KIỂM TRA BÀI CŨ
Điền từ thích hợp vào chỗ dấu chấm (...):
1/ ..., ếch nói ao chuôm
..., gió nói cái vườn rộng rênh
..., chó nói đêm thanh
..., gà nói sáng banh ra rồi
..., gió nói mây trôi
..., trời nói xa vời mặt trăng.
(thào thào, à uôm, rào rào, âu âu, tẻ... te, vi vu).
2/ Nhà ở làng đồi................ Những mái nhà lợp
gồi, ............. sau những vườn cây xanh................ Con đường
đất đỏ....................... uốn lượn như kéo dài ra, như đón chào,
như vẫy gọi.
( lưa thưa, rậm rạp, khúc khuỷu, lấp ló).
À uôm
Rào rào
Âu âu
Tẻ... te
Vi vu
Thào thào
lưa thưa
lấp ló rậm rạp
khúc khuỷu
Tiết 53
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I- Từ tượng thanh và từ
tượng hình.
1- Ôn lại khái niệm.
2- Luyện tập.
1/ À uôm ếch nói ao chuôm,
Rào rào, gió nói cái vườn rộng rênh.
Âu âu, chó nói đêm thanh,
Tẻ ...te, gà nói sáng banh ra rồi.
Vi vu, gió nói mây trôi,
Thào thào, trời nói xa vời mặt trăng.
2/ Nhà ở làng đồi lưa thưa. Những mái
nhà lợp gồi, lấp ló sau những vườn cây
xanh rậm rạp. Con đường đất đỏ khúc
khuỷu uốn lượn như kéo dài ra, như đón
chào, như vẫy gọi.
Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
(Tế Hanh)
Tiết 53
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I- Từ tượng thanh và từ
tượng hình.
1- Ôn lại khái niệm.
2- Luyện tập.
a- Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh
Mèo, bò, tắc kè, (chim) tu hú, quạ, (chim)
khách ...
b- Xác định từ tượng hình và giá trị sử
dụng của chúng trong đoạn trích.
" Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc
nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi ,
bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng
đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng
toát."
* Các từ tượng hình trong đoạn văn: lốm đốm,
lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.
* Những từ trên giúp cho hình ảnh đám mây
hiện lên một cách cụ thể, sống động. Người
đọc cảm nhận sự thay đổi của đám mây một
cách rõ rệt hơn.
Tiết 53
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I- Từ tượng thanh và từ
tượng hình.
1- Ôn lại khái niệm.
2- Luyện tập.
II- Một số phép tu từ từ
vựng.
1-Ôn lại các khái niệm:so
sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
hoán dụ, nói quá, nói
giảm nói tránh, điệp
ngữ, chơi chữ.
Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm
này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nhau
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời
văn, đó là phép tu từ ......................
hoán dụ
Tiết 53
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I- Từ tượng thanh
và từ tượng
hình.
1- Ôn lại khái
niệm.
2- Luyện tập.
II- Một số phép tu
từ từ vựng.
1-Ôn lại các khái
niệm:so sánh,
ẩn dụ, nhân
hoá, hoán dụ,
nói quá, nói
giảm nói tránh,
điệp ngữ, chơi
chữ.
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Nhân hoá
Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như nước suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
Ẩn dụ
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Chơi chữ
Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
So sánh