Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đánh giá tình hình xây dựng và đề xuất giải pháp nhằm đẩy nhanh việc xây dựng nông thôn mới tại xã dị nậu, huyện tam nông tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.46 KB, 63 trang )

LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên trƣờng Đại học Lâm nghiệp, sau bốn năm đƣợc học tập và
rèn luyện cùng thầy cô và các bạn tôi đã bổ sung đƣợc vốn kiến thức cuộc sống
cũng nhƣ chuyên ngành quý giá. Đƣợc sự đồng ý của Bộ môn Quy hoạch và
Quản lý đất đai, Viện Quản lý đất đai và phát triển nông thôn, trƣờng Đại học
Lâm nghiệp, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Đánh giá tình hình
xây dựng và đề xuất giải pháp nhằm đẩy nhanh việc xây dựng nông thôn mới
tại xã Dị Nậu, huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ”.
Qua đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tất cả các thầy cô giáo
trong trƣờng Đại học Lâm nghiệp, đặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Quy
hoạch và Quản lý đất đai, Viện Quản lý đất đai và phát triển nơng thơn đã dìu
dắt tơi trong suốt thời gian tơi học tập tại trƣờng.
Để hồn thành khóa luận này, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Hoàng Xuân Phƣơng đã tận tình hƣớng dẫn,
dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học
tập và thực hiện đề tài.
Cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành khóa
luận. Tuy đã có nhiều cố gắng xong khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Vì vậy, tơi mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cơ cũng nhƣ sự đóng góp ý kiến
của bạn bè để bài khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Sinh viên thực hiện

Tạ Thị Thanh Huế

i


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. v
Phần 1: Mở đầu ..................................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm về nông thôn, nông thôn mới..................................................... 3
2.1.2. Mục tiêu, nội dung chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn
mới. ........................................................................................................................ 4
2.1.3. Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới. ..................................... 5
2.2. Căn cứ pháp lý và cơ sở xây dựng nông thôn mới......................................... 7
2.3. Cơ sở thực tiễn. .............................................................................................. 8
2.3.1. Các mơ hình xây dựng NTM trên thế giới. ................................................. 8
2.3.2. Tình hình xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở Việt Nam. ....................... 10
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 13
3.1. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 13
3.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 13
3.3. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 13
3.4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 13
3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu. ............................................................................. 13
3.5.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp;........................ 13
3.5.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu.................................... 14
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 15
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Dị Nậu, huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ. .............................................................................................................. 15

i


4.1.1. Điều kiện tự nhiên. .................................................................................... 16
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội. ........................................................................... 17
4.2. Tình hình quản lý nhà nƣớc về đất đai và hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn
xã Dị Nậu, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. ...................................................... 18
4.2.1. Tình hình quản lý nhà nƣớc về đất đai. ..... Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất. ............................. Error! Bookmark not defined.
4.3. Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới xã Dị Nậu, huyện Tam Nông,
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013-2017. ..................................................................... 20
4.3.1. Công tác quy hoạch nông thôn mới .......................................................... 20
4.3.2. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. ............................................... 22
4.3.3. Phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất. ...................................................... 33
4.3.4. Phát triển văn hóa - xã hội - mơi trƣờng ................................................... 38
4.3.5. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị ............................. 41
4.3.6. Kết quả huy động và sử dụng nguồn lực thực hiện chƣơng trình NTM trên
địa bàn xã Dị Nậu. ............................................................................................... 43
4.3.7. Thuận lợi và khó khăn trong q trình thực hiện chƣơng trình xây dựng
NTM tại địa phƣơng. ........................................... Error! Bookmark not defined.
4.4. Đánh giá của ngƣời dân về chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở địa
phƣơng. ................................................................................................................ 45
4.5. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả và chất lƣợng xây dựng nông thôn mới
tại xã Dị Nậu, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. ................................................. 48
4.5.1. Nhóm tiêu chí quy hoạch. ........................................................................ 48
4.5.2. Nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế xã hội. ....................................................... 48
4.5.3. Nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất. ............................................... 49
4.5.4. Nhóm tiêu chí văn hóa – xã hội – mơi trƣờng. ......................................... 49
4.5.5. Nhóm tiêu chí hệ thống chính trị............................................................... 50
4.5.6. Giải pháp về vấn đề huy động và sử dụng nguồn vốn phù hợp. ............... 51

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 55
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 55
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BGTVT

Bộ giao thông vận tải

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trƣờng

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

CN – TTCN

Cơng nghiệp – tiểu thủ cơng nghiệp

HĐND


Hội đồng nhân dân

NĐ – CP

Nghị định Chính phủ

NQ – TW

Nghị quyết Trung ƣơng

NTM

Nông thôn mới

QĐ – TTg

Quyết định Thủ tƣớng Chính phủ

QĐ – UBND

Quyết định Ủy ban nhân dân

THCS

Trung học cơ sở

TT

Thông tƣ


UBND

Ủy ban nhân dân

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Dị Nậu năm 2016 ..................................... 19
Bảng 4.2. Kết quả thực hiện tiêu chí quy hoạch tại xã Dị Nậu........................... 21
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện tiêu chí thủy lợi tại xã Dị Nậu ............................... 24
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện tiêu chí điện tại xã Dị Nậu. ................................... 26
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện tiêu chí Trƣờng học tại xã Dị Nậu ........................ 27
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa xã Dị Nậu ............ 28
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện tiêu chí CSHT TM nông thôn tại xã Dị Nậu ......... 30
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện tiêu chí thơng tin và truyền thông tại xã Dị Nậu... 31
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện tiêu chí nhà ở dân cƣ tại xã Dị Nậu..................... 33
Bảng 4.11. Thống kê số lƣợng hộ nghèo của xã Dị Nậu năm 2015 và năm 2017
............................................................................................................................. 34
Bảng 4.12. Thống kê lƣợng lao động theo ngành nghề tại xã Dị Nậu năm 2015
và năm 2017 ........................................................................................................ 35
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất tại ............ 36
xã Dị Nậu............................................................................................................. 36
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện văn hóa – xã hội xã Dị Nậu ................................. 38
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện tiêu chí mơi trƣờng và an tồn thực phẩm tại xã
Dị Nậu ................................................................................................................. 40
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí hệ thống chính trị tại .................... 41
xã Dị Nậu............................................................................................................. 41
Bảng 4.17. Kết quả huy động vốn Chƣơng trình NTM. ..................................... 44
Bảng 4.18. Kết quả phỏng vấn, điều tra đánh giá cơng tác thực hiện chƣơng

trình nơng thơn mới tại xã Dị Nậu ...................................................................... 45

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ địa lý xã Dị Nậu ........................................................................ 16
Hình 4.2. Đoạn đƣờng từ cổng ơng Cúc Thao lên Đền Quốc tế. ........................ 23
Hình 4.3. Đƣờng huyện lộ số 9 chạy qua địa bàn xã Dị Nậu. ............................ 24
Hình 4.4. Hệ thống mƣơng dẫn nƣớc của xã Dị Nậu.......................................... 26
Hình 4.5. Trƣờng Mầm non Dị Nậu đạt chuẩn Quốc gia ................................... 28
Hình 4.6. Hội trƣờng tại UBND xã Dị Nậu. ....................................................... 29
Hình 4.7. Nhà văn hóa khu 4 xã Dị Nậu. ............................................................ 30
Hình 4.8. Chợ nơng thơn xã Dị Nậu ................................................................... 31
Hình 4.9. Bƣu điện xã Dị Nậu............................................................................. 32
Hình 4.10. HTX Nơng nghiệp xã Dị Nậu ........................................................... 37
Hình 4.11. Cánh đồng lúa vụ chiêm tại xã Dị Nậu ............................................. 37

v


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là nƣớc đang trên đà phát triển, cùng với sự chuyển mình của
thế giới, Việt Nam chuyển dần từ cơ cấu nông nghiệp với sản xuất lúa gạo là chủ
yếu sang đầu tƣ phát triển công nghiệp, du lịch và dịch vụ. Bên cạnh sự phát
triển công nghiệp, nƣớc ta đã đƣa đƣợc nền nông nghiệp nƣớc nhà sang một
trang mới. Từ nông nghiệp thô sơ, kỹ thuật lạc hậu, hiệu quả kinh tế thấp. Sau
hơn 30 năm thực hiện cơng cuộc đổi mới thì nơng nghiệp, nông thôn cũng đã đạt
đƣợc những thành tựu vô cùng to lớn. Nông nghiệp phát triển mạnh mẽ, kinh tế

nông thơn có sự chuyển dịch theo hƣớng tăng cơng nghiệp, dịch vụ, ngành nghề,
kết cấu kinh tế - hạ tầng đƣợc tăng cƣờng, bộ mặt nơng thơn có nhiều đổi mới.
Từ đó giải quyết đƣợc rất nhiều các vấn đề để nâng cao mức sống cho ngƣời dân
nhƣ: giải quyết việc làm, cải thiện giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng, kĩ thuật sản xuất
nuôi trồng, công tác quản lý tại các địa phƣơng…
Tuy nhiên, trong xu thế phát triển hiện nay để đáp ứng đƣợc nhu cầu của
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, địi hỏi phải có sự đột phá trên tất cả các lĩnh
vực: kinh tế, xã hội, môi trƣờng… nhằm phát triển nông thôn bền vững, nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân nơng thơn. Vì vậy xây dựng nơng
thơn mới đƣợc Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam cho là một trong những nhiệm vụ
quan trọng hang đầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Năm 2008, thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 7 khóa X về “Nơng nghiệp,
nơng dân, nơng thơn” Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 491/QĐTTg ngày 16/04/2009 về “Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” và Quyết
định số 800/QĐ-TTg ngày 06/04/2010 về “Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nơng thôn mới giai đoạn 2010 – 2020” nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây
dựng nông thôn mới trên cả nƣớc. Cùng với các địa phƣơng khác, xã Dị Nậu –
huyện Tam Nông – tỉnh Phú Thọ đã tiến hành xây dựng nông thôn mới với mục
tiêu đƣa quê hƣơng Dị Nậu ngày càng văn minh, gia đình văn hóa, mơi trƣờng
trong sạch, đời sống ngƣời dân ấm no hạnh phúc.
Dị Nậu là xã miền núi của huyện Tam Nơng, có điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội tƣơng đối thuận lợi, đất đai thổ nhƣỡng tốt phù hợp với nhiều loại cây
1


trồng; có hệ thống giao thơng đƣờng bộ thuận tiện, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật
đồng đều, hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng đƣợc yêu cầu phục vụ sản xuất. Tuy
nhiên xã cịn nhiều khó khăn, xuất phát điểm kinh tế cịn hạn chế, kinh tế nơng
nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn, CN-TTCN và thƣơng mại dịch vụ chƣa phát
triển; Hệ thống giao thơng chất lƣợng cịn thấp, giao thơng nội đồng cịn kém,
chƣa đáp ứng đƣợc u cầu phục vụ cơ giới hố nơng nghiệp. Khơng chỉ khó

khăn về giao thơng, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của Dị Nậu đều
còn thiếu hoặc quy mô chƣa đủ đáp ứng nhu cầu của nhân dân. Xuất phát từ
thực tế đó, tơi thực hiện đề tài:
“Đánh giá tình hình xây dựng và đề xuất giải pháp nhằm đẩy nhanh
việc xây dựng nông thôn mới tại xã Dị Nậu, huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá tình hình xây dựng nơng thơn mới, làm cơ sở để đề xuất các giải
pháp nhằm đẩy nhanh việc xây dựng nơng thơn mới, góp phần thực hiện thành
cơng chƣơng trình nơng thơn mới tại địa phƣơng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tình hình thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại địa
phƣơng.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp đẩy nhanh việc xây dựng nông thôn mới tại
địa phƣơng.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm về nông thôn, nông thôn mới
2.1.1.1. Khái niệm nơng thơn
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về nơng thơn. Có quan điểm cho rằng
nơng thơn là khu vực địa lý nơi có cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến
khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trƣờng tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản
xuất nông nghiệp. Một số quan điểm khác cho rằng nơng thơn có mật độ dân số
thấp hơn thành thị… Tuy nhiên, cho đến nay, khái niệm về nông thôn đƣợc quy
định thống nhất theo Thông tƣ số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
“Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố,
thị xã, thị trấn đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy bạn nhân dân xã”.
2.1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới
Nông thơn mới là khu vực nơng thơn mà trong đó đời sống vật chất, văn
hóa, tinh thần của ngƣời dân không ngừng đƣợc nâng cao, giảm dần sự tách biệt
giữa nông thôn và thành thị. Nông dân đƣợc đào tạo, tiếp thu các kỹ thuật tiến
bộ tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng thơn
mới.
Mơ hình nơng thơn mới đƣợc quy định bởi các tiêu chí, tính chất: đáp ứng
yêu cầu phát triển, có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trƣờng;
đạt hiệu quả cao nhất trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; tiến bộ
hơn so với mơ hình cũ; chứa đựng đƣợc các đặc điểm chung, có thể phổ biến và
vận dụng chung trên cả nƣớc. Có thể quan niệm: “Nơng thơn mới là tổng thể
những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí
mới, đáp ứng các yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là
kiểu nông thôn so mới mơ hình nơng thơn cũ(nơng thơn truyền thống) ở tính tiên
tiến về mọi mặt” (Phan Xuân Sơn và Nguyễn Cảnh, 2008).

3


2.1.2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
2.1.2.1. Mục tiêu của chương trình xây dựng nơng thơn mới
- Về kinh tế:
+ Phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với nền kinh tế thị trƣờng, gắn nông
nghiệp với công nghiệp và dịch vụ. Từng bƣớc thực hiện cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa nông nghiệp nông thôn. Hạn chế những rủi ro cho ngƣời nông dân, giảm
bớt khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị.

+ Xây dựng hợp tác xã đa ngành. Đƣa công nghệ khoa học kỹ thuật cao
vào sản xuất nông nghiệp, phát triển các ngành nghề truyền thống của nơng
thơn.
- Về chính trị:
+ Phát huy dân chủ với tinh thần gắn hƣơng ƣớc truyền thống với pháp
luật để điều chỉnh hành vi con ngƣời, đảm bảo tính pháp lý, tơn trọng pháp luật,
phát huy tính tự củ của làng xã.
+ Tơn trọng hoạt động của đồn thể, các tổ chức hiệp hội vì cộng đồng,
đồn thể xây dựng nơng thơn mới.
- Về văn hóa – xã hội:
+ Xây dựng xã hội nông thôn văn minh dân chủ mang đậm bản sắc văn
hóa dân tộc.
- Về mơi trƣờng:
+ Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trƣờng – sinh thái, bảo vệ rừng đầu
nguồn, chống ô nhiễm môi trƣờng để phát triển nơng thơn bền vững.
2.1.2.2. Nội dung chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Theo quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 về việc phê
duyệt chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20102020, bao gồm các nội dung:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
4


- Giảm nghèo và an sinh xã hội.
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất hiệu quả ở nông
thôn.
- Phát triển giáo dục đào tạo ở nơng thơn.
- Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thông ở nông thôn.
- Cấp nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng ở nông thôn.

- Nâng cao chất lƣợng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị - xã
hội trên địa bàn.
- Giữ vững an ninh trật tự xã hội nơng thơn.
Tóm lại, Xây dựng mơ hình nơng thơn mới tập trung phát triển kinh tế, văn
hóa, nâng cao chất lƣợng đời sống ngƣời dân ở nông thôn, hƣớng đến mục tiêu
dân giàu nƣớc mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ văn minh.
2.1.3. BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
* Ngày 16/04/2009, thủ tƣớng chính phủ ban hành Quyết định số 491/QĐTTg kèm theo bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới gồm 19 tiêu chí. Các tiêu
chí này đƣợc phân chia thành 5 nhóm sau đây:
+ Nhóm 1: Quy hoạch (01 tiêu chí): (Tiêu chí số 1 – Quy hoạch và thực
hiện quy hoạch).
+ Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội (08 tiêu chí): (Tiêu chí số 2 – Giao
thơng; Tiêu chí số 3 – Thủy lợi; Tiêu chí số 4 – Điện; Tiêu chí số 5 – Trƣờng
học; Tiêu chí số 6 – Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7 – Chợ nơng thơn; Tiêu
chí số 8 – Bƣu điện; Tiêu chí số 9 – Nhà ở dân cƣ).
+ Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (04 tiêu chí): (Tiêu chí số 10 – Thu
nhập; Tiêu chí số 11 – Hộ nghèo; Tiêu chí số 12 – Cơ cấu lao động; Tiêu chí số
13 – Hình thức tổ chức sản xuất).
+ Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội – Mơi trƣờng (04 tiêu chí): (Tiêu chí số 14 – Giáo
dục; Tiêu chí số 15 – Y tế; Tiêu chí số 16 – Văn hóa; Tiêu chí số 17 – Mơi trƣờng).
+ Nhóm 5: Hệ thống chính trị (02 tiêu chí): (Tiêu chí 18 – Hệ thống tổ
chức chính trị xã hội; Tiêu chí số 19 – An ninh, trật tự xã hội).

5


* Ngày 18/08/2016 Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra công văn
số 6977/BNN-VPĐP về việc Hƣớng dẫn tạm thời xét cơng nhận xã đạt tiêu chí
Thu nhập và Hộ nghèo năm 2016 – 2017 đối với vùng Trung du và Miền núi
phía Bắc nhƣ sau:

- Tiêu chí thu nhập: thu nhập bình quân đầu ngƣời khu vực nông thôn:
+ Năm 2016: 22 triệu đồng/ngƣời/năm.
+ Năm 2017: 26 triệu đồng/ngƣời/năm.
- Tiêu chí Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo của xã 12%.
* Ngày 17/10/2016 Thủ tƣớng Chính phủ ra Quyết định số 1980/QĐ-TTg
về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016-2020(gọi
tắt là Bộ tiêu chí xã). Theo quyết định này thì một số tiêu chí đã có sự thay đổi
so với Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ
về ban hành bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới giai đoạn 2010-2015.
-Tiêu chí số 7: Chợ nơng thơn thành “cơ sở hạ tầng thƣơng mại nông
thôn”. Nội dung tiêu chí thay đổi thành xã có chợ nơng thơn hoặc nơi mua bán
trao đổi hàng hóa.
- Tiêu chí số 8: Bƣu điện thành “thông tin và truyền thông”. Nội dung tiêu
chí có thêm xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thơn; xã có ứng dụng
cơng nghệ thông tin trong công tác quản lý và điều hành.
- Tiêu chí số 10: Thu nhập có nội dung thay đổi thành thu nhập bình qn
đầu ngƣời khu vực nơng thôn đến năm 2020 đạt 36 triệu đồng trở lên.
- Tiêu chí số 11: Hộ nghèo có nội dung thay đổi thành tỷ lệ hộ nghèo đa
chiều giai đoạn 2016-2020 đạt ≤ 12%.
- Tiêu chí số 12: Cơ cấu lao động thành “lao động việc làm”. Nội dung
tiêu chí thay đổi thành tỷ lệ ngƣời có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động
có khả năng tham gia lao động.
- Tiêu chí số 13; Hình thức tổ chức sản xuất thành “tổ chức sản xuất”. Nội
dung tiêu chí có thêm xã có mơ hình liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản chủ
lực đảm bảo bền vững.
- Tiêu chí số 14: Giáo dục thành “giáo dục và đào tạo”.

6



- Tiêu chí số 15: Y tế có thêm nội dung tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị suy
dinh dƣỡng thể thấp còi( Chiều cao theo tuổi ).
- Tiêu chí số 17: Mơi trƣờng thành “mơi trƣờng và an tồn thực phẩm”.
Nội dung tiêu chí có thêm tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nƣớc sinh hoạt
hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch; tỷ lệ hộ chăn ni có chuồng trại chăn ni đảm
bảo vệ sinh mơi trƣờng, tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực
phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an tồn thực phẩm.
- Tiêu chí số 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh thành “hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật”. Nội dung tiêu chí có thêm xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật theo quy định, đảm bảo bình đẳng giới và phịng chống bạo
lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những ngƣời dẽ bị tổn thƣơng trong các lĩnh vực
của gia đình và đời sống xã hội.
- Tiêu chí số 19: An ninh, trật tự xã hội thành “quốc phịng và an ninh”.
Tóm lại, một số thay đổi của Quyết định 1980 so với Quyết định 491 của
Thủ tƣớng Chính phủ về nội dung một số tiêu chí cũng thể hiện rằng, Nhà nƣớc
ta vô cùng quan tâm đến sự phát triển của nông thôn cũng nhƣ đời sống của
nhân dân và luôn không ngừng nâng cao các tiêu chuẩn, xây dựng các tiêu chí
nơng thơn mới để nông thôn nƣớc ta ngày một văn minh và hiện đại, đời sống
của ngƣời dân cũng không ngừng đƣợc nâng cao. Từ đó, xây dựng một Việt
Nam giàu mạnh, để cùng “sánh vai với các cƣờng quốc năm Châu”.
2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
- Nghị Quyết số 26/NQ/TW ngày 05/8/2008 của BCH Trung ƣơng Đảng
(Khóa X) về “Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn ”.
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về
ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
- Thông tƣ số 54/2009/TT – BNNN&PTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
NN&PTNT hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số 800/ QĐ – TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020.


7


- Quyết định số 22-QĐ/TTg ngày 05/01/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về
“Phát triển văn hóa nơng thơn đến năm 2015, định hƣớng đến năm 2020”;
- Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Chính phủ về “Chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn” để chỉ đạo các chi
nhánh, ngân hàng thƣơng mại các tỉnh, thành phố bảo đảm tang cƣờng nguồn
vốn tín dụng xây dựng NTM tại các xã.
- Nghị định 61/2010/NĐ-CP 04/06/2010 về khuyến khích doanh nghiệp
đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn.
- Quyết định 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 sửa đổi một số tiêu chí của bộ
tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.
- Cơng văn số 938/BNN-VPĐP ngày 18/03/2014 về quy định mức thu nhập
đạt chuẩn nông thôn mới.
- Công văn số 6977/BNN-VPĐP ngày 18/08/2016 về việc hƣớng dẫn tạm
thời xét công nhận xã đạt tiêu chí thu nhập và hộ nghèo năm 2016 – 2017.
- Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành bộ tiêu chí
quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020 ( Gọi tắt là bộ tiêu chí xã).
- Quyết định số 2540/QĐ-TTg, ngày 30/12/2016 của Thủ Tƣớng chính phủ
V/v Ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công
bố địa phƣơng đạt chuẩn nơng thơn mới; địa phƣơng hồn thành nhiệm vụ giai
đoạn 2016 – 2020.
- Quyết định số 69/BNN-VPĐP ngày 01/09/2017 về ban hành sổ tay hƣớng
dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số: 3883/2009/QĐ-UBND, ngày 18/11/2009 của UBND tỉnh
Phú thọ về việc ban hành bộ tiêu chí nơng thôn mới tỉnh Phú Thọ.
- Nghị quyết số 05- NQ/ĐU, ngày 31/5/2011 của BCH Đảng uỷ xã Dị Nậu về
việc xây dựng NTM xã Dị Nậu giai đoạn 2010 - 2015 và định hƣớng đến năm 2020.

- Nghị quyết số 47/2011/NQ - HĐND, ngày 28/7/2010 của HĐND xã Dị
Nậu về việc thông qua đề án xây dựng NTM xã Dị Nậu.
2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.3.1. Các mơ hình xây dựng NTM trên thế giới
8


2.3.1.1. Mơ hình nơng thơn mới ở Hàn Quốc
Chính phủ Hàn Quốc phát động phong trào Seamaul Udong (Làng mới).
“Seamaul” là mơ hình xây dựng và phát triển làng mới đƣợc thực hiện và mở
rộng ở Hàn Quốc vào đầu những năm 70. Mục tiêu chính của phong trào nhằm
biến đổi cộng đồng nông thôn cũ thành cộng đồng nông thôn mới. Tinh thần
“Seamaul” đƣợc xây dựng trên ba trụ cột là chuyên cần – tự giác – hợp tác. Đây
là những giá trị xuyên suốt quá trình phát triển của nơng thơn nới riêng, xã hội
Hàn Quốc nói chung (Đặng Thị Thơm, 2014).
Đổi mới nông thôn theo tinh thần “Seamaul” là làm cho ngƣời dân có tinh
thần tự nguyện, làm chủ, chịu trách nhiệm về cuộc sống và vận mệnh của bản
than, nhận thức về sự phát triển cộng đồng phải dựa vào sự nỗ lực của cả tập
thể… Với tinh thần đó, phong trào “Seamaul” đã giúp cộng đồng dân cƣ ở nơng
thơn Hàn Quốc có bƣớc phát triển vƣợt bậc, có cuộc sống tốt đẹp hơn, khơng chỉ
về vật chất mà cả tinh thần cho thế hệ mai sau ( Đặng Thị Thơm, 2014 ).
2.3.1.2 Mơ hình nông thôn mới ở Nhật Bản
Từ thập niên 70 của thế kỷ trƣớc, ở tỉnh Oita (miền Tây nam Nhật Bản) đã
hình thành và phát triển phong trào “ Mỗi làng một sản phẩm”, với mục tiêu
phát triển vùng nông thôn khu vực này một cách tƣơng xứng với sự phát triển
chung của cả nƣớc Nhật Bản. Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển,
phong trào “mỗi làng một sản phẩm” đã thu đƣợc nhiều thắng lợi rực rỡ. Sự
thành công của phong trào này đã lôi cuốn đƣợc sự quan tâm của không chỉ
nhiều địa phƣơng trên đất nƣớc Nhật Bản mà còn rất nhiều khu vực, quốc gia
khác trên thế giới (Đặng Thị Thơm, 2014).

2.3.1.3. Mô hình nơng thơn mới ở Thái Lan
Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông nghiệp, Thái Lan đã áp dụng
một số chiến lƣợc nhƣ: Tăng cƣờng vai trò của cá nhân và các tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp, đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ của
từng cá nhân và tập thể, tăng cƣờng công tác bảo hiểm xã hội cho nông dân, giải
quyết tốt vấn đề nợ trong nơng nghiệp. Chƣơng trình điện khí hóa nơng thơn với
việc xây dựng các trạm thủy điện vừa và nhỏ đƣợc triển khai rộng khắp cả
nƣớc… Tập trung phát triển các ngành mũi nhọn nhƣ sản xuất hàng nghiệp, thủy

9


sản, hải sản phục vụ xuất khẩu, thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp, chế biến nông
sản (Đặng Thị Thơm, 2014).
2.3.2. Tình hình xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở Việt Nam
2.3.2.1. Xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Phú Thọ
Trong 5 năm qua, tỉnh Phú Thọ đã huy động đƣợc trên 10.627 tỷ đồng đầu
tƣ phát triển cơ sở hạ tầng giao thông. Kết quả, làm mới đƣợc 41 km đƣờng thơn
xóm và 10 km đƣờng trục chính nội đồng; nâng cấp 174 km đƣờng tỉnh, trên
549 km đƣờng huyện, 1.042 km đƣờng xã, 1.632 km đƣờng thơn xóm, 1.466 km
đƣờng ngõ xóm, 330 km đƣờng trục chính nội đồng; xây dựng mới 48 cầu, 35
tràn; sửa chữa 9 cầu và 10 tràn.
Bên cạnh đó, với chủ trƣơng “Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm”, nguồn vốn
huy động trong nhân dân đã góp phần khơng nhỏ trong phát triển hệ thống giao
thông nông thôn. Phong trào làm đƣờng giao thơng nơng thơn đã đƣợc đơng đảo
nhân dân nhiệt tình hƣởng ứng, tạo hiệu ứng lan tỏa rộng khắp. 5 năm qua, nhân
dân đã đóng góp trên 688 tỷ đồng, trong đó, nhiều hộ dân tự nguyện hiến hàng
ngàn m2 đất, hoa màu, chặt cây, phá cổng, dỡ tƣờng rào để mở rộng mặt đƣờng
theo quy hoạch mà khơng địi hỏi bồi thƣờng hay hỗ trợ.
Không chỉ huy động nguồn lực trong đầu tƣ xây dựng giao thông nông

thôn, tỉnh Phú Thọ đặc biệt chú ý vai trò giám sát của ngƣời dân trong công tác
quản lý chất lƣợng công trình. Khi thi cơng cơng trình, ngồi việc giám sát của
cơ quan chun mơn cịn có sự tham gia giám sát chặt chẽ của các đoàn thể cơ
sở, từ quản lý vật tƣ đến việc thanh tốn, quyết tốn cơng trình. Bởi vậy, chất
lƣợng cơng trình đƣợc đảm bảo và tiết kiệm.
Với sự chỉ đạo quyết tâm của các cấp thông qua các biện pháp cụ thể, phù
hợp, mạng lƣới giao thông nông thôn tỉnh không ngừng đƣợc mở rộng, nâng
cấp. Nhờ giao thông nông thôn phát triển, việc vận chuyển hàng hóa, nơng sản,
giao lƣu, bn bán, đi lại của nhân dân đƣợc thuận lợi, kinh tế - xã hội phát
triển, đời sống nhân dân cải thiện đáng kể. Từ đó, tạo động lực quan trọng thúc
đẩy kinh tế - xã hội tỉnh phát triển, thay đổi diện mạo nông thôn.
Trong giai đoạn 2016 – 2030, tỉnh Phú Thọ sẽ đầu tƣ hơn 19.000 tỷ đồng
cho phát triển hệ thống giao thơng nơng thơn; trong đó giai đoạn 2016 - 2020
đầu tƣ khoảng 6.462 tỷ đồng, giai đoạn 2021 - 2030 trên 13.000 tỷ đồng. Nguồn
10


vốn này sẽ đƣợc đầu tƣ cứng hóa 6.854 km đƣờng giao thông nông thôn, phấn
đấu đến năm 2020 đạt tỷ lệ cứng hóa 70%; trong đó 100% đƣờng huyện, đƣờng
trục xã và trên 50% đƣờng trục thơn, xóm đƣợc cứng hóa; hồn thành tiêu chí
phát triển giao thơng nơng thơn. Đến năm 2030, tỉnh sẽ có 100% đƣờng giao
thơng nơng thơn đƣợc cứng hóa; trong đó đƣờng huyện tối thiểu đạt cấp V,
đƣờng xã tối thiểu đạt cấp VI, gắn với việc xây dựng nông thôn mới hiện đại.
Để đảm bảo kế hoạch đề ra, tỉnh Phú Thọ chỉ đạo các cấp, ngành huy động
tối đa mọi nguồn lực, lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn, từ nhiều thành phần
kinh tế, dƣới nhiều hình thức khác nhau để đầu tƣ phát triển giao thông nông
thôn. Mặt khác, tỉnh cũng tăng cƣờng cơng tác bảo trì sau đầu tƣ; xây dựng các
quy định, quy chế cụ thể về quản lý, bảo trì đƣờng.
(Nguồn: )


2.3.2.2. Xây dựng nơng thơn mới ở Vĩnh Phúc
Nhờ triển khai, thực hiện hiệu quả Nghị quyết 03 của Tỉnh ủy về phát triển
nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2006 - 2010,
định hƣớng đến năm 2020 nên khi bƣớc vào xây dựng nơng thơn mới, Vĩnh
Phúc có nhiều thuận lợi và đạt đƣợc mức trung bình tiên tiến so với nhiều tỉnh.
Đầu năm 2011, tồn tỉnh có 14 xã đạt từ 10 - 14 tiêu chí; 80 xã đạt từ 5 - 9 tiêu
chí và 18 xã đạt dƣới 5 tiêu chí. Với sự vào cuộc của các cấp chính quyền và sự
đồng lịng của ngƣời dân, đến tháng 10/2017, đã có 2 huyện là Yên Lạc và Bình
Xun trở thành huyện nơng thơn mới; 91/112 xã đạt 19/19 tiêu chí; 77/112 xã
đạt chuẩn nơng thơn mới. Bình quân số tiêu chí/xã là 17,87% tiêu chí, tăng
11,6% so với năm 2010.
Hạ tầng giao thông nông thôn đƣợc quan tâm, đầu tƣ đã trên 91% đƣờng liên
xã, trục xã, 76,6% đƣờng trục thơn, ngõ xóm và 64,28% đƣờng giao thơng nội đồng
đƣợc cứng hóa; 100% kênh loại I, II và 94,18% kênh loại III đƣợc kiên cố hóa...
Hệ thống cơ sở vật chất văn hóa, trƣờng học đƣợc đầu tƣ xây dựng mới, cải
tạo đạt chuẩn, nâng số trƣờng học đạt chuẩn quốc gia lên 348/390 trƣờng;
71/112 xã có trung tâm văn hóa thể thao xã đạt chuẩn; 1.072 thơn có nhà văn
hóa, 100% số hộ đƣợc sử dụng điện thƣờng xun, an tồn; 15 cơng trình xử lý
nƣớc thải khu dân cƣ, 400 nghĩa trang và hơn 600km rãnh thoát nƣớc thải đƣợc
11


đầu tƣ xây mới, nâng cấp... Hệ thống thƣơng mại trên địa bàn tỉnh đƣợc đầu tƣ,
từng bƣớc hoàn thiện và đồng bộ đã có 59 chợ đƣợc xây dựng mới, cải tạo và
nâng cấp. 100% số xã có điểm phục vụ bƣu chính, viễn thơng và hạ tầng kỹ
thuật viễn thông đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy cập Internet cho tổ chức,
cá nhân.
Để chƣơng trình xây dựng nông thôn mới thời gian tới đạt kết quả cao,
UBND tỉnh Vĩnh Phúc vừa ban hành Quy định đánh giá thực hiện nội dung Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020.

Bộ tiêu chí gồm 19 tiêu chí trên 5 nhóm: Đây là cơ sở để các ngành, địa phƣơng
xác định mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí để xét, công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh.
Với những kết quả đạt đƣợc cùng với sự quyết tâm cao của cả hệ thống
chính trị và nhân dân, đến cuối năm 2017 Vĩnh Phúc sẽ có thêm 9 xã và 2 thành,
thị là Vĩnh Yên và Phúc n hồn thành chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới.
Phấn đấu đến hết năm 2019 có 100% số xã của tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
(Nguồn: )

12


PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
- Địa bàn xã Dị Nậu, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài: từ ngày 15/01/2018 đến ngày
11/05/2018.
- Phạm vi thời gian số liệu đƣợc thu thập: từ năm 2011 đến năm 2017.
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Các quy định và quá trình triển khai thực hiện 19 tiêu chí nơng thơn mới;
- Tình hình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã;
- Cán bộ, ngƣời dân và doanh nghiệp liên quan đến xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn nghiên cứu.
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Khái quát điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của xã Dị Nậu, huyện Tam
Nơng, tỉnh Phú Thọ.
- Tình hình quản lý nhà nƣớc về đất đai và hiện trạng sử dụng đất trên địa
bàn xã;
- Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2017;

- Kết quả đánh giá của ngƣời dân về chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn xã;
- Đề xuất các giải pháp thúc đẩy thực hiện chƣơng trình xây dựng nông
thôn mới tại xã Dị Nậu, Huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ;
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp
3.5.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Thông qua tài liệu, báo cáo tổng hợp, số liệu thống kê của xã với các tài
liệu nhƣ điều kiện tự nhiên, dân số, kinh tế xã hội, văn hóa đời sống của xã.
13


3.5.1.2. Điều tra số liệu sơ cấp
a, Phỏng vấn cán bộ xã, khu dân cư
- Mục đích: Tìm hiểu chung khu vực nghiên cứu về tình hình xây dựng
NTM, tình hình phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng.
- Nội dung: phỏng vấn cán bộ xã Dị Nậu và ban quản lý thơn nhằm tìm
hiểu thêm về mức độ đạt đƣợc các tiêu chí trong chƣơng trình xây dựng NTM và
tình hình phát triển kinh tế xã hội của xã. Kết quả đạt đƣợc trong xây dựng
NTM. Thuận lợi khó khăn trong công tác xây dựng NTM ở địa phƣơng.
b, Phỏng vấn hộ gia đình.
- Mục đích: thu thập các thông tin chi tiết về sự tham gia của ngƣời dân
trong các hoạt động xây dựng NTM. Các mong muốn kiến nghị của hộ gia đình
trong tƣơng lai về việc tiếp tục xây dựng nông thôn mới.
- Nội dung: phỏng vấn trực tiếp 30 hộ ở các khu dân cƣ theo phƣơng pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên. Mỗi khu dân cƣ chọn 3 hộ gia đình ngẫu nhiên để phỏng
vấn.
3.5.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: mô tả các chỉ số lớn nhất, nhỏ nhất, tổng số,
số bình quân, tỷ trọng, khối lƣợng thực hiện đƣợc, thời gian chi phí thực hiện

các tiêu chí nơng thơn mới của xã.
- Phƣơng pháp thống kê so sánh: so sánh, đối chiếu giữa các năm, trƣớc và
sau khi xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở xã. Từ đó thấy đƣợc sự khác biệt và
hiệu quả khi áp dụng mơ hình nơng thơn mới.
+ So sánh định tính: Từ ý kiến của ngƣời dân và trƣởng khu dân cƣ
so sánh, đánh giá thực trạng công tác thực hiện xây dựng NTM của xã.
+ So sánh định lƣợng: Từ những số liệu đã có, đối chiếu thực tế
khách quan, so sánh kết quả đạt đƣợc các tiêu chí qua các năm thực hiện chƣơng
trình với mục tiêu đặt ra, đồng thời so sánh hiệu quả mang lại trƣớc và sau khi
thực hiện chƣơng trình về các vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trƣờng trên
địa bàn xã.
- Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu: xử lý số liệu bằng excel sau
đó phân tích và đánh giá tình hình thực hiện tại địa phƣơng nghiên cứu.
14


3.5.3. Phƣơng pháp chuyên gia
Phƣơng pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến chuyên gia về lĩnh vực nông
thôn mới thông qua việc lấy ý kiến, tham gia các buổi hội thảo, tranh luận trực
tiếp. Bằng việc hỏi trực tiếp ý kiến của các chuyên gia là các thầy cô ở Học viện
Nông nghiệp Việt Nam.

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ DỊ NẬU,
HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
15


4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý và mối liên hệ vùng

Xã Dị Nậu là xã miền núi nằm ở phía Tây huyện Tam Nơng; cách trung
tâm thị trấn huyện lỵ khoảng 02km.
Diện tích đất tự nhiên tồn xã là: 1.242,47ha
Vị trí địa lý nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp xã Hƣơng Nộn huyện Tam Nơng.
- Phía Tây giáp xã Giáp Lai huyện Thanh Sơn.
- Phía Nam giáp xã Đào Xá huyện Thanh Thuỷ.
- Phía Đơng giáp TT Hƣng Hố huyện Tam Nơng.

Hình 4.1. Sơ đồ địa lý xã Dị Nậu
Mối liên hệ vùng: Xã Dị Nậu có tuyến đƣờng huyện lộ số 9 và huyện lộ số
10 chạy qua vì vậy rất thuận lợi để giao lƣu, thơng thƣơng với các thị trƣờng
tiêu thụ lân cận về hàng hóa nơng sản: lúa, rau màu, cây ăn quả... Đồng thời là
điều kiện thuận lợi trong tiếp cận khoa học kỹ thuật, giao lƣu kinh tế, thu hút
đầu tƣ, phát triển kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn xã.
4.1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng
16


- Tiểu vùng núi thấp, đồi cao độ dốc lớn.
- Địa hình khu vực quy hoạch mang đặc trƣng vùng trung du, chủ yếu là
đồi xen kẽ là các khu ruộng thấp.
- Địa hình khu vực đã xây dựng các cơng trình nhìn chung xen kẽ cao thấp
lẫn nhau, khơng đồng nhất, liên hệ giữa các khu tƣơng đối khó khăn.
- Địa chất cơng trình: Vị trí khu đất quy hoạch chủ yếu là đất đồi, một phần
nằm trên vùng ruộng trũng nằm trong lƣu vực thoát nƣớc lớn nên ảnh hƣởng
ngập úng. Trong quá trình lập quy hoạch tuy chƣa khoan thăm dò khảo sát địa
chất nhƣng qua quan trắc và các cơng trình đã xây dựng trong khu vực (Khu dân
cƣ cũ) thì đây là vùng đất có cƣờng độ chịu lực tốt, phần đất ruộng ít bị lầy thụt.
4.1.1.3. Khí hậu, thủy văn

- Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhƣng do chịu tác động của địa hình
nên các yếu tố khí hậu biến đổi mạnh mẽ trong không gian và theo thời gian.
- Thủy văn: hệ thống kênh mƣơng đảm bảo tƣới tiêu nƣớc chủ động.
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
4.1.2.1. Dân số, lao động việc làm và cơ cấu ngành nghề
a, Dân số.
- Tồn xã Dị Nậu có 5.093 nhân khẩu, gồm 1.222 hộ đƣợc chia làm 08 khu
dân cƣ; tổng số ngƣời trong độ tuổi lao động là 3019 ngƣời, chiếm 59 % dân số.
b, Lao động việc làm và cơ cấu ngành nghề.
- Số lao động có tay nghề đã qua đào tạo chun mơn cịn ít, nguồn lao
động chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lao động phổ thông và tự tìm việc làm,
cơng việc khơng ổn định, thu nhập thấp.
Do tính chất lao động mang tính thời vụ, ngƣời lao động có nhiều việc làm
vào thời gian gieo trồng và thu hoạch nông sản. Thu nhập chủ yếu của ngƣời dân
trong xã là nhờ vào kinh tế nông lâm nghiệp. Xã đang khuyến khích các mơ hình
vƣờn đồi, tiến hành chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông
nghiệp, hiệu quả kinh tế cao, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập ngƣời dân.
- Tổng thu nhập năm 2017 đạt 105,9 tỷ đồng. Trong đó:
+ Nơng nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi thu đƣợc 30 tỷ chiếm 28,3%.
17


+ Công nghiệp - xây dựng thu đƣợc 12,6 tỷ chiếm 11,9%.
+ Thƣơng mại dịch vụ thu đƣợc 63,3 tỷ chiếm 59,8%.
- Thu nhập bình quân/ngƣời/năm: 21,6 triệu đồng/ngƣời/năm.
- Phân loại hộ: Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 59 hộ trên tổng 1218 hộ (chiếm 4,8%)
4.1.2.2. Văn hóa – Giáo dục
- Xã có tỷ lệ hộ gia đình đạt gia đình văn hoá: 87,6% (1.060/1.222 hộ)
- Khu dân cƣ văn hoá đạt 100%.
- Có 3/3 trƣờng đƣợc cơng nhận chuẩn quốc gia mức độ 1.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (tính đƣợc cấp từ chứng chỉ trở lên) chỉ đạt
khoảng 35%. Cần có hình thức đào tạo phù hợp để nâng cấp chất lƣợng nguồn
lao động cho xã.
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ DỊ NẬU, HUYỆN
TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã Dị Nậu, huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ đƣợc thể hiện ở bảng 4.1 trang 19. Qua kết quả bảng hiện trạng sử dụng đất
của xã Dị Nậu ta thấy đƣợc:
- Diện tích đất nơng nghiệp là 1087,72 ha chiếm 87,86% diện tích đất tự
nhiên; diện tích đất phi nơng nghiệp là 148,05 ha chiếm 11,96% diện tích đất tự
nhiên; diện tích đất chƣa sử dụng là 2,29 ha chiếm 0,18 % diện tích đất tự nhiên.
- Qua hiện trạng sử dụng đất ta thấy xã Dị Nậu đã biết tận dụng đƣợc quỹ
đất để tăng cƣờng đầu tƣ phát triển sản xuất, giúp ngƣời dân cải thiện chất
lƣợng, nâng cao đời sống cũng nhƣ đem lại kết quả trong năng suất, sản lƣợng
cây trồng.

18


Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Dị Nậu năm 2016
Loại Đất

STT

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

I


Đất nơng nghiệp

1087,72

87,86

1.

Đất sản xuất nông nghiệp

392,18

31,86

1.1

Đất trồng cây hàng năm

320,78

25,91

1.1.1

Đất trồng lúa

302,68

24,45


1.1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

18,09

1,46

Đất trồng cây lâu năm

71,4

5,77

Đất lâm nghiệp

631,54

51

2.1

Đất rừng sản xuất

594,24

48

2.2


Đất rừng phịng hộ

37,2

3

3

Đất ni trồng thủy sản

64,1

5,18

II

Đất phi nông nghiệp

148,05

11,96

1

Đất ở

54,59

4,41


2

Đất chuyên dùng

83,1

6,71

3

Đất cơ sở tôn giáo

1,07

0,029

4

Đất cơ sở tín ngƣỡng

0,19

0,02

5

Đất nghĩa trang nghĩa địa

2,37


0,19

4

Đất sơng ngịi, kênh, rạch, suối

6,3

0,51

5

Đất phi nông nghiệp khác

0,43

0,03

Đất chƣa sử dụng

2,29

0,18

Đất bằng chƣa sử dụng

2,29

0,18


0

0

1238,07

100,00

1.2
2

III

Đất đồi núi chƣa sử dụng
Tổng diện tích đất tự nhiên.

(Nguồn: UBND xã Dị Nậu, tháng 12/2017)

19


×