Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty cổ phần giải pháp công nghệ ftex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 85 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHỔNG TIẾN NAM

HỒN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ FTEX

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI, 2023


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHỔNG TIẾN NAM

HỒN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẢI PHÁP CƠNG NGHỆ FTEX
Chun ngành

: Quản Lý Cơng Nghiệp

Mã số

: 8510601



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Hồng Thái

HÀ NỘI, 2023


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Luận văn, trước tiên Tơi xin chân thành cảm ơn Khoa Quản
Lý Công Nghiệp và Năng Lượng, Trường Đại học Điện Lực cùng tất cả các
Thầy giáo, Cơ giáo đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ Tơi trong suốt q trình
học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Điện Lực.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn
Hồng Thái đã quan tâm giúp đỡ, dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn Tơi
hồn thành Luận văn một cách tốt nhất trong suốt thời gian vừa qua.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Lãnh đạo, Quý Anh/chị thuộc các Phịng
ban Cơng ty Cổ Phần Giải Pháp Cơng Nghệ FTEX đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi cho Tơi trong q trình nghiên cứu, tiếp cận thực tế, thu
thập số liệu để hoàn thành Luận văn này.
Tuy đã cố gắng trong thời gian thực hiện Luận văn, nhưng với điều kiện
thời gian có hạn nên Luận văn sẽ cịn rất nhiều thiếu sót, rất mong nhận được
sự góp ý của các Thầy giáo, Cơ giáo để Tơi có điều kiện bổ sung các kiến thức
cịn thiếu và nâng cao hơn công tác thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2023
Tác giả

Khổng Tiến Nam



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2023
Tác giả

Khổng Tiến Nam


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... vi
I.

MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3

II.


NỘI DUNG .............................................................................................. 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP ............................................................................................ 5
1.1. Tổng quan về hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp 5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hàng tồn kho..........................................................5
1.1.2. Phân loại hàng tồn kho ................................................................................6
1.1.3. Lợi ích của việc lưu trữ hàng tồn kho .........................................................9
1.1.4. Khái niệm và vai trò quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp ..............10
1.2. Nội dung quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp ..................................11
1.2.1. Hoạch định ................................................................................................11
1.2.2. Chi phí thực hiện .......................................................................................12
1.2.3. Kiểm sốt tồn kho .....................................................................................16
1.2.4. Một số mơ hình quản trị hàng tồn kho ......................................................19
1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh công tác quản trị hàng tồn kho ..............................31
1.2.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị hàng tồn kho ..............................33
1.2.7. Những rủi ro trong quản trị hàng tồn kho .................................................35
i


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ FTEX .............................................. 38
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Giải Pháp Công Nghệ FTEX .....................38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................38
2.1.2. Đặc điểm cơ cấu bộ máy tổ chức và hệ thống kinh doanh của Công ty ...38
2.1.3. Đặc điểm hàng tồn kho .............................................................................41
2.1.4. Phân loại hàng tồn kho tại Công ty ...........................................................41
2.2. Đặc điểm chủ yếu về hoạt động kinh doanh của Cơng ty ............................43
2.2.1. Phân tích doanh thu ...................................................................................44
2.2.2. Phân tích chi phí........................................................................................44

2.2.3. Phân tích lợi nhuận....................................................................................45
2.3. Thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Giải Pháp Công
Nghệ FTEX .............................................................................................................45
2.3.1. Thực trạng hoạch định tồn kho .................................................................45
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện ....................................................................48
2.3.3. Thực trạng kiểm soát hàng tồn kho...........................................................51
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản trị hàng tồn kho của Công ty ............56
2.4.1. Ưu điểm.....................................................................................................56
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................57

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG
TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ FTEX 60
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ................................................................................60
3.1.1. Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới .......................60
3.1.2. Quan điểm quản trị hàng tồn kho ..............................................................61
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần
Giải Pháp Công Nghệ FTEX .................................................................................61
3.2.1. Áp dụng hệ thống phân loại tồn kho ABC ................................................61
3.2.2. Áp dụng mơ hình EOQ tính lượng hàng tối ưu ........................................65
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống phần mềm quản lý hàng tồn kho .............................70
ii


III.

KẾT LUẬN ........................................................................................... 72

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................. 74
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 1


iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

FTEX

Công ty Cổ Phần Giải Pháp Cơng Nghệ FTEX

2

EOQ

Mơ hình đặt hàng kinh tế cơ bản

3

POQ

Mơ hình đặt hàng theo lơ sản xuất

4


QDM

Mơ hình khấu trừ theo số lượng

5

J.I.T

Mơ hình tồn kho kịp thời

6

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

7

CPđh

Chi phí đặt hàng

8

CPlk

Chi phí lưu kho

9


CPmh

Chi phí mua hàng

10

CPth

Chi phí thiếu hàng

11

HDQT

Hội đồng quản trị

12

NWC

Tài sản lưu động thường xuyên

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Thống kê các loại chi phí lưu kho ..................................................................15
Bảng 2.1 Kế hoạch và tình hình thực hiện giai đoạn 2019 – 2021 ...............................46
Bảng 2.2 Thống kê các loại chi phí lưu kho ..................................................................47
Bảng 2.3 Phân tích các chỉ số hàng tồn kho .................................................................48

Bảng 3.1 Phân loại các loại hàng hóa năm 2021 của cơng ty theo phân tích ABC .....64
Bảng 3.2 Xếp loại ABC cho hàng tồn kho năm 2021 ....................................................64
Bảng 3.3 Nhu cầu hàng tồn kho năm 2022 của công ty FTEX .....................................67
Bảng 3.4 Chi phí đặt hàng cho một đơn hàng ...............................................................68
Bảng 3.5 Cơng thức tính các chỉ tiêu trong mơ hình EOQ ...........................................69
Bảng 3.6: Lượng đặt hàng tối ưu, tổng chi phí tồn kho tối thiểu, khoảng thời gian dự trữ
tối ưu, điểm tái đặt hàng và số lượng đơn đặt hàng tối ưu theo mơ hình EOQ
.......................................................................................................................69

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Phân loại tồn kho theo kỹ thuật ABC .............................................................18
Hình 1.2 Mơ hình tồn kho cơ bản ..................................................................................21
Hình 1.3 Mối quan hệ giữa các loại chi phí ..................................................................22
Hình 1.4 Điểm đặt lại hàng ROP ..................................................................................23
Hình 1.5 Mơ hình đặt hàng theo lơ sản xuất POQ ........................................................26
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của FTEX ..............................................................................39
Hình 2.2 Chi tiết số lượng và giá trị hàng tồn kho năm 2021 của cơng ty FTEX.........42
Hình 2.3 Tình hình kinh doanh của cơng ty FTEX ........................................................43
Hình 2.4 Vịng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp ...................................................49
Hình 2.5 Giá trị hàng tồn kho giai đoạn 2019 – 2021 ..................................................50
Hình 2.6 Các bước trong quy trình nhập kho ...............................................................53
Hình 2.7 Các bước trong quy trình xuất kho.................................................................54
Hình 3.1 Mơ hình phân tích tài sản năm 2021 theo tiêu chí ABC ................................63

vi



I.

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện kinh tế thị trường, nhất là xu thế Việt Nam gia nhập Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO) hiện nay, để tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp
phải bảo đảm quyền tự chủ trong hoạt động, sản xuất kinh doanh và phải có lãi. Muốn
vậy, các cơng ty phải tập trung vào từng khâu để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của xã hội,
đồng thời nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo được tính cạnh tranh
của sản phẩm.
Đối với các công ty sản xuất và kinh doanh, quản lý hàng tồn kho là một vấn đề
hết sức quan trọng và đặc biệt. Công tác quản trị hàng tồn kho được thực hiện tốt sẽ
giúp doanh nghiệp giảm chi phí tồn kho nguyên vật liệu, tránh tình trạng chiếm dụng
nhiều hàng tồn kho, giảm chi phí thuê mặt bằng, kho chứa nguyên vật liệu… Đồng
thời đảm bảo cung cấp đủ nguyên vật liệu cho sản xuất…, tránh tình trạng thiếu
nguyên liệu dẫn đến hoạt động kinh doanh bị đình trệ, thiếu sản phẩm cung cấp ra thị
trường dẫn đến giảm lợi nhuận hoặc mất khách hàng, mất thị trường kinh doanh.
Thường thì giá trị hàng tồn kho sẽ chiếm khoảng 40% tổng giá trị tài sản của một
doanh nghiệp. Do đó các nhà quản trị, chủ doanh nghiệp phải kiểm soát lượng hàng
tồn kho ở mức phù hợp bằng việc xem xét lượng tồn kho có phù hợp với doanh thu
không và liệu doanh số bán hàng có sụt giảm nếu khơng có đủ lượng tồn kho hợp lý
khơng? Vì hàng tồn kho với số lượng quá nhỏ hay quá lớn đều sẽ dẫn đến không đạt
được hiệu quả tối ưu. Tồn kho cao sẽ làm tăng chi phí đầu tư, nhưng nó cũng lại biểu
hiện sự sẵn sàng của doanh nghiệp cho sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Tồn kho thấp sẽ làm giảm bớt chi phí đầu tư nhưng sẽ tốn kém thêm chi phí và cả
thời gian trong việc đặt hàng, kế hoạch sản xuất, bỏ lỡ các cơ hội thu về lợi nhuận.
Quản trị hàng tồn kho là một công việc khá phức tạp, đòi hỏi các nhà quản trị,
chủ doanh nghiệp phải vận dụng sáng tạo các phương pháp quản lý vào thực tế hoạt
động của doanh nghiệp. Ngoài ra, hàng tồn kho bao gồm nhiều thành phần có đặc

điểm khác nhau, số lượng khác nhau và mỗi thành phần có sự tương thích khác nhau.
Vì vậy, các doanh nghiệp cần luôn quan tâm một cách đúng mức đến hoạt động quản
trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
1


Chính sách quản trị hàng tồn kho rất quan trọng, nó khiến cho các nhà quản lý
sản xuất, quản lý marketing và quản lý tài chính phải cùng nhau làm việc để có thể
đạt được một sự thống nhất. Có nhiều quan điểm khác nhau về chính sách quản trị
hàng tồn kho, cách thức cân đối giữa các mục tiêu khác nhau như: giảm giá hàng tồn
kho, chi phí sản xuất, tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Mặc dù công tác quản trị hàng tồn kho là rất quan trọng và có tác động mạnh, trực
tiếp đến hiệu quả kinh doanh nhưng vẫn chưa được các doanh nghiệp Việt Nam nói
chung cũng như các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói riêng quan tâm đúng
mức. Vì vậy, Tơi đã chọn đề tài “Hồn Thiện Cơng Tác Quản Trị Hàng Tồn Kho
Tại Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Công Nghệ FTEX” để viết luận văn này.
Xuất phát từ yêu cầu khách quan nêu trên, việc nghiên cứu một đề tài luận văn có
ý nghĩa khoa học và mang tính thực tiễn là rất cần thiết cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh của công ty. Đồng thời đây cũng sẽ là một tài liệu giúp góp phần nghiên cứu
các giải pháp để có thể nâng cao hiệu quả của công tác quản lý hàng tồn kho đối với
các công ty kinh doanh thương mại thuộc ngành hàng sản phẩm mẹ và bé.

2. Mục đích nghiên cứu
Hàng tồn kho là một phần tài sản rất lớn đối với doanh nghiệp. Khơng những thế,
hàng tồn kho cịn là một trong những nhân tố rất quan trọng và có ảnh hưởng, tác
động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù hàng tồn kho có
vai trị và ảnh hưởng lớn như vậy nhưng các doanh nghiệp vẫn không thực sự quan
tâm đúng mức mà thường đẩy mạnh các hoạt động bán hàng, marketing sản phẩm.
Vì vậy luận văn “Hồn Thiện Công Tác Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Cổ
Phần Giải Pháp Cơng Nghệ FTEX” sẽ tìm hiểu và đưa ra các giải pháp để hồn thiện

cơng tác quản trị hàng tồn kho để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thông qua các nội dung được nghiên cứu trong đề tài để có thể tìm hiểu, làm rõ
và đưa ra giải pháp cho công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty Cổ Phần Giải Pháp
Công Nghệ FTEX.
- Làm rõ các vấn đề tổng quan trong quản trị hàng tồn kho.
2


- Phân tích thực trạng cơng tác quản trị hàng tồn kho tại công ty Cổ Phần Giải
Pháp Công Nghệ FTEX.
- Đưa ra các phương án, giải pháp tối ưu và phù hợp nhất với tình hình của cơng
ty góp phần làm giảm chi phí tồn kho cũng như nâng cao hiệu quả trong công tác
quản trị hàng tồn kho của công ty trong thời gian tới.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản trị hàng tồn kho tại công ty Cổ Phần Giải Pháp
Công Nghệ FTEX.
- Phạm vi nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến công tác quản trị hàng tồn kho
của công ty Cổ Phần Giải Pháp Công Nghệ FTEX trong giai đoạn 2019 - 2021.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu sơ cấp: Thu thập bằng cách quan sát trực tiếp tại kho, tìm hiểu tình
hình thực tế của công ty, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên trong doanh nghiệp từ đó
có được các số liệu cụ thể về thực trạng hàng tồn kho của công ty Cổ Phần Giải Pháp
Công Nghệ FTEX.
- Số liệu thứ cấp:

Tham khảo các tài liệu, sách báo có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Thu thập số liệu thực tế tại phịng tài chính – kế tốn và một số phịng ban khác
của cơng ty Cổ Phần Giải Pháp Cơng Nghệ FTEX trong giai đoạn từ 2019 đến 2021.
Ngoài ra còn sử dụng một số dữ liệu từ niên giám thống kê.
Phương pháp xử lý số liệu:
- Thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic để tổng hợp các số liệu, dữ kiện
nhằm xác định những phương án, giải pháp được lựa chọn.

3


II.

NỘI DUNG
Ngoài Lời mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết

cấu thành 3 chương như sau:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CƠNG NGHỆ FTEX
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG
TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ FTEX

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN

KHO TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan về hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho trong

doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hàng tồn kho
Từ khi trên thế giới bắt đầu xuất hiện hoạt động sản xuất và lưu thơng hàng hóa
thì hàng tồn kho cũng xuất hiện như là một hiện tượng tất yếu, khách quan. Theo C.
Mark thì “Tồn kho hay dự trữ hàng hóa là một sự cố định và độc lập hóa hình thái
của sản phẩm”. Như vậy các sản phẩm đang trong quá trình mua, bán và cần thiết
cho quá trình mua bán là nằm trong hình thái hàng tồn kho.
Hàng tồn kho đóng một vai trò quan trọng trong quản trị kinh doanh của một công
ty. Hàng tồn kho phát sinh từ nhu cầu sản xuất và phân phối hàng hoá, hàng tồn kho
thường chiếm phần lớn (40-50%) tài sản của một công ty. Trong sản xuất, mỗi cơng
ty ln phải có một lượng hàng tồn kho thích hợp (vốn sản xuất, vật tư tiêu hao, thành
phẩm, sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, v.v.) cần thiết cho sản xuất. Vì vậy,
việc kiểm soát và quản lý hàng tồn kho là hết sức quan trọng, quá trình sản xuất diễn
ra liên tục, đều đặn, có hiệu quả và lực lượng vật chất chủ yếu để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng một cách thường xuyên liên tục và đồng bộ.
Bộ Tài chính quy định trong Chuẩn mực Kế toán số 02 ban hành kèm theo Quyết
định số 149/2001/QĐ–BTC ngày 31/12/2001, thì khái niệm hàng tồn kho được quy
định là tài sản: Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; Đang
trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang; Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
để sử dụng trong quá trình sản xuất – kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Nói một cách đơn giản, hàng tồn kho là bất kỳ tài nguyên chưa sử dụng nào được
lưu trữ để sử dụng trong tương lai. Cho dù đó là đầu vào hay đầu ra của một doanh
nghiệp, hàng tồn kho sẽ xuất hiện ngay khi các tài nguyên chưa sử dụng sẵn sàng.
Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh mà loại hàng tồn kho sẽ khác nhau và nội
dung của việc lập kế hoạch và kiểm soát hàng tồn kho cũng sẽ khác nhau.

5



Đối với các doanh nghiệp làm kinh doanh, cung cấp dịch vụ mà sản phẩm là vơ
hình như dịch vụ của các cơng ty tư vấn, cơng ty giải trí… thì hàng tồn kho chủ yếu
là cơng cụ, phụ tùng và phương tiện, nguyên vật liệu – công nghệ sử dụng trong hoạt
động của họ. Đối với lĩnh vực này, tồn kho nguyên vật liệu và sản phẩm có tiềm năng,
có thể được tích lũy trong sự tích lũy tri thức, trong khả năng và kiến thức của người
lao động.
Trong thế giới thương mại, các doanh nghiệp mua hàng hóa và bán chúng để kiếm
lời. Hàng tồn kho của họ chủ yếu là hàng hóa được mua và hàng hóa sẵn sàng để giao
cho người tiêu dùng. Trong lĩnh vực này, các công ty hầu như không tồn kho bán
thành phẩm trên dây chuyền như trong ngành sản xuất.
Đối với lĩnh vực sản xuất chế tạo, các sản phẩm của doanh nghiệp phải trải qua
một quá trình lâu dài để chuyển đổi nguyên liệu thô đầu vào thành sản phẩm cuối
cùng. Vì vậy có thể kết luận hàng tồn kho bao gồm từ nguyên vật liệu, đến bán thành
phẩm và thành phẩm cuối cùng trước khi đến tay người tiêu dùng.
Đặc điểm của hàng tồn kho chính là mối liên kết giữa việc sản xuất và bán sản
phẩm. Có thể nói đây là một bộ phận tài sản ngắn hạn nhưng chiếm tỷ trọng lớn, có
vai trị đặc biệt quan trọng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.2. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho thường chiếm một phần lớn trong tổng tài sản lưu động của công
ty nên dễ xảy ra sai sót, gian lận trong hoạt động quản lý. Mỗi công ty lựa chọn các
phương pháp định giá hàng tồn kho khác nhau và các mơ hình hàng tồn kho phù hợp
tùy theo điều kiện và hoàn cảnh hoạt động của mình.
Giá trị hàng tồn kho có tác động trực tiếp đến giá vốn hàng bán, ảnh hưởng đáng
kể đến lợi nhuận thuần của năm tài chính. Duy trì một lượng hàng tồn kho thích hợp
sẽ mang lại nhiều lợi ích cho một doanh nghiệp.
Hàng tồn kho là tài sản lưu động chuyển toàn bộ giá trị của nó qua chu kỳ kinh
doanh, vì vậy việc quản lý hàng tồn kho trở nên phức tạp và quan trọng hơn.

Các doanh nghiệp sản xuất thường sẽ có ba loại hàng tồn kho tương ứng với ba
giai đoạn khác nhau của một quá trình sản xuất:
6


Tồn kho nguyên vật liệu: Bao gồm các loại hàng hóa mà doanh nghiệp mua để sử
dụng trong q trình sản xuất. Nó có thể bao gồm các vật liệu cơ bản (chẳng hạn như
thép trong ngành cơ khí, sợi trong ngành dệt may), bán thành phẩm (chẳng hạn như
chip bộ nhớ dùng để lắp ráp máy tính) hoặc cả hai. Việc duy trì một lượng hàng tồn
kho phù hợp sẽ tạo thuận lợi cho hoạt động mua sắm nguyên vật liệu và hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp. Đặc biệt, các nguồn cung cấp sẽ được hưởng lợi từ việc
có thể tìm nguồn hàng với số lượng lớn từ các nhà cung cấp với mức giá chiết khấu.
Ngoài ra, khi các cơng ty dự đốn rằng giá ngun liệu thô sẽ tăng trong tương lai
hoặc một nguyên liệu nào đó sẽ bị thiếu hụt, hoặc cả hai, việc duy trì một lượng hàng
tồn kho lớn sẽ đảm bảo rằng cơng ty sẽ ln có nguồn cung cấp kịp thời và đầy đủ.
với chi phí ổn định.
Một bộ phận sản xuất ln cần có đủ số lượng hàng tồn kho để thực hiện kế hoạch
sản xuất và sử dụng thiết bị sản xuất và nhân lực một cách hiệu quả. Do đó, bộ phận
quản lý hàng tồn kho cũng như doanh nghiệp có thể hiểu tại sao bộ phận sản xuất của
doanh nghiệp ln muốn duy trì lượng ngun vật liệu dự trữ lớn.
Tồn kho bán thành phẩm: bao gồm sản phẩm dở dang và thành phẩm chưa thực
hiện thủ tục đưa vào kho thành phẩm. Hàng tồn kho trong quá trình sản xuất chủ yếu
là sản phẩm dở dang. Đây là những nguyên liệu thô được đặt ở từng giai đoạn của
dây chuyền sản xuất. Trong điều kiện kinh tế thị trường, các sản phẩm sản xuất ra đòi
hỏi trình độ cơng nghệ ngày càng cao. Do đó, quy trình sản xuất ngày càng có nhiều
cơng đoạn và giữa các cơng đoạn này ln có những sản phẩm dở dang - những bước
đệm nhỏ mà quá trình sản xuất không ngừng diễn ra. Nếu dây chuyền càng dài và
phức tạp, có nhiều cơng đoạn phân tách nhỏ thì sẽ có nhiều bán thành phẩm hơn.
Tồn kho thành phẩm: Bao gồm thành phẩm được lưu trữ trong kho và thành phẩm
được gửi đi đến người mua hàng. Hầu hết các doanh nghiệp sau khi hồn thành cơng

đoạn sản xuất đều chưa thể tiêu thụ sản phẩm ngay được, giữa sản xuất và tiêu thụ
ln có độ “độ trễ” nhất định. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này.
Việc duy trì đủ số lượng thành phẩm trong kho có lợi cho cả bộ phận sản xuất và
tiếp thị bán hàng của doanh nghiệp. Từ quan điểm của bộ phận tiếp thị bán hàng,
trong trường hợp kỳ vọng tiêu thụ trong tương lai không chắc chắn, một lượng lớn
hàng tồn kho thành phẩm sẽ sớm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong tương lai. Nó cũng
7


giảm thiểu việc mất doanh thu do hết hàng hoặc thiệt hại về uy tín do giao hàng trễ
khi hết hàng.
Từ quan điểm của nhà sản xuất, việc duy trì lượng tồn kho thành phẩm lớn cho
phép sản xuất số lượng lớn, giúp giảm chi phí sản xuất đơn vị do chi phí cố định được
dàn trải ra một số lượng lớn hàng tồn kho thành phẩm.
Trên đây là cách phân loại hàng tồn kho theo bộ phận. Hàng tồn kho cũng có thể
được phân loại dựa trên thời gian tồn tại của nó. Hàng tồn kho của một cơng ty có thể
được duy trì liên tục, hoặc có thể tồn tại trong một khoảng thời gian ngắn mà không
bị trùng lặp. Trên cơ sở này, hàng tồn kho có thể được chia thành hai loại:
Tồn kho một kì: Bao gồm các mặt hàng chỉ tồn kho một lần và khơng có ý định
tái nhập hoặc dự trữ sau khi tiêu dùng.
Tồn kho nhiều kì: Bao gồm các mặt hàng được duy trì tồn kho lâu dài, các đơn vị
tồn kho đã được sử dụng hoặc tiêu dùng sẽ được bổ sung. Giá trị và thời gian bổ sung
các đơn vị tồn kho sẽ được điều chỉnh dựa trên mức tồn kho để đáp ứng nhu cầu của
doanh nghiệp. Tồn kho nhiều kì thường được các doanh nghiệp sử dụng nhiều hơn
so với tồn kho một kì.
Hàng hóa tồn kho cịn có thể chia theo nhu cầu của ngun vật liệu: bao gồm nhu
cầu nguyên vật liệu phụ thuộc lẫn nhu cầu nguyên vật liệu độc lập.
Tồn kho nhu cầu độc lập: Nhu cầu tồn kho của một loại mặt hàng tồn kho độc
lập, không bị ảnh hưởng bởi nhu cầu tồn kho của bất kỳ loại hàng nào khác trong tồn
kho. Ví dụ như hàng hóa là thành phẩm được bán trực tiếp cho khách hàng. Nhu cầu

của các loại hàng tồn kho này được ước tính qua dự báo hoặc những đơn đặt hàng
của người mua hàng. Mục đích của việc phân loại để giúp doanh nghiệp đưa ra quyết
định về số lượng đặt hàng và thời gian đặt hàng của những mặt hàng có nhu cầu tồn
kho độc lập.
Tồn kho có nhu cầu phụ thuộc: Bao gồm các loại hàng tồn kho mà nhu cầu của
nó phụ thuộc vào nhu cầu của một hoặc nhiều hàng hóa khác trong kho. Ví dụ để lắp
ráp hồn thiện được một chiếc điện thoại di động doanh nghiệp sản xuất cần: bo mạch
chủ, pin, màn hình, khung thân vỏ... Nhìn chung, nhu cầu về nguyên vật liệu và các
đơn vị có thể được tính tốn nếu chúng ta có thể ước tính được nhu cầu của các loại
8


thành phẩm cần sử dụng đến chúng. Các quyết định của doanh nghiệp về số lượng
đặt hàng và thời gian đặt hàng lại cho hàng hóa tồn kho phụ thuộc sẽ khác nhiều so
với tồn kho độc lập.

1.1.3. Lợi ích của việc lưu trữ hàng tồn kho
Dự trữ hàng tồn kho sẽ đem lại cho doanh nghiệp những lợi thế nhất định cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Những lợi thế quan trọng mà khơng hạn chế có thể kể đến như:
Tránh các khoản lỗ trong kinh doanh: Bằng cách duy trì một số lượng hàng tồn
kho hợp lý, các doanh nghiệp có thể tránh được thất thốt trong kinh doanh khi khơng
có sẵn nguồn cung tại một thời điểm nhất định để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Giảm chi phí đặt hàng: Khi doanh nghiệp đặt hàng với một số lượng sản phẩm
lớn sẽ làm giảm số lượng đơn đặt hàng đi. Điều này giúp cho công ty cắt giảm được
các chi phí cố định của mỗi lần đặt hàng (Chi phí đánh máy, phê duyệt, gửi thư, thuế
quan…)
Đạt được hiệu quả sản xuất: Duy trì đủ hàng tồn kho cũng đảm bảo sản xuất hiệu
quả. Nói cách khác, việc cung cấp đầy đủ hàng tồn kho sẽ ngăn chặn tình trạng thiếu
nguyên vật liệu tại một số thời điểm làm gián đoạn sản xuất.

Tuy nhiên, việc lưu trữ hàng tồn kho khơng phải lúc nào cũng tốt. Có thể nói,
mua khơng được kiểm sốt ẩn chứa rất nhiều rủi ro, việc gặp phải những rủi ro không
lường trước được sẽ mang đến cho doanh nghiệp nhiều khó khăn. Việc giữ q nhiều
hàng tồn kho, khơng có kế hoạch sẽ phát sinh chi phí nhất định. Vì vậy doanh nghiệp
cần phải lên kế hoạch cụ thể cho việc dự trữ hàng tồn kho. Chi phí lưu giữ hàng tồn
kho được chia thành hai loại:
Chi phí nguyên liệu: bao gồm chi phí đặt hàng nguyên vật liệu, lương của nhân
viên quản lý hành chính, tiền thuê kho bãi, vận chuyển hàng hóa, giao hàng, hóa đơn,
văn phịng phẩm và các chi phí liên quan khác. Càng nhiều đơn đặt hàng, chi phí liên
quan càng cao và ngược lại.
Chi phí thực hiện: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc lưu trữ hoặc vận chuyển
hàng tồn kho cũng như chi phí th mặt bằng, tiền lương của cơng nhân, chi phí bảo
9


hiểm rủi ro, lãng phí và sai sót. Thời gian, hao mịn, trộm cắp... và phí cơ hội. Điều
này có nghĩa là: Tiền chi cho hàng tồn kho sẽ tạo ra một số lợi nhuận nếu được đầu
tư vào nơi khác trong doanh nghiệp. Do đó, phần lợi nhuận bị mất của doanh nghiệp
cũng có thể được coi là chi phí cơ hội.
Những điểm trên nhằm nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản trị hàng tồn kho,
xác định số lượng hàng tồn kho tối ưu cho công ty, doanh nghiệp theo chu kỳ.

1.1.4. Khái niệm và vai trò quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Quản lý nói chung là "Management" trong tiếng Anh, có nghĩa là cả quản trị và
quản lý, nhưng hiện nay nó chủ yếu được sử dụng để chỉ quản trị. Tuy nhiên, khi
dùng từ này, chúng ta có thói quen gắn từ “quản lý” với quản lý nhà nước, quản lý xã
hội, tức là quản lý ở tầm vĩ mô. Thuật ngữ quản trị thường được sử dụng trong các tổ
chức hoặc doanh nghiệp quy mơ nhỏ hơn.
Có nhiều khái niệm về quản trị:
- Quản trị là hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo công việc được thực hiện

thông qua nỗ lực của những người khác; quản lý là sự phối hợp hiệu quả hoạt động
của các nhân viên khác trong cùng một tổ chức.
- Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được
những mục tiêu đã đề ra trong một môi trường khơng ngừng thay đổi.
- Quản trị là một q trình nhằm đạt đến các mục tiêu đề ra bằng việc phối hợp
hữu hiệu các nguồn lực của doanh nghiệp. Theo quan điểm hệ thống, quản trị còn là
việc thực hiện những hoạt động trong mỗi tổ chức một cách có ý thức và liên tục.
Quản trị trong một doanh nghiệp tồn tại trong một hệ thống bao gồm các khâu, các
phần, các bộ phận có mối liên hệ khăng khít với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và
thúc đẩy nhau phát triển. [3, tr.201]
Mary Parker Follet cho rằng: “Quản trị là nghệ thuật đạt được mục đích thơng
qua người khác”. Điều này có nghĩa là các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ
chức bằng cách sắp xếp và ủy thác công việc cho người khác, thay vì làm việc một
mình. Trong đó, khái niệm quản trị được tác giả Robert Kreitner coi là hiện thân
tương đối rõ nét của quản trị, ông cho rằng: “Quản trị là tiến trình làm việc thơng
qua người khác để đạt các mục tiêu của tổ chức trong một môi trường thay đổi. Trọng
10


tâm của tiến trình quản trị là việc sử dụng có hiệu quả những nguồn tài nguyên có
hạn của tổ chức”. Triết lý trên nói rằng tất cả các nhà quản trị phải tận dụng mọi
nguồn lực hợp lý để đạt được mục tiêu của mình.
Quản trị hàng tồn kho nhằm:
- Đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu hàng hóa, khơng làm gián đoạn q trình bán
hàng giúp nâng cao chất lượng kinh doanh, tránh ứ đọng hàng hóa.
- Đảm bảo giữ nguyên giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa, giúp hạn chế tình
trạng hư hỏng, thất thốt hàng hóa gây thất thốt tài sản doanh nghiệp.
- Đảm bảo vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái vật chất ở mức tối ưu
nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn hàng hóa và giúp giảm chi phí bảo quản hàng hóa.
Vì vậy, quản lý hàng tồn kho là một tập hợp các thủ tục nhằm xác định hiệu quả

số lượng bổ sung hàng tồn kho, số lượng mỗi lần, thời điểm, máy móc thiết bị thực
hiện thủ tục, nhân sự... Đó là một trong những nội dung quan trọng của quản lý tài
chính doanh nghiệp.

1.2. Nội dung quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.2.1. Hoạch định
Dựa theo các nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Đại hội cổ
đơng sẽ có các chính sách được ban hành về hàng tồn kho. Từ các chính sách trên
giúp cho doanh nghiệp có cơ sở để hoạch định về quản trị hàng tồn kho đối với hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó ban lãnh đạo cơng ty có thể lập
kế hoạch cụ thể, xây dựng các chính sách bán hàng, chính sách về dự trữ hàng tồn
kho (thời gian lưu kho cho phép của hàng tồn kho, chính sách bán hàng, khuyến mãi,
chính sách bán hàng tồn cũ, tính tốn thời gian quay vòng của hàng tồn kho theo từng
thời điểm). Đưa ra các chính sách, quy định về xuất nhập hàng hóa tại kho để đảm
bảo tối ưu nhất trong q trình dự trữ và giao nhận hàng hóa.
Để đảm bảo hoạt động quản trị hàng tồn kho đạt được hiệu quả tối ưu nhất ta cần
đảm bảo các chức năng của công tác quản trị hàng tồn kho được thực hiện đầy đủ và
hiệu quả:

11


- Chức năng liên hết: Đây là chức năng chính của hoạt động quản trị hàng tồn
kho, chức năng này giúp liên kết giữa quá trình sản xuất và cung ứng hàng hóa đến
người tiêu dùng. Khi cung và cầu của một loại hàng tồn kho nào đó khơng đều đặn
giữa các thời điểm thì việc duy trì một số lượng hàng tồn kho thường xuyên với mục
đích dự trữ cho thời kỳ cao điểm là một vấn đề hết sức cần thiết. Việc thực hiện tốt
chức năng liên kết sẽ đảm bảo cho hoạt động sản xuất được liên tục, tránh sự thiếu
hụt gây lãng phí trong sản xuất và hoạt động kinh doanh bán hàng.
- Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát: Dựa vào các biến động từ thị

trường hoặc các nhà cung cấp nguyên vật liệu, doanh nghiệp có thể tính tốn và dự
đốn trước về sự tăng giảm về giá cả của nguyên vật liệu cũng như nhu cầu của thị
trường tiêu dùng. Điều này giúp cho doanh nghiệp có thể đưa ra được kế hoạch dự
trữ hàng tồn kho phù hợp với thời điểm. Nếu doanh nghiệp có thể dự đốn chính xác
thì tồn kho sẽ là một khoản đầu tư sinh lời, nhưng nếu dự đốn của doanh nghiệp
khơng chính xác thì tồn kho có thể sẽ đem lại rủi ro và thiệt hại trong q trình dự
trữ. Vì vậy ngồi cần sự dự báo chính xác, doanh nghiệp cũng cần xem xét đến cả chi
phí và rủi ro trong q trình dự trữ hàng hóa.
- Chức năng khấu trừ theo số lượng: Đây là một chức năng khá quan trọng.
Thông thường các nhà cung cấp nguyên vật liệu sẽ khấu trừ cho những đơn đặt hàng
với số lượng lớn, đây là một chương trình để kích thích các doanh nghiệp đặt các đơn
hàng lớn hơn. Việc mua hàng một đơn hàng với số lượng hàng hóa lớn sẽ đem lại lợi
ích như giá thành giảm xuống do các chi phí cố định của việc đặt hàng được chia đều
cho nhiều sản phẩm hơn, ngoài ra các nhà cung cấp sẽ tăng chiết khấu cho đơn hàng
lớn. Tuy nhiên, điều này lại dẫn đến một vấn đề khác là chi phí lưu kho và bảo quản
sẽ tăng lên, nguồn vốn của doanh nghiệp cũng sẽ bị giảm xuống do đặt hàng với số
lượng lớn. Vì vậy nhà quản trị cần tính tốn, xác định số lượng đặt hàng tối ưu để có
thể cân bằng giữa ưu đãi chiết khấu của nhà cung cấp và chi phí lưu trữ của doanh
nghiệp.

1.2.2. Chi phí thực hiện
Đây là q trình áp dụng chính sách quản trị hàng tồn kho vào thực tế đối với hoạt
động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình thực hiện quản trị hàng tồn
kho của doanh nghiệp chính là từ khi mua nguyên vật liệu về sản xuất rồi bán ra tới
12


người tiêu dùng. Quá trình bắt đầu từ thời điểm đặt mua nguyên vật liệu, tiếp nhận
đơn hàng và sản xuất thành phẩm, nhập kho, xuất kho, bán hàng trong đó bao gồm
các bước sản xuất hàng tồn kho; nhập kho và lưu trữ hàng hóa; xuất kho và giao nhận

hàng hóa; đánh giá và kiểm tra chất lượng, số lượng hàng tồn kho định kỳ hàng tháng.
Quản trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí hoạt động của doanh
nghiệp. Do vậy nhà quản trị cần xác định có những loại chi phí nào liên quan đến
hàng tồn kho. Xét trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn có những loại chi phí sau: Chi phí
đặt hàng, chi phí mua hàng, chi phí lưu trữ và chi phí thiếu hàng.
Chi phí đặt hàng (CPđh)
Chi phí đặt hàng của một doanh nghiệp sẽ bao gồm các chi phí như liên lạc, giao
dịch, vận chuyển và quản lý. Thông thường chi phí này là cố định và khơng phụ thuộc
vào số lượng hàng hóa của đơn đặt hàng. Nhiều doanh nghiệp hoạt động ổn định thì
chi phí đặt hàng có thể tỷ lệ thuận với số lần đặt hàng của doanh nghiệp trong năm.
Khi đặt một đơn hàng với số lượng lớn thì số lần đặt hàng trong năm của doanh nghiệp
sẽ giảm đi cùng với đó là chi phí đặt hàng của doanh nghiệp cũng được giảm theo.
Ngược lại khi đặt một đơn hàng với số lượng nhỏ thì số lần đặt hàng trong năm của
doanh nghiệp sẽ tăng lên đi cùng với đó là chi phí đặt hàng của doanh nghiệp cũng bị
tăng lên theo. [2, tr.411]
CPđh = Số lần đặt hàng trong một năm * Chi phí một lần đặt hàng
Khi một đơn hàng được đặt mua thì chi phí đặt hàng sẽ được hiểu như chi phí
chuẩn bị thực hiện đơn hàng.
Chi phí chuẩn bị thực hiện đơn hàng là những chi phí cho cơng tác chuẩn bị máy
móc, thiết bị hay cơng nghệ để thực hiện việc sản xuất hàng hóa. Do đó doanh nghiệp
cần xác định chính xác thời điểm đặt hàng và số lượng đặt mua tối ưu cho mỗi lần
đặt hàng để giảm thiểu các chi phí nhiều nhất có thể.
Trong nhiều tình huống chi phí chuẩn bị đơn hàng có mối tương quan với thời
gian chuẩn bị thực hiện đơn hàng. Nếu có thể giảm bớt được thời gian này sẽ giúp
cho doanh nghiệp giảm bớt các chi phí tồn kho và nâng cao được năng suất.
Chi phí lưu kho (CPlk)
13


Chi phí lưu kho là những khoản chi phí để thực hiện các cơng tác bảo quản, lưu

trữ hàng hóa tại kho của doanh nghiệp, khi lượng hàng tồn kho tăng hoặc giảm thì
chi phí này cũng sẽ tăng hoặc giảm tương ứng theo tỉ lệ. Chi phí lưu kho được chia
thành hai loại:
+ Chi phí hoạt động: Bao gồm các chi phí bốc xếp, bảo quản, lưu trữ, bảo hiểm,
thất thốt, hao hụt;
+ Chi phí tài chính: Bao gồm chi phí sử dụng nguồn vốn, lãi vay ngân hàng, thuế
quan, khấu hao tài sản… [2, tr.411]
Dưới đây là bảng thống kê những loại chi phí lưu kho và tỉ lệ của chúng:

14


Bảng 1.1 Thống kê các loại chi phí lưu kho
Tỷ lệ với giá trịtồn
kho

Nhóm chi phí
1. Chi phí về nhà cửa hoặc kho hàng:

Chiếm 3 - 10%

- Tiền thuê hoặc khấu hao nhà cửa
- Chi phí hoạt động vận hàng không
- Thuế nhà đất
- Bảo hiểm nhà cửa, kho hàng
Chiếm từ 1 - 3,5%

2. Chi phí sử dụng, thiết bị, phương tiện:
- Tiền thuê hoặc khấu hao thiết bị dụng cụ
- Năng lượng

- Chi phí vận hành thiết bị
3. Chi phí về nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý

Chiếm từ 3 - 5%

4. Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng tồn kho:

Chiếm từ 6 - 24%

- Phí tổn hàng việc vay mượn
- Thuế đánh vào hàng tồn kho
- Bảo hiểm cho hàng tồn kho
5. Chi phí thất thốt của hàng tồn kho do hư hỏng,
mất, khơng sử dụng được.

Chiếm từ 2 - 5%

(Nguồn: [7, tr.333])
Tỷ lệ của các loại chi phí trên chỉ mang ý nghĩa tương đối, chúng cịn phụ thuộc
vào từng loại hình doanh nghiệp, ngành nghề sản xuất, lãi suất ngân hàng. Thông
thường chi phí lưu kho của doanh nghiệp chiếm khoảng 40% tổng giá trị hàng dự trữ.
Chi phí mua hàng (CPmh)
Là chi phí để mua hoặc sản xuất ra các loại hàng hóa của doanh nghiệp. Chi phí
này thường được biểu hiện bằng chi phí của một đơn vị hàng hóa nhân với số lượng
đặt mua hoặc sản xuất ra. Chi phí mua hàng nhìn chung khơng ảnh hưởng đến việc
15


×