9

Bàn thủ cơng


80*110*75 cm

10

Bàn thu hóa

80*110*75 cm
KCS

7.3 Sơ đồ cấu trúc các vị trí làm việc:
a1
b1
c1
d1
e1

Trong đó: a1 - là chiều rộng của thùng hàng (0,3m)
b1 – chiều rộng của bàn máy may (0,6m)
c1 – khoảng cách máy đến ghế ngồi (0,1m)
d1 – chiều rộng ghế (0,3m)
e1 – khoảng cách từ ghế đến thùng đựng hàng (0.1m)

- Chiều dài của 1 vị trí ngồi máy 1 kim, máy 2 kim, máy thùa khuyết, máy đính cúc
theo hàng dọc là:
D1= a1 + b1 + c1 + d1 + e1
= 0,3 + 0,6 + 0,1 + 0,3 + 0,1
= 1.4 m
- Chiều dài của bàn thủ cơng
Trong đó: a2 - là chiều rộng của thùng hàng (0,3m)
B2 – chiều rộng của bàn máy may (0,6m)

c1 – khoảng cách máy đến ghế ngồi (0,1m)
d1 – chiều rộng ghế (0,3m)
e1 – khoảng cách từ ghế đến thùng đựng hàng (0.1m)

D2 = a2+ b2+ c2 + d2 + e2 = 0,5 + 0,25 + 0,8 + 0,15+0,3 = 2m
 Vậy chiều dài của dây chuyền là:

a2

b2
c2
d2
e2



×