Thuật ngữ
Biệt ngữ
xã hội
Từ đơn
Từ phức
Thành ngữ
Từ mượn
Từ Hán Việt
Sự phát triển
của từ vựng
Nghĩa của từ
Từ vựng
Trau dåi
vèn tõ
Trường
từ vựng
Cấp độ khái
quát của nghĩa
từ ngữ
Từ nhiều nghĩa
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Ào ào
Lắc lư
Rũ rượi
Ngu ngốc
Ngật ngưỡng
Lanh lảnh
Choe chóe
Mặt mũi
Tõ ghÐp
Mệt mi
đẳng
lập
Lo
o
Mô phỏng âm Gợi Lt
tả tht
hình ảnh,
Rõu ria
khnh trạng
thanh củaNu nng
tự hoạtKhp
động,
Từ
t
ợng
thanh
Từ
t
ợng
hình
nhiên, con nguời thái của sự vật
Gp ghnh
H hừ
Loảng xoảng
Nghe âm thanh đoán tên loài vật
Mốo
Chớch choố
Chim cuc
Bũ
Tu hỳ
Ve
Qu
Tc kè
Chèo bẻo
3/ Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của
chúng trong đoạn trích sau :
lốm đốm,
đốm xám như đi con sóc nối
Đám mây lốm
nhau bay quấn sát ngọn cây, lê
lê thê
thê đi mãi , bây giờ
loáng thoáng
thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng,
cứ loáng
đã lồ lộ đằng xa mt bc vỏch trng toỏt.
(Tô Hoài)
-
Lm m : lm chm, chỗ đen chỗ trắng
Lê thê : kéo dài dai dẳng
Loáng thống : thưa thớt, lúc có lúc khơng
Lồ lồ : hiện rõ
1. Đám mây lốm đốm, xám như đi con sóc nối
nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi , bây giờ
cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng,
đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
2. Đám mây lấm chấm, chỗ đen chỗ trắng, xám như
đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, kéo dài
dai dẳng đi mãi, bây giờ cứ thưa thớt, lúc có lúc khơng
nhạt dần, thỉnh thoảng đứt qng, đã hiện rõ đằng xa
một bức vách trắng toát.
C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
So sánh
Ẩn dụ
Chơi chữ
Điệp ngữ
Phép tu từ
Nói giảm, nói
tránh
Nhân hóa
Hốn dụ
Nói q
Hãy nối tên phép tu từ ở cột A với khái niệm ở cột B cho phù hợp
A
B
KẾT QỦA
1. SO SNH
a. Là gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên
sự vật, hiện tợng khác có nét tơng đồng với
nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.
1-c
2. N D
b. Là gọi tên sự vật, hiện tợng, khái niệm này
bằng tên cuỷa moọt sự vật , hiện tợng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2 -a
3. NHN HểA
c. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật,
sự việc khác có nét tơng đồng để làm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3-d
4. HON D
d. Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,
bằng những từ ngữ vốn đợc dùng để gọi hoặc
tả con ngời ; làm cho thế giới loài vật, cây cối,
đồ vậttrở nên gần gũi với con ngời, biểu thị
đợc những suy nghĩ, tình cảm của con ngời.
4-b
Hãy nối tên phép tu từ ở cột A với khái niệm ở cột B cho phù hợp
A
B
KẾT QỦA
5. NÓI QU
e. Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề ; tránh nói thô
tục, thiếu lịch sự.
5 -f
6. NểI GiM,
NểI
TRNH
f. Là phóng đại mức độ, quy mô, tính
chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả
để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức
biểu cảm.
6 -e
7. iP NG
g. Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa
của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài
hớclàm cho câu văn hấp dẫn và thú
vị.
7 -h
8. CHI CH
h. Là lặp lại từ, ngữ hoặc cả câu để
làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
8 -g
BI TP TRC NGHIM
Câu 1 : Câu thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm (Trích Khúc hát ru những
em bé lớn trên lng mẹ) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặttrời
trời của mẹ, em nằm trên lng.
Mặt
Mặt trời chỉ em bé trên lng mẹ, thể hiện sự gắn bó của đứa con
với ngời mẹ, đó là nguồn sống,nguồn nuôi dỡng niềm tin của mẹ.
A So sánh
B
Nhân hoá
C
ẩn dụ
D
Hoán dụ.
BI TP TRC NGHIM
Câu 2 : Câu thơ sau của Bà Huyện Thanh Quan (Trích Qua
Đèo Ngang) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
quốcquốc,
quốc
Nhớ nớc đau lòng con quốc
giagia
gia.
Thơng nhà mỏi miệng cái gia
Kín đáo bộc lộ tâm trạng nhớ nước, thương nhà cũng như nhớ nớc, thương nhà cũng như , nhớ nước, thương nhà cũng như thơng nhà, thương nhà cũng như cũng nh
niềm hoài cổ da diết trong lòng mình.
A
ẩn dụ
B
Điệp từ
C
Chơi chữ
D Không phải các phơng án trên
BI TP TRC NGHIM
Câu 3 : Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác,
ĐÃ thấy trong sơng hàng tre bát ngát.
( Viễn Phơng )
A.
Nói quá
B.
Nói giảm nói tránh
C.
ip ngp ng
D.
Chi chữi chữ
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 4 : Câu tục ngữ sau có sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ?
Đêm tháng năm chưa
chưa nằm
nằm đã
đã sáng
sáng,
tối
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
A.
Nãi quá
B.
Nói giảm nói tránh
C.
Chơi chữ
D.
Điệp ngữ
2/ Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để
phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau ( trích từ
Truyện Kiều của Nguyễn Du ) :
a.
Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
b.
Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngồi,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
c.
Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
3/ Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ
vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những
câu ( đoạn ) sau :
a.
Còn trời cịn nước cịn non,
Cịn cơ bán rượu anh cịn say sưa.
( ca dao )
b.
Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sơng phải cạn.
( Nguyễn Trãi, Bình Ngơ đại cáo)
c.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
( Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
Thảo luận nhóm
Bài tập 2 : SGK/147
- Nhóm 1 : Câu a
- Nhóm 2 : Câu b
- Nhóm 3 : Câu c
Bài tập 3 : SGK/147+148
- Nhóm 1 : Câu a
- Nhóm 2 : Câu b
- Nhóm 3 : Câu c
Gợi ý
- Xác định biện pháp tu từ
- Nêu nội dung chính
- Chỉ ra dấu hiệu
- Phân tích
- Tác dụng
Vận dụng kiến thức đã học về
một số phép tu từ từ vựng để
phân tích nét nghệ thuật độc
đáo trong những câu ( đoạn )
đã cho trong SGK/147+148 .
2. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng
để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau
( trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du ) :
a / Nhóm 1 :
Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
cây.
-Thúy kiều quyết định bán mình để
cứu gia đình.
-Từ hoa, cánh dùng để chỉ Thúy
Kiều và cuộc đời của nàng.
-Từ cây, lá dùng để chỉ gia đình của
Thúy Kiều và cuộc sống của họ.
-Hoa, cánh đều đẹp nhưng rất mong
trước bão tố cuộc đời.
b/ Nhóm 2 :
Trong như
như tiếng
tiếng hạc
hạc bay qua,
trong trẻo, vút bay, thảng thốt
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. trầm, lắng đọng, bối rối, suy tư
Tiếng khoan như
như gió
gió thoảng
thoảng ngồi, nhẹ nhàng, đến mơ màng
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa. hối thúc, giục giã, dồn dập
- Miêu tả tếng đàn của
Thúy Kiều .
C / Nhóm 3 :
Ẩn dụ
Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Nhân hóa
Nói quá
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
- Miêu tả sắc đẹp của Thúy Kiều .
- Kiều có đơi mắt đẹp, trong sáng như nước mùa thu,
lơng mày đẹp, thanh thốt như nét núi mùa xuân.
- Kiều đẹp đến nỗi hoa phải ghen, liễu phải hờn
với sắc đẹp của nàng.
- Sắc đẹp của Kiều có thể làm cho người ta say mê
đến nỗi mất nước, mất thành.