Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(Luận văn) hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán hàng tồn kho tại tổng công ty cổ phần dệt may hòa thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ THÚY

a
lu
n
va
n

HỒN THIỆN TỔ CHỨC THƠNG TIN

p
ie
gh

tn
to

KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI TỔNG CƠNG TY
CỔ PHẦN DỆT MAY HỊA THỌ

d

oa
nl
w

do
a


nv

a
lu
u
nf

ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an


Lu

Đà Nẵng - Năm 2015

n
va
ac

th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ THÚY

HỒN THIỆN TỔ CHỨC THƠNG TIN

a
lu
n

KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI TỔNG CƠNG TY

va
n

CỔ PHẦN DỆT MAY HỊA THỌ


p
ie
gh

tn
to
Chun ngành: Kế toán

d

oa
nl
w

do

Mã số : 60.34.30

a
lu

a
nv

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ll

u
nf

m

ih

ng

n ho h

tz
ha

n
oi

g

TS. ĐOÀN THỊ NGỌC TRAI

z
m

co

l.
ai

gm

@
an


Lu

Đà Nẵng - Năm 2015

n
va
ac

th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ
ràng và chưa từng cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
Ngƣời cam đoan

a
lu
n
n

va

Trần Thị Thúy

p
ie

gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co


l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 2
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN

a
lu

n

HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP .......................................... 7

n

va

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THƠNG TIN KẾ TỐN ..................... 7
1.1.2. Vai trị của thơng tin kế tốn ............................................................ 8

p
ie
gh

tn
to

1.1.1. Khái niệm thơng tin kế tốn ............................................................. 7
1.1.3. u cầu đối với thơng tin kế tốn .................................................... 9

oa
nl
w

do

1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH
NGHIỆP .......................................................................................................... 11


d

1.2.1. Khái niệm về hàng tồn kho trong doanh nghiệp ............................ 11

a
nv

a
lu

1.2.2. Phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp ................................... 12
1.2.3. Đặc điểm của HTK trong doanh nghiệp ........................................ 14

u
nf

1.2.4. Vai trò của hàng tồn kho trong doanh nghiệp ............................... 15

ll

m

1.2.5. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp ....................... 16

n
oi

1.3. TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TRONG

tz

ha

DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 18

z

1.3.1. Tổ chức xây dựng bộ mã hàng tồn kho trong doanh nghiệp.......... 18

@

gm

1.3.2. Tổ chức lập chứng từ hàng tồn kho trong doanh nghiệp ............... 20

l.
ai

1.3.3. Tổ chức tài khoản hàng tồn kho trong doanh nghiệp ..................... 23

m

co

1.3.4. Tổ chức sổ kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp ................... 25

Lu

1.3.5. Tổ chức báo cáo hàng tồn kho trong doanh nghiệp ....................... 26

an


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 31

n
va
ac

th
si


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN
HÀNG TỒN KHO TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HỊA
THỌ ................................................................................................................ 32
2.1. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HỊA THỌ
......................................................................................................................... 32
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty Cổ phần Dệt
may Hòa Thọ ............................................................................................ 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Tổng Cơng ty Cổ phần Dệt may
Hịa Thọ .................................................................................................... 35

a
lu

2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế tốn tại Tổng Cơng ty Cổ

n
n

va


phần Dệt may Hòa Thọ ............................................................................ 38

tn
to

2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HÀNG TỒN KHO TẠI TỔNG CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ ........................................................... 41

p
ie
gh

2.2.1. Đặc điểm của hàng tồn kho tại Tổng Cơng ty Cổ phần Dệt may

do

Hịa Thọ .................................................................................................... 42

oa
nl
w

2.2.2. Cách phân loại, sắp xếp hàng tồn kho tại Tổng Cơng ty Cổ phần
Dệt may Hịa Thọ ..................................................................................... 44

d

a
lu


2.2.3. Vai trò và yêu cầu quản lý hàng tồn kho tại Tổng Cơng ty Cổ phần

a
nv

Dệt may Hịa Thọ ..................................................................................... 46

u
nf

2.3. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO

ll

TẠI TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HỊA THỌ........................... 47

m

n
oi

2.3.1. Thực trạng tổ chức xây dựng bộ mã hàng tồn kho tại Tổng Công ty

tz
ha

Cổ phần Dệt may Hòa Thọ ....................................................................... 47

z


2.3.2. Thực trạng tổ chức chứng từ kế tốn hàng tồn kho tại Tổng Cơng ty

gm

@

Cổ phần Dệt may Hòa Thọ ....................................................................... 50

l.
ai

2.3.3. Thực trạng tổ chức tài khoản, sổ sách kế toán hàng tồn kho tại

co

Tổng Công ty Cổ phần Dệt may Hào Thọ ............................................... 60

m

2.3.4. Thực trạng tổ chức lập báo cáo kế toán hàng tồn kho tại Tổng Cơng

Lu

an

ty Cổ phần Dệt may Hịa Thọ................................................................... 62

n
va

ac

th
si


2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TỐN
HÀNG TỒN KHO TẠI TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ
......................................................................................................................... 68
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 68
2.4.2. Những tồn tại .................................................................................. 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 72
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC
THƠNG TIN KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI TỔNG CƠNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ...................................................................... 72

a
lu

3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ

n
n

va

TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY

tn
to


HỊA THỌ ....................................................................................................... 72
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN HÀNG

p
ie
gh

TỒN KHO TẠI TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HỊA THỌ........ 73

do

3.2.1. Giải pháp hồn thiện tổ chức xây dựng bộ mã hàng tồn kho tại

oa
nl
w

Tổng Công ty Cổ phần Dệt may Hòa Thọ ............................................... 73
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức lập và luân chuyển chứng từ hàng tồn

d

a
lu

kho tại Tổng Công ty Cổ phần Dệt may Hịa Thọ ................................... 74

a
nv


3.2.3. Giải pháp hồn thiện tổ chức xây dựng tài khoản kế toán hàng tồn

ll

u
nf

kho tại Tổng Cơng ty Cổ phần Dệt may Hịa Thọ ................................... 79

m

3.2.4. Giải pháp hoàn thiện tổ chức lập báo cáo hàng tồn kho tại Tổng

n
oi

Cơng ty Cổ phần Dệt may Hịa Thọ ......................................................... 82

tz
ha

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 91

z

KẾT LUẬN .................................................................................................... 92

gm


@

TÀI LIỆU THAM KHẢO

m

co

PHỤ LỤC

l.
ai

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

an

Lu
n
va
ac

th
si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

a
lu

n
n

va
p
ie
gh

tn
to

: Hàng tồn kho

NVL

: Nguyên vật liệu

BCTC

: Báo cáo tài chính

CĐKT

: Cân đối kế tốn

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

LCTT


: Lƣu chuyển tiền tệ

PKDM

: Phòng Kinh doanh may

NCC

: Nhà cung cấp

TGĐ

: Tổng Giám đốc

QLCL

: Quản lý Chất lƣợng

KHTT

: Kế hoạch Thị trƣờng

PO

: Đơn đặt hàng

oa
nl
w


do

HTK

: Phiếu đóng gói

B/L

: Vận đơn

d

P/L

a
lu

: Kiểm tra chất lƣợng

KTCL

a
nv

: Vật tƣ thay thế

n
oi


: Thu nhập doanh nghiệp

tz
ha

TNDN

: Phiếu nhập kho

m

VTTT

: Nhập khẩu

ll

PNK

u
nf

NK

z
m

co

l.

ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

DANH MC CC BNG
S hiu

Tờn bng

bng

Trang

a
lu
n

n

va

Danh mc h thng ti khoản HTK

24

2.1

Bảng danh mục một số nguyên vật liệu

50

2.2

Bảng chi tiết tài khoản nguyên vật liệu

62

2.3

Báo cáo nhập - xuất - tồn

67

2.4

Báo cáo vật tƣ chậm luân chuyển


68

3.1

Bảng hoàn thiện tài khoản nguyên vật liệu

81

3.2

Bảng hoàn thiện tài khoản thành phẩm

82

3.3

Bảng tổng hợp số liệu doanh thu mua - bán hàng hóa

86

nội bộ

p
ie
gh

tn
to

1.1


Bảng tổng hợp tất cả các bút tốn điều chỉnh

87

3.5

Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh theo từng chỉ

88

oa
nl
w

do

3.4

tiêu

Bảng tổng hợp tất cả các chỉ tiêu hợp nht

89

d

3.6

a

nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va

ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

DANH MC CC HèNH
S hiu

Tờn hỡnh

hỡnh v

Trang

1.1

Mu s k toỏn chi tiết NVL (hàng hóa)

26

2.1

Tổ chức bộ máy quản lý tại Tổng Cơng ty Cổ phần Dệt


35

may Hịa Thọ
Tổ chức bộ máy kế tốn tại Tổng Cơng ty Cổ phần Dệt

2.2

39

may Hịa Thọ
Sơ đồ hình thức kế tốn trên máy vi tính tại Tổng Cơng

a
lu

2.3

41

n
n

va

ty Cổ phần Dệt may Hịa Thọ
53

NVL

p

ie
gh

tn
to

Quy trình luân chuyển chứng từ mua hàng nhập kho

2.4

Phiếu nhập kho do Phịng KHTT lập

55

2.6

Màn hình nhập liệu

56

2.7

Phiếu nhập kho do Phịng Kế tốn lập

57

Quy trình ln chuyển chứng từ xuất kho NVL

59


d

2.8

oa
nl
w

do

2.5

a
lu

Phiếu xuất kho NVL

60

2.10

Quy trình lập BCTC hợp nhất tại Tổng Cơng ty Cổ

64

a
nv

2.9


u
nf

ll

phần Dệt may Hịa Thọ

m

3.1

Phiếu nhập hàng

3.2

Phiếu nhập kho

3.3

Phiếu yêu cầu xuất vật tƣ

3.4

Lệnh iu ng

3.5

Bỏo cỏo tn kho ti tng thi im

n

oi

77

tz
ha

78

z

79

@
gm

80

m

co

l.
ai

91

an

Lu

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

1

M U
1. Tớnh cp thit ca ti
Ngy nay, trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là sau khi
Việt Nam gia nhập WTO, các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi với khả năng tài chính
dồi dào, cơng nghệ cao, có kinh nghiệm sẽ thâm nhập dễ dàng hơn vào thị
trƣờng Việt Nam và cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nƣớc. Hiện nay
đối với ngành Dệt may - đây là ngành mà kim ngạch xuất, nhập khẩu chiếm tỷ
trọng khá lớn, đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh. Chính vì vậy mà ngày

a
lu

càng xuất hiện nhiều doanh nghiệp dệt may trong và ngoài nƣớc với quy mô

n


sản xuất kinh doanh lớn làm cho vấn đề cạnh tranh ngày càng diễn ra gay

n

va

Tổng Công ty Cổ phần Dệt may Hòa Thọ là đơn vị thành viên của Tập

p
ie
gh

tn
to

gắt.
đoàn Dệt may Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực vừa sản xuất, vừa thƣơng

do

mại nên lƣợng HTK chiếm tỷ trọng lớn, phong phú và đa dạng. HTK đƣợc

oa
nl
w

xem là một trong những tài sản quan trọng nhất phục vụ cho hoạt động sản

d


xuất kinh doanh của Tổng Công ty. Vì vậy việc tổ chức thơng tin kế tốn

a
nv

a
lu

HTK có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình cung cấp thông tin về
HTK cho các đối tƣợng bên trong và bên ngồi Tổng Cơng ty.

u
nf

ll

Đối với đối tƣợng bên ngồi nhƣ Cổ đơng, Chính phủ (cơ quan thuế, cơ

m

quan quản lý tài chính,….), khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng,… Nếu việc

n
oi

tz
ha

tổ chức thơng tin kế tốn HTK tốt sẽ cung cấp thông tin tới các đối tƣợng này

một cách nhanh chóng và chính xác; giúp họ phân tích, đánh giá đƣợc tình

z

những quyết định đầu tƣ đúng đắn.

l.
ai

gm

@

hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó họ có thể đƣa ra

co

Đối với đối tƣợng bên trong là các nhà quản trị thì việc tổ chức thơng tin

m

HTK tốt giúp họ có những quyết định sản xuất đúng đắn, kịp thời, đảm bảo

Lu

an

đƣợc lƣợng HTK dự trữ đúng mức, không gây ứ đọng vốn, không làm giỏn

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

2
on quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
Tuy nhiên, việc tổ chức thông tin HTK tại Tổng Công ty còn gặp phải
một số hạn chế nhất định nên thông tin HTK cung cấp cho các đối tƣợng bên
trong và bên ngồi Tổng Cơng ty chƣa thực sự cụ thể, nhanh chóng, kịp thời
làm ảnh đến q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty, ảnh
hƣởng đến sự cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trƣờng. Chính vì
vậy, tác giả chọn đề tài: “ Hồn thiện tổ hứ thơng tin ế tốn hàng tồn
ho tại Tổng Cơng ty Cổ phần Dệt m y Hị Th ” làm đề tài cho luận văn

a
lu

thạc sĩ của mình.

n

2. Mục tiêu nghiên cứu


va
n

Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức thơng tin kế tốn

tn
to

HTK tại Tổng Cơng ty Cổ phần Dệt may Hịa Thọ. Từ đó đề xuất các giải

p
ie
gh

pháp hồn thiện việc tổ chức thơng tin kế tốn HTK nhằm cung cấp thơng tin

do

HTK kịp thời, đầy đủ, chính xác cho các đối tƣợng bên trong và bên ngồi

oa
nl
w

Tổng Cơng ty.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

d


a
nv

a
lu

- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các nội dung liên quan đến
việc tổ chức thơng tin kế tốn HTK.

u
nf

- Phạm vi nghiên cứu: Tại Tổng Cơng ty Cổ phần Dệt may Hịa Thọ,

ll
m

khơng bao gồm các Công ty con.

tz
ha

n
oi

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Luận văn dựa trên các phƣơng pháp cụ thể nhƣ: so sánh đối chiếu, thống


z

kê, phân tích để làm rõ nội dung nghiên cứu về lý luận cũng nhƣ thực trạng tổ

@

l.
ai

gm

chức thông tin HTK tại Tổng Công ty Cổ phần Dệt may Hịa Thọ. Bên cạnh

co

đó cịn sử dụng phƣơng pháp luận logic để đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn

m

thiện việc tổ chức thơng tin kế tốn HTK tại Tổng Cụng ty C phn Dt may

an

Lu

Hũa Th.

n
va
ac


th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

3
5. B cc ti
Ngoi phn m u v kt luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tổ chức thông tin kế tốn HTK trong doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức thơng tin kế tốn HTK tại Tổng Cơng ty
Cổ phần Dệt may Hịa Thọ.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức thơng tin kế tốn
HTK tại Tổng Cơng ty Cổ phần Dệt may Hòa Thọ.

a
lu

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

n

Trong doanh nghiệp sản xuất và thƣơng mại, HTK gồm có rất nhiều loại,

n


va

thƣờng chiếm một tỷ trọng lớn, góp phần khơng nhỏ trong q trình tạo ra

tn
to

doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp sản xuất,

p
ie
gh

HTK từ khi mua về cho đến khi tạo ra sản phẩm phải trải qua nhiều công

do

đoạn khác nhau nên quá trình quản lý cũng nhƣ việc cung cấp thông tin HTK

oa
nl
w

cho các đối tƣợng sử dụng đôi cũng chƣa thực sự chính xác, hiệu quả. Chính
vì vậy việc tổ chức thơng tin kế tốn HTK có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối

d

a

nv

a
lu

với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Việc tổ chức thơng tin kế tốn HTK hồn
chỉnh sẽ cung cấp thơng tin HTK cho các đối tƣợng sử dụng một cách nhanh

u
nf

chóng, chính xác và cụ thể. Cho đến nay đã có một số đề tài nghiên cứu và

ll
m

một số luận văn thạc sĩ đề cập khá nhiều các vấn đề liên quan về HTK với

n
oi

tz
ha

nhiều góc độ khác nhau, cụ thể đƣợc thể hiện qua:
Luận văn của tác giả Nguyễn Anh Tân (2010) về “Kiểm sốt nội bộ chu

z

trình HTK tại Tổng Cơng ty Cổ phần Dệt may Hịa Thọ” đã phân tích, đánh giá


@

l.
ai

gm

cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình HTK tại Tổng Cơng ty Cổ phần Dệt may

co

Hịa Thọ, từ đó tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng cơng tác kiểm

m

sốt nội bộ chu trình HTK tại Tổng Công ty. Tuy nhiên, những đề xuất này chỉ

Lu

an

là những đề xuất cơ bản, chƣa mang lại hiệu quả cho Tng Cụng ty.

n
va
ac

th


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

4
Lun vn ca tỏc gi Bựi Th Lan Anh (2013) trong “Hồn thiện tổ chức
kế tốn HTK nhằm tăng cường quản lý HTK tại Công ty Cổ phần Vật liệu Xây
dựng Vận tải Đại Cát Lộc” đã đi sâu tìm hiểu vào các vấn đề về tổ chức kế
toán HTK tại Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Vận tải Đại Cát Lộc. Phân
tích đƣợc những mặt mạnh và những tồn tại, từ đó đƣa ra các giải pháp để tiếp
tục hoàn thiện hơn nữa việc tổ chức kế tốn HTK nhằm tăng cƣờng quản lý
HTK tại Cơng ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Vận tải Đại Cát Lộc.
Luận văn của tác giả Bùi Thị Luyến (2010) về “Hồn thiện kiểm tốn

a
lu

chu trình HTK trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty Kiểm tốn tư

n

vấn xây dựng Việt Nam thực hiện”. Luận văn đã đi sâu nghiên cứu thực tiễn

n

va


quy trình kiểm tốn chu trình HTK do Cơng ty Kiểm tốn tƣ vấn xây dựng

tn
to

Việt Nam tiến hành cho khách hàng kiểm toán thƣờng xuyên và khách hàng

p
ie
gh

kiểm tốn năm đầu tiên. Từ đó nêu lên một số ý kiến nhằm hồn thiện kiểm

do

tốn chu trình HTK trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty Kiểm tốn tƣ vấn xây

oa
nl
w

dựng Việt Nam thực hiện.
Luận văn của tác giả Đặng Thị Phƣơng (2010) về “Hồn thiện cơng tác

d

a
nv

a

lu

kế tốn HTK tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Hịa Dung” đã tập trung đi sâu
vào tìm hiểu cơng tác kế tốn HTK trong doanh nghiệp để tiến hành phân

u
nf

tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn HTK tại Cơng ty Cổ phần Thƣơng

ll
m

mại Hịa Dung. Từ đó nêu lên những tồn tại và đƣa ra các giải pháp nhằm

n
oi

tz
ha

hồn thiện cơng tác kế tốn HTK tại Cơng ty Cổ phần Thƣơng mại Hòa
Dung. Tuy nhiên, những giải pháp mà tác giả đƣa ra cịn mang tính chung

z

chung, chƣa thực sự cụ thể nên rất khó khăn cho Cơng ty trong quá trình thực

l.
ai


gm

@

hiện khắc phục những tồn tại này.

co

Luận văn của tác giả Trần Thị Thanh Tâm (2013) về “Hồn thiện tổ

m

chức thơng tin kế tốn trong chu trình cung ứng tại Cơng ty Cổ phần Cẩm

Lu

an

Hà”: Trên cơ sở lý luận về tổ chức thông tin kế toỏn trong chu trỡnh cung ng

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si



(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

5
ti cỏc doanh nghip, lun vn ó nghiờn cu, phõn tích làm rõ sự cần thiết
phải hồn thiện tổ chức thơng tin kế tốn trong chu trình cung ứng tại Cơng ty
Cổ phần Cẩm Hà. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện hơn nữa việc
tổ chức thơng tin kế tốn trong chu trình cung ứng tại Cơng ty Cổ phần Cẩm
Hà.
Ngoài các luận văn tham khảo trên, trong q trình thực hiện đề tài, tác
giả cịn tham khảo các tài liệu sau:
Giáo trình kế tốn tài chính - Phần 1&2 do tập thể Tác giả bộ môn Kế

a
lu

tốn tài chính, Khoa kế tốn - kiểm tốn, Trƣờng đại học kinh tế TP.HCM

n

biên soạn; Giáo trình kế tốn tài chính của tác giả Ngơ Thế Chi, Trƣơng Thị

n

va

Thủy, nhà xuất bản Tài chính năm 2008 đã đề cập đến việc trình bày đặc

tn

to

điểm, phân loại và vai trị của HTK; Giáo trình hệ thống thơng tin kế tốn của

p
ie
gh

tác giả Nguyễn Mạnh Toàn và Huỳnh Thị Hồng Hạnh, nhà xuất bản Tài chính

do

năm 2011 đã khái quát cụ thể thơng tin kế tốn trong điều kiện tin học hóa,

oa
nl
w

quy trình ln chuyển chứng từ, các phƣơng pháp xây dựng bộ mã, xử lý dữ
liệu và cung cấp thông tin kế toán; Tài liệu giảng dạy kế toán quản trị do Th.S

d

a
nv

a
lu

Đinh Xn Dũng, Trƣởng bộ mơn Tài chính kế toán - Khoa quản trị kinh

doanh 1, chủ biên với sự tham gia của nhiều giảng viên bộ môn Tài chính kế

u
nf

tốn đã đề cập đến việc cung cấp thông tin thỏa mãn nhu cầu cho các nhà

ll
m

quản trị doanh nghiệp để từ đó đƣa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả, ...

n
oi

tz
ha

Bên cạnh đó, tác giả cịn tham khảo một số văn bản pháp quy nhƣ:
- Thông tƣ số 13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006 của Bộ Tài

z

chính hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phịng giảm giá

@

phẩm, hàng hố, cơng trình xây lắp tại doanh nghiệp.

co


l.
ai

gm

hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ khó địi và bảo hành sản

m

- Chuẩn mực số 02 - HTK ban hành và công bố theo Quyết định số

Lu

an

149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ Ti chớnh.

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã


6
- Thụng t s 161/2007/TT/BTC ngy 21/12/2007 ca B trng Bộ Tài
chính hướng dẫn cách trình bày BCTC và BCTC hợp nhất.
Song những đề tài nghiên cứu trên chƣa có nghiên cứu nào tập trung vào
việc tổ chức thông tin kế tốn HTK trong doanh nghiệp. Chính vì vậy tác giả
đã chọn đề tài: “Hồn thiện tổ chức thơng tin kế tốn hàng tồn kho tại
Tổng Cơng ty Cổ phần Dệt may Hòa Thọ” nhằm đi sâu vào nghiên cứu
thực trạng tổ chức thơng tin kế tốn HTK tại Tổng Cơng ty, thấy đƣợc những
mặt cịn thiếu sót, hạn chế để đƣa ra những biện pháp khắc phục nhằm cung

a
lu

cấp thông tin HTK cho nhà quản trị đƣợc cụ thể, chính xác, từ đó giúp cho

n

nhà quản trị có thể đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc kinh doanh kịp thời v hiu

n

va

qu hn.

p
ie
gh


tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.

ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

7
CHNG 1

C S Lí LUN V T CHC THễNG TIN KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THƠNG TIN KẾ TỐN
1.1.1. Khái niệm thơng tin kế tốn
Thơng tin kế tốn là những sự kiện, những con số đƣợc thể hiện trong
một hình thức hữu ích với ngƣời sử dụng để phục vụ việc ra quyết định hay


a
lu

thơng tin kế tốn là thơng tin về tồn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của tổ

n
n

va

chức; là những thông tin quan trọng, cần thiết phục vụ cho quản lý kinh tế. Vì

tn
to

vậy địi hỏi thơng tin kế tốn phải có chất lƣợng cao, phải đáp ứng đƣợc yêu

p
ie
gh

cầu phục vụ công tác quản lý và là những thơng tin có đƣợc do hệ thống kế
tốn xử lý và cung cấp.

oa
nl
w

do


Q trình kế tốn chỉ có ý nghĩa khi thơng tin kế tốn đƣợc chuyển tải

dƣới một hình thức nào đó cho những ngƣời sử dụng tiềm tàng. Báo cáo kế

d

toán là kết quả đầu ra của q trình đó. Tùy thuộc vào nhu cầu của ngƣời sử

a
lu

dụng thơng tin mà mỗi loại báo cáo kế tốn có nội dung và kết cấu riêng.

a
nv

u
nf

Để sử dụng thơng tin kế tốn có hiệu quả, cần phân biệt báo cáo bên

ll

ngoài và báo cáo bên trong doanh nghiệp. Việc thiết lập báo cáo này hình

m

n
oi


thành nên kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.

tz
ha

Kế tốn tài chính là bộ phận kế tốn cung cấp thơng tin chủ yếu cho
những ngƣời ngoài doanh nghiệp. Những ngƣời này tiếp nhận thông tin qua

z

l.
ai

bảng thuyết minh BCTC và báo cáo LCTT.

gm

@

BCTC của doanh nghiệp nhƣ bảng CĐKT, bảng xác định kết quả HĐKD,

m

co

Kế toán quản trị là bộ phận kế toán cung cấp thông tin cho những nhà

Lu


quản trị bên trong doanh nghiệp thơng qua các báo cáo kế tốn quản trị.

an

Thơng qua những thơng tin đƣợc trình bày trên báo cỏo ny, nh qun tr cú

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

8
th a ra cỏc quyt nh kinh doanh phự hp, có tính kinh tế cao.
1.1.2. Vai trị của thơng tin kế toán
* Đối với những người sử dụng bên trong doanh nghiệp:
- Thơng tin kế tốn rất cần thiết cho nhà quản trị để họ đƣa ra các chiến
lƣợc và các quyết định kinh doanh. Nếu thơng tin kế tốn sai lệch sẽ dẫn đến
các quyết định của nhà quản trị khơng phù hợp, làm cho doanh nghiệp có thể
rơi vào tình trạng khó khăn.
- Giúp cho nhà quản trị theo dõi thƣờng xuyên tình hình hoạt động sản

a

lu

xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: Theo dõi quá trình sản xuất, theo dõi

n

thị trƣờng… Từ đó giúp nhà quản trị điều hành trơi chảy các hoạt động, quản

n

va

lý có hiệu quả cũng nhƣ cơng tác kiểm sốt nội bộ đƣợc tốt hơn.

p
ie
gh

tn
to

- Cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp để làm cơ sở hoạch định các chiến

lƣợc cho từng giai đoạn, từng thời kỳ, nhờ đó giúp nhà quản trị tính đƣợc hiệu

do

quả cơng việc, vạch ra hƣớng hoạt động cho tƣơng lai. Bên cạnh đó cịn giúp

oa

nl
w

nhà quản trị điều hồ đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp.
* Đối với những người sử dụng bên ngoài doanh nghiệp:

d

a
nv

a
lu

Những ngƣời sử dụng bên ngồi doanh nghiệp có thể là các ngân hàng,
các nhà đầu tƣ, cơ quan nhà nƣớc, ….

u
nf

- Ngân hàng: Thơng tin kế tốn giúp các ngân hàng quyết định việc cho

ll
m

vay hay cung cấp vốn, bởi thơng tin kế tốn giúp họ biết đƣợc tình hình tài

n
oi


tz
ha

chính cũng nhƣ khả năng thanh tốn của doanh nghiệp nhƣ thế nào.
- Nhà đầu tƣ: Các nhà đầu tƣ là ngƣời cung cấp vốn cho hoạt động sản

z

xuất kinh doanh của doanh nghiệp với hy vọng sẽ thu đƣợc lợi tức trên đồng

@

l.
ai

gm

vốn đã bỏ ra đầu tƣ. Họ ln ln muốn đầu tƣ vào nơi nào có tỷ lệ hoàn vốn

co

cao nhất và thời gian ngắn nhất. Do vậy, trƣớc khi đầu tƣ, họ cần cung cấp

m

thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp để qua đó nghiên cứu, phân

an

Lu


tích, đánh giá rồi mới đi đến quyt nh.

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

9
- Nh nc: Qua thụng tin k toỏn giỳp cỏc cơ quan nhà nƣớc theo dõi
đƣợc tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, từ đó
tổng hợp đƣợc sự phát triển của nền kinh tế quốc gia; là cơ sở để giải quyết
tranh chấp về quyền lợi giữa các doanh nghiệp; đồng thời cung cấp thông tin
giúp cơ quan thuế tìm ra đƣợc cách tính thuế tốt nhất, hạn chế thất thu thuế,
hạn chế sai lầm trong chính sách thuế….
1.1.3. u cầu đối với thơng tin kế tốn
Thơng tin kế tốn có vai trị rất quan trọng cho đối tƣợng bên trong và

a
lu

bên ngoài doanh nghiệp. Tuy nhiên, có nhiều trƣờng hợp thơng tin kế tốn


n

đƣa ra nhƣng không đáp ứng đƣợc nhu cầu của các đối tƣợng cần cung cấp

n

va

thơng tin. Chính vì vậy mà phải đặt ra yêu cầu đối với thông tin kế tốn trong

tn
to

doanh nghiệp. Hiện nay có rất nhiều quan điểm về u cầu đối với thơng tin

p
ie
gh

kế tốn:

FASB:

oa
nl
w

do


a. Quan điểm ủ Hội đồng chuẩn mực ế tốn tài chính Hoa Kỳ Theo quan điểm này thì thơng tin kế tốn phải:

d

a
nv

a
lu

- Có tính thích hợp (bao gồm phải có giá trị dự đốn hay đánh giá và phải
có tính kịp thời): Tức là thơng tin kế tốn giúp cho ngƣời ra quyết định có thể

u
nf

thay đổi quyết định của mình.

ll
m

- Đáng tin cậy: Thơng tin kế tốn phải đƣợc trình bày trung thực, khách

n
oi

tz
ha

quan, khơng có sai sót hoặc thiên lệch.


- Khả năng so sánh đƣợc và nhất quán: Tức là u cầu thơng tin kế tốn

z

giúp ngƣời sử dụng có thể thấy đƣợc sự khác biệt và tƣơng tự giữa hai hiện

@

l.
ai

gm

tƣợng kinh tế, đồng thời phải có sự thống nhất giữa các kỳ báo cáo.

m

Theo quan điểm này thì thơng tin kế tốn phải:

co

b. Quan điểm ủ Hội đồng chuẩn mực ế tốn quố tế - IASB:

Lu

an

- Có thể hiểu đƣợc: Thơng tin kế tốn đƣa ra giúp ngi s dng hiu


n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

10
c thỡ khi ú thụng tin mi hu ớch.
- Thớch hợp: Thơng tin kế tốn đƣợc coi là thích hợp khi nó giúp cho
những ngƣời sử dụng đánh giá đƣợc q khứ, hiện tại và tƣơng lai (tính dự
đốn).
- Đáng tin cậy: Nghĩa là phải phản ánh trung thực các sự kiện hay các
nghiệp vụ cần trình bày, cần xem trọng nội dung hơn là hình thức. Thơng tin
kế tốn phải trung lập, khách quan, phải có tính thận trọng và phải đầy đủ.
- Có thể so sánh đƣợc: Muốn thơng tin so sánh đƣợc thì cần phải sử dụng

a
lu

nhất quán phƣơng pháp và thủ tục kế toán qua các kỳ.

n


. Theo tiêu huẩn ủ CobiT3:

va
n

Theo quan điểm này thì thơng tin kế tốn phải:

p
ie
gh

tn
to

- Hữu hiệu: Thơng tin kế tốn đƣợc coi là hữu hiệu nếu nó đáp ứng kịp

thời, chính xác trong tính tốn số học, nhất qn phƣơng pháp tính tốn và

do

hữu ích cho việc ra các quyết định.

oa
nl
w

- Hiệu quả: Là đảm bảo sử dụng các nguồn lực trong q trình thu thập,
xử lý, tạo thơng tin nhằm mang lại hiệu quả và kinh tế nhất.

d


a
nv

a
lu

- Bảo mật: Đảm bảo thơng tin kế tốn đƣợc bảo vệ nhằm tránh việc truy
cập (xem, sửa, thêm vào, hủy) hay cơng bố sử dụng khơng đƣợc phép.

u
nf

- Tồn vẹn: Là liên quan tới tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của thơng tin

ll
m

kế tốn, phù hợp với các nghiệp vụ kinh tế.

n
oi

tz
ha

- Sẵn sàng: Nhằm đáp ứng phục vụ cho việc xử lý kinh doanh hiện tại và
tƣơng lai.

z


- Tn thủ: Tức là u cầu thơng tin kế tốn phải phù hợp luật pháp

@

l.
ai

gm

cơng, chính sách hoặc các tiêu chuẩn xử lý kinh doanh.

co

- Đáng tin cậy: Là yêu cầu cung cấp đầy đủ những thơng tin kế tốn một

m

cách thích hợp cho việc quản lý, điều hành các hot ng sn xut kinh doanh

an

Lu

ca doanh nghip.

n
va
ac


th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

11
- D hiu: Cỏc thụng tin k toỏn trỡnh by trong báo cáo tài chính phải rõ
ràng, dễ hiểu. Thơng tin về những vấn đề phức tạp thì phải đƣợc giải trình
trong thuyết minh BCTC.
- Có thể so sánh: Các thơng tin về số liệu kế tốn cần đƣợc tính tốn và
phải trình bày một cách nhất qn.
d. Quan điểm ủ

huẩn mực ế tốn Việt Nam:

Theo quan điểm này thì thơng tin kế tốn phải:
- Trung thực: Các thơng tin về số liệu kế toán phải đƣợc ghi chép và báo

a
lu

cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan, đúng với thực tế về hiện

n

trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


va
n

- Khách quan: Các thơng tin kế tốn phải đƣợc ghi chép và báo cáo đúng

tn
to

với thực tế, không bị xun tạc, khơng bị bóp méo. Vì có nhiều trƣờng hợp để

p
ie
gh

muốn các nhà đầu tƣ chú ý đến doanh nghiệp của mình nên đã tìm cách biến

do

các thơng tin trở nên một cách toàn mỹ, sai sự thật.

oa
nl
w

- Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan tới kỳ kế
toán phải đƣợc ghi chép, báo cáo đầy đủ và khơng đƣợc bỏ sót

d


a
nv

a
lu

- Kịp thời: Các thơng tin kế tốn phải đƣợc ghi chép và báo cáo kịp thời,
đúng hoặc trƣớc thời hạn quy định, không đƣợc chậm trễ.

u
nf

1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH

ll
m
n
oi

NGHIỆP

tz
ha

1.2.1. Khái niệm về hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 thì HTK là những tài sản:

z

- Đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng;


@

l.
ai

gm

- Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;

m

xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ;

co

- Nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ dụng cụ để sử dụng trong q trình sn

an

Lu
n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si



(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

12
1.2.2. Phõn loi hng tn kho trong doanh nghip
HTK trong doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú về chủng loại; có đặc
điểm, tính chất thƣơng phẩm, điều kiện bảo quản cũng nhƣ nguồn hình thành
khác nhau, chính vì vậy mà cần phải phân loại cho HTK.
. Phân loại theo mụ đí h sử ụng và ơng ụng ủ hàng tồn ho

- HTK dự trữ cho sản xuất: Là toàn bộ HTK đƣợc dự trữ để phục vụ trực
tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất nhƣ NVL, bán thành phẩm, công
cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang.

a
lu

- HTK dự trữ cho tiêu thụ: Phản ánh toàn bộ HTK đƣợc dự trữ phục vụ

n

cho mục đích bán ra của doanh nghiệp nhƣ hàng hoá, thành phẩm,...

va
n

Cách phân loại trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quả trị trong q

tn

to

trình xây dựng kế hoạch, dự tốn thu mua, bảo quản và dự trữ HTK, đảm bảo

p
ie
gh

HTK cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

do

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

oa
nl
w

b. Phân loại hàng tồn ho theo nguồn hình thành
Theo tiêu thức phân loại này, HTK đƣợc chia thành:

d

a
nv

a
lu

- HTK đƣợc mua vào từ bên ngoài là các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ

chức kinh doanh của doanh nghiệp hay hàng mua từ nội bộ tức là từ các nhà

u
nf

cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ mua hàng

ll
m

giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng Công ty v.v...

n
oi

công tạo thành.

tz
ha

- HTK tự gia cơng: Là tồn bộ HTK đƣợc doanh nghiệp sản xuất, gia

z

- HTK đƣợc nhập từ các nguồn khác: Nhƣ HTK đƣợc nhập từ liên doanh,

l.
ai

gm


@

liên kết, HTK đƣợc biếu tặng v.v...

co

Cách phân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu thành trong giá

m

gốc HTK, nhằm tính đúng, tính đủ giá gốc HTK theo từng nguồn hình thành.

Lu

an

Việc phân loại HTK đƣợc mua từ bên ngoi hay mua t ni b giỳp cho vic

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si



(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

13
xỏc nh chớnh xỏc giỏ tr HTK ca doanh nghip khi lập BCTC hợp nhất.
. Phân loại hàng tồn ho theo yêu ầu sử ụng
- HTK sử dụng cho sản xuất kinh doanh: Phản ánh giá trị HTK đƣợc dự
trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành bình
thƣờng.
- HTK chƣa cần sử dụng: Phản ánh giá trị HTK đƣợc dự trữ cao hơn mức
dự trữ hợp lý.
- HTK không cần sử dụng: Phản ánh giá trị HTK kém hoặc mất phẩm

a
lu

chất không đƣợc doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất.

n

Cách phân loại này giúp cho việc đánh giá mức độ hợp lý của HTK, xác

n

va

định đối tƣợng cần lập và mức lập dự phòng giảm giá HTK.

p
ie
gh


tn
to

. Phân loại hàng tồn ho theo ế hoạ h ự trữ, sản xuất và tiêu thụ
- Hàng tồn trữ an toàn: Phản ánh hàng tồn trữ an toàn để kinh doanh

do

đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục.

oa
nl
w

- Hàng tồn trữ thực tế: Phản ánh hàng tồn trữ hiện có ở doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp nhà quản trị xác định đƣợc mức dự trữ an toàn

d

a
nv

a
lu

phù hợp đồng thời xác định thời điểm mua hàng hợp lý.
e. Phân loại hàng tồn ho theo phẩm hất

u

nf

- HTK chất lƣợng tốt

ll
tz
ha

n
oi

- HTK mất phẩm chất

m

- HTK kém phẩm chất

Cách phân loại này giúp cho việc xác định và đánh giá tình trạng HTK

z

trong doanh nghiệp. Xác định giá trị tổn thất của HTK, xác định số dự phòng

@

f. Phân loại hàng tồn ho theo đị điểm bảo quản

m

co


bán ra hợp lý.

l.
ai

gm

giảm giá HTK cần lập, đồng thời giúp doanh nghiệp có kế hoạch mua vào,

Lu

an

- HTK trong doanh nghiệp: Bao gồm HTK đang đƣợc bảo qun ti doanh

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

14

nghip nh hng trong kho, trong quy, cụng c dng cụ, …
- HTK bên ngồi doanh nghiệp: Gồm có HTK đang đƣợc bảo quản tại
các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp nhƣ hàng gửi bán, hàng đang
đi đƣờng,...
Cách phân loại này giúp cho việc phân định trách nhiệm vật chất liên
quan đến HTK, làm cơ sở để hạch toán giá trị HTK hao hụt, mất mát trong
quá trình bảo quản.
g. Phân loại hàng tồn ho theo huẩn mự

ế toán số 02

a
lu

- Hàng hoá mua về để bán: Hàng hoá tồn kho, hàng mua đang đi trên

n

đƣờng, hàng gửi đi bán, hàng hố gửi đi gia cơng chế biến.

va
n

- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán

p
ie
gh

tn

to

- Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chƣa hoàn thành: Là những sản

phẩm chƣa hoàn thành và sản phẩm đã hoàn thành nhƣng chƣa làm thủ tục

do

nhập kho thành phẩm.

oa
nl
w

- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến
và đã mua đang đi trên đƣờng.

d

a
nv

a
lu

Với cách phân loại này giúp cho việc tính tốn chính xác HTK, phục vụ
tốt cho việc trình bày BCTC của doanh nghiệp.

u
nf


1.2.3. Đặc điểm của HTK trong doanh nghiệp

ll
m

HTK là một bộ phận của tài sản ngắn hạn và chiếm tỷ trọng khá lớn

n
oi

tz
ha

trong tổng tài sản lƣu động của doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng có
hiệu quả HTK có ảnh hƣởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản

z
@

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

l.
ai

gm

HTK trong doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau với

co


chi phí cấu thành nên giá gốc khác nhau. Xác định đúng, đủ các yếu tố chi phí

m

cấu thành nên giá gốc HTK sẽ góp phần tính tốn và hạch tốn đúng, đủ, hợp

Lu

an

lý giá gốc HTK và chi phí HTK, làm cơ sở để xỏc nh li nhun thc hin

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

15
trong k.
HTK tham gia ton b vo hot ng sn xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, trong đó số lƣợng và chủng loại HTK rất phong phú lại thêm các

nghiệp vụ xảy ra thƣờng xuyên với tần suất lớn, vì vậy HTK ln biến đổi về
mặt hình thái hiện vật và chuyển hoá thành những tài sản ngắn hạn khác nhƣ
tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm,...
HTK trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc điểm về
tính chất thƣơng phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, HTK

a
lu

thƣờng đƣợc bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay

n

nhân tạo khơng đồng nhất với nhiều ngƣời quản lý. Do đó, dễ xảy ra mất mát;

n

va

công việc kiểm kê, quản lý, bảo quản và sử dụng HTK gặp nhiều khó khăn,

tn
to

chi phí lớn.

p
ie
gh


HTK có khả năng bị giảm giá so với giá trị sổ sách rất nhiều do hao mịn

do

hữu hình và vơ hình nên dễ bị mất giá, hƣ hỏng hay lỗi thời. Có nhiều phƣơng

oa
nl
w

pháp khác nhau để tính giá HTK, vì thế sẽ dẫn đến kết quả khác nhau về lợi
nhuận, về giá trị HTK…

d

a
nv

a
lu

Việc xác định chất lƣợng, tình trạng và giá trị HTK ln là cơng việc
khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại HTK rất khó phân loại và xác định giá

u
nf

trị nhƣ các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí

ll

m

q,...

n
oi

tz
ha

1.2.4. Vai trị của hàng tồn kho trong doanh nghiệp
HTK là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại

z

hoặc tƣơng lai, HTK khơng chỉ có tồn kho thành phẩm mà cịn có tồn kho sản

@

co

trong sản xuất.

l.
ai

gm

phẩm dở dang, tồn kho NVL, linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng


m

HTK là bộ phận tài sản quan trọng nhất trong hoạt động sản xuất kinh

Lu

an

doanh của doanh nghiệp. Việc lƣu chuyn hng húa vi cỏc quy trỡnh mua

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

16
hng, d tr, bo qun, bỏn hng húa l vic kinh doanh cơ bản trong doanh
nghiệp.
HTK thƣờng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lƣu động của
doanh nghiệp. Vốn lƣu động của doanh nghiệp không ngừng vận động qua
các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh nhƣ dự trữ, sản xuất, lƣu thơng,
tiêu thụ. Q trình này lặp đi lặp lại không ngừng gọi là sự tuần hoàn chu

chuyển của vốn lƣu động. Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh thì vốn lƣu
động lại thay đổi hình thái, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình

a
lu

thái vốn vật tƣ, hàng hóa và sau cùng lại trở về hình thái ban đầu là hình thái

n

tiền tệ.

va
n

Tóm lại, q trình vận động của hàng hóa cũng là q trình vận động của

tn
to

vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn kinh

p
ie
gh

doanh không thể tách rời việc dự trữ và tiêu thụ hàng hóa một cách có hiệu

do


quả.

oa
nl
w

1.2.5. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Xuất phát từ những đặc điểm và vai trò của HTK, tùy theo điều kiện

d

a
nv

a
lu

quản lý HTK ở mỗi doanh nghiệp mà yêu cầu quản lý HTK có những đặc
điểm khác nhau. Song nhìn chung, việc quản lý HTK ở doanh nghiệp phải

u
nf

đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau:

ll
m

HTK phải đƣợc theo dõi ở từng khâu thu mua, từng kho bảo quản, từng


n
oi

tz
ha

nơi sử dụng, từng ngƣời phụ trách vật chất (thủ kho, cán bộ vật tƣ, nhân viên
bán hàng). Phải theo dõi nắm bắt thơng tin để có những thơng tin kịp thời điều

z

hành, tránh tình trạng khan hiếm hoặc ứ đọng HTK, ảnh hƣởng tới hiệu quả

l.
ai

gm

@

kinh doanh của doanh nghiệp.

co

- Trong khâu thu mua, một mặt phải theo dõi nắm bắt thơng tin về tình

m

hình thị trƣờng, khả năng cung ứng của nhà cung cấp, các chính sách cạnh


Lu

an

tranh tiếp thị đƣợc nhà cung cấp áp dụng, tính ổn định ca ngun hng,

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.tỏằã.chỏằâc.thng.tin.kỏ.toĂn.hng.tỏằn.kho.tỏĂi.tỏằãng.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằt.may.ha.thỏằã

si


×