Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Von bang tien tai phuong phuoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.75 KB, 49 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.................................................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................5
CHƯƠNG 1.......................................................................................................8
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHƯƠNG PHƯỚC.............................8
1.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập...................................................8
1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thực tập...............8
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh........................................8
1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh.........................................................9
1.2.3. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị thực tập trong
thời gian gần đây nhất................................................................................9
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập.........................10
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý DN..................................................10
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................11
1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị thực tập.......................11
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán :................................................11
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn......................................................12
1.4.3. Chế độ chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp....................14
CHƯƠNG 2.....................................................................................................15
THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH
PHƯƠNG PHƯỚC.........................................................................................15
2.1. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền............................................................15
2.2 Kế toán tiền mặt....................................................................................15
2.2.1. Chứng từ sử dụng...........................................................................15
2.2.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................15
2.2.3. Kế toán chi tiết tiền mặt.................................................................16
2.2.4. Kế toán tổng hợp tiền mặt..............................................................26
2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng...................................................................34
2.3.1. Chứng từ sử dụng...........................................................................34


2.3.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................34
2.3.3. Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng................................................34
2.3.4. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng.............................................40
CHƯƠNG 3.....................................................................................................45
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ..................................................45
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH PHƯƠNG PHƯỚC 45
3.1. Nhận xét khái quát về kế toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
Phương Phước..............................................................................................45
3.1.1.Ưu điểm...........................................................................................45
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................46
3.2. Một số kiến nghị hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
Phương Phước..............................................................................................47

SVTH:

1


KẾT LUẬN.....................................................................................................49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................50

SVTH:

2


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
STT

Nội dung


Trang

Bảng Biểu
1

Bảng 1.1: Doanh thu và lợi nhuận của công ty qua các năm
2015, 2016

10

Sơ Đồ
1

Sơ đồ 1.1: Trình tự ln chuyển hàng hố của công ty

9

2

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

10

3

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

11


4

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán trên máy tính

13

SVTH:

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SVTH:

Kí hiệu

Nội dung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt Nam Đồng

SXKD

Sản xuất kinh doanh


PT

Phiếu thu

PC

Phiếu chi

TM

Tiền mặt

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

CCDC

Công Cụ Dụng Cụ

NKC

Nhật Ký Chung

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

4



LỜI MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như
thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay
phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà
đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó,
quy mơ và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và
quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Mặt khác, kế tốn là cơng cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính
tốn kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo
quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác
kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng
giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý
thực sự có hiệu quả cao. Thơng tin kế tốn là những thơng tin về tính hai mặt
của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình : Vốn và nguồn, tăng và giảm ... Mỗi thơng
tin thu được là kết quả của q trình có tính hai năm: thơng tin và kiểm tra.
Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thơng tin
đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các
nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong q trình kinh doanh để nhà quản lý
có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết
định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh
nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua
đó chúng ta biết đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng còn rất thấp , chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử


SVTH:

5


dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, cơng
tác hạch tốn bị bng lỏng kéo dài.
Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em
xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo:“Hạch tốn kế
tốn vốn bằng tiền tại Cơng Ty TNHH Phương Phước”
 Mục đích nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Để vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu được ở trường vào thực tiễn nhằm
củng cố và nâng cao kiến thức đã học.
Tìm hiểu cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại công ty TNHH Phương Phước.
Đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế công tác kế tốn vốn bằng tiền tại
cơng ty.
Đối tượng nghiên cứu đề tài này là “ Cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại công
ty TNHH Phương Phước” , Các chứng từ, tài liệu liên quan đến tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng và tiền đang chuyển của tháng 03 năm 2017, và các thơng tin ở
bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2016. Và các
thông tin khác liên quan đến Công ty TNHH PHương Phước.
 Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này em đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những
người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho đề tài. Phương pháp này
sử dụng trong giai đoạn thu thập những thơng tin cần thiết và những số
liệu có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt kê, thống kê, những thông
tin, dữ liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.

- Phương pháp phân tích kinh doanh: là phương pháp dựa trên những số
liệu có sẵn để phân tích những ưu nhược điểm trong công tác kinh
doanh nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra nguyên
nhân , giải pháp khắc phục.

SVTH:

6


- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để
tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so
sánh giữa 2 năm liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp
cho q trình phân tích kinh doanh cũng như các q trình khác.
- Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài
khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh.
Đây là phương pháp trọng tâm, được sử dụng chủ yếu trong hạch tốn kế
tốn.
Ngồi ra em còn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.
 Bố cục bài báo cáo
Nội dung bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về Công Ty TNHH Phương Phước.
Chương II: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công Ty TNHH Phương
Phước.
Chương III: Nhận xét, đề xuất ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn vốn bằng
tiền tại Cơng Ty TNHH Phương Phước
Mặc dù rất cố gắng nhưng thời gian và điều kiện nghiên cứu có hạn chắc
chắn đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót rất mong sự góp ý bổ sung của
thầy cơ và các chú trong cơng ty để đề tài được hồn thiện hơn.

Bắc Giang, ngày

tháng

năm 2017

Sinh viên thực hiện

SVTH:

7


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHƯƠNG PHƯỚC
1.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Tên công ty : Cơng Ty TNHH Phương Phước
Địa chỉ trụ sở chính : Thôn An Long - Xã Yên Mỹ - Huyện Lạng Giang
- Bắc Giang
Điện thoại

: 0240.3637.357

Mã số thuế

: 2400768135

Số tài khoản : 67068339 – Ngân hàng Thương mại Á Châu Bắc Giang.
102010000450034 – Ngân hàng Cơng Thương Bắc Giang.
Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn

Vốn điều lệ
Giám đốc

: 1.800.000.000 VNĐ
: Đặng Công Phước

1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thực tập
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng điện máy, kim khí tiêu dùng
các mặt hàng kinh doanh theo Điều lệ Công ty. Đây là đơn vị tổ chức trực tiếp
kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, mức tự chủ về tài chính, có tư
cách pháp nhân, có tài khoản ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng theo thể
thức Nhà nước quy định.
Cơng ty có nhiệm vụ tổ vụ tổ chức thu mua và tiêu thụ các loại vật tư
kim khí, vật tư xây dựng, các mặt hàng kim khí đa dụng. Để thực hiện mục
đích và nội dung kinh doanh của mình, đơn vị đã tổ chức lực lượng hàng hóa
phong phú, cơ cấu chủng loại có chất lượng cao, phù hợp với thị hiếu người
tiêu dùng trong nước.
Sử dụng bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh đúng quy định của Nhà
nước đạt hiệu quả, đảm bảo tự chủ nền tài chính, chấp hành tơt chính sách chủ

SVTH:

8


trương của Đảng và Nhà nước, các quy định của Bộ thương mại có liên quan
đến hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Khả năng cung cấp hàng hóa nhanh,
giá cả theo chất lượng hàng hóa và dich vụ tốt nhất khi bán hàng, thanh tốn
linh hoạt.

1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh
Với đặc điểm của một doanh nghiệp thương mại, công việc kinh doanh là
mua vào, bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình ln
chuyển hàng hố chứ khơng phải là quy trình công nghệ sản xuất. Công ty áp
dụng đồng thời cả hai phương thức kinh doanh mua bán qua kho và mua bán
khơng qua kho
Quy trình ln chuyển hàng hố của công ty được thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Trình tự ln chuyển hàng hố của cơng ty

Mua vào

Dự trữ
1

Bán ra

(Bán qua kho)

(Bán giao hàng thẳng không qua kho)

1.2.3. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị thực tập trong
thời gian gần đây nhất

SVTH:

9


Bảng 1.1: Doanh thu và lợi nhuận của công ty qua các năm 2015, 2016
Năm


Các chỉ tiêu

2015(Đồng)
Tổng doanh thu
59.650.000.000
Tổng chi phí
59.251.750.000
Tổng lợi nhuận
398.250.000
Thu nhập bình qn
4.500.000
Thuế TNDN
99.562.500

Năm 2016
(Đồng)
65.650.000.000
65.190.450.000
459.550.000
5.000.000
114.887.500

Năm 2016 so với 2015
số tiền
tỷ lệ (%)
6.000.000.000 110,06
5.938.700.000 110,03
61.300.000 128,70
500.000 103,78

15.325.000 122,94

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý DN

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG THỊ
TRƯỜNG

PHỊNG KINH
DOANH

PHỊNG KẾ
TỐN

Chú thích:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: là người chịu trách nhiệm chung, là người trực tiếp chỉ đạo,
quản lý, điều hành tồn bộ hoạt động của Cơng ty.

SVTH:

10



Phó giám đốc: là người hỗ trợ cho giám đốc, phó giám đốc là người được
phân cơng phụ trách phịng thị trườngtheo sự ủy quyền của giám đốc.
Phòng thị trường: tham mưu cho phó giám đốc về hoạt động của thị
trường trong và ngồi nước trên cở sở đó dự báo về nguồn hàng, khả năng
tiêu thụ, vạch kế hoạch kinh doanh, tổ chức cơng tác tiếp thị.
Phịng kinh doanh: tham mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh,
đảm nhận công tác đàm phán, tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh doanh
giữa công ty và các công ty khác.
Phịng kế tốn: tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn tài chính theo đúng
pháp luật của Nhà nước.
1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị thực tập
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán :
Vẽ sơ đồ bộ máy kế toán tại đơn vị trình bày chức năng nhiệm vụ của
từng phần hành kế toán, mối quan hệ giữa các phần hành

Kế toán trưởng

Kế tốn ngân
hàng kiêm thủ
quỹ

Kế tốn bán hàng
kiêm kế tốn cơng
nợ

Kế toán tổng
hợp

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

Chú thích:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng

SVTH:

11


Kế toán trưởng: là người phụ trách chung, tham mưu cho Giám đốc về
mặt tài chính, trực tiếp báo cáo cho giám đốc và cơ quan tài chính về tình
hình tài chính của cơng ty, là người chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức và điều
hành hoạt động chuyên môn đối với các nhân viên trong phịng kế tốn.
Kế tốn ngân hàng kiêm thủ quỹ: theo dõi thình hình các khoản tiền gửi
và tiền vay tại ngân hàng, các khoản thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng và
theo dõi, quản lý tiền mặt của cơng ty.
Kế tốn bán hàng kiêm kế tốn cơng nợ: theo dõi tình hình bán hàng,
xuất hóa đơn, các khoản cơng nợ phải thu của khách hàng và các khoản cơng
nợ phải trả người bán.
Kế tốn tổng hợp: theo dõi và tổng hợp chúng từ, sổ sách kế tốn và lập
báo cáo tài chính theo u cầu của kế toán trưởng.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn: Kế tốn trên máy vi tính
Hình thức kế tốn trên máy vi tính ở cơng ty là cơng việc kế tốn được
thực hiện theo chương trình phần mềm kế tốn FAST trên máy vi tính. Phần
mềm kế tốn được thiết kế theo ngun tắc của hình thức kế tốn Nhật ký
chung.

SVTH:


12


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn trên máy tính
Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ (hóa đơn GTGT đầu vào, hóa
đơn GTGT đầu ra, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có, giấy báo Nợ,... ) và phân
loại chứng từ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu
vào từng phần hành kế toán cụ thế được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn
FAST. Theo quy trình của phần mềm kế tốn, khi nhập số liệu từ chứng từ
vào đúng từng phần hành kế tốn thì các thơng tin sẽ tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp ( sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào...), kế tốn thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo
thơng tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu
số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

SVTH:

13


Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về
kế tốn ghi bằng tay.
1.4.3. Chế độ chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp
Việt Nam theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và các Thơng tư hướng dẫn, sửa đổi kèm theo.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm

dương lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao trích theo phương pháp đường
thẳng. Thời gian khấu hao phù hợp với Thơng tư 45/2013/TT-BTC ngày
25/03/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao TSCĐ, có hiệu lực từ ngày 10/06/2013.
Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Công ty sử dụng phương pháp nhập
trước xuất trước để tính giá hàng xuất kho.
Phương pháp kế tốn HTK: Phương pháp kê khai thường xuyên.

SVTH:

14


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH
PHƯƠNG PHƯỚC

2.1. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền
- Hiện tại công ty sử dụng các loại vốn bằng: Tiền mặt và TGNH
- Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty
+ Các nghiệp liên quan đến ngoại tệ đều quy đổi ra “ ĐVN ”
+ Hàng ngày, kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ căn cứ vào chứng từ phát
sinh và nhập dữ liệu vào đúng phần hành của phần mềm kế toán.
+ Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các sổ tổng hợp, sổ chi tiết được in ra
giấy, đối chiếu và đóng thành quyển.
2.2 Kế toán tiền mặt
2.2.1. Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu tạm ứng
- Sổ cái
- Sổ Quỹ
Hằng ngày, căn cứ vào phiếu thu, chi tiền mặt. Sau đó, tiến hành cập
nhật số liệu vào phần hành kế toán và kế toán chỉ cần nhập số liệu trên chứng
từ gốc vào một phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” để lập phiếu
thu, chi tiền mặt.
2.2.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thu, chi tiền mặt , kế toán sử dụng TK 111

SVTH:

15


2.2.3. Kế toán chi tiết tiền mặt
* Ngày 16/03/2017 thu tiền mặt từ việc bán hàng cho khách hàng theo
HĐ bán hàng 0000478, ngày 16/03/2017, ký hiệu MT/03P. Số tiền 8.897.100
Kế tốn căn cứ vào HĐ, sau đó cập nhật vào phần hành “kế toán tiền
mặt, tiền gửi, tiền vay”.
Từ hóa đơn ngày 16/03/2017 số 0000478, ký hiệu MT/03P

SVTH:

16



HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Số: 0000478
Ngày 16 tháng 03 năm 2017
KH: MT/03P
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Phương Phước
Địa chỉ: THôn An Long - Xã Yên Mỹ - Huyện Lạng Giang - Bắc Giang
Số tài khoản: 67068339_ Ngân hàng Thương mại Á Châu Bắc Giang
Điện thoại: 0511.3.823.879
MST: 2400768135
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Trung Sinh
Địa chỉ: 224 Phan Đăng Lưu, TP Bắc Giang
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt
MST: 0400603633
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
tính
A
B
C
1
2
3

01
Vịng bi SKF 30220J2
vịng
02
2.150.500 4.301.000
02
Vịng bi SKF 60062RS
vòng
10
106.000 1.060.000

Cộng tiền hàng:
5.361.000
Thuế GTGT: 10 %
Tiền thuế GTGT:
536.100
Tổng cộng tiề thanh toán: 8.897.100
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn một trăm đồng
chẵn ./.
Người mua hàng
Người bàn hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt nên kế toán sẽ vào phần hành
“kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” để lập phiếu thu.

SVTH:


17


Đơn vị: Công Ty TNHH Phương Phước

Mẫu số: 01 – TT

Địa chỉ: An Long - Bắc Giang
PHIẾU THU

Quyển số: 01
Số: PT01
Nợ: 111
Có: 511,3331

Họ tên người nộp tiền: Cơng th TNHH Trung Sinh
Địa chỉ: 224 Phan Đăng Lưu, TP Bắc Giang
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiến: 8.897.100đ

(Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn

một trăm đồng chẵn ./.
Kèm theo:

01

Chứng từ gốc.
Ngày 16 tháng 03 năm 2017


Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người nộp

Người lập

tiền

phiếu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn
một trăm đồng chẵn ./.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Sau khi kế toán nhập đầy đủ vào phần hành thu tiền mặt của chương
trình, kế tốn bấm nút “Lưu” để lưu lại chứng từ trên phần hành kế tốn máy
của cơng ty.
* Ngày 01/03/2017, chi tạm ứng cho Lê Thị Bích Thảo tiếp đối tác
10.000.000đ


SVTH:

18


Đơn vị: Công Ty TNHH Phương Phước

Mẫu số: 03 - TT

Bộ phận: QLDN
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 03 năm 2017
Số: ……………
Kính gửi: Cơng Ty TNHH Phương Phước
Tên tơi là: Lê Thị Bích Thảo
Địa chỉ: THơn An Long - Xã Yên Mỹ - Huyện Lạng Giang - Bắc Giang
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 10.000.000đ
Viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn ./.
Lý do tạm ứng: Công tác để tiếp đối tác.
Thời hạn thanh toán: ngày 25/03/2017
Giám đốc

Kế toán trưởng

Phụ trách bộ phận

Người đề nghị
tạm ứng


(Ký, tên họ)

(Ký, tên họ)

(Ký, tên họ)

(Ký, tên họ)

Căn cứ vào giấy tạm ứng, kế toán nhập dữ liệu vào phần hành “kế toán
tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” để lập phiếu chi tiền mặt.

SVTH:

19


Đơn vị: Công Ty TNHH Phương Phước

Mẫu số: 02 – TT

Địa chỉ: An Long - Bắc Giang
PHIẾU CHI

Quyển số: 01
Số: PT01
Nợ: 141
Có: 1111

Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Bích Thảo
Địa chỉ: Thôn An Long - Xã Yên Mỹ - Huyện Lạng Giang - Bắc Giang

Lý do nộp: Chi tạm ứng công tác
Số tiến: 10.000.000đ
Kèm theo:

01

(Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn ./.
Chứng từ gốc.
Ngày 16 tháng 03 năm 2017

Giám đốc

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Người lập

Người nhận

phiếu

tiền

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn ./.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Sau khi kế toán nhập đầy đủ vào phần hành chi tiền mặt của chương trình,
kế tốn bấm nút “Lưu” để lưu lại chứng từ trên phần hành kế toán máy của
công ty.
Sau khi nhập số liệu xong thi phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào
sổ thẻ kho chi tiết, số nhật ký chung và sổ cái. Vào cuối kỳ hay bất kỳ thời
điểm nào, muốn xem kiểm tra thì kế tốn chỉ thao tác chọn phần cần kiểm tra
thì có thể mở ra kiểm tra và in ra giấy nếu cần. Việc lưu sổ tại công ty chỉ lưu

SVTH:

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×