Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Bcth cty tnhh giang tri dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.26 KB, 55 trang )

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TỐN

------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:

Đơn vị thực tập Công ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng

Giảng viên hướng dẫn

:

THS. NGUYỄN THỊ THANH DIỆP

Sinh viên thực hiện

:

VŨ THỊ PHƯỢNG

Chun ngành

:

KẾ TỐN DOANH NGHIỆP

Lớp



:

Đ7KT2

Khóa

:

2012-2016

HÀ NỘI - 2016


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

LỜI CẢM ƠN
Thực tập là thời gian quan trọng đối với mỗi sinh viên trước khi tốt nghiệp ra trường.
Qua quá trình thực tập, sinh viên được vận dụng các kiến thức đã học trên nhà trường vào
thực tế một cách linh hoạt, sáng tạo và có thể rèn luyện được tác phong làm việc.
Báo cáo thực tập vừa là cơ hội để sinh viên trình bày những nghiên cứu của mình
trong quá trình thực tập, đồng thời cũng là một tài liệu giúp giảng viên kiểm tra, đánh giá
quá trình học tập và kết quả thực tập của mỗi sinh viên.
Trong q trình thực tập 2 tháng tại Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng,
em đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban lãnh đạo Công ty, đặc biệt là được các
anh chị trong phịng Tài chính Kế tốn đã hướng dẫn nhiệt tình. Chính sự giúp đỡ đó đã

giúp em nắm bắt được những kiến thức thực tế trong cơng việc kế tốn. Tất cả những kiến
thức đó sẽ là hành trang ban đầu cho quá trình làm việc sau này của em. Em xin chân
thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty, các cô, các chú, các anh chị trong Công ty đã giúp
đỡ em rất nhiệt tình trong thời gian qua. Qua đây, em xin chúc quý Công ty ngày càng
phát triển và chúc cho các cô chú, anh chị trong Công ty luôn thành đạt.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp, người
trực tiếp hướng dẫn em thực hiện bài Báo cáo, cơ đã rất nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ
em trong thời gian vừa qua để em có thể hồn thành bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Qua đây, em cũng xin trân trọng cảm ơn tình cảm và sự truyền thụ kiến thức của tập
thể giảng viên khoa Tài chính- Kế tốn, trường Đại học Điện Lực trong suốt quá trình em
học tập tại trường.
Do kiến thức, khả năng và thời gian còn hạn chế, bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp này
của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong các thầy cơ góp ý bổ sung
những thiếu sót để nội dung bài Báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Hà Nội, ngày..…tháng…..năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Hà Nội, ngày..…tháng…..năm 2015
Giảng viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TSCĐ
NVL
CCDC
NKC
GTGT
TNDN
TNCN
NVLTT
NCTT
SXC

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Tài sản cố định
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Nhật ký chung
Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập cá nhân
Nguyên vật liệu trực tiếp

Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN GIANG
TRÍ DŨNG........................................................................................................................ 3
GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty.................................................3
1.1.1. Những thông tin chung về Công ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng.. .3
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Một Thành Viên Giang
Trí Dũng.....................................................................................................................3
1.1.3. Một số thơng tin đánh giá quy mơ của Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang
Trí Dũng.....................................................................................................................3
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty ........................................................................3
1.3. Công nghệ sản xuất của Cơng ty ..........................................................................3
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và mơ hình tổ chức sản xuất của Cơng ty .............3
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty........................................................3
1.6. Tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp..........................................................3
1.6.1. Hình thức kế tốn, chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty..............3
1.6.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty..................................................................3

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY ....................3
2.1. Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
2.1.1. Đặc điểm về lao động của Công ty ..................................................................3
2.1.2. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại .............................3
2.1.3. Quy trình kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty .........3
2.1.4. Tổ chức sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
2.2. Thực trạng kế tốn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty ....................3
2.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Cơng ty Cổ phần ....................3
2.2.2. Phương pháp tính trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty ..........3
2.2.3. Quy trình kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Công ty ......................3
2.2.4. Tổ chức sổ kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty ...................3
2.3. Thực trạng kế tốn tài sản cố định (TSCĐ) tại Cơng ty .....................................3
2.3.1. Phương pháp tính ngun giá TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ tại Cơng ty
2.3.2. Đặc điểm TSCĐ tại Cơng ty Cổ
phần……………………………………………….3
2.3.3. Quy trình kế tốn TSCĐ tại Cơng ty ................................................................3
GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

2.3.4. Tổ chức sổ kế toán tài sản cố định tại Cơng ty ................................................3
2.4. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty ...3
2.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành tại Cơng ty ............................3

2.4.2. Quy trình kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
2.4.3. Tổ chức kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
2.5. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
2.5.1. Các phương pháp tiêu thụ sản phẩm, phương pháp xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty ......................................................................................................3
2.5.2. Quy trình kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ............3
2.5.3. Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ..............3
2.6. Thực trạng cơng tác kê khai, quyết tốn thuế và kế tốn thuế tại Cơng ty
2.6.1. Quy trình thực hiện kê khai thuế GTGT và kế tốn thuế GTGT........................3
2.6.2. Quy trình thực hiện kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) và kế tốn thuế TNDN...................................................................................3
2.6.3. Quy trình thực hiện kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và
kế toán thuế TNCN.....................................................................................................3
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG LỰA CHỌN ĐỀ
TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP..................................................................................3
3.1. Đánh giá và nhận xét về thực trạng kế tốn ở Cơng ty TNHH Một Thành Viên
Giang Trí Dũng.............................................................................................................3
3.2. Hướng lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp và đề cương sơ bộ của đề tài........3
3.2.1. Hướng lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp.....................................................3
3.2.2. Đề cương sơ bộ của khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Ở nước ta hàng năm có nhiều sự thay đổi sâu sắc về cơ chế quản lý tài chính, chúng ta
đã định hướng điều chỉnh các mục tiêu kinh tế ở từng giai đoạn của nền kinh tế thị trường
năng động có sự quản lý và kiểm soát của Nhà nước. Hàng loạt các chính sách kinh tế

GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

mới được ban hành, đề cao và đặt đúng vai trị, vị trí của Nhà nước trong việc quản lý
điều hành, kiểm soát kinh tế bằng luật pháp kinh tế, các cơng cụ quản lý kinh tế.
Kế tốn là một trong những công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu phục vụ cho công tác
quản lý kinh tế ngày càng hồn thiện hơn. Muốn vậy, khơng thể khơng nói đến cơng tác
hạch tốn kế tốn mới. Đối với tất cả các đơn vị, kể cả các đơn vị hành chính sự nghiệp
cũng như các đơn vị sản xuất kinh doanh thì cơng tác kế tốn là khơng thể thiếu. Kế tốn
đi kèm với nhiệm vụ quản lý, kiểm sốt tồn bộ quá trình hình thành và phát triển của đơn
vị, hay nói cách khác, cơng tác kế tốn làm nhiệm vụ quản lý và kiểm sốt tồn bộ tình
hình tài chính của đơn vị. Chính vì thế mà cơng tác kế tốn đóng vai trị đặc biệt quan
trọng đối với các đơn vị.
Qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng, để hiểu rõ
hơn về cơng tác kế tốn tại Cơng ty, em xin trình bày Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3
Chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí
Dũng.
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị và đề xuất hướng lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH GIANG TRÍ DŨNG
1.1.

Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH GIANG TRÍ DŨNG.
1.1.1 Những thơng tin chung về Cơng ty TNHH GIANG TRÍ DŨNG.


Cơng TNHH GIANG TRÍ DŨNG hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đăng ký lần đầu ngày 06 tháng 12 năm 2013 và được đăng ký thay đổi lần thứ nhất
GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

ngày 04 tháng 05 năm 2015 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp. Một số
thông tin chung về Cơng ty như sau:
Tên Cơng ty: CƠNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI GIANG TRÍ DŨNG.
Tên Tiếng Anh:
Tên viết tắt:
Trụ sở chính: Đường 7, Khu Vĩnh Xuân, Phường Mạo Khê, Thị xã Đông Triều, Tỉnh
Quảng Ninh, Việt Nam.
Mã số thuế: 5701691393.
Điện thoại: 0912.601.073– Fax:
Email:
Website:
Vốn điều lệ: 2.500.000.000 VNĐ.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Một Thành Viên
Giang Trí Dũng.
Cơng ty TNHH GIANG TRÍ DŨNG được thành lập vào năm 2013 và được đăng ký 2

lần để chinh thức công nhận là cơng ty TNHH GIANG TRÍ DŨNG MỘT THÀNH VIÊN
GIANG TRÍ DŨNG.
Trong khoảng thời gian qua, bằng những nỗ lực của tập thể công nhân viên, cùng với
những chiến lược bài bản, những bước đi chậm và chắc, những sự thay đổi để vượt lên và
những trải nghiệm của hơn 3 năm qua đã tạo nên một
Công ty TNHH GIANG TRÍ DŨNG có nhiều cơ hội phát triển cũng như thu về được
các bản hợp đồng có giá trị. Cơng ty đã trở thành đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp
trong nước, tạo được mạng lưới tiêu thụ trải dài nhiều tỉnh . Với sự nỗ lực phát triển trong
những năm qua, Công ty đã trở thành khách hàng có quan hệ giao dịch tốt với các ngân
hàng .

GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

1.1.3. Một số thông tin đánh giá quy mô của Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang
Trí Dũng.
Hiện nay, Cơng ty đang hoạt động sản xuất kinh doanh với số vốn điều lệ là hơn 2.5 tỷ
đồng, và tổng số người lao động của Cơng ty là 12 người.
Tình hình tài chính của Cơng ty năm 2014 và năm 2015 như sau:
Bảng 1.1.3: Bảng thể hiện tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Một Thành Viên
Giang Trí Dũng năm 2014 và 2015.
Đơn vị tính: đồng


Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Chênh lệch so với năm
2014
Số tiền

Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần

%

5,470,100,9
26
9,657,338,8
00

12,190,994,0
19
50,902,891,3
60

6,720,89
3,093
41,245,55
2,560


12
2.87
42
7.09

11,277,2
67

34,757,
840

23,48
0,573

20
8.21

11,277,2
67
9,021,8
14

18,194,
442
52,952,
282
41,302,
780


18,19
4,442
41,67
5,015
32,28
0,966

36
9.55
35
7.81

Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

Qua bảng trên ta thấy tổng tài sản, lợi nhuận của Công ty năm 2015 tăng khá nhiều so với
năm 2014, cụ thể là:
 Tổng tài sản năm 2015 của Công ty tăng 6,720,893,093 đồng so với năm 2014,
tương đương tỷ lệ tăng 122.87%.
 Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng 32,280,966 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng
357.81% so với năm 2014.

GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

Qua đây, thể hiện Công ty kinh doanh ngày càng có lãi và quy mơ hoạt động của Cơng
ty ngày càng được mở rộng hơn.
Trong chiến lược phát triển kinh doanh và sản xuất hàng năm, Công ty đã đặt mục tiêu
tăng trưởng 20% so với năm trước và chiến lược quản lý là sẽ quản lý theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 vào doanh nghiệp với biểu ngữ: “Uy tín- chất lượng- cải tiến liên tục- phát
triển bền vững”, nhằm nâng cao và đáp ứng sự thỏa mãn của khách hàng. Tiếp tục đầu tư
máy móc cơng nghệ cao để mở rộng xưởng sản xuất và tăng sản lượng sản xuất, từ đó mở
rộng quy mơ Cơng ty hơn nữa.
1.2.

Ngành nghề kinh doanh chính của Cơng ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN
GIANG TRÍ DŨNG .

Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng
Ninh cấp, lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH GIANG TRÍ DŨNG là sản
xuất và bán bn, bán lẻ hàng than; với các ngành nghề kinh doanh của Công ty là:
2. Khai thác và thu gom than cứng
3. Khai thác và thu gom than non
4. Khai thác và thu gom than bùn
5. Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
6. Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành [trừ vận tải bằng xe bus]
7. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
8. Vận tải hành khách đường thủy nội địa
9. Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa

10. Bốc xếp hàng hóa
11. Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
………………
Tuy hoạt động Cơng ty đã đăng ký có nhiều lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh khác
nhau để thuận tiện cho việc mở rộng sản xuất nhưng ngành nghề kinh doanh chính của
Cơng ty là bán than. Và hiện nay thì Cơng ty chủ yếu sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sau:
12. Than nguyên khai
13. Than cám
14. Than cám 5
GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

12

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

15. Than cám 6
16. Than cám 7
Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
1. Chịu sự quản lý điều hành của Chủ sở hữu trong việc xây dựng và hực hiện định
hướng kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý.
2. Sử dụng cso hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn và các nguồn lực khác do Chủ sở hữu
cấp.
3. Chịu trách nhiệm báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình mọi mặt cảu Cơng ty TNHH
MỘT THÀNH VIÊN GIANG TRÍ DŨNG, tạo điều kiện thuận lợi để Chủ sở hữu công
ty kiểm tra giám sát hoạt động cả Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN GIANG TRÍ

DŨNG.
4. Chịu trách nhiệm trình quyết tốn hàng năm với chủ sở hữu.

1.3.

Cơng nghệ sản xuất than của Công ty

17. Để sản xuất các loại than thành phẩm, cần trải qua quá trình như sau:
Nguyên liệu (than nguyên khai) được đưa vào sàng tuyển để lấy than cám phù hợp với
quy định. Sau khi sàng được than cám ta lấy phần bã sàng đem đi nghiền để tạo ra thành
phẩm.
Ở đây sau khi làm xong hai công đoạn trên, ta lấy phần bã sàng được nghiền và phần
than cám được sàng trộn vào với nhau để được loại than cám theo yêu cầu với các mức
nhiệt khác nha. Cơng ty thì chủ yếu sản xuất than cám 5, cám 6, cám 7.
Dưới đây là sơ đồ thể hiện quy trình sản xuất than cám tại Cơng ty:
Sơ đồ 1.3: Quy trình cơng nghệ sản xuất các sản phẩm inox tại Cơng ty TNHH
GIANG TRÍ DŨNG

THAN CÁM
GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU


Trộn
THAN CÁM5
THAN CÁM6
THAN CÁM7

THAN
NGUYÊN
KHAI

1.4.

BÃ SÀNG Ng Nghiền

THÀNH
PHẨM

Hình thức tổ chức sản xuất và mơ hình tổ chức sản xuất của Cơng ty

TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng.
Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng được trang bị dây chuyền đồng bộ
khép kín nhập khẩu từ các nước tiên tiến, bao gồm: dây chuyền sàng, dây chuyền nghiền,
các xe vận tải, máy xúc,… cùng đội ngũ các công nhân lành nghề, có tinh thần trách
nhiệm cao, hiệu quả sản phẩm của Công ty luôn được các nhà máy sản xuất vật liệu xây
dựng đánh giá cao.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN GIANG TRÍ
DŨNG tổ chức theo hình thức sản xuất tập trung và mơ hình sản xuất chun mơn hóa
với nhiều bộ phận sản xuất khác nhau hay còn gọi là các tổ sản xuất. Mỗi tổ sẽ thực hiện
chức năng riêng:
1.5.


Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Một Thành Viên

Giang Trí Dũng.
Cơ cấu tổ chức quản lý của Cơng ty TNHH một thành viên GIANG TRÍ DŨNG có
Giám đốc. Chủ sở hữu cơng ty đồng thời là Giám đốc. Cơ quan quyết định cao nhất của
công ty TNHH một thành viên GIANG TRÍ DŨNG là chủ sở hữu công ty, chịu trách
nhiệm trực tiếp quản lý hoạt động của Công ty là Giám đốc công ty.
Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của Giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty.
Công ty TNHH một thành viên Giang Trí Dũng hoạt động kinh doanh theo mơ hình
Cơng ty tư nhân , bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến.

GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

14

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

Với mơ hình của một Cơng ty tư nhân, Cơng ty TNHH một thành viên Giang Trí
Dũng có các cơ quan quản lý và điều hành Giám đốc, Phó Giám đốc.
Sơ đồ 1.5.1: Sơ đồ mơ hình Cơng ty Cổ phần
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
HỘI ĐỒNG

TỔNG GIÁM ĐỐC


QUẢN
(Tuy nhiên do cơng ty tổ chức
ở hìnhTRỊ
thức nhỏ nên mơ hình cơng ty khơng được rõ ràng, và
một vài vị trí có thể đều do một người chịu trách nhiệm)

Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến, đứng đầu là Giám
đốc, sau đó là các Phó Giám đốc (PTGĐ) và các phịng ban khác:
Phó Tổng Giám đốc: Cơng ty có một Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám
đốc, điều hành, đôn đốc các bộ phận thuộc lĩnh vực kế toán, kinh doanh,…và tổ chức sản
xuất cho sao cho đạt hiệu quả cao, đảm bảo mục tiêu mà Công ty và Giám đốc đề ra.
Các Giám Đốc được quyền ký các văn bản giải quyết công việc thuộc phạm vi do
Giám đốc ủy quyền. Ngoài ra, phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về
nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền, đối với những vấn đề lớn hoặc quan trọng thì
phải kịp thời báo cáo và xin ý kiến của Giám đốc.
Để giúp việc cho Giám đốc cịn có thủ quỹ, kế toán trưởng giúp Giám Đốc chỉ đạo sản
xuất, thực hiện cơng tác kế tốn, thống kê của Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí
Dũng, quyền hạn và trách nhiệm của kế toán trưởng tuân theo quy định của pháp luật.
Dưới đây là sơ đồ phân cấp thể hiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

15

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU


Sơ đồ 1.5.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến của Công ty TNHH
Một Thành Viên Giang Trí Dũng.
GIÁM ĐỐC

PHỊNG KINH DOANH

PHỊNG KẾ TỐN-TÀI CHÍNH

BỘ PHẬN SẢN XUẤT

1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí
Dũng.
1.6.1. Hình thức kế tốn, chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty.
Chế độ kế tốn áp dụng: Từ năm 2016 trở về trước, Công ty TNHH Giang Trí Dũng
áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp Việt Nam theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thơng tư hướng dẫn, sửa đổi kèm
theo.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
Hình thức ghi sổ: Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung (NKC) trên
excel. Trình tự kế tốn theo hình thức kế tốn NKC được thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.6.1: Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn NKC

GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


16

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ tiền mặt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:

Ghi hàng ngày

:


Ghi cuối tháng

:

Đối chiếu kiểm tra

:

Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao trích theo phương pháp đường thẳng. Thời
gian khấu hao phù hợp với Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, có hiệu lực từ ngày
10/06/2013.
Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Cơng ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất
trước để tính giá hàng xuất kho.
Phương pháp kế toán HTK: Phương pháp kê khai thường xuyên.
1.6.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí
Dũng đã vận dụng mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung. Cơng ty có một kế tốn
GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU


trưởng và một kế toán tổng hợp đảm nhiệm các cơng việc chung của kế tốn cũng như các
cơng việc cụ thể của từng bộ phận.
Kế tốn trưởng: Có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra công tác kế tốn trong
Cơng ty. Giúp Giám đốc Cơng ty chấp hành các chính sách chế độ về quản lý và sử dụng
tài sản, chấp hành kỷ luật và chế độ lao động, tiền lương và các chính sách tài chính; chịu
trách nhiệm trước PTGĐ tài chính và Nhà nước về các thơng tin kế tốn.
Kế tốn tổng hợp: Nhiệm vụ kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các bộ phận kế toán nội
bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp; kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh; xử lý các
bút tốn chưa đúng; lập Báo cáo tài chính định kỳ và cung cấp số liệu cho Giám đốc. Vì là
cơng ty nhỏ nên kiêm cả các hoạt động kế toán khác như:
-Kế toán thuế: Hàng tháng tiến hành kê khai thuế để làm nhiệm vụ với Nhà nước.
Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở; tiến
hành nhập số liệu phát sinh hàng tháng để cuối kỳ lên báo cáo.
-Kế tốn cơng nợ: Nhiệm vụ lập lịch thanh tốn cơng nợ đối với khách hàng; theo dõi
và lập báo cáo tình hình số dư cơng nợ theo từng đối tượng đột xuất hoặc định kỳ theo
yêu cầu của Ban Giám đốc, Kế toán trưởng.
-Kế toán nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC): Quản lý theo dõi hạch tốn
các vật liệu, thiết bị cơng cụ dụng cụ. Có nhiệm vụ phản ánh số lượng, giá trị vật tư, hàng
hóa…. Tổng hợp chứng từ để ghi sổ về vật liệu để hạch toán và lên báo cáo. Cuối kỳ kiểm
tra số liệu, đối chiếu so sánh kiểm kê vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
-Kế tốn TSCĐ và tiền lương: Hàng tháng tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo quy
định của Nhà nước, chịu trách nhiệm phản ánh số lượng và giá trị TSCĐ hiện có. Phản
ánh kịp thời hao mịn TSCĐ trong q trình sử dụng. Hạch tốn tiền lương, tiền thưởng
và các khoản khấu trừ vào lương.
-Kế toán tiền và các khoản thanh toán: Lập kế hoạch tín dụng, kế hoạch về tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, làm thủ tục thanh toán cho các đơn vị, đối tác với ngân hàng, theo dõi
số dư tiền vay, tiền gửi….
-Kế tốn bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi thành phẩm nhập, xuất, tồn kho là cơ sở để
theo dõi chi tiết tới từng khách hàng.

GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

18

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

-Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành: Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ
từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế tốn tập hợp chi phí đã xác định bằng
phương pháp thích hợp; xác định giá trị sản phẩm dở dang; vận dụng phương pháp tính
giá hành thích hợp để tính tốn giá thành các sản phẩm.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được thể hiện bằng sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 1.6.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng.
Giám đốc

Kế tốn trưởng
Kế tốn tổng hợp

Kế tốn
thuế

Kế
tốn
cơng
nợ


Kế tốn
ngun
vật liệu,
cơng cụ
dụng cụ

GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

Kế tốn
TSCĐ
và tiền
lương

Kế tốn
tiền và
thanh tốn

Kế tốn
tập hợp
chi phí và
tính giá
thành

Kế toán
bán
hàng

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

19

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN GIANG TRÍ DŨNG
2.1. Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH
Một Thành Viên Giang Trí Dũng.
2.1.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng.
Đặc điểm của Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng là sản xuất và kinh
doanh than nên đối với các cơng nhân sản xuất, trình độ khơng cần địi hỏi cao. Chủ yếu
là được th ngồi sản xuất. Nhân công phần nhiều hơn là bên vận tải. Hiện nay, tổng số
cán bộ công nhân viên của Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng là 12 người,
được cơ cấu theo trình độ lao động như sau:

Tổng số lao động
Số CBCNV
1
Phân theo trình độ lao động
Đại học, trên Đại học
4
Cao đẳng
2
Trung cấp
5
Phổ thơng
1
2

Mức lương bình qn/ 1 người/ 1 tháng
5.320.000 đồng
2.1.2. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Một
Thành Viên Giang Trí Dũng.
 Phương pháp tính lương:
Hiện nay, Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng đang áp dụng hai hình
thức trả lương là trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
Lương thời gian: Áp dụng đối với các bộ phận quản lý. Cuối tháng, kế tốn dựa vào
bảng chấm cơng và mức lương thỏa thuận trong hợp đồng với người lao động để tính số
tiền lương
Tiền lương thời

Mức lương cơ bản theo thỏa thuận
=

x

Số ngày làm việc

gian
thực tế
Tổng số ngày theo chế độ
Lương sản phẩm: Áp dụng đối với các công nhân sản xuất trực tiếp . Cuối tháng, kế
toán sẽ căn cứ vào đơn giá tiền lương đã được xây dựng và số sản phẩm hoặc khối lượng
cơng việc hồn thành của cơng nhân ở từng tổ để tính lương phải trả cho từng cơng nhân.
 Phương pháp trích các khoản theo lương:
GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

20

Khoa Tài chính- Kế tốn- EPU

Hiện nay, Cơng ty trích các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT),
bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí cơng đồn (KPCĐ) theo Quyết định 1111/QĐBHXH về quy định quản lý thu BHXH, BHYT, quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT; tổng tỷ lệ
Cơng ty trích là 34,5% trên tổng số tiền lương thỏa thuận trên hợp đồng lao động, cụ thể
với từng khoản như sau:
Các khoản trích
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
Tổng

Doanh nghiệp chịu
18%
3%
1%
2%
24%

Người lao động chịu
8%
1,5%
1%
10,5%


Tổng
26%
4,5%
2%
2%
34,5%

2.1.3. Quy trình kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Một
Thành Viên Giang Trí Dũng.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương như:
bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương, các chứng từ thanh toán tiền lương,
kế toán ghi vào sổ NKC. Đồng thời, ghi vào các sổ kế tốn chi tiết TK 334, 338. Sau đó,
Bảng
cơng
căn cứ vào các số liệu
đãchấm
ghi sổ
NKC để ghi vào Sổ cái các TK 334, 338.

Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu trên Sổ chi tiết và lập Bảng tổng hợp chi tiết,
đồng thời đối Bảng
chiếuthanh
bảng toán
này tiền
với lương
Sổ cái các TK. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán
tổng hợp số liệu trên các Sổ cái TK 334, 338 để lập bảng cân đối số phát sinh.
Bảng phân bổ tiền lương


Sau khi đối chiếu khớp đúng các số liệu giữa các sổ thì kế tốn tổng hợp sẽ căn cứ vào
bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái và Bảng tổng hợp để lập Báo cáo tài chính.
Chứng từ thanh tốn lương

Dưới đây là sơ đồ thể hiện quy trình kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH Một Thành Viên Giang Trí Dũng:
Sổ chi tiết các TK 334, 338

Sơ đồ 2.1.3: Quy trìnhNKC
kế tốn tiền lương tại Công ty TNHH Một Thành Viên Giang
Sổ cái TK 334, 338

Trí Dũng.

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối tài khoản

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

GVHD:THS.Nguyễn Thị Thanh Diệp

Báo cáo kế toán
:

Ghi cuối tháng

:


Đối chiếu kiểm tra

:

SVTH: Vũ Thị Phượng, D7-KT2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×