Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Quản lý chất lượng công trình giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.69 KB, 26 trang )

Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280
MỤC LỤC

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN.................................................................................2
a. Tên dự án:....................................................................................................................... 2
b. Cấp cơng trình:................................................................................................................ 3
c. Phạm vi dự án:................................................................................................................3
II. MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG...............................3
1. Mục tiêu của kế hoạch quản lý chất lượng Dự án:..........................................................3
2. Chính sách về chất lượng của Nhà thầu:.........................................................................3
2.1. Thỏa mãn yêu cầu khách hàng.....................................................................................3
2.2. Cải tiến chất lượng hệ thống........................................................................................3
2.3. Bảo vệ môi trường.......................................................................................................3
2.4. Nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động..................................................................3
2.5. Phát triển nguồn lực.....................................................................................................4
3. Phạm vi áp dụng.............................................................................................................4
III. TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.......................................................................4
1. Sơ lược về hệ thống tổ chức quản lý chất lượng.............................................................4
2. Tổ chức quản lý chất lượng tại công trường...................................................................5
2.1. Chức năng và nhiệm vụ của các nhân sự chủ chốt.......................................................5
IV. QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỒ SƠ.................................................................................9
1. Quản lý công văn............................................................................................................9
2. Quản lý hồ sơ thi công (Hồ sơ khảo sát, biện pháp thi công, bản vẽ thi công)..............11
4. Quản lý nhật ký công trường.........................................................................................14
5. Hồ sơ quản lý chất lượng..............................................................................................15
V. QUẢN LÝ THIẾT BỊ KIỂM TRA, ĐO LƯỜNG VÀ NGHIỆM THU.......................16
1. Công tác hiệu chỉnh......................................................................................................16
2. Trang thiết bị thí nghiệm : theo quy định của Hợp đồng...............................................16
3. Quản lý hiệu chỉnh và kiểm tra.....................................................................................16


4. Hiệu chỉnh thiết bị và dán tem......................................................................................17
VI. QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH PHỊNG THÍ NGHIỆM........................17
1. QUẢN LÝ PHỊNG THÍ NGHIỆM NỘI BỘ...............................................................17
1. 1 Tóm tắt....................................................................................................................... 17

Cơng ty Cổ phần 456

1


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

1.2 Thủ tục kiểm sốt phịng thí nghiệm nội bộ................................................................17
1.3 Nhân viên phịng thí nghiệm......................................................................................17
1.4 Thí nghiệm cơ bản......................................................................................................17
1.5 Thiết bị thí nghiệm.....................................................................................................18
1.6 Quy trình thí nghiệm:.................................................................................................18
1.7 Báo cáo kết quả thí nghiệm:.......................................................................................19
2. GIÁM SÁT THEO DÕI PHỊNG THÍ NGHIỆM ĐỘC LẬP.......................................19
2.1

Thủ tục kiểm sốt kiểm sốt phịng thí nghiệm hiện trường....................................19

2.2 Thiết bị thí nghiệm.....................................................................................................19
2.3 Quy trình thí nghiệm:.................................................................................................19
2.4 Báo cáo kết quả thí nghiệm:.......................................................................................20
VII. QUY TRÌNH GIÁM SÁT, NGHIỆM THU:.............................................................20
1. Cơng đoạn chuẩn bị......................................................................................................20

2. Giám sát........................................................................................................................ 21
3. Kết thúc (hoàn thành)....................................................................................................21
4. Hồ sơ kiểm tra kỹ thuật, biên bản nghiệm thu, biên bản khảo sát.................................22
VIII. QUY TRÌNH KIỂM TRA VÀ CHỈNH SỬA CHO CÔNG TÁC KHẢO SÁT.......22
IX. QUẢN LÝ VẬT LIỆU ĐƯA VÀO CƠNG TRƯỜNG..............................................23
1. Đệ trình và xét duyệt vật liệu........................................................................................23
2. Mẫu vật tư và duyệt mẫu...............................................................................................23
3. Kiểm tra chất lượng và kiểm tra quá trình giao vật tư...................................................23
X. KIỂM TRA THIẾT BỊ THI CÔNG.............................................................................24
XI. THEO DÕI CÁC KHUYẾT ĐIỂM VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH............24
XII. QUY TRÌNH BÁO CÁO..........................................................................................25
XIII. HỌP HIỆN TRƯỜNG VÀ HƯỚNG DẪN THI CƠNG..........................................26
XIV. CHÍNH SÁCH NGHIỆM THU VÀ ĐÁNH GIÁ....................................................26

Công ty Cổ phần 456

2


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
a. Tên dự án:
Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi đoạn Km1051+845Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi.
gói thầu số 6: Thi cơng xây dựng cơng trình
Phân đoạn: Km1053+300 ÷ Km1054+78.22
b. Cấp cơng trình:
Phân đoạn tuyến được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, vận tốc thiết

kế Vtk = 80Km/h.
c. Phạm vi dự án:
- Điểm đầu : Km1051+845 trên QL1A thuộc địa phận phường Trương Quang Trọng,
TP. Quảng Ngãi.
- Điểm cuối: Km1055+280 trên QL1A thuộc địa phận phường Trương Quang Trọng,
TP. Quảng Ngãi.
- Địa điểm xây dựng: Tỉnh Quảng Ngãi.
- Chiều dài: khoảng 3.43 Km.
II. MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
1. Mục tiêu của kế hoạch quản lý chất lượng Dự án:
Mục tiêu của kế hoạch quản lý chất lượng này nhằm quản lý kiểm soát tốt chất lượng
của công tác tổ chức, công tác điều hành và công tác đánh giá cải thiện chất lượng để tạo
ra sản phẩm tốt nhất thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.
2. Chính sách về chất lượng của Nhà thầu:
Chính sách về chất lượng của Nhà thầu như sau:
2.1. Thỏa mãn yêu cầu khách hàng
Tập trung vào các yêu cầu từ phía khách hàng (Chủ đầu tư), kiểm tra và nghiên cứu
kỹ các yêu cầu của khách hàng nhằm đảm bảo việc liên lạc và đảm bảo sự thấu hiểu các
yêu cầu và mong muốn của khách hàng, đồng thời đáp ứng các yêu cầu này thông qua
các biện pháp hiệu quả.
2.2. Cải tiến chất lượng hệ thống
Không ngừng nâng cao khả năng phản ứng nhanh để cải thiện cơ hội, tìm kiếm và tận
dụng cơ hội nhằm chủ động cải tiến, không ngừng nâng cao giá trị và hiệu quả của cấp độ
quản lý và quá trình kiểm tra chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu tư.
2.3. Bảo vệ môi trường
Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường, tuân thủ pháp luật và các quy định, đồng thời
ứng dụng các đổi mới trong kỹ thuật …vv nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu tối đa ô nhiễm
môi trường và duy trì tính cân bằng của mơi trường cũng như cải thiện chất lượng môi
trường.


Công ty Cổ phần 456

3


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

2.4. Nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động
Không ngừng nghiên cứu các biện pháp để nâng cao năng suất hoạt động của máy
móc, thiết bị và con người để đẩy nhanh tiến độ công việc đem lại hiệu quả cao trong sản
xuất đáp ứng được yêu cầu của khách hàng.
2.5. Phát triển nguồn lực
Liên tục đào tạo, huấn luyện để phát triển lực lượng thợ có tay nghề cao, đội ngũ cán
bộ chuyên môn kỹ thuật quản lý, lãnh đạo điều hành nhằm nâng cao trình độ và tính
chun nghiệp của từng thành viên tham gia trong Dự án.
3. Phạm vi áp dụng
Kế hoạch quản lý chất lượng này sẽ được áp dụng đối với cơng tác xây lắp của tồn
bộ phân đoạn Km1053+300 ÷ Km1054+78.22 thuộc Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn
qua tỉnh Quảng Ngãi đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi.
III. TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1. Sơ lược về hệ thống tổ chức quản lý chất lượng
1.1. Nguyên tắc cơ bản của việc quản lý chất lượng là “Phịng ngừa là chính”. Khơng
những chỉ kiểm sốt chất lượng hoạt động của các phịng ban mà cịn kiểm sốt cả chất
lượng các hạng mục xây dựng.
Kỹ sư đường của Ban điều hành cũng chính là Kỹ sư quản lý về chất lượng sẽ
kiểm tra và làm việc trực tiếp với kỹ thuật thi công công trường và thực hiện nghĩa vụ
xem xét bản vẽ, biện pháp thi công, kế hoạch, vật tư, đo đạc, kiểm sốt chất lượng cơng
trình, xác nhận khối lượng theo đúng quy trình được duyệt... để đảm bảo hệ thống quản

lý chất lượng được kiểm soát một cách chặt chẽ.
1.2. Hệ thống các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án phải
được tuân thủ nghiêm ngặt. Những biện pháp kỹ thuật thi công đúng đắn được áp dụng
trên cơ sở đảm bảo chất lượng cơng trình. Các cuộc kiểm tra chất lượng được tiến hành
theo định kỳ nhằm loại trừ các rủi ro không lường trước về chất lượng. Phối hợp chặt chẽ
với Tư vấn giám sát để đạt được những yêu cầu về chất lượng của Chủ đầu tư.
1.3. Trưởng Ban điều hành là người chịu trách nhiệm chung về công tác quản lý chất
lượng. Người chủ chốt có trách nhiệm quản lý chất lượng tại cơng trường là Kỹ sư quản
lý chất lượng (dưới đây gọi là“QC”) phải dành toàn thời gian cho việc này. Các kỹ sư
đường có trách nhiệm với cơng việc xây dựng cũng phải tham gia kiểm sốt về chất
lượng cơng trình. Những người này trao đổi, hướng dẫn khắc phục, thay thế những hạng
mục cơng việc sai sót và chỉ rõ u cầu chất lượng và chịu trách nhiệm về mặt chất
lượng. Hệ thống quản lý chất lượng và bộ phận thi công phải kết hợp chặt chẽ để hoạt
động này đạt được hiệu quả mong muốn.
1.4. Chức năng kiểm tra chất lượng phải được cải thiện liên tục. Hệ thống kiểm tra và

Công ty Cổ phần 456

4


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

chấp thuận chất lượng cơng trình được xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn IS09001:2015.
Kỹ sư chất lượng phải đề nghị sửa chữa những khuyết điểm về chất lượng cho đến khi
chúng được giải quyết một cách triệt để.
1.5. Quá trình đào tạo về kỹ thuật và chất lượng phải được hướng dẫn đối với các hạng
mục phức tạp, mang tính chất quyết định chất lượng của sản phẩm. Phải giải thích rõ các

tiêu chuẩn chất lượng trước khi bàn giao cho từng bộ phận để họ có thể tự mình tham gia
kiểm tra quản lý chất lượng công việc của họ.
1.6.
Huấn luyện người lao động nâng cao tinh thần trách nhiệm,đạo đức nghề nghiệp
cũng như kinh nghiệm, phong cách làm việc để hệ thống quản lý chất lượng trong nội bộ
đơn vị, những cá nhân liên quan sẽ được hoàn thiện theo thời gian.
2. Tổ chức quản lý chất lượng tại công trường
2.1. Chức năng và nhiệm vụ của các nhân sự chủ chốt
2.2.1 Trưởng ban Ban điều hành: Ông Nguyễn Sỹ Thịnh
Trưởng Ban điều hành sẽ đại diện cho nhà thầu có tồn bộ quyền quyết định tất cả
các cơng việc và chịu trách nhiệm quản lý và điều hàn h tồn bộ q trình thi cơng và kế
hoạch thực hiện dự án trong mọi vấn đề trước chủ đầu tư và tư vấn giám sát.
2.2.2 Kỹ sư quản lý chất lượng (QC)
- QC phải kiểm tra thường xuyên công tác thi cơng trên cơng trường, kiểm sốt chất
lượng cơng trình và tiến độ thi cơng, có biện pháp ngăn chặn, điều chỉnh, khắc phục kịp
thời các hoạt động làm ảnh hưởng đến chất lượng trên cơng trình.
- QC cùng với TVGS, giám sát phịng thí nghiệm hiện trường để thực hiện đầy đủ, đều
đặn và chính xác cơng tác kiểm tra chất lượng vật liệu đưa vào cơng trình và chất lượng
thi công theo đúng yêu cầu kỹ thuật Dự án. Lập đầy đủ và chính xác các biên bản kiểm
tra, xét duyệt nếu cần.
- Nhân viên QC (Cũng chính là các Kỹ sư đường) cần thực hiện các công việc sau:
• Kiểm tra, nghiệm thu
• Giám sát cơng tác thí nghiệm
• Hệ thống các thơng tin
• Quản lý hồ sơ
• Báo cáo
- Nhân viên QC báo cáo kết quả cho Trưởng Ban điều hành, làm việc với Chỉ huy công
trường và các Kỹ sư hiện trường để kiểm tra, giám sát các yêu cầu về chất lượng và kế
hoạch quản lý chất lượng.
- Nhân viên QC sẽ tiếp xúc với các nhà cung cấp cũng như Nhà thầu phụ để đảm bảo

vật tư, thiết bị đưa vào công trường phải được thí nghiệm, có chứng chỉ xuất xưởng,
chứng chỉ hiệu chuẩn trước khi đưa vào sử dụng.

Công ty Cổ phần 456

5


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

2.2.3 Kỹ sư vật liệu.
Kỹ sư vật liệu là người chịu trách nhiệm cho tất cả các công việc kiểm tra. Các
kết quả kiểm tra thường xun được thực hiện tại phịng thí nghiệm hiện trường với
nhân viên phịng thí nghiệm và được lưu giữ trong các tập hồ sơ một cách thích hợp.
Kỹ sư vật liệu sẽ xác định xem các thí nghiệm đã tuân thủ các chỉ dẫn kỹ thuật
của Dự án hay chưa.
Trong mọi trường hợp bất kỳ kết quả thí nghiệm nào khơng đạt, Kỹ sư vật liệu
báo cáo QC để có chỉ dẫn cụ thể về việc loại bỏ các vật liệu, các sản phẩm không
phù hợp ra khỏi công trường.
2.2.4 Kỹ sư hiện trường.
- Kỹ sư hiện trường hàng ngày báo cáo công việc với Chỉ huy trưởng cơng trình và
chịu mọi trách nhiệm về kỹ thuật trong phạm vi cơng việc mình phụ trách. Nhiệm vụ
của Kỹ sư hiện trường bao gồm:
- Đảm bảo rằng tất cả các hạng mục thi công tại hiện trường là phù hợp với các bản
vẽ thi công và biện pháp thi công được chấp thuận.
- Kiểm tra công tác thi công của các Nhà thầu phụ cả về tiến độ và chất lượng.
2.2.5 Đội trưởng đội thi công:
- Lập biện pháp thi công, kế hoạch tổ chức thi công, trực tiếp tổ chức và quản lý

công tác thi công hàng ngày tại công trường
- Lập tiến độ chi tiết, triển khai tổ chức thi công theo đúng kế hoạch để đảm bảo tiến
độ như đã cam kết.
- Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ
sinh môi trường trên công trường
- Làm việc với Ban điều hành, Nhà thầu Phụ về kỹ thuật, biện pháp và chất lượng
thi công.
- Quản lý kỹ thuật, tiến độ & chất lượng cơng trình.
- Quản lý vật tư, dụng cụ thi công và các tài sản khác của Công ty.
- Kiểm tra và xác nhận khối lượng, chất lượng công việc để làm cơ sở thanh tốn ,
tổ chức nghiệm thu từng cơng việc, giai đoạn, nghiệm thu các hạng mục và nghiệm
thu hồn thành cơng trình bàn giao.
- Lập tiến độ thi cơng chi tiết theo ngày, tuần, tháng cho cơng trình, kể cả biện pháp
thi công cho từng công việc (nếu cần).
- Dự trù chính xác khối lượng vật tư & dụng cụ thi cơng cho cơng trình đảm bảo
đúng tiến độ và chất lượng.

Công ty Cổ phần 456

6


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

Việc kiểm soát chất lượng công trường được thực hiện theo sơ đồ sau:
Trưởng BĐH

Kỹ sư hiện trường

kiêm kỹ sư Quản lý
chất lượng

Phòng thí nghiệm

Kỹ sư vật liệu

Kỹ sư quản lý chất
lượng hiện trường

Kỹ sư hiện trường
kiêm kỹ sư Quản lý
chất lượng

PTN khác đã được
chấp thuận

Các đội thi cơng

2.2.6 Phịng thí nghiệm
- Tiến hành tất cả các thí nghiệm, lưu và báo cáo kết quả thí nghiệm theo chỉ dẫn của Tư
vấn giám sát theo kế hoạch quy định trong kế hoạch kiểm tra chất lượng;
- Nhân viên tiến hành thí nghiệm phải có đầy đủ chứng chỉ năng lực, trình độ chun
mơn tuân thủ theo quy định trong hợp đồng.
- Số lượng nhân viên thực hiện cơng tác thí nghiệm tại phịng thí nghiệm phải đáp ứng
u cầu kế hoạch thi cơng;
- Cơ sở tiến hành thí nghiệm được trang bị đầy đủ thiết bị để tiến hành thí nghiệm và
đảm bảo tiêu chuẩn thí nghiệm quy định trong hợp đồng, số lượng và cơng suất của các
thiết bị thí nghiệm phải tuân thủ quy định trong hợp đồng.
Sơ đồ tổ chức của phịng thí nghiệm hiện trường như sau:

Kỹ sư quản lý
chất lượng

Kỹ sư vật liệu

Kỹ sư hiện trường
Tư vấn giám sát
hiện trường

Phịng thí nghiệm
Chấp thuận

Vật liệu đầu vào

2.2.7 Bộ phận kế hoạch - thiết bị - vật tư
Bộ phận kế hoạch - thiết bị - vật tư sẽ do các Kỹ sư khối lượng đảm trách:

Công ty Cổ phần 456

7


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

a. Quản lý tiến độ thi công
- Lập kế hoạch tổng thể cho tồn bộ cơng trình và kế hoạch từng phần cho từng hạng
mục cơng trình của từng giai đoạn
- Theo dõi sát sao tiến độ thi công hàng ngày các hạng mục trên cơng trình và tiến độ

chung của Dự án.
- Lập báo cáo hàng tuần/hàng tháng/hàng quý về giá trị, khối lượng, công việc thực
hiện gửi Trưởng Ban điều hành trước khi đệ trình lên Chủ đầu tư và TVGS.
- Phân tích, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch thực hiện theo lịch trình của các đội thi
cơng đảm bảo đáp ứng tiến độ tổng thể của Dự án.
- Nghiên cứu đưa ra các giải pháp thay đổi, phương án hữu hiệu để bảo đảm tiến độ thi
công (như huy động thiết bị, máy móc, vật tư, tăng thêm mũi thi cơng, bổ sung đội thi
cơng, bố trí làm thêm giờ...) và đẩy nhanh tiến độ thi công khi cần thiết.

b. Quản lý khối lượng thi công
- Phân giao giá trị khối lượng cho các đội thi công để ký kết hợp đồng.
- Tổng hợp khối lượng thực hiện của các đơn vị thi công trong mỗi đợt để làm chứng
chỉ thanh tốn tạm thời trình Kỹ sư thường trú, Chủ đầu tư chấp thuận để thanh toán.
- Liên hệ với các phòng ban khác để thu thập biên bản nghiệm thu, tài liệu, giấy chứng
nhận vật liệu, tài liệu thí nghiệm và giấy chứng nhận khác để làm chứng từ thanh toán
hàng tháng gửi Chủ đầu tư.
- Theo dõi và hồn thiện tất cả khối lượng cơng việc và số tiền thực hiện trong từng đơn
vị để làm thanh toán hàng tháng / hàng tuần/ hàng quý / cho mỗi đơn vị thi công...
- Phân loại tất cả khối lượng công việc và số lượng thực hiện và làm báo cáo thanh toán
gửi PM để ký và thanh toán cho đơn vị thi công trong từng giai đoạn thanh toán.

c. Kiểm soát các hợp đồng thực hiện
- Người đứng đầu trong các bộ phận quy định trong hợp đồng chính giữa Chủ đầu tư và
Nhà thầu chính để cung cấp cho PM phần quan trọng của thiết bị để thực hiện cho Dự án
theo các quy định trong hợp đồng.
- Dự thảo hợp đồng với các đơn vị thi công, nhà cung cấp vật liệu và các công ty cho
th máy móc thiết bị.
- Liên hệ với các phịng ban khác để làm giấy thanh toán, thanh lý hợp đồng cho các
đơn vị thi cơng và trình quản lý Dự án ký.


d. Kiểm sốt tài liệu, máy móc, thiết bị
- Thiết lập kế hoạch, giám sát và đánh giá việc huy động máy móc, thiết bị, vật liệu của
Nhà thầu chính và Nhà thầu phụ, đảm bảo sự sẵn sàng để phục vụ cho việc xây dựng đáp
ứng tiến độ đã đề ra.
- Kiểm tra tất cả các máy móc được huy động đến cơng trường để đảm bảo yêu cầu Dự án.
- Thực hiện tất cả các kiểm tra cần thiết của máy móc thiết bị thuộc các đơn vị thi công

Công ty Cổ phần 456

8


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

tại công trường, và bảo dưỡng định kỳ của thiết bị.
- Lập kế hoạch tạm thời cho tất cả các nguồn nguyên vật liệu, máy móc thiết bị khi cần
thiết để đảm bảo cung cấp đủ cho tất cả các đơn vị thi công.
- Dự thảo hợp đồng để mua hoặc thuê máy móc thiết bị để cung cấp cho các đơn vị thi
cơng theo kế hoạch đề ra.
2.2.8 Bộ phận an tồn và mơi trường (Do kỹ sư an tồn và mơi trường đảm
nhiệm)
- Liên hệ với chính quyền địa phương để giải quyết các vấn đề về giao thông trên công
trường (trên bờ và dưới sông).
- Lập kế hoạch đánh giá và quản lý mơi trường, vệ sinh, an tồn, phịng cháy chữa cháy
trên công trường.
- Thực hiện đánh giá tác động, mức độ ảnh hưởng của công tác thi công đối với môi
trường xung quanh Dự án. Đồng thời, lập hồ sơ báo cáo kết quả đánh giá trình TVGS
theo định kỳ quy định.

- Kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn các đơn vị thi công trên công trường thực hiện đúng
theo quy định trong chính sách quản lý mơi trường, vệ sinh, an tồn, phịng cháy chữa
cháy của Dự án đã được TVGS, Chủ đầu tư chấp thuận.
- Ngăn chặn các trường hợp vi phạm, và tạm dừng thi công khi mức độ nguy hiểm vượt
quá sự cho phép.
- Lập kế hoạch và tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh môi trường, HIV cho tất cả mọi
người của Nhà thầu trên công trường theo định kỳ hàng quý, hay khi có nhu cầu.
IV. QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỒ SƠ
1. Quản lý cơng văn

1.1.

Cơng văn đến
- Nhân viên văn phịng sẽ đóng dấu ngày nhận, vào sổ và trình Trưởng Ban điều hành.
- Căn cứ theo bút phê của Trưởng Ban điều hành, nhân viên sẽ nhân bản công văn đến
rồi gửi đi cho những người có liên quan. Phải kiểm tra các thông tin sau:
a. Ngày nhận
b. Ngày phát hành công văn
c. Số tham chiếu
d. Tên công ty của người gửi
e. Tiêu đề Nội dung
- Các công văn/ fax khẩn có thể được giao đi mà khơng cần phải vào sổ. Nếu người
nhận công văn xem xét và nhận thấy cần thiết phải vào sổ, người này sẽ gửi lại những
công văn này để thư ký hay văn thư vào sổ và chuyển đi trở lại.

Công ty Cổ phần 456

9



Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

Hình số 1 - Quy trình quản lý thư từ
CƠNG VĂN ĐẾN

Bảo mật

Đóng dấu nhận và
vào sổ

Trình Tr BĐH xem
xét và bút phê

Thư ký kiểm tra

Gửi bản coppy đến
các nhân viên được
chỉ định theo như
ghi chú

Lưu hành theo quyết
định thông qua mạng
lưới khu vực

Chuyển cho người
nhận

Cần vào

sổ

Để tham khảo

Lưu theo danh mục
hồ sơ chủ

1.2. Công văn đi
- Tất cả các công văn đi của Ban điều hành và công trường sẽ được ghi rõ ngày tháng và
vào sổ theo số công việc. Các thông tin sau sẽ được vào sổ:
a. Ngày phát hành
b. Số thứ tự
c. Tên công ty
d. Tiêu đề thư
e. Nội dung
- Mỗi một lá thư sẽ được cho một số tham chiếu trong đó bao gồm số thứ tự, tên Nhà
thầu, phịng ban ...

Cơng ty Cổ phần 456

10


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

- Công văn sẽ được gửi đi hay được lưu hành như sau:
a. Bản gốc sẽ được gửi hay giao cho người nhận có sự xác nhận của bên nhận (số lượng
bản gốc tùy thuộc vào số lượng bên nhận); Bản gốc còn lại sẽ do bộ phận văn thư phải

lưu giữ.
b. Đối với tất cả các công văn đi tại công trường, một bản sao của chúng phải được gửi đến
văn thư để ban hành và lưu hồ sơ theo đúng quy trình lưu hồ sơ.
c. Các bản sao tại cơng trường sẽ được lưu hành nội bộ và được đưa trở lại để lưu file.
Phác thảo công văn theo chỉ đinh
Không

Kiểm tra
và phê
duyệt
Cập nhập số công văn

Văn thư cho số gửi đi

Kiểm tra lần cuối cùng
và ký nháy
Chữ ký của giám đốc

Đệ trình đến bên nhận
(Nhận bản gửi về có xác nhận)

Lưu công văn

Lưu hành thông qua
mạng lưới khu vực
nội bộ

Gửi bản sao đến các
nhân viên được chỉ
định


2. Quản lý hồ sơ thi công (Hồ sơ khảo sát, biện pháp thi công, bản vẽ thi công)
2.1 Thông tin chung thể hiện trong hồ sơ thi công
Hồ sơ thi công phải thể hiện đầy đủ các thông tin sau:
+ Nội dung ngắn gọn bắt đầu bằng tên của gói thầu

Cơng ty Cổ phần 456

11


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

+ Ghi ngày tháng, đánh số đầy đủ trong các bản vẽ thi cơng
+ Bản vẽ thi cơng có các đơn vị đo lường và được lập theo tỷ lệ phù hợp
+ Hồ sơ thi cơng phải có đầy đủ chữ ký của người lập, kiểm tra và phê duyệt
+ File mềm của bản vẽ sẽ được định dạng ở file PDF hay Autocad
+ Tất cả các phần hiệu chỉnh phải được đánh dấu bôi đậm và ghi rõ số lần hiệu chỉnh và ngày
tháng và được đính kèm trong bản chấp thuận cuối cùng.
+ Sơ đồ lập, trình duyệt và ban hành hồ sơ thi công
Chuẩn bị hồ sơ thi công
Không
Kiểm tra trước khi
trình TVGS
Khơng


TVGS có ý kiến

chấp thuận
Chấp thuận
Đóng dấu hồ sơ bằng
a. Bản chính
b. Bản sao
c. Bản lưu giữ

Kiểm tra hồ sơ trước khi đưa
cho đơn vị thi công

Bàn giao và xác nhận
2.2. Quy trình đệ trình TVGS phê duyệt hồ sơ thi công
- Hồ sơ thi công sẽ được đệ trình dưới dạng thư chuẩn lên TVGS để xem xét và phê
duyệt theo trình tự:

Cơng ty Cổ phần 456

12


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

+ Đệ trình lần đầu: 03 bộ (Tư vấn 01 bộ, Chủ đầu tư 01 bộ và Nhà thầu lưu 01 bộ)
+ Đệ trình các lần kế tiếp: 02 bộ (Tư vấn 01 bộ, Nhà thầu lưu 01 bộ)
+ Đệ trình lần cuối để phê duyệt: 04 bộ (Tư vấn 01 bộ, Chủ đầu tư 02 bộ và Nhà thầu lưu
01 bộ)
- Người chịu trách nhiệm trực tiếp sẽ giữ các Hồ sơ thi công đang chờ phê duyệt.
- Đối với các công việc cần được tiến hành trước khi được phê duyệt, một bản sao cập

nhật mới hay một bản đã được Tư vấn giám sát xem xét sẽ được gửi cho người chịu trách
nhiệm tiến hành công việc.
- Bản chấp thuận thuận cuối cùng phải đính kèm các biên bản điều chỉnh trước đó.
- Khi hồ sơ chính thức được phê duyệt, người chịu trách nhiệm tiến hành công việcsẽ
phải kiểm tra những khác biệt giữa hồ sơ này và hồ sơ trước đó để sắp xếp điều chỉnh nếu
cần.
2.2
Quy trình giao hồ sơ thi công
- Hồ sơ kỹ thuật theo hồ sơ thầu sau khi đã duyệt hợp đồng sẽ được lưu giữ ở văn
phòng Ban điều hành để tham khảo.
- Khi nhận được các hồ sơ thi công, người quản lý hồ sơ phải kiểm tra theo các công
văn đính kèm để bảo đảm tất cả các hồ sơ nhận được được đánh số và hiệu chỉnh chính
xác và cập nhật tất cả các thông tin trong sổ lưu. Đối với các hồ sơ không được cấp theo
đúng chỉ dẫn/ cơng văn của cơng trường, thì Trưởng Ban điều hành/ Cán bộ soát xét hồ
sơ sẽ phải ban hành cơng văn xác nhận.
- Văn phịng Ban điều hành và người quản lý hồ sơ thi công ở công trường sẽ lưu và
quản lý một bộ gốc.
- Các bản sao dưới dạng các sơ đồ từng phần sẽ được đánh dấu theo các thơng tin như
sau:

a. Số bản chính
b. Số hiệu chỉnh
- Tất cả các hồ sơ thi công cũ sẽ được đóng dấu "Đã được thay đổi” hoặc tương tự, và sẽ
được tách ra với các bản sao của các hồ sơ thi cơng hiện có.
- Trưởng Ban điều hành sẽ quyết định giao hồ sơ thi công hay không.
- Người quản lý bản vẽ sẽ chuẩn bị một hồ sơ lưu khi giao bản vẽ và giao bản vẽ cho
nhà thầu phụ theo hình thức sau:
a.

Các bên được giao hồ sơ sẽ được ghi rõ tên, ngày tháng trong hồ sơ lưu khi bàn giao.


Người quản lý hồ sơ sẽ chuẩn bị đầy đủ số bản sao của các hồ sơ theo đúng như tên
của các bên giao hồ sơ được ghi rõ trong sổ lưu hồ sơ và giữ lại bản sao chính.
- Người nhận hồ sơ sẽ ký tên và đưa trở lại cho người quản lý hồ sơ lưu khi nhận xong.
- Trách nhiệm của người nhận là bỏ đi hết các bản sao cũ và giữ lại tất cả các bản copy
b.

Công ty Cổ phần 456

13


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

cập nhật mới.
- Bộ phận soát xét hồ sơ và nhà thầu phụ phải kiểm tra các bản sao chính để có được các
thông tin cập nhật trước khi tiến hành thi công.

3.1. Mẫu đệ trình và lưu sổ hồ sơ
- Khi yêu cầu phê duyệt, các hồ sơ khảo sát, bản vẽ và biện pháp thi công, nhà cung ứng
vật tư và các Nhà thầu phụ, các bản vẽ và hồ sơ đệ trình của Nhà thầu sẽ được dùng đính
kèm với hồ sơ đệ trình của các Nhà thầu phụ/ nhà cung ứng. Trưởng Ban điều hành hay
người được ủy quyền sẽ xem xét và phê duyệt các công văn đệ trình này. Ký và ghi rõ
ngày tháng vào mẫu này, xác nhận là cơng văn đệ trình đính kèm tn theo đúng u cầu
hợp đồng.
- Cơng văn đệ trình được mô tả như sau: Tên của hạng mục công việc được đệ trình sẽ bao
gồm các số từ một trở đi, nêu rõ là để đệ trình hay trình lại một bản vẽ giống nhau. Ngồi ra
nó cịn chỉ rõ số của phần nội dung được áp dụng ghi trong chỉ dẫn kỹ thuật.

- Mẫu sổ lưu hồ sơ sẽ được hoàn chỉnh để đưa ra một danh sách hồ sơ đệ trình cần cho
dự án. sổ lưu hồ sơ đệ trình sẽ được sử dụng để ghi sổ và theo dõi các hoạt động đệ trình
hồ sơ yêu cầu. Dùng các sổ lưu hồ sơ đệ trình đã được phê duyệt để kiểm sốt hồ sơ đệ
trình trong tồn bộ thời gian thi công.

3.2. Kiểm tra lại hồ sơ đệ trình
- Nhà thầu sẽ xem xét lại từng hồ sơ đệ trình theo đúng như hợp đồng. Các bộ phận
chuyên trách hoặc những người được ủy quyền sẽ kiểm tra lại trong nội bộ các bản hồ sơ
đệ trình. Các hồ sơ đệ trình được cho là đã tuân thủ theo đúng hợp đồng sẽ được chuyển
tiếp đến TVGS. TVGS sẽ phê duyệt hoặc nếu cần sẽ đưa ra những nhận xét kỹ thuật cho
các hồ sơ đệ trình của Nhà thầu. Các hồ sơ đệ trình mà khơng tuân theo đúng yêu cầu
hợp đồng sẽ được trả lại cho Nhà thầu để điều chỉnh.

3.3. Hồ sơ đệ trình của nhà cung ứng và Nhà thầu phụ
Quy trình kiểm tra, xác nhận và quản lý hồ sơ đệ trình của nhà cung ứng và Nhà thầu
phụ, được đưa ra như sau:
- Đối với hồ sơ đệ trình của Nhà thầu phụ (các chỉ dẫn thi công, bản vẽ, hồ sơ hồn
cơng, vật tư, thiết bị thi cơng), Các bộ phận chuyên trách hay những người được ủy
quyền phải chịu trách nhiệm xác định rõ các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu tiến độ cho Nhà
thầu phụ và dự đốn khả năng thực hiện cơng việc của Nhà thầu phụ. Đối với các công
việc như vậy, những cá nhân này sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra lại kế hoạch công việc,
bản vẽ và chỉ dẫn kỹ thuật của nhà cung ứng và Nhà thầu phụ. Nếu tại điểm nào trong
quy trình kiểm tra có những sai khác, khơng nhất qn hay khơng chính xác thì hồ sơ đệ
trình sẽ được trả lại cho Nhà thầu phụ/ nhà cung ứng để chỉnh sửa, sau đó trình lại để
kiểm tra.

Cơng ty Cổ phần 456

14



Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

- Về việc phê duyệt hồ sơ đệ trình của Nhà thầu phụ hay nhà cung ứng, các hồ sơ sẽ
được đệ trình để TVGS kiểm tra và phê duyệt.
4. Quản lý nhật ký công trường
- Nhật ký trên công trường là hồ sơ ghi lại tồn bộ cơng việc diễn ra hàng ngày trên
cơng trường (bao gồm tồn bộ các cơng tác thi công, kiểm tra, nghiệm thu, lấy mẫu vật
liệu, xử lý kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan) của Nhà thầu, được Nhà thầu lưu trữ
tại văn phòng hiện trường để cập nhật và bổ sung liên tục dưới sự kiểm tra, giám sát của
TVGS.
- Kỹ sư đường và Kỹ sư cầu sẽ chịu trách nhiệm giữ gìn, cập nhật và ghi chép trong
nhật ký cơng trường dưới sự giám sát, kiểm tra của bộ phận quản lý chất lượng.
- Tất cả các cơng tác thí nghiệm tại hiện trường thi công sẽ được ghi chép lại kết quả
đầy đủ trong nhật ký cơng trường có sự xác nhận của các bên tham gia thí nghiệm.
- Kết quả này sẽ là cơ sở để lập các biên bản nghiệm sau khi hoàn thành hạng mục.
- Trong trường hợp cần thiết để xác nhận các hoạt động diễn ra trên cơng trường, Nhà
thầu và TVGS có thể sử dụng nhật ký công trường như là cơ sở để ghi lại và có xác nhận
của các bên cho các hoạt động đặc biệt này.
- Nhật ký này không được mang ra khỏi công trường mà không được sự đồng ý của
Trưởng ban điều hành, người được ủy quyền quản lý hay QC của Dự án.
- Trong trường hợp cần thiết có thể cho mượn để copy nội dung hay ghi chép lại các
thông tin cần thiết sau khi được sự chấp thuận của Giám đốc dự án, QC hay người được
ủy quyền.
5. Hồ sơ quản lý chất lượng
- Hồ sơ quản lý chất lượng sẽ phải đúng tiêu chuẩn, có thể đem ra để sử dụng được và
sẽ được lưu trữ và giữ ở những nơi phù hợp để tránh mất mát.
- Trưởng Ban điều hành sẽ thiết lập nên một hệ thống quản lý hồ sơ cho Dự án dựa trên

thứ tự lưu hồ sơ chủ của Dự án, giúp nhận dạng rõ hệ thống lưu hồ sơ và vị trí hồ sơ của
Dự án.
- Nếu khơng dùng được thì có thể bỏ đi một vài số hồ sơ, khơng được chỉnh lại số hồ sơ đó.
- Nếu cần phải có số hồ sơ bổ sung thì phải đánh số ngay lập tức sau số hồ sơ cuối cùng
được lập theo trình tự anphabet.
- Có thể bổ sung việc chia nhỏ số hồ sơ. Có thể mở rộng bằng chữ A, B, C được ghi sau
số hồ sơ.
Ví dụ: B2 (A), B2 (B) được bổ sung để phân chia nhỏ hơn số hồ sơ
- Nếu như hồ sơ tài liệu không phải là một trong sê ri được lưu theo trật tự các số thứ
tự, hồ sơ sẽ được lưu theo ngày phát hành, và có thể được chia nhỏ hơn thành phần công
văn đến và phần công văn đi.

Công ty Cổ phần 456

15


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

- Nếu lượng hồ sơ lưu vượt quá khả năng lưu của một tập hồ sơ, Các file bổ sung hay
hồ sơ gốc sẽ được đánh số thứ tự ghi trong ngoặc, sau số của hồ sơ chính. Phải ghi rõ số
tập hồ sơ.
Ví dụ B2 (1) nghĩa là phần 1 của hồ sơ B2
B2 (2) nghĩa là phần 2 của hồ sơ B2
- Đối với các tài liệu hồ sơ không đánh số, người quản lý hồ sơ phải ghi chú rõ cho
người chịu trách nhiệm hồ sơ về phương án lưu và vị trí lưu hồ sơ.
- Các files liên quan đến Dự án sẽ phải có số hồ sơ, tên hồ sơ, tên Dự án được dán trên
hồ sơ.

- Sau khi đã hoàn thành Dự án, Trưởng Ban điều hành Dự án sẽ chuyển hết các hồ
sơ của dự án về văn phòng điều hành để thư ký lưu lại.
V. QUẢN LÝ THIẾT BỊ KIỂM TRA, ĐO LƯỜNG VÀ NGHIỆM THU
1. Công tác hiệu chỉnh
- Các thiết bị kiểm tra, đo lường và nghiệm thu phải có chứng chỉ hiệu chỉnh của Đơn vị
kiểm định, đo lường được nhà nước chứng nhận. Chứng chỉ xác nhận hiệu chỉnh gốc sẽ
được giữ ở văn phòng ban điều hành và bản sao của nó sẽ được để ở cơng trường.
- Các Kỹ sư quản lý chất lượng sẽ chuẩn bị một danh sách các thiết bị kiểm tra, đo
lường và nghiệm thu, nhưng không bị giới hạn bởi các hạng mục sau:
Số phân loại thiết bị và số nhận dạng
Ngày hiệu chỉnh
2. Trang thiết bị thí nghiệm : theo quy định của Hợp đồng
- Trang thiết bị, dụng cụ và vật liệu cần thiết cho tồn bộ thí nghiệm tại phịng Thí
nghiệm hiện trường được quy định trong hợp đồng phải do Nhà thầu cung cấp, thực
hiện, kiểm nghiệm và bảo dưỡng định kỳ.
3. Quản lý hiệu chỉnh và kiểm tra
Kiểm tra, đo lường và thí nghiệm thiết bị được chia thành hai loại:
a. Quản lý hiệu chuẩn thiết bị
Chúng được sử dụng để chỉ ra hiệu suất của sản phẩm và / hoặc các đặc tính phù
hợp với yêu cầu của Chủ đầu tư. Hiệu chuẩn bên ngoài sẽ được sử dụng cho thể loại này
và kết quả sẽ phù hợp theo tiêu chuẩn Quốc gia công nhận và chấp nhận của Chủ đầu tư.
Quy trình hiệu chỉnh sẽ được mơ phỏng trong phịng thí nghiệm.
b. Quản lý kiểm tra thiết bị
Chúng chỉ được sử dụng cho chỉ số trong quá trình thực hiện cơng việc. Kiểm tra
nội bộ sẽ được sử dụng cho mục này.

Công ty Cổ phần 456

16



Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

4. Hiệu chỉnh thiết bị và dán tem
Tất cả các thiết bị hiệu chuẩn phải được kiểm tra thường xuyên bởi người
dùng.
Nhãn phải ghi rõ số lượng thiết bị, ngày hiệu chuẩn tiếp theo, và khác biệt lớn
nhất. Nếu nó khơng được áp dụng, tờ xác nhận của thiết bị phải được đặt gần đó để
dễ dàng tham khảo.
Thiết bị đã hết hạn mà không phải là thiết bị đang sử dụng được lưu giữ riêng
biệt với các thiết bị được xác định và dán nhãn để tránh nhầm lẫn. Một nhãn hiệu
được đánh dấu "Khơng thích hợp cho sử dụng" sẽ được đính kèm.
VI. QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH PHỊNG THÍ NGHIỆM
1. QUẢN LÝ PHỊNG THÍ NGHIỆM NỘI BỘ.
1. 1 Tóm tắt.
- Một bản tóm tắt của các bài kiểm tra cần thiết cho từng hạng mục cơng trình sẽ được
nêu trong báo cáo phương pháp. Tóm tắt các phương pháp thử nghiệm sẽ được cung cấp
trên cơ sở các yêu cầu kỹ thuật trong Dự án kỹ thuật và kỹ thuật có liên quan.
- Bảng tóm tắt các thử nghiệm hồn thành cho từng hạng mục cơng trình sẽ được cập
nhật trong suốt Dự án khi các tài liệu đã kết thúc.
1.2 Thủ tục kiểm sốt phịng thí nghiệm nội bộ.
- Nhà thầu sẽ xây dựng phịng thí nghiệm hiện trường theo tiêu chuẩn của Dự án. Phịng
thí nghiệm này thực hiện cơng việc thí nghiệm nội bộ một phần hoặc tồn bộ cơng việc.
Phịng thí nghiệm hiện trường nằm dưới sự quản lý và giám sát của QC Nhà thầu .
- Bộ phận QC của Nhà thầu sẽ kiểm tra trong phịng thí nghiệm hiện trường, hàng tháng
đánh giá chất lượng của thiết bị và thủ tục kiểm soát tài liệu để đảm bảo các yêu cầu về
QC và đặc điểm kỹ thuật của Dự án.
1.3 Nhân viên phịng thí nghiệm

Nhân viên phịng thí nghiệm hiện trường nên bao gồm các nhân viên sau đây:
- Trưởng phịng thí nghiệm;
- Nhân viên phụ trách hồn thiện hồ sơ thí nghiệm và báo cáo;
- Nhân viên phụ trách kiểm tra công tác đất;
- Nhân viên phụ trách kiểm tra công tác nhựa đường và bê tông nhựa;
- Nhân viên phụ trách kiểm tra cơng tác bê tơng xi măng.
1.4 Thí nghiệm cơ bản
- Đối với công tác đầm nén, sẽ bao gồm các thí nghiệm sau đây:
+ Đầm nén;
+ CBR;

Cơng ty Cổ phần 456

17


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

+ Mật độ;
+ Hệ số đàn hồi;
+ Thành phần hạt (thành phần cốt liệu);
+ Đầm nén tại hiện trường;
+ Độ ẩm;
+ Độ mài mịn (đá mềm);
+ Thí nghiệm PCPT;
+ Thí nghiệm nén nở hông;
+ Kiểm tra độ rỗng của bê tông;
- Đối với vỉa hè, nó phải bao gồm các thí nghiệm sau đây:

+ Tính ổn định;
+ Mật độ cốt liệu mịn;
+ Độ xốp
+ Thí nghiệm lõi
1.5 Thiết bị thí nghiệm
Thiết bị và vật liệu cần thiết cho tất cả các thí nghiệm tại phịng thí nghiệm hiện
trường được cung cấp, thực hiện kiểm tra và được duy trì định kỳ bởi Nhà thầu.
1.6 Quy trình thí nghiệm:
- Trước khi tiến hành thí nghiệm nội bộ, đội thi công sẽ thông báo "yêu cầu" cho bộ phận
QC và thực hiện dưới sự chứng kiến của bộ phận QC.
- Các thí nghiệm nội bộ sẽ được hồn thành như những gì được đề cập trong bảng tóm tắt
trong biện pháp thi cơng. Tất cả quy trình sau đây cần được áp dụng cho tất cả thí
nghiệm:
• Xác nhận rằng các cơ sở thử nghiệm thì có sẵn và tn thủ các tiêu chuẩn và chứng
nhận thí nghiệm nếu có u cầu.
• Xác định tiêu chuẩn thí nghiệm của Dự án và xác nhận rằng nó tuận thủ các tiêu chuẩn
thí nghiệm.
+ Kiểm tra dữ liệu hiệu chuẩn dụng cụ thí nghiệm so với các tiêu chuẩn được chứng
nhận: kiểm tra và làm hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị.
+ Xác nhận sự sẵn có của mẫu thích hợp được giữ: Biết rõ tất cả các tham số được lưu
theo kế hoạch kiểm tra, đảm bảo rằng mẫu nộp hồ sơ tài liệu bao gồm các thông tin này.
+ Xác nhận rằng một hệ thống quản lý thí nghiệm được chuẩn bị (ví dụ, số lượng thí
nghiệm được giao, số mẫu được giao, vv...). Chuẩn bị một danh sách kiểm tra dựa trên kế
hoạch thí nghiệm hoặc hợp đồng cho các thông số cần thiết như số thử nghiệm và mẫu số
(cùng với từ viết tắt hoặc viết tắt).
- Phịng thí nghiệm nội bộ sẽ báo cáo kết quả thí nghiệm nội bộ cho QC, phân tích kết

Cơng ty Cổ phần 456

18



Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

quả thử nghiệm và lỗi trong báo cáo.
1.7 Báo cáo kết quả thí nghiệm:
- Các kết quả thí nghiệm đã thực hiện sẽ được ghi chép tóm tắt trong bản báo cáo hàng
ngày của Nhà thầu và là căn cứ để QC kiểm tra những thí nghiệm trước khi trình lên
TVGS.
2. GIÁM SÁT THEO DÕI PHỊNG THÍ NGHIỆM ĐỘC LẬP.
2.1 Thủ tục kiểm sốt kiểm sốt phịng thí nghiệm hiện trường.
Đơn vị thí nghiệm phải đảm bảo xây dựng phịng thí nghiệm hiện trường theo tiêu
chuẩn của Dự án. Phịng thí nghiệm này chỉ có thể thực hiện cơng việc một phần hoặc
tồn bộ công việc. sau khi tất cả các thiết bị sử dụng đều được kiểm tra và chấp thuận của
Tư vấn giám sát. Phịng thí nghiệm hiện trường nằm dưới sự quản lý và giám sát của Chủ
đầu tư.
2.2 Thiết bị thí nghiệm
Thiết bị và vật liệu cần thiết cho tất cả các thí nghiệm tại phịng thí nghiệm hiện
trường và đã quy định trong hợp đồng với chủ đầu tư cần được cung cấp, thực hiện, kiểm
tra và được duy trì định kỳ bởi Đại điện chủ đầu tư.
2.3 Quy trình thí nghiệm:
- Sau khi tiến hanh thí nghiệm nội bộ có kết quả bộ phận QC của nhà thầu sẽ thơng báo
"u cầu" cho Đơn vị thí nghiệm hiện trường cùng Tư vấn giám sát để tiến hành thí
nghiệm.
- Các thí nghiệm sẽ được hồn thành như những gì được đề cập trong bảng tóm tắt trong
biện pháp thi cơng. Tất cả quy trình sau đây cần được áp dụng cho tất cả thí nghiệm:
• Xác nhận rằng các cơ sở thử nghiệm thì có sẵn và tn thủ các tiêu chuẩn và chứng
nhận thí nghiệm nếu có u cầu.

• Xác định tiêu chuẩn thí nghiệm của Dự án và xác nhận rằng nó tuận thủ các tiêu chuẩn
thí nghiệm; hồ sơ năng lực của các phịng thí nghiệm.
+ Kiểm tra dữ liệu hiệu chuẩn dụng cụ thí nghiệm so với các tiêu chuẩn được chứng
nhận: kiểm tra và làm hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị.
+ Xác nhận sự sẵn có của mẫu thích hợp được giữ: Biết rõ tất cả các tham số được lưu
theo kế hoạch kiểm tra, đảm bảo rằng mẫu nộp hồ sơ tài liệu bao gồm các thông tin này.
+ Xác nhận rằng một hệ thống quản lý thí nghiệm được chuẩn bị (ví dụ, số lượng thí
nghiệm được giao, số mẫu được giao, vv...). Chuẩn bị một danh sách kiểm tra dựa trên kế
hoạch thí nghiệm hoặc hợp đồng cho các thơng số cần thiết như số thử nghiệm và mẫu số
(cùng với từ viết tắt hoặc viết tắt).
- Đơn vị thí nghiệm độc lập sẻ báo cáo kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn của Dự án về
QC của nhà thầu, phân tích kết quả thử nghiệm và lỗi trong báo cáo.

Công ty Cổ phần 456

19


Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi
đoạn Km1051+845-Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi
Phân đoạn: Km1053+300-Km1055+280

2.4 Báo cáo kết quả thí nghiệm:
- Các kết quả thí nghiệm đã thực hiện sẽ được ghi chép tóm tắt trong bản báo cáo hàng
tháng của Nhà thầu. Thơng tin thích hợp sẽ được cung cấp cho kết quả thí nghiệm (ví dụ,
vị trí đã được thực hiện thí nghiệm, số lượng mẫu kiểm sốt để xác định các thí nghiệm,
vv). QCD sẽ kiểm tra những thí nghiệm trước khi trình lên TVGS.
- Các báo cáo mà khơng có đủ chữ ký của các nhân chứng, hoặc có thơng tin khơng rõ
ràng sẽ không được chấp thuận và phải thực hiện lại một lần nữa.
- Bảng kết quả thí nghiệm chính thức được ký bởi TVGS sẽ có 02 bộ lưu giữ tại phịng

thí nghiệm hiện trường, 02 bộ gửi đến TVGS và 04 bộ lưu giữ tại các phịng ban có liên
quan của Nhà thầu.
VII. QUY TRÌNH GIÁM SÁT, NGHIỆM THU:
- Quy trình giám sát và nghiệm thu cho dự án gồm 3 cơng đoạn sau :
• Chuẩn bị
• Giám sát
• Nghiệm thu.
- Công tác giám sát và nghiệm thu sẽ được tiến hành cho từng công đoạn và cho từng
đặc điểm đặc thù của công việc.
- QC hay những người được ủy quyền thay thế sẽ có trách nhiệm thực hiện công tác
giám sát và nghiệm thu. QC sẽ bổ nhiệm một người quản lý chịu trách nhiệm cho từng
công việc đặc thù hay một nhân viên QC thực hiện việc giám sát và nghiệm thu này tùy
theo lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của họ.
- Cuối cùng QC hay những người được ủy quyền thay thế sẽ kiểm tra lại kết quả
nghiệm thu và sẽ báo cáo kết quả lên TVGS.
1. Công đoạn chuẩn bị
- Công tác chuẩn bị nghiệm thu phải được thực hiện trước khi bắt đầu một hạng mục
công việc cụ thể. Chuẩn bị nghiệm thu bao gồm:
+ Xem xét lại chỉ dẫn kỹ thuật có thể áp dụng được hoặc xem xét lại những sai lệch so
với chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án và các tiêu chuẩn liên quan.
+ Kiểm tra để đảm bảo rằng tất cả vật tư và trang thiết bị đã được đệ trình và phê duyệt,
và nếu cần thì chúng phải được kiểm tra lại.
+ Kiểm tra để đảm bảo rằng đã chuẩn bị cung cấp các công cụ cần thiết để tiến hành thí
nghiệm và nghiệm thu chất lượng.
+ Kiểm tra khu vực thi công để đảm bảo rằng tất các các công việc sơ bộ ban đầu cần có
đã được hịan thành và tn thủ theo đúng hợp đồng.
+ Kiểm tra vật lý các vật tư, trang thiết bị cần có, các mẫu thử để đảm bảo chúng đã
được sẵn sàng và phù hợp với các bản vẽ thi công được duyệt hay các dữ liệu đã được đệ

Công ty Cổ phần 456


20



×