Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Bctt nhật linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.16 KB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA KẾ TỐN
******

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP

CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG NHẬT LINH @

Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân
Sinh viên: Phí Hồng Nhung
Lớp: KT0402
Mã sinh viên: 0454020113

Hà Nội, năm 2014


Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân
MỤC LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................5
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG NHẬT LINH @. .6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................6
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ....................................................................7


1.2.1. Chức năng của Công ty.................................................................................7
1.2.2. Nhiệm vụ của Cơng ty..................................................................................7
1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm................................................8
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh..................................................10
1.5. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty trong 2 năm
(2012,2013).............................................................................................................. 12
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG NHẬT LINH @....................................................................14
2.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty.................................................14
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty..........................................................14
2.1.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty......................................14
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty...........................................14
2.1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty..........................................................16
2.1.2.1. Chế độ kế tốn tại Cơng ty...................................................................16
2.1.2.2. Phương pháp kế tốn tại Cơng ty.........................................................16
2.2. Phương pháp kế tốn một số phần hành kế tốn tại Cơng ty.............................18
2.2.1. Kế tốn vốn bằng tiền.................................................................................18

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

2.2.1.1. Kế toán tiền mặt...................................................................................22

2.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng..................................................................24
2.2.2. Kế toán TSCĐ.............................................................................................26
2.2.3. Kế toán vật tư..............................................................................................34
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành cơng trình xây lắp .....................37
2.2.4.1. Kế tốn tập hợp chi phí........................................................................37
2.2.4.2. Kế tốn tính giá thành sản phẩm..........................................................45
2.2.5. Kế toán thuế GTGt......................................................................................49
2.2.5.1. Khái niệm, đặc điểm thuế GTGT.........................................................49
2.2.5.2. Kế toán tổng hợp thuế GTGT .............................................................49
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................53
2.2.7. Báo cáo tài chính ...................................................................................55
PHẦN 3: NHẬN XÉT CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
XÂY DỰNG NHẬT LINH @.................................................................................61
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Công ty ..............................................61
3.1.1. Những kết quả đạt được..............................................................................61
3.1.2. Hạn chế tồn tại............................................................................................63
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty...............65
KẾT LUẬN
................................................................................................................................... 67

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty

9

2

Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của Công ty

10

3

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty

14

4

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch tốn của hình thức Nhật ký chung.


17

5

Sơ đồ 2.3: Quy trình thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

20

6

Sơ đồ 2.4: Quy trình chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

21

7

Sơ đồ 2.5: Quy trình kiểm sốt vật chất tài sản cố định

33

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Nội dung

Trang

1

Biểu 1.1: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh của Cơng ty năm 2012, 2013


12

2

Biểu 2.1- PC640

23

3

Biểu 2.2- Hóa đơn GTGT 0823421

24

4

Biểu 2.3- Phiếu thu ngày 01/09/2013

25

5

Biểu 2.4- Sổ cái Tài khoản Tiền gửi ngân hàng

26

6

Biểu 2.5- Phiếu chi 901


29

7

Biểu 2.6- Hóa đơn GTGT 0824422

30

8

Biểu 2.7- Hóa đơn GTGT 0825533

32

9

Biểu 2.8- PC247

35

10

Biểu 2.9- Hóa đơn GTGT 0816221

36

11

Biểu 2.10- Hóa đơn GTGT 0816214


40

12

Biểu 2.11- Hóa đơn GTGT 0824402

50

13

Biểu 2.12- Hóa đơn GTGT 0815623

52

14

Bảng tổng hợp giá dự thầu

42

15

Bảng tổng hợp chi phí xây dựng cơng trình

42

16

Bảng tổng hợp máy


43

17

Bảng giá nhân cơng

44

18

Bảng tổng hợp nhân cơng

44

19

Bảng tổng hợp kinh phí hạng mục

46

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

20

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

54

21

Bảng cân đối kế toán

46

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Nội dung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt Nam Đồng

KW

Ki lơ ốt


TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

BCTC

Báo cáo tài chính

NVL

Nguyên vật liệu

UNC

Ủy nhiệm chi

PC

Phiếu chi

TK


Tài khoản

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

MTC

Máy thi cơng


CT

Cơng trình

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

NCTT

Nhân công trực tiếp

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

4

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

SXC

Sản xuất chung

LỜI MỞ ĐẦU
Sau những năm chuyển đổi nền kinh tế, với sự áp dụng cơ chế quản lý kinh tế mới
thay cho cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, thì hệ thống cơ sở hạ tầng của
nước ta đã có sự phát triển vượt bậc. Đóng góp đáng kể cho sự phát triển của đất nước là
ngành xây dựng cơ bản - một ngành mũi nhọn thu hút khối lượng vốn đầu tư của cả
nước. Thành công của ngành xây dựng trong những năm qua đã tạo tiền đề khơng nhỏ
thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với một sinh viên khoa kế tốn, việc tìn hiểu rõ vai trị, nhiệm vụ cũng như các
hoạt động cụ thể của bộ máy kế tốn là vơ cùng cần thiết. Qua thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Xây dựng Nhật Linh @, được sự giúp đỡ tận tình của thầy cơ giáo đặc
biệt là sự hướng dẫn tận tình của Ths. Nguyễn Thị Thanh Xn và các anh chị trong
phịng kế tốn tại cơng ty em đã có được nhiều thu hoạch bổ ích về cơng tác kế tốn tại
doanh nghiệp. Em xin trình bày những nội dung cơ bản gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng Nhật Linh @
Phần 2: Thực trạng tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng Nhật
Linh @.
Phần 3: Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng Nhật
Linh @
Do thời gian và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên báo cáo của em sẽ khơng
tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được những ý kiến đóng góp để bản báo

cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2014

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG NHẬT LINH @
1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Xây dựng Nhật Linh @
Công ty TNHH Xây dựng Nhật Linh @ là công ty hoạt động theo Luật doanh
nghiệp.
-Tên công ty: Công ty TNHH Xây dựng Nhật Linh @
-Trụ sở chính: Phố Tân Thanh I, thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn
-Mã số thuế: 4900730905
Do phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
Cấp ngày 24/5/2012
-Điện thoại: 0912.711.136
-Vốn điều lệ: 1.800.000.000 (VNĐ)
-Người đại diện theo pháp luật: Ơng NGUYỄN KHẢ CHÍ – Chủ tịch HĐTV kiêm Giám
đốc.
Trong quá trình hoạt động của mình, Cơng ty ngày càng đổi mới và phát triển
hơn, được các chủ đầu tư và các đơn vị thiết kế tín nhiệm đánh giá cao về chất lượng

cũng như tiến độ thi công. Trải qua các bước thăng trầm cùng với sự phát triển của nền
kinh tế và các chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ Cơng ty không ngừng phát
triển đầu tư và mở rộng hoạt động kinh doanh.
Từ một xí nghiệp xây dựng với quy mơ nhỏ, vốn điều lệ cịn ít, số lượng lao động,
ngành nghề kinh doanh còn hạn hẹp, trang thiết bị máy móc cịn thiếu thốn, khơng đồng
bộ, đến nay số vốn điều lệ của công ty đã tăng lên gấp nhiều lần, giải quyết vấn đề việc
làm cho nhiều người lao động, ngành nghề kinh doanh của Công ty cũng được mở rộng,
doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Cơng ty đã và đang nâng cao trình độ chun
mơn nghiệp vụ cho đội ngũ công nhân viên, đầu tư máy móc, trang thiết bị, cơng nghệ
mới.

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
1.2.1. Chức năng của Công ty
- Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Xây dựng cơng trình cơng nghiệp, thủy lợi sân bay, bến cảng; các cơng trình
điện; các cơng trình cấp thốt nước và vệ sinh mơi trường; các cơng trình thơng gió, cấp
nhiệt, điều hịa khơng khí, đường dây và trạm biến sáp đến 35KV
- Xây dựng nhà các loại
- Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ

- Xây dựng cơng trình cơng ích
- Phá dỡ
- Chuẩn bị mặt bằng
- Lắp đặt hệ thống điện
- Lắp đặt hệ thống cấp thốy nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí
- Hồn thiện cơng trình xây dựng
- Hoạt động thiết kế chuyên dụng ( Chi tiết: Trang trí nội, ngoại thất các cơng trình)
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng
chuyên doanh
- bán buôn kim loại và quặng kim loại ( Chi tiết: Bán buôn sắt, thép)
- Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nơng nghiệp
- Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khống, xây dựng; Bán bn máy
móc, thiết bị điện, vật liệu điện ( Máy phát điện; động cơ điện, dây điện và thiết bị khác
dùng trong mạch điện)
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
- Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách có hiệu quả các kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Thực hiện nhiệm vụ xây dựng và cung cấp các sản phẩm xây dựng, sản phẩm xây lắp,
cơng trình di tích lịch sử, văn hóa cho khách hàng
SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

7

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

- Chủ động cung ứng vật tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh đạt chất lượng cao và hiệu
quả
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị kinh tế, cơ sở khác của nghành và các đơn vị
liên doanh liên kết áp dụng các biện pháp có hiệu quả để nâng cao chất lượng sản phẩm
ngành xây lắp
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với cơ quan cấp trên và đối với Nhà nước.
1.3.

Đặc điểm quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm
Do chức năng chủ yếu của Công ty là xây lắp các cơng trình do vậy sản phẩm của

công ty cũng mang đặc thù của nghành xây lắp, như sản phẩm đơn chiếc, cố định tại chỗ,
quy mô lớn, kết cấu phức tạp, các điều kiện của sản xuất phải di chuyển theo địa điểm
lắp đặt sản phẩm. Sản phẩm xây lắp phải thi công trong thời gian dài, quy trình thi cơng
phải chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết.
Cũng như những công ty xây lắp khác, Công ty TNHH Xây dựng Nhật Linh @
luôn coi trọng quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp để tạo ra được các cơng trình có chất
lượng cao. Tổ chức sản xuất của Công ty được thực hiện theo một quy trình khép kín
bao gồm nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn là một mắt xích quan trọng liên kết với nhau. Có
thể tóm tắt quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty qua sơ đồ sau:

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

8

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại cơng ty
Tìm kiếm
thơng tin
mời thầu

Khảo sát
thị trường
Tham gia
đấu thầu

Nghiệm thu
sản phẩm
hồn thành

Khảo sát
thiết kế

Lập dự
tốn thi
cơng

Nhận thầu
và ký kết
hợp đồng


Thi công và
giám sát
chất lượng

Chủ đầu tư
nghiệm thu
và nhận
công trình
bàn giao

(Nguồn: Phịng Tài chính- Kế tốn)

Giai đoạn 1: Đầu thầu và ký kết hợp đồng
Thông qua đầu thầu hoặc chỉ định đấu thầu Công ty đứng ra nhận thầu cơng trình
Giai đoạn 2: Tổ chức thi cơng
 Đơn vị tổ chức khảo sát và thiết kế thi công
 Lập dự tốn thi cơng
 Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã ký kết Công ty đã tổ chức thi
công để tạo sản phẩm. Giải quyết mặt bằng thi công, tổ chức lao động, bố trí máy
móc thiết bị thi cơng, tổ chức cung ứng vật tư, tiến hành xây dựng và hồn thiện.
Cơng trình được hoàn thiện dưới sự giám sát của Chủ đầu tư cơng trình hoặc nhà
thầu chính về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công.
Giai đoạn 3: Nghiệm thu và bàn giao cơng trình

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

 Các phòng ban chức năng tiến hành nghiệm thu theo quy định và chỉ tiêu chất
lượng sản phẩm của công ty
 Đối tác nghiệm thu và bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư
 Lập quyết tốn cơng trình, trình duyệt quyết tốn và đơn đốc thu hồi vốn
1.4.

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh.
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của Công ty
Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kỹ
thuật

Phịng kế
tốn

Phịng hành
chính


Đội xây dựng

Phịng kinh
doanh

Đội vận tải

(Nguồn: Phịng Hành chính)

Chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban:
Đại hội đồng cổ đơng: Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát, quyết định sửa đổi, bổ sung vốn Điều lệ công ty trong
trường hợp cần thiết, tổ chức lại, giải thể…

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh, các
phương án và dự án đầu tư của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giám sát, chỉ đạo hay
cách chức, đối với Giám đốc và người quản lý quan trọng khác, trình báo cáo quyết
tốn hàng năm lên Đại hội đồng cổ đơng
Ban kiểm sốt: Giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong công việc quản lý và

điều hành , chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện các
nhiệm vụ được giao, điều hành hoạt động kinh doanh, tổ chức công tác kế tốn,
thống kê và lập báo cáo tài chính của công ty
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơng ty
Phó giám đốc: Là tham mưu cho Giám đốc trong các công việc thuộc kỹ thuật, khoa
học công nghệ và hoạt động kinh doanh của cơng ty
Phịng kỹ thuật: Tham gia quản lý kỹ thuật, giám sát chất lượng cơng trình, quản lý
tiến độ, biện pháp thi cơng và an tồn lao động. Lập hồ sơ dự thầu và đấu thầu, thực
hiện việc kiểm tra khối lượng dự tốn, quyết tốn cơng trình, sự chuẩn bị mặt bằng
thi công của các đơn vị, thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ thi cơng.
Phịng kinh doanh: thực hiện quản lý công tác đấu thầu, quản lý hợp đồng xây lắp,
quản lý kinh tế đồng thời theo dõi và quản lý việc mua, bảo quản , sử dụng vật tư,
thiết bị cung cấp cho công trình
Phịng kế tốn: tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về cơng tác tài chính kế tốn,
kiểm tra giám sát cơng tác kế tốn, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn
theo kế hoạch sản xuất của cơng ty, trình Giám đốc phê duyệt
Phịng hành chính: quản lý nhân sự, sắp xếp tổ chức, quản lý, bồi dưỡng cán bộ,
thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động...Phối hợp với phịng kế
tốn xây dựng các định mức lao động, đơn giá tiền lương và thưởng theo quy định
của Nhà nước. Xây dựng chương trình thanh tra, kiểm soát nội bộ. Theo dõi tiếp
nhận và xử lý các đơn khiếu nại, tố cáo

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

11

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

Các phân xưởng, tổ đội sản xuất: Trực tiếp hoạt động và thi cơng cơng trình, chịu
trách nhiệm về chất lượng, tiến độ thi cơng, mỹ thuật, kỹ thuật của cơng trình
Đội vận tải: Chịu trách nhiệm vận chuyển nguyên liệu, vật liệu mua về hoặc vận
chuyển từ kho của Công ty tới chân cơng trình theo đúng nhiệm vụ được giao. Đảm
bảo an tồn về người và của trong q trình vận chuyển.

1..5. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty TNHH Xây
dựng Nhật Linh @ trong 2 năm (2012,2013)
Vậy, với đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp cũng như
đặc điểm bộ máy sản xuất kinh doanh đã nêu trên, doanh nghiệp đã đạt số liệu về
tình hình kết quả hoạt động kinh doanh.như sau:
Biểu 1.1: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2012, 2013
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

(1)

(2)

(3)

(4)


1

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

131.079.747.522

173.442.065.764

2

Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ

130.424.508.597

172.592.019.872

3

Giá vốn hàng bán

124.098.734.093

166.091.155.603

4


Doanh thu hoạt
động tài chính

65.890.400

112.223.600

5

Chi phí tài chính

1.909.650.180

2.160.269.614

6

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

3.815.819.044

3.704.585.507

7

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh


666.195.680

748.232.748

8

Thu nhập khác

219.713.534

2.691.000

Stt

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

12

Mức

Tỷ lệ
%

(5)

(6)

42.362.318.242

32,3


42.167.511.275

41.992.421.510
46.333.200
250.619.434
-111.233.537

82.037.068

-217.022.534

32,3

33,8
70,3

13,12
-2,9

12,3
-98,7

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam

9


Chi phí khác

10

Lợi nhuận khác

11

Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế

12

13

Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
hiện hành
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

322.202.905

0

(102.489.371)


2.691.000

563.706.309

750.923.748

98.648.604

131.411.656

465.057.705

619.512.092

-322.202.905

-100

105.180.371

2,62

187.217.439

33,2

32.763.052

33,2


154.454.387

33,2

(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế tốn)

Nhận xét:
Doanh thu và thu nhập: Doanh thu và thu nhập năm 2013 so với năm 2012 tăng
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 so với năm 2012 tăng
42.362.318.242 đ tương ứng tăng 32,3 % chủ yếu là do sự gia tăng doanh thu trong hợp
đồng xây dựng.
+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 so với năm 2012 tăng 46.333.200 đ tương
ứng tăng 70,3% từ lãi tiền gửi, tiền cho vay.
+ Thu nhập khác năm 2013 so với năm 2012 giảm 217.022.534 đ tương ứng giảm 98,7%
là do trong năm 2013 cơng ty ít xảy ra các hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản.
Chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí SXKD năm 2013 so với năm 2012 tăng :
+ Giá vốn hàng bán năm 2013 so với năm 2012 tăng 41.992.421.510 đ, tương ứng tăng
33,8%. Mặc dù giá vốn hàng bán tăng nhưng điều này cũng hoàn toàn hợp lý vì cơng ty
đã hồn thành nhiều hợp đồng xây dựng hơn trong năm 2013.
+ Chi phí hoạt động tài chính năm 2013 so với năm 2012 tăng 250.619.434 đchủ yếu là
do trả lãi tiền vay để mở rộng sản xuất kinh doanh.
SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 giảm 111.233.537 đ tương
ứng giảm 2,9%
Lãi gộp và lãi ròng: Lãi gộp và lãi ròng cũng tăng dần qua từng năm:
+ Lãi gộp năm 2013 so với năm 2012 tăng 82.037.068 đ, tương ứng tăng 12,3%
+ Lãi ròng năm 2013 so với năm 2012 tăng 154.454.387 đ tương ứng tăng 33,2%.
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG NHẬT LINH @
2.1.

Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty

2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
2.1.1.1

Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty

Hiện nay bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo kiểu tập trung. Theo hình thức
này, tại các đội, các xí nghiệp xây dựng khơng có tổ chức hệ thống sổ sách và bộ máy kế
tốn riêng mà tồn bộ mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty đều được hạch tốn
tập trung tại phịng kế tốn. Kế toán trưởng là người trực tiếp quản lý và chỉ đạo tồn bộ
nhân viên trong phịng kế tốn
2.1.1.2

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402


14

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp, thuế

Kế toán
vật tư và
TSCĐ

Kế toán vốn bằng tiền
và các khoản thanh
tốn

Kế tốn tiền
lương và các
khoản trích
theo lương

Thủ
quỹ

Kế tốn thống kê các đội
(Nguồn: Phịng Tài chính- Kế toán)


Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận, các phần hành kế tốn trong bộ máy kế tốn của
Cơng ty…
Kế tốn trưởng: là người chịu trách nhiệm cao nhất về công tác tổ chức kế tốn, có
trách nhiệm kiểm tra giám sát tình hình hoạt động tài chính kế tốn, kết quả sản xuất
kinh doanh và tình hình thu nộp cho NSNN, tổng hợp các số liệu kế toán để ghi sổ, lập
báo cáo kế toán
Kế toán tổng hợp, thuế: tổng hợp, chịu trách nhiệm theo dõi các khoản thuế đầu vào và
đầu ra trong suốt quá trình hoạt động SXKD, lập các báo cáo tài chính hàng năm để
quyết tốn với các cơ quan tài chính, thuế của Nhà nước.
Kế tốn vật tư và TSCĐ: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật tư, ngun vật liệu cho
cơng trình trên phần mềm Theo dõi tình hình biến động tăng giảm ,tình hình hao mịn,
tính trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán: theo dõi thu, chi tiền mặt, giao dịch
với ngân hàng và các đối tác khác. Lập hồ sơ phục vụ cho cơng tác đấu thầu. Theo dõi
SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

15

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

và thanh tốn cơng nợ cho các đội thi cơng cơng trình. Đơn đốc thanh tốn các khoản
tạm ứng, nợ phải thu, phải trả khác.
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: tổng hợp các chứng từ có liên quan
và tính lương cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty cũng như các khoản trích theo

lương
Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt, làm công tác tiếp nhận chứng từ thu chi tiền mặt,
tiền gửi, thanh toán và lập báo cáo tình hình sử dụng quỹ tiền mặt, sổ nhật ký quỹ lên kế
toán trưởng.
Kế toán thống kê các đội: thực hiện hạch toán theo các quy định quản lý tài chính của
cơng ty và chịu sự chỉ đạo của các bộ phận kế toán bên trên như: tiến hành chấm công
cho công nhân ở các tổ đội để gửi lên kế tốn tiền lương.

2.1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
2.1.2.1.

Chế độ kế tốn tại Cơng ty

- Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 14/9//2006 của Bộ tài chính và Thơng tư 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ Tài Chính
-

Niên độ kế tốn từ ngày 01/01 đến ngày 31/12

-

Đơn vị tiền tệ áp dụng: VNĐ ( Việt Nam Đồng)

2.1.2.2.

Phương pháp kế tốn tại Cơng ty

-


Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ

-

Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng

-

Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho cí kỳ: theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

16

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

- Trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty theo quy định chung bao gồm 4 khâu:
+ Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ (hoặc tiếp nhận từ bên ngoài vào) tùy
theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh mà sử dụng chứng từ thích hợp
+ Kiểm tra chứng từ: Khi nhận chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và hợp
lý của chứng từ.
+ Sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán.
+ Lưu chữ và hủy chứng từ: Chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ đồng thời là tài

liệu lịch sử của DN. Vì vậy sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch toán chứng từ được
chuyển vào lưu chữ, đảm bảo an toàn, khi kết thúc hạn lưu chữ chứng từ được đem hủy.
-

Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung.

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch tốn của hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc
biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

CÁO TÀI CHÍNH
SV: Phí Hồng Nhung - :LớpBÁO
KT0402
17

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(Nguồn: Phịng Tài chính- Kế toán)

-

-

2.2.

Sổ cái: Mở cho từng TK tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo từng tháng trong đó
bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. Sổ cái được ghi
theo số phát sinh bên có của từng TK chỉ ghi tổng số trên cơ sở tổng hợp số liệu
từ sổ Nhật ký chung và Nhật ký đặc biệt
Bảng kê: Được sử dụng cho một số đối tượng cần bổ sung chi tiết như bảng kê,
ghi nợ TK 111, TK 112, Bảng kê theo dõi hàng gửi bán … trên cơ sở số liệu phản
ánh ở bảng kê, cuối tháng ghi vào sổ có liên quan.
Bảng phân bổ: Sử dụng với những tài khoản chi phí phát sinh thường xun, có
liên quan đến nhiều đối tượng phải phân bổ (tiền lương, CCDC…) Các chứng từ
gốc trước hết tập trung vào bảng phân bổ, cuối tháng dựa vào bảng phân bổ
chuyển vào sổ Nhật ký chung.
Sổ chi tiết: Dùng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hạch toán chi tiết.
Phương pháp kế tốn một số phần hành kế tốn tại Cơng ty


2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
* Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc bộ phận tài sản
lưu động quan trọng của Doanh nghiệp được hình thành trong quá trình bán hàng và
trong quan hệ thanh tốn. Nó vận động khơng ngừng, phức tạp và có tính lưu chuyển rất
cao. Chu trình tiền bắt đầu từ khi nhận tiền từ khách hàng cà kết thúc là khi việc thanh
toán cho nhà cung cấp hoặc các đối tượng khác được thực hiện.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý)

SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

18

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Đại Nam

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Xuân

Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà
nước sau đây:
-

Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam

-


Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định và được theo dõi
chi tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007 “ngoại tệ các loai”

-

Các loại vàng, bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời
điểm phát sinh theo giá thực tế ngoài ra phải được theo dõi chi tiết số lượng, trọng
lượng, quy cách, phẩm chất của từng loại.

Vào cuối kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các ngoại tệ theo tỷ giá thực tế.
Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có 3 tài khoản:
-

Tài khoản 111: tiền mặt

-

Tài khoản 112: tiền gửi ngân hàng

-

Tài khoản 113: tiền đang chuyển

* Đặc điểm vốn bằng tiền
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa để sử dụng đáp ứng nhu
cầu thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp, vừa để mua hàng hóa sản xuất kinh
doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy quy mơ
vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền
có tính ln chuyển cao nên nó là đối tượng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong q
trình hạch tốn vốn bằng tiền các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền phải tuân thủ các

nguyên tắc và chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước.
*Nguyên tắc hạch toán:
Thống nhất đơn vị tiền tệ: VNĐ, sử dụng đồng ngoại tệ để ghi sổ phải được sự
cho phép của Bộ Tài chính
Sử dụng đồng ngoại tệ phải quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc
tỷ giá giao dịch bình qn liên ngân hàng
Hạch tốn vàng, bạc, kim khí q, đá q thì tài khoản tiền mặt phải tính ra tiền
theo giá thực tế.
SV: Phí Hồng Nhung - :Lớp KT0402

19

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×