Tổng kết về từ vựng
Trau dåi vèn
tõ
Từ đơn
Từ phức
Thành ngữ
ThuËt ngữ
Biệt ngữ XH
Ngha ca t
T nhiu ngha
T vng
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ tráI nghĩa
Từ mượn
Từ Hán Việt
Sự phát triển
của từ vựng
Trường từ
vựng
Cấp độ khái
quát của
nghĩa từ ngữ
Bài 11 Tiết 53
Tổng kết
về từ
vựng
Từ tượng thanh, từ tượng hình
và
Một số phép tu từ từ vựng
I. T tng thanh Từ tng hỡnh
1. Ôn lại kh¸i niƯm
Ào ào
Linh tinh
Ngật ngưỡng
Lanh lảnh
Lui tới
Lảo đảo
Lắc lư
Choe chóe
Tuần tự
Gập ghềnh
Lắt nhắt
Ưử
Từ tượng thanh
Mô phỏng các âm
thanh của tự nhiên,
của con người...
Rũ rượi
Vụn vặt
Hừ hừ
Choang choang
Lướt thướt
Từ tượng hình
Gợi t hỡnh nh, dỏng
v, trng thỏi ca s
vt
Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh,
âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
Từ tượng thanh – Tõ tượng hình
2. Tìm những tên lồi vật là từ tượng thanh
Mèo
Bị
Quạ
Tu hú
Tắc kè...
Cuốc
Chèo bẻo
Bắt cơ trói cột...
Từ tượng thanh – tượng hình
3. Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng
trong đoạn trích sau:
Đám mây lốm đốm, xám như đi con sóc nối nhau bay quấn sát
ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh
thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức trắng toát.
Lốm đốm
Lê thê
Loáng thoáng
Lồ lộ...
Miêu tả đám mây một cách cụ thể,
sinh động
II Một số phép tu từ từ vựng.
1. Ôn lại các khái niệm
1. So sánh
a. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng
khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
2. Èn dô
b. Đối chiếu sự vật, sự việc ny vi s vt, s vic khỏc cú
3. Nhân hoá
c. Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác
4. Ho¸n dơ
d. Lợi dụng tính đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo
5. Nãi qu¸
e. Lặp lại từ ngữ hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc
6. Nói giảm nói
tránh
7. Điệp ngữ
nột tương đồng, để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
g. Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện
tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
h. Phóng đại mức độ, qui mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biu
cm.
8. Chơi chữ
i.
Gi hoc t con vt, cõy ci, vật... bằng những từ ngữ vốn được
dùng cho con người; làm cho thế giới loài vật, đồ vật... trở nên gần gũi
với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
1. So sỏnh
2. ẩn dụ
3. Nhân hoá
4. Hoán dụ
5. Nói qu¸
b. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có
nét tương đồng, để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
a. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng
khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
i.
Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được
dùng cho con người; làm cho thế giới loài vật, đồ vật... trở nên gần gũi
với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
g. Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện
tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
h. Phóng đại mức độ, qui mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tng sc biu
cm.
6. Nói giảm nói
tránh
c. Dựng cỏch din t t nh, uyn chuyn, trỏnh gõy cm giỏc
7. Điệp ngữ
e. Lặp lại từ ngữ hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc
8. Chơi chữ
d. Li dng tớnh đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo
đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
2. VËn dơng kiÕn thøc ®· häc vÒ mét sè phÐp tu tõ tõ vùng để phân
tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích từ
truyện Kiều của Nguyễn Du)
a, Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rà cánh lá còn xanh cây.
b, Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
d. Gác kinh viện sách đôI nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
Bài tập 2/a
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Thúy Kiều
Ẩn dụ tu từ
Gia đình Thúy Kiều
PhÐp Èn dụ tu từ được sử dụng làm
cho cách diễn đạt thêm tế nhị và cảm
động khi nói về việc Thuý Kiều bán
mình để cứu gia đình.
C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
2. VËn dơng kiÕn thøc ®· häc vÒ mét sè phÐp tu tõ tõ vùng để phân
tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích từ
truyện Kiều của Nguyễn Du)
a, Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rà cánh lá còn xanh cây.
b, Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
d. Gác kinh viện sách đôI nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
Bài tập 2/b
Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngồi,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
Tiếng đàn của Thúy Kiều
So sánh
So sánh tiếng đàn của Thuý
Kiều với những âm thanh của
tự nhiên gợi cho người ta sự
liên tưởng, đồng thời góp phần
ngợi ca tiếng đàn làm say đắm
lòng người của Kiều.
C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
Bài tập 2/c
sơn,
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành ha hai.
Núi quỏ
Nhân hoá và ẩn dụ tu từ
Nh phộp nói quá, Nguyễn Du
đã thể hiện đầy ấn tượng một
nhân vt ti sc vn ton (Thuý
Kiều).
Bên cạnh đó, phép ẩn dụ tu từ và phép nhân hoá cũng được sử
dụng rất thành công để bày tỏ sự trân trọng, ngợi ca của tác giả
dành cho Thuý Kiều.
C¸c phÐp tõt tõ vùng
Bài tập 2/d
Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
Bằng lối nói quá,
Nguyễn Du cực tả sự xa cách
Nói quá
giữa thân phận, cảnh ngộ
của Thuý Kiều và Thúc Sinh
C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
Bài tập 2/e
Có tài mà cậy chi tài,
tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau
Chi ch
Điệp ngữ
Li dng nột c sc v ng õm
to ra mt cỏch din t c ỏo.
Phép điệp ngữ được sử dụng nhằm
gây sự chú ý tới người đọc.
3. VËn dơng kiÕn thøc ®· häc vỊ mét sè phép tu từ từ vựng để phân
tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn) thơ sau :
a. Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
(Ca dao)
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nươc, nước sông phải cạn.
(Nguyễn TrÃI, Bình Ngô đại cáo)
c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thơ bãng lång hoa.
C¶nh khuya nh vÏ ngêi cha ngđ,
Cha ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh Cảnh khuya)
d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)
e, Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
(Nguyễn Khoa Điềm,
Khúc hát ru những em bé lớn trªn lng mĐ”)
C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
Bài tập 3/a
Cịn trời cịn nước cịn non,
say sưa
Cịn cơ bán rượu anh cịn say sa.
ip ngữ
Chi ch
- Đip từ cũn va to nhp iu
cõu th va cho thấy cách nói có duyên
của chàng trai. Ba từ còn ở câu thơ trên
để dẫn dắt nội dung hai tõ “cßn” díi.
-Bằng việc dùng từ đa nghĩa say sa.
Chàng trai say sưavì rượu hay cô bán
rượu ? Đây là cách bày tỏ tình cảm vừa
tình tứ kín đáo,vừa dí dỏm hài hước mà
không kém phần mạnh mẽ cđa d©n gian.
3. VËn dơng kiÕn thøc ®· häc vỊ mét sè phép tu từ từ vựng để phân
tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn) thơ sau :
a. Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
(Ca dao)
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nươc, nước sông phải cạn.
(Nguyễn TrÃI, Bình Ngô đại cáo)
c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thơ bãng lång hoa.
C¶nh khuya nh vÏ ngêi cha ngđ,
Cha ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh Cảnh khuya)
d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)
e, Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
(Nguyễn Khoa Điềm,
Khúc hát ru những em bé lớn trªn lng mĐ”)
C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
Bài tập 3/b
Gươm mài đá, ®¸ núi cũng mịn.
Voi uống nước, nước sơng phải cạn.
Nói quỏ
Tác giả dùng phép nói quá để nói
về sự lớn mạnh của nghĩa quân
Lam Sơn
C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
Bài tập 3/c
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nc nh.
So sỏnh
Hình ảnh so sánh thật đẹp: Tiếng suối giữa
rừng mà nghe như tiếng hát xa vọng lại, nó
làm ấm lên không gian rừng khuya và thể
hiện niềm lạc quan của con người sống giữa
thiên nhiên.
ánh trăng rừng sáng lồng lộng khiến cảnh
vật hiện rõ đường nét. Cảnh đêm khuya như
bức tranh đẹp lộng lẫy làm say đắm lòng ngư
ời.
C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
Bài tập 3/d
Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ,
Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ.
Trng ngi bn tri õm, tri k
Nhõn húa
Nhà thơ đà nhân hoá ánh trăng,
biến trăng thành người bạn tri kỉ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà
thơ.. Nhờ phép nhân hoá mà thiên
nhiên trong bài thơ trở nên sống
động hơn, có hồn hơn và gắn bó với
con người hơn.
C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
Bài tập 3/e
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trờn lng.
Mặt trời Em bé trên lưng mẹ (em Cu Tai)
Ẩn dụ
PhÐp Èn dơ tu tõ “MỈt trêi”ë câu thơ
thứ hai thể hiện sự gắn bó của đứa con
với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn
nuôi dưỡng niềm tin cđa mĐ vµo ngµy
mai.
Tỉng kÕt tõ vùng
Tõ vùng
Më réng
Ngn gèc
NghÜa
CÊu t¹o
NghÜa cđa tõ
Tõ tượng thanh
Từ nhiều nghĩa
Từ đơn
Từ gốc Việt
Từ mượn
Từ tượng hình
Phép tu từ
So sánh
đồng nghĩa
Hán Việt
Trái nghĩa
Từ phức
ẩn dụ
Nhân hoá
Nguồn gốc khác
Hoán dụ
Từ ghép
Đồng âm
Từ láy
Trường từ vựng
Cấp độ KQ
của nghĩa từ ngữ
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Điệp ngữ
ChơI chữ
Bài tập mở rộng
HÃy viết đoạn văn ngắn phân tích cái hay của
biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ
sau :
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đà cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
(Đoàn thuyền đánh cá – Huy CËn)