Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Một số giải pháp góp phần thúc đẩy thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại huyện hoài đức, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 75 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường, với những kiến thức chuyên ngành đã tích
lũy được trong quá trình học tập," khóa luận tốt nghiệp" là một mơn học ở ngồi
thực tế có mục đích giúp sinh viên phát huy tính độc lập, sáng tạo , khả năng vận
dụng các lý thuyết đã học và thực tế; đồng thời cũng rèn luyện nề nếp, tác phong
kỷ luật lao động và đạo đức người sinh viên để từng bước trở thành người cán
bộ thực thụ sau này.
Được sự đồng ý và cho phép của khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh,
trường Đại học Lâm nghiệp, tôi đã tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài khóa
luận tốt nghiệp:“Một số giải pháp góp phần thúc đẩy thực hiệnChương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại Huyện Hồi Đức, thành phố
Hà Nội”
Trong q trình thực tập, viết luận văn tôi nhận được sự quan tâm, giúp đỡ
của các thầy giáo, cô giáo trong khoaKinh tế và Quản trị kinh doanh , các cán bộ
huyện Hoài Đức. Đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của PGS.TS Trần
Hữu Dào, người trực tiếp giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong q trinh thực hiện
khóa luận tốt nghiệp.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến PGS.TS Trần Hữu Dào,
và các thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh , cán bộ và nhân dân
huyện Hoài Đức đã tạo những thuận lợi giúp tơi hồn thành bản khóa luận này.
Do thời gian thực tế có hạn, nên bản khóa luận này khơng tránh khỏi những
thiếu sót . Vì vậy tơi mong nhận được những ý kiến đóng góp và bổ sung từ các thầy
cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để bản khóa luận của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, ngày 24tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Ngọc


MỤC LỤC


ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
6. Kết cấu khóa luận .............................................................................................. 5
CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ......................................................... 6
1.1. Một số khái niệm ............................................................................................ 6
1.1.1. Nông nghiệp ................................................................................................ 6
1.1.2. Nông thôn .................................................................................................... 6
1.1.3. Nơng dân ..................................................................................................... 6
1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ....................... 6
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 6
1.2.2. Tiêu chí đạt chuẩn nơng thơn mới............................................................... 7
1.2.3. Một số nội dung chủ yếu của chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới ....................................................................................................... 7
1.2.4. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới .............................................................. 8
1.2.5. Vai trị của việc xây dựng nơng thơn mới trong sự phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương ................................................................................................ 8
1.3. Một số chủ trương, chính sách của Đảng, Chính phủ và địa phương liên
quan đến Chương trình xây dựng nông thôn mới ............................................... 10
1.3.1. Văn bản của Trung ương ........................................................................... 10
1.3.2. Văn bản của thành ủy, UBND Thành phố ................................................ 11
1.3.3. Văn bản chỉ đạo của Huyện ...................................................................... 12
CHƯƠNG 2ĐẶC ĐIỂM CỦA HUYỆN HOÀI ĐỨC ....................................... 13
2.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................ 13
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 13



2.1.2. Địa hình địa thế ......................................................................................... 14
2.1.3. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 15
2.1.4. Tài nguyên ................................................................................................. 15
2.1.5 Cảnh quan môi trường................................................................................ 18
2.2. Tình hình kinh tế-xã hội ............................................................................... 19
2.2.1. Dân số, lao động ........................................................................................ 19
2.2.2. Văn hóa, giáo dục ...................................................................................... 20
2.2.3. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 21
2.2.4. Tình hình phát triển kinh tế của địa phương ............................................. 21
2.3. Đánh giá chung............................................................................................. 22
2.3.1. Những lợi thế............................................................................................. 22
2.3.2.Khó khăn .................................................................................................... 23
CHƯƠNG 3KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 24
3.1. Thực trạng tiến trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Hồi Đức ........... 24
3.1.1. Giới thiệu bộ máy ban chỉ đạo nơng thơn mới tại huyện Hồi Đức ......... 24
3.1.2. Kế hoạch nguồn vốn cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Hồi Đức.. 27
3.1.3. Cơng tác tun truyền và sự tham gia phối hợp thực hiện của người dân
trong việc xây dựng nơng thơn mới tại huyện Hồi Đức .................................... 28
3.1.4. Những thuận lợi, khó khăn ........................................................................ 29
3.2. Thực trạng thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn
mới tại huyện Hồi Đức ...................................................................................... 29
3.2.1.Tiêu chí quy hoạch xây dựng nơng thơn mới ............................................ 29
3.2.2.Tiêu chí phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ................................................ 30
3.2.3. Tiêu chí Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập ........ 31
3.2.4. Tiêu chí Giảm nghèo và an sinh xã hội..................................................... 34
3.2.5. Tiêu chí Đổi mới, phát triển các hình thái tổ chức sản xuất ..................... 35
3.2.6. Tiêu chí Phát triển giáo dục - đào tạo ở nơng thơn ................................... 37
3.2.7 Tiêu chí phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe dân cư ................................... 37
3.2.8. Tiêu chívề Văn hóa, thơng tin và truyền thơng ......................................... 38

3.2.9. Tiêu chí về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ................... 38


3.2.10. Tiêu chí nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền ...................... 41
3.2.11. Tiêu chí An ninh, trật tự xã hội ............................................................... 44
3.2.12. Một số tiêu chí cịn gặp khó khăn khi triển khó khăn khi triển khai ...... 46
3.3. Đánh giá tiến trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Hoài Đức............... 48
3.3.1. Ý kiến đánh giá từ phía cán bộ huyện ....................................................... 48
3.3.2. Ý kiến đánh giá từ phía người dân ............................................................ 50
3.3.3. Kết quả đạt được ....................................................................................... 52
3.3.4. Khó khăn ................................................................................................... 53
3.3.5. Nguyên nhân ............................................................................................. 54
3.4.Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả và hiệu quả tiến độ triển khai
chương trình nơng thơn mới ................................................................................ 55
3.4.1. Về công tác tuyên truyền........................................................................... 55
3.4.2. Về công tác lãnh đạo,chỉ đạo .................................................................... 55
3.4.3. Phát triển nông nghiệp .............................................................................. 56
3.4.4. Nâng cao đời sống nhân dân ..................................................................... 57
3.4.5. Nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới ......................................... 59
3.4.6. Tập trung huy động nguồn lực .................................................................. 59
3.4.7. Tăng cường cải cách thủ tục hành chính ................................................... 60
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHIẾU ĐIỀU TRA


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt


Nguyên nghĩa

1

ANTT

An ninh trật tự

2

ATTP

An toàn thực phẩm

3

BCĐ

Ban chỉ đạo

4

BCH

Ban chấp hành

5

BQL


Ban quản lý

6

BTC

Ban tổ chức

7

BKHĐT

Bộ kế hoạch đầu tư

8

BNNPTNT

Bộ nông nghiệp phát triển nơng thơn

9

CNH- HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

10

CSVC


Cơ sở vật chất

11

ĐH

Đại học

12

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

13

HĐQT

Hội đồng quản trị

14

HTX

Hợp tác xã

15

KHHGĐ


Kế hoạch hóa gia đình

16

KH&CN

Khoa học và cơng nghệ

17

KHKT

Khoa học kỹ thuât

18

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

19

LHPN

Liên hiệp phụ nữ

20

MTTQ


Mặt trận tổ quốc

21

MTQG

Mục tiêu quốc gia

22

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

23

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

24

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

25

SXKD


Sản xuất kinh doanh

26

TTHC

Thủ tục hành chính

27

THCS

Trung học cơ sở

28

THPT

Trung học phổ thông

29

UBND

Ủy ban nhân dân

30

VSMT


Vệ sinh môi trường

31

XDNTM

Xây dựng nơng thơn mới

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Bảng 2.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện Hồi Đức .................................. 18


giai đoạn 2011- 2020. .......................................................................................... 18
Bảng 2.2 Giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Hoài Đức. .... 21
Bảng 3.1. Kết quả huy động và thực hiện nguồn lực thực hiện chương trình
xây dựng nơng thôn mới. ................................................................................... 27
Bảng 3.2 Kết quả thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn xây dựngnơng thơn mới . 45
Bảng 3.3 Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ huyện ....................................... 48
Bảng 3.4 Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân ............................................ 50

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy chỉ đạo chương trình XDNTM ở huyện Hồi Đức .... 24

Hình 2.1.Bản đồ huyện Hồi Đức. ...................................................................... 13


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xây dựng nông thôn mới là một chủ trương lớn của Đảng và nhà nước làm
cho cuộc sống của con người tốt đẹp hơn, thương mại dịch vụ không ngừng phát

triển, hệ thống chính trị cơ sở được củng cố, dân chủ được phát huy, an ninh
chính trị, trật tự an tồn xã hội khu vực nơng thơn ổn định. Vì vậy, cơng tác xây
dựng nơng thơn mới phải dựa trên yêu cầu “sản xuất phát triển, đời sống ấm no,
làng xã văn minh, diện mạo sạch đẹp, quản lý dân chủ”, xuất phát từ thực tế và
tôn trọng ý kiến người dân. Xây dựng nơng thơn mới có sự khác biệt so với
trước đây, đó là xây dựng nơng thơn mới theo các tiêu chí quy định. Có sự chỉ
đạo quyết liệt, tập trung sức của toàn dân và cả hệ thống chính trị.Một số chính
sách xã hội ở nông thôn triển khai thực hiện chậm và chưa đồng bộ. Do kết cấu
hạ tầng nội thôn (điện, đường, trường, trạm, chợ, thủy lợi, còn nhiều yếu kém,
vừa thiếu, vừa khơng đồng bộ); nhiều hạng mục cơng trình đã xuống cấp, tỷ lệ
giao thơng nơng thơn đ ợc cứng hố thấp; giao thơng nội đồng ít được quan
tâm đầu tư; hệ thống thuỷ lợi cần được đầu tư nâng cấp; chất lượng lưới điện
nơng thơn chưa thực sự an tồn; cơ sở vật chất về giáo dục, y tế, văn hố cịn rất
hạn chế, mạng lưới chợ nơng thơn chưa được đầu tư đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi
xuống cấp. Mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn đạt chuẩn quốc gia
rất khó khăn, dân cư phân bố rải rác, kinh tế hộ kém phát triển. Do sản xuất
nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn chế, chưa gắn chế
biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng nông sản chưa đủ sức cạnh
tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa học công nghệ
trong nông nghiệp cịn chậm, tỷ trọng chăn ni trong nơng nghiệp cịn thấp; cơ
giới hoá chưa đồng bộ. Do thu nhập của nông dân thấp; số lượng doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nơng thơn cịn ít; sự liên kết giữa người sản xuất và các
thành phần kinh tế khác ở khu vực nông thôn chưa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế
trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao động nơng nghiệp cịn cao,
cơ hội có việc làm mới tại địa phương không nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm
nghiệp qua đào tạo thấp; tỷ lệ hộ nghèo còn cao. Do đời sống tinh thần của nhân
1


dân cịn hạn chế, nhiều nét văn hố truyền thống đang có nguy cơ mai một (tiếng

nói, phong tục, trang phục…); nhà ở dân cư nơng thơn vẫn cịn nhiều nhà tạm,
dột nát. Hiện nay, kinh tế – xã hội khu vực nông thôn chủ yếu phát triển tự phát,
chưa theo quy hoạch. Do yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa
đất nước, cần 3 yếu tố chính: đất đai, vốn và lao động kỹ thuật. Qua việc xây
dựng nông thôn mới sẽ triển khai quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa.
Hồi Đức là huyện trong quy hoạch theo hướng phi nơng nghiệp của thành
phố Hà Nội, Hồi Đức được xác định là huyện nằm trong vùng phát triển dịch
vụ, giao dịch kinh tế tài chính. Là một huyện trong khu trung tâm (nội thành)
"Hà Nội mới" hiện đại xứng tầm khu vực.Hệ thống giao thông hiện đại ở thủ đô.
Với các trục đường Đại lộ Thăng Long rộng mêng mông, quốc lộ 32 đi vùng
Tây bắc chạy qua được mở rộng. Việc xây dựng nông thôn mới nhằm phục vụ
yêu cầu phát triển kinh tế của huyện trong giai đoạn mới, thực hiện đường lối
đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng. Huyện ln có bước phát triển, đạt được
nhiều thành tựu to lớn, tuy nhiên vẫn còn nhiều bất cập: Nhận thức người dân
chưa cao, quy hoạch chưa đồng bộ, chưa gắn được nông nghiệp với công
nghiệp, với dịch vụ, thu nhập người dân thấp, môi trường ô nhiễm, tệ nạn xã hội
gia tăng, nét đẹp văn hoá truyền thống bị mai một, y tế, giáo dục có phần chưa
đáp ứng được nhu cầu người dân. Vì vậy phải xây dựng nơng thơn mới giàu đẹp,
văn minh, sản xuất phát triển, thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nơng thơn.
Xây dựng nơng thơn mới góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho người dân sinh sống ở huyện đang trở thành u cầu cấp thiết. Chính vì
những bất cấp vẫn còn tồn tại ở huyện nên em làm luận văn “Một số giải pháp
góp phần thúc đẩy thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nơng thơn mới tại Huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội” nhằm góp phần xây
dựng nông thôn mới ở quê hương.

2



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng kết quả thực hiện chương trình xây dựng
nơng thơn mới huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm góp phần thúc đẩy tiến độ thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hóa cơ sở lý luận vềthực hiện chương trình xây dựng nơng thơn
mới.
- Đánh giá thực trạngthực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới ở
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần đẩy nhanh thực hiện chương trình xây
dựng nơng thơn mới của huyện Hồi Đức.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Tình hình thực hiện và kết quả triển khai chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian:Đề tài tiến hành nghiên cứu tại huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp tập trung qua
3năm 2015- 2017 tại huyện Hồi Đức.
+ Phạm vi nội dung: Khố luận tập trung nghiên cứu tiến độ thực hiện
chương trình xây dựng nơng thơn mớitrên địa bàn huyện Hồi Đức, Thành phố
Hà Nội.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới.
- Thực trạng tiến độ và kết quả thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn
mớitại huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội.
3



- Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới tại huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội.
- Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh hiệu quả tiến độ thực hiện chương trình
xây dựng nơng thơn mớiở huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thậpsố liệu
5.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp là các số liệu được thu thập từ các cơng trình nghiên cứu đã
được cơng bố như: tạp chí, sách báo, văn kiện, nghị quyết, các cơng trình nghiên
cứu trước đó.
Nghiên cứu thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp qua các tổng hợp, báo cáo, sổ
sách theo dõi, dân số, lao động, đất đai, tình hình kinh tế, xã hội...huyện Hồi
Đức, TP Hà Nội được thu thập thơng qua Ban thống kê, UBND- HĐND huyện
Hoài Đức và những đơn vị chuyên ngành khác có liên quan.
5.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Sử dụng phương pháp chọn mẫu: Huyện Hồi Đức có tổng số 19 xã nên đề tài
chọn 7 xã để điều tra, trong mỗi xã điều tra ngẫu nhiên 10 hộ . Dựa trên phiếu điều
tra được chuẩn bị sẵn.Tổng số phiếu điều tra là 70 phiếu gồm 20 phiếu điều tra cán
bộ và 50 phiếu điều tra hộ nông dân.
5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
5.2.1 Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thập đủ số liệu, tôi tiến hành kiểm tra, đánh giá và sử dụng
phần mềm Word, Excel để xử lý số liệu theo tiêu chí phù hợp và thông qua thiết
kế các bảng số liệu.
5.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Trên cơ sở những tài liệu, số liệu thu thập được tiến hành tổng hợp, phân
tích, tính tốn trên phần mềm MS Excel bằng bảng biểu: Phân tích các chỉ tiêu
tăng cường và phát triển các ngành kinh tế, chỉ tiêu về mức độ hoàn thành các tiêu

chí, chỉ tiêu về tiến độ thực hiện tại huyện, cơ cấu trong xây dựng nông thôn mới.
4


- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê các số liệu, thông tin từ các báo
cáo, các nguồn thông tin thu được. Phương pháp này phản ánh thực trạng kinh
tế, về sản xuất nơng nghiệp, tình hình đầu tư, quản lý các cơng trình...
- Phương pháp thống kê so sánh: Phương pháp dùng để so sánh các yếu tố
định tính hoặc định lượng. So sánh, phân tích các yếu tố, chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa và có cùng nội dung, tính chất tương tự để xác định mức
độ biến động của các chỉ tiêu.
- Phương pháp phân tích: Sử dụng các chỉ tiêu, chỉ số tính tốn các số
liệu và so sánh sự biến động của các chỉ tiêu qua các năm.
- Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này được sử dụng để tham khảo
ý kiến các chuyên gia ( Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND huyện, Trưởng, phó
các phịng...) về các đề xuất nhằm hồn thiện mơ hình nơng thơn mới ở địa
phương trong thời gian tới.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới.
Chương 2: Đặc điểm của huyện Hoài Đức.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1.1. Một số khái niệm
1.1.1.Nông nghiệp
Là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng
trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao
động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công
nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên
ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng, còn bao gồm
cả lâm nghiệp, thủy sản.Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong
nền kinh tế của nhiều nước, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công
nghiệp chưa phát triển.
1.1.2. Nông thôn
Là một hệ thống xã hội, một cộng đồng xã hội có những đặc trưng riêng
biệt như một xã hội thu nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và
các thiết chế xã hội. Nông thôn được xem xét như một cơ cấu xã hội, trong đó
có hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
1.1.3. Nông dân
Là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông
nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các ngành nghề
mà tư liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng thời kì lịch sử,
người nơng dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất.Họ hình thành nên giai
cấp nơng dân, có vị trí, vai trị nhất định trong xã hội.
1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
1.2.1. Khái niệm
Là một chương trình tổng thể về phát triển KT-XH , chính trị và an ninh
quốc phịng do Chính phủ Việt Nam xây dựng và triển khai trên phạm vi nơng
thơn tồn quốc, căn cứ tinh thần của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp
6


hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X về nông nghiệp, nông

dân, nông thôn (ngày 5 tháng 8 năm 2008).Chương trình mục tiêu quốc gia về
XD NTM giai đoạn 2010 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam phê
duyệt ngày 4 tháng 6 năm 2010, có tham vọng đến năm 2015 có 20% số xã đạt
tiêu chuẩn nơng thơn mới và đến năm 2020 có 50% số xã đạt tiêu chuẩn nơng
thơn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.
1.2.2. Tiêu chíđạt chuẩn nơng thôn mới
* Xã đạt tiêu chuẩn NTM xã đạt năm nhóm tiêu chí, gồm 19 tiêu chí
(Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009):
1. Nhóm quy hoạch: quy hoạch và thực hiện quy hoạch;
2. Nhóm hạ tầng KT- XH gồm: giao thông, thủy lợi, điện, trường học,
CSVC văn hóa, chợ nơng thơn, bưu điện và nhà ở dân cư;
3. Nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất gồm: thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao
động, hình thức tổ chức sản xuất;
4. Nhóm văn hóa - xã hội - mơi trường gồm: giáo dục, y tế, văn hóa và
mơi trường;
5. Nhóm hệ thống chính trị gồm: hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững
mạnh và an ninh, trật tự xã hội.
* Huyện đạt tiêu chuẩn NTM là huyện có 100% số xã trong huyện đạt tiêu
chuẩn NTM (Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 5 tháng 4 năm 2016).
* Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh đạt tiêu chuẩn NTM là thị xã/thành
phố trực thuộc tỉnh có100% số xã trên địa bàn đạt tiêu chuẩn NTM (Quyết định
số 558/QĐ-TTg ngày 5 tháng 4 năm 2016).
* Tỉnh đạt tiêu chuẩn NTM là tỉnh có 80% số huyện trong tỉnh đạt NTM
(Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009).
1.2.3. Một số nội dung chủ yếu của chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nơng thơn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về XDNTM gồm 11 nội dung:
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
7



2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội.
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức SX có hiệu quả ở nơng thơn.
6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn.
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn.
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thôn.
9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thơn.
10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể CT- XH trên
địa bàn.
11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.
1.2.4. Mục tiêu xây dựng nơng thơn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về nơng thôn mới đã nêu rõ mục tiêu xây
dựng nông thôn mới là:
- Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng KT - XH ngày
càng hồn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến.
- Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch;
gắn nông thôn với đô thị theo quy hoạch; từng bước thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp nông thôn.
- Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc, trình độ dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ.
- Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh, ANTT được giữ vững; đời sống vật
chất, tinh thần của người dân không ngừng cải thiện và nâng cao.
1.2.5. Vai trị của việc xây dựng nơng thơn mới trong sự phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương
Xây dựng mơ hình NTM là một chính sách về một số mơ hình phát triển cả
về nơng ngiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh
vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối
quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn, cân đối
8



mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí. Mơ hình NTM
là mơ hình với những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những
thành tựu KHKT hiện đại mà vẫn giữ được nét đặc trưng, tinh hoa văn hóa
người Việt Nam.
Mơ hình NTM được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát triển
(đổi mới về tổ chức, vận hành cảnh quan và môi trường), đạt hiệu quả cao nhất
trên các mặt (KT- XH, văn hóa, chính trị), tiến bộ hơn so với mơ hình cũ, chứa
đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước.
Sự phát triển kinh tế của một địa phương không những chỉ phụ thuộc vào
sự phát triển của đô thị và còn phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của khu vực
ngoại thành và nông thôn. Nông thôn và nơi cung cấp lương thực, thực phẩm
cho cuộc sống của người dân, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất
khẩu, cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu, cung cấp lao động cho công nghiệp và
thành thị, là thị trường rộng lớn để tiêu thụ những sản phẩm công nghiệp và dịch
vụ. Chính vì vậy, phát triển nơng thơn tạo điều kiện ổn định về mặt KT- XH chính trị. Do đó muốn phát triển KT- XH của một địa phương một cách bền
vững và đồng bộ thì phải chú trọng xây dựng và phát triển nông thôn. Là một
nước đi lên từ nông nghiệp nên đã từ rất lâu đời, Nhà nước Việt Nam luôn chú
trọng vào đầu tư phát triển nơng nghiệp, đã có nhiều chính sách thể hiện sự quan
tâm của Đảng và Nhà nước đối với nơng nghiệp nơng thơn nhưng có thể nói chủ
trương XDNTM của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là một chủ trương có ý
nghĩa rất tích cực. Mặc dù chủ trương này đang là một chủ trương tương đối mới
nhưng nó đã mang lại một diện mạo mới cho những vùng nông thôn Việt Nam.
Xây dựng NTM tại ra sự thay đổi rõ nét đối với những vùng nông thôn. Từ một
vùng nông thôn với sản xuất chủ yếu là sản xuất nông nghiệp đã trở thành một
vùng nông thôn với đa dạng ngành nghề, trong đó sản xuất cơng nghiệp trở
thành một ngành sản xuất chính đối với vùng nông thôn đúng với chủ trương
của Nhà nước khi đưa ra mơ hình XDNTM. XD NTM sẽ tạo ra một vùng nông
thôn không chỉ đơn thuần là một vùng sản xuất và cung cấp lương thực, thực

9


phẩm, cung cấp nguyên vật liệu, nhân công..mà đã trở thành vùng nông thôn với
nhiều chức năng mà thể hiện rõ nhất là những chức năng cụ thể sau:
- Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại đồng thời gắn liền với sự phát
triển công nghiêp làm trọng tâm.
- Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống.
- Chức năng sinh thái...
Như vậy, việc XDNTM không những tạo nên một vùng nơng thơn với kinh
tế theo hướng CNH- HĐH mà cịn tạo ra một vùng nông thôn giữ được những
nét truyền thống của nông thôn xưa. Một vùng nông thôn như vậy sẽ tạo nên cho
người dân những thay đổi rõ nét trong đời sống. Thu nhập của người dân được
nâng cao, đời sống được cải thiện, số hộ nghèo giảm xuống, mơi trường sinh
thái được giữ vững.. XDNTM có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển
của một vùng nơng thơn nói riêng và sự phát triển kinh tế của một địa phương
nói chung. Do đó, để phát triển toàn diện và bền vững một địa phương cần thiết
phải phát triển đô thị song song với việc đầu tư phát triển nông thôn, nhằm làm
giảm khoảng cách giữa đô thị và nông thôn. Việc phát triển nông thơn bằng
chương trình XDNTM theo hướng đơ thị hóa mang một ý nghĩa hết sức quan
trọng và có khả năng mang lại hiệu quả lớn trong việc phát triển kinh tế đối với
các vùng nơng thơn. Đơ thị hóa là một q trình mang tính tất yếu trong lịch sử.
Vì vậy, XDNTM khơng thể nằm ngồi q trình này, XDNTM theo hướng đơ thị
hóa cũng phù hợp với xu thế chung của sự phát triển KT - XH của mỗi địa phương.
1.3. Một số chủ trương, chính sách của Đảng, Chính phủ và địa phương liên
quan đến Chương trình xây dựng nông thôn mới
1.3.1.Văn bản của Trung ương
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 Hội nghị lần thứ 7 BCHTW
Đảng Khố X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn xác định nhiệm vụ xây
dựng: "Chương trình mục tiêu quốc gia XD NTM "; Nghi quyết số 24/2008/NQCP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của


10


Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 Hội nghị lần thứ
7 BCH Trung ương Đảng Khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia vềNTM; Quyết định số 800/TTg ngày
4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia
vềXDNTM giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 342/QĐ- TTg ngày 20/02/2013
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc
gia vềNTM;
-Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM; Thông tư liên tịch số
26/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/04/2011 hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết định số 800/TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về XD NTM giai đoạn 2010-2020 và
Thông tư số 41/2013/TT- BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
- Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KT- XH thành phố Hà Nội đến năm
2020, định hướng đến năm 2030.
1.3.2. Văn bản của thành ủy, UBND Thành phố
- Chương trình 02/CTr-TU ngày 31/10/2008 của Thành uỷ Hà Nội (khoá
14) về thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-TW, Hội nghị BCH Trung ương Đảng
lần thứ VII (khoá X) về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn và Chương trình số
02-CTr/TU ngày 29/8/2011 của Thành uỷ Hà Nội (khoá 15) về “phát triển nông
nghiệp, XD NTM và nâng cao đời sống nông dân” giai đoạn 2011-2015.
- Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 25/5/2010 của UBND thành phố Hà
Nội phê duyệt đề án XD NTM Thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2020, định

hướng 2030.
- Công văn số 3491/UBND-NN ngày 19/5/2010 của UBND Thành phố Hà
Nội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết HĐND Thành phố vềXD NTM.
11


- Quyết định số 6330/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND Thành phố
Hà Nội về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, trình
duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới cấp huyện và Đề án XD NTM cấp xã trên
địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2020;
1.3.3.Văn bản chỉ đạo của Huyện
- Chỉ thị số 28-CT/HU ngày 05/3/2010 của Huyện uỷ Hoài Đức về việc
tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo XD NTM trong thời kỳ đẩy mạnh CNHHĐH trên địa bàn huyện Hoài Đức.
- Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 11/3/2010 của UBND huyện Hoài Đức
Kế hoạch triển khai XD NTM trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH trên địa bàn
huyện Hoài Đức;
Và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến việc hướng dẫn
thực hiện XD NTM của Chính phủ, các bộ ngành, UBND thành phố và các sở
ngành và của Huyện ủy, UBND huyện Hoài Đức.

12


CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CỦA HUYỆN HOÀI ĐỨC
2.1. Đặc điểm tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Hồi Đức sát nhập vào thành phố Hà Nội từ ngày 31/8/2008, theo
quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số: 1259/QĐ-TTg

ngày 26 tháng 7 năm 2011 huyện sẽ là đô thị trung tâm của thành phố Hà Nội.
Huyện năm về phía Tây trung tâm thành phố Hà Nội, có vị trí địa lý như sau:
Phía Bắc giáp huyện Đan Phượng, huyện Phúc Thọ;
Phía Nam giáp quận Hà Đơng;
Phía Tây giáp huyện Quốc Oai, huyện Phúc Thọ;
Phía Đơng giáp với các quận: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hà Đơng.
Huyện có 20 đơn vị hành chính (gồm 19 xã và 1 thị trấn), dân số gần 23
vạn người với tổng diện tích đất tự nhiên 8.246,3 ha, trong đó diện tích đất nơng
nghiệp 4.272 ha, chiếm 51,8% tổng diện tích đất tự nhiên, đất phi nơng nghiệp là
3.917 ha chiếm 47,5% tổng diện tích đất tự nhiên, phần còn lại 57,3 ha là đất
chưa sử dụng, chiếm 0,69% tổng diện tích đất tự nhiên.
Hình 2.1.Bản đồ huyện Hoài Đức.

13


2.1.2. Địa hình địa thế
Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Hoài Đức là 8.246,77 ha. Huyện
Hoài Đức nằm trong khu vực châu thổ sông Hồng và sông Đáy; địa hình
nghiêng dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông được phân làm 2 vùng tự
nhiên rõ rệt là vùng bãi ven sông Đáy và vùng đồng bằng phân định bởi đê Tả
sơng Đáy chạy từ phía Bắc xuống phía Nam huyện.
 Vùng bãi gồm 10 xã: Minh Khai, Dương Liễu, Cát Quế, Yên Sở, Đắc Sở,
Tiền Yên, Song Phương, An Thượng, Đông La và Vân Côn ( trong đó xã Vân
Cơn nằm trọn trong vùng bãi). Do ảnh hưởng bồi lắng của phù sa sông Đáy nên
địa hình có dạng cao, trũng xen lẫn nhau, thường gây úng, hạn cục bộ. Cao độ
mặt ruộng trung bình từ 6,5 - 9,0 m có xu hướng dốc từ đê ra sông.
 Vùng đồng gồm 10 xã, thị trấn: Thị trấn Trạm Trôi, xã Đức Thượng, Đức
Giang , Kim Chung, Di Trạch, Vân Canh, Sơn Đồng, Lại Yên, An Khánh, La
Phù, vùng đồng có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ mặt ruộng trung bình

từ 4,0 - 8,0 m, vùng trũng xen lẫn vùng cao.
Với đặc điểm địa hình này cho phép Hồi Đức có thể xây dựng một nền
kinh tế tổng hợp với sản xuất nông nghiệp mang tính hàng hóa phục vụ cho một
vùng đơ thị lớn trong nội thành tại vùng bãi: phát triển các khu đô thị tại vùng
đồng trong tương lai.
Do thuận lợi về vị trí địa lý và địa hình tương đối bằng phẳng, có nhiều
tuyến đường giao thơng lớn chạy qua nên Hồi Đức chịu tác động khá mạnh của
q trình đơ thị hóa và xây dựng các khu, cụm cơng nghiệp. Những năm gần đây
đã có nhiều dự án xây dựng các khu đô thị, các khu công nghiệp được triển khai
xây dựng trên địa bàn Hồi Đức như khu đơ thị Bắc, Nam An Khánh, khu du
lịch Thiên Đường Bảo Sơn, khu đô thị Vân Canh...; cụm công nghiệp Lại Yên
(26,8 ha); Cụm công nghiệp An Ninh - Lại Yên (8,7 ha); Cụm công nghiệp Lai
Xá- Kim Chung (49,14ha); Cụm công nghiệp Trường An ( 140,8ha).

14


2.1.3. Khí hậu, thủy văn
2.1.3.1 Khí hậu
Huyện Hồi Đức mang các đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, với đặc
trưng nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hè và mùa đông khô lạnh (đầu mùa đông
hanh khô, cuối mùa đông ẩm ướt).Nhiệt độ trung bình vào mùa hè khoảng trên
230C, mùa đơng từ 15- 160C.Chịu ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc nên dao
động nhiệt độ trong năm của Hồi Đức khá lớn với biên độ dao động từ 12 130C. Mùa nóng từ tháng 5-9 với nhiệt độ nóng nhất trung bình trên 300C, cao
nhất lên tới 400C, mùa lạnh kéo dài khoảng 3-4 tháng, nhiệt độ xuống thấp
<180C, thấp nhất là 50C, giữa mùa nóng và mùa lạnh có thời kì chuyển tiếp tạo
cho Hồi Đức 4 mùa xn, hạ, thu, đơng.
Độ ẩm khơng khí trung bình trong năm khoảng 83-85%, tháng ẩm nhất là
tháng 3-4 với độ ẩm lên tới 98%.
2.1.3.2 Thủy văn

Trên địa bàn Hoài Đức có sơng Đáy chảy qua, đây là phân lưu của sơng
Hồng, lưu vực đoạn sơng chảy qua huyện có tổng chiều dài khoảng 23km. Lòng
dẫn chảy tràn giữa 2 đê ( tả Đáy và hữu Đáy), khoảng cách từ lòng sơng vào đê
trung bình 1,8 km, đoạn sơng rộng nhất thuộc xã Vân Côn, khoảng 3,9 km. Vào
mùa kiệt đoạn chảy qua huyện Hồi Đức dịng chảy rất nhỏ, chỉ có nước hồi quy
từ các kênh tiêu thuộc huyện Phúc Thọ, Thạch Thất và Quốc Oai. Vào mùa mưa
với tần suất xuất hiện đỉnh lũ của sông Đáy, tại vùng Hồi Đức chỉ ngập lịng
sơng, cịn trên bãi ảnh hưởng khơng đáng kể.
2.1.4. Tài ngun
2.1.4.1. Tài ngun nước
*Nước mặt: Ngồi nguồn nước mưa hàng năm, Hồi Đức được sơng Hồng
ở phía Bắc cung cấp nước qua hệ thống thủy nơng Đan Hồi, nước của sơng
Đáy chạy dọc theo vùng bãi từ Minh Khai đến Đơng La. Ngồi ra trên địa bàn
huyện Hồi Đức cịn có hệ thống ao hồ nằm xen kẽ trong khu dân cư với diện
tích khoảng 56ha.
15


*Nước ngầm: Nằm trong vùng trầm tích châu thổ sơng Hồng nên về mặt
địa chất thủy văn mang rõ nét tính chất của vùng châu thổ sơng Hồng. Trong
mấy năm trở lại đây do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, mực nước sơng Hồng
cũng cạn nhiều do đó cũng ảnh hưởng tới nguồn nước ngầm của Hoài Đức.
*Nước mưa: với lượng nước mưa trung bình 1.600-1.800mm trong năm,
mặc dù lượng nước bốc hơi hàng năm bằng 65% so với lượng mưa nhưng đây
vẫn là nguồn nước bổ sung cho các ao, hồ đầm và cho các sinh hoạt khác của
nhân dân.
2.1.4.2.Tài ngun khống sản
Huyện Hồi Đức khan hiếm tài ngun khống sản. Hiện nay vẫn chưa xác
định được có nguồn tài ngun khống sản gì ngồi cát ven sơng Đáy song trữ
lượng không nhiều và chất lượng không cao.

2.1.4.3. Tài nguyên nhân văn
a. Danh lam, thắng cảnh và các di tích lịch sử, văn hố
Hồi Đức là một huyện anh hùng, có bề dày lịch sử lâu đời và truyền thống
cách mạng, là nơi hội tụ nhiều danh nhân văn hóa, quê hương có phong tục tập
quán phong phú. Huyện có 54 làng cổ truyền thống với 191 di tích lịch sử văn
hóa nghệ thuật có giá trị trong đó có 81 di tích đã được nhà nước ra quyết định
xếp hạng cấp quốc gia và cấp thành phố.
Ngoài địa chỉ các di tích lịch sử, Hồi Đức cịn thừa hưởng nét văn hóa
làng nghề với các lễ hội đầu xuân được tổ chức hàng năm gắn với làng nghề như
lễ hội xã Yên Sở, La Phù, Dương Liễu, An Thượng, An Khánh, Sơn Đồng, Song
Phương, Vân Cơn... Ngồi cảnh quan thiên nhiên và lễ hội truyền thống, trên địa
bàn huyện cịn có một số nghề truyền thống nổi tiếng từ lâu đời, là một nét văn
hóa đẹp đang được gìn giữ và phát huy như làng nghề tượng gỗ Sơn Đồng, làng
nghề sản xuất bánh gai Yên Sở, chụp ảnh ở Lai Xá-Kim Chung, hay sản xuất
chế biến nông sản ở các xã Dương Liễu, Cát Quế... Những địa chỉ làng nghề này
chính là một điều kiện để phát triển kinh tế địa phương đồng thời cũng là điểm
thu hút khách du lịch tham quan tìm hiểu nghề truyền thống.
16


Ngồi ra Hồi Đức có dải đất vùng bãi ven sông Đáy trải dài qua 10 xã,
trong tương lai khi dự án “khơi phục dịng chảy sơng Đáy” được triển khai thực
hiện thì nơi đây sẽ là một địa chỉ có cảnh quan thiên nhiên đẹp.
Tiềm năng văn hóa lịch sử và danh lam thắng cảnh nói trên là cơ sở cho
Hồi Đức có thể phát triển trên các lĩnh vực văn hóa, xã hội truyền thống; về
kinh tế, có thể tạo cho Hoài Đức khả năng phát triển du lịch làng nghề, tín
ngưỡng, lịch sử kết hợp với du lịch sinh thái trong quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế huyện phù hợp với xu thế phát triển.
b. Các giá trị văn hóa phi vật thể
Hàng năm, trên địa bàn huyện Hồi Đức có rất nhiều lễ hội được tổ chức,

thu hút đông đảo nhân dân sở tại và các địa phương lân cận. Đặc biệt có nhiều lễ
hội gắn với làng nghề truyến thống như lễ hội tại các xã: La Phù, Yên Sở, Minh
Khai, lễ hội Dương Liễu, An Thượng, An Khánh, Sơn Đồng, Song Phương, Vân
Côn...
2.1.4.4. Tình hình sử dụng đất của huyện Hồi Đức
Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Hồi Đức hiện nay là 8.246,77 ha,
với địa hình đồng bằng. Là địa phương nằm trong vùng châu thổ sông Hồng nên
chất đất chủ yếu là đất phù sa được bồi đắp hằng năm, đất có độ phì khá cao,
tầng đất dày nên có thể bố trí trồng nhiều loại cây ngắn ngày, dài ngày, cây
lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp và cây ăn quả. Trong số 8.246,77 ha
đất, diện tích đất nơng nghiệp 4.272,12 ha; chiếm 51,81% tổng diện tích đất tự
nhiên, đất phi nông nghiệp là 3.197,35 ha; chiếm 47,5% diện tích tự nhiên, đất
chưa sử dụng chỉ cịn 57,3 ha.
Xét về quỹ đất Hồi Đức là huyện có diện tích khơng lớn (chỉ chiếm có
2,4% tổng quỹ đất của thành phố Hà Nội) thêm vào đó diện tích đất chưa sử
dụng hiện tại cịn rất ít do việc phát triển Hồi Đức thành một khu đơ thị hiện
đại trong tương lai sẽ gặp nhiều khó khăn và địi hỏi khai thác sử dụng một cách
có hiệu quả.

17


Khu vực nơng thơn gồm 19 xã có tổng diện tích tự nhiên 8.124,37 ha,
chiếm 98,52% diện tích tự nhiên tồn huyện. Đất đai ở 19 xã nơng thơn được
phân bổ theo mục đích sử dụng sau:
+ Đất nơng nghiệp có 4.254 ha, chiếm 52,36% diện tích tự nhiên khu vực
nơng thơn và chiếm 99,58% diện tích đất nơng nghiệp tồn huyện. Đất nơng
nghiệp của huyện được chia làm hai vùng: Vùng đồng chủ yếu được sử dụng để
trồng lúa, cây hằng năm và ni trồng thủy sản. Q trình đơ thị hóa đang được
đẩy mạnh ở vùng này, do vậy diện tích đất vùng đồng mấy năm trở lại đây bị

chuyển đổi mục đích sử dụng rất nhiều.
+ Đất phi nơng nghiệp có 3.813 ha, chiếm 46,93% diện tích tự nhiên khu
vực nông thôn và chiếm 97,34% đất phi nơng nghiêp tồn huyện. Hiện tại diện
tích này đã được sử dụng chủ yếu cho các cơng trình hạ tầng văn hóa xã hội và
cơng trình phát triển kinh tế.
+ Đất chưa sử dụng có 56,98ha, chiếm 0,71% diện tích tự nhiên khu vực
nơng thơn và chiếm 99,44% diện tích đất chưa sử dụng tồn huyện . Do đó quỹ
đất này khơng có nhiều việc sử dụng trong quy hoạch xây dựng các cơ sở hạ
tầng theo đúng yêu cầu về quy mơ của đơ thị hiện đại.
Bảng 2.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện Hồi Đức
giai đoạn 2011- 2020.
ĐVT: ha.
STT Các loại đất

Diện tích

Tỉ lệ (%)

Tổng diện tích đất tự nhiên

8.246,77

100,00

1

Đất nơng nghiệp

4.272,12


51,81

2

Đất phi nơng nghiệp

3.197,35

47,5

3

Đất chưa sử dụng

57,3

0,69

(Nguồn: Đề án XDNTM huyện Hoài Đức- TP Hà Nội, giai đoạn 2011-2020).
2.1.5 Cảnh quan mơi trường
Hồi Đức mang nét đặc trưng của vùng đồng bằng sông Hồng; các điểm
dân cư sống tập trung theo thơn xóm, dịng họ là chủ yếu, đa số dân cư trong
18


huyện được sử dụng nước giếng khoan, giếng khơi và nước mưa cho sinh hoạt;
mơ hình bếp Biơga bước đầu được xây dựng... Tuy nhiên tình trạng ơ nhiễm mơi
trường ở một số khu vực làng nghề chế biến nông lâm sản, thực phẩm chưa
được ngăn chặn. Tại các xã Minh Khai, Dương Liễu, Cát Quế có nhiều khu vực
bị ô nhiễm từ các làng nghề chế biến nông sản như làm bánh, bún, miến dong,

bột sắn, dong giềng và chế biến gỗ. Ngun nhân gây ra tình trạng ơ nhiễm là do
các chất thải (bã củ dong giềng, sắn, nước thải hố chất, ... ) có khối lượng lớn
nhưng chưa được xử lý, sinh ra nhiều khí độc hại. Nước thải có hàm lượng chất
hữu cơ cao là mơi trường thuận lợi cho các loại vi sinh vật, ruồi muỗi sinh sơi và
trong mơi trường yếm khí các chất hữu cơ phân huỷ tạo ra khí H2S, CH4 rất độc
hại; ở một số cơ sở in dệt nhuộm ở xã La Phù cũng thải ra một lượng chất độc
hại gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
Những điểm dân cư bị ơ nhiễm nặng trên địa bàn huyện Hồi Đức là: xóm
Thắng Lợi, Tiền Phong, xóm Đầm, Rừng Mới (xã Minh Khai); xóm Đồng, Hợp
Nhất, Đồn Kết (xã Dương Liễu); các khu dân cư số 2, 3, 4, 8 (xã Cát Quế).
Ngoài ra ở một số nghĩa trang, nghĩa địa môi trường cũng bị ảnh hưởng,
không đảm bảo khoảng cách đối với các khu dân cư, vì vậy trong tương lai cần
được quy hoạch bố trí lại cho phù hợp.
Từ những vấn đề nêu trên cho thấy với đặc thù của huyện cơng nghiệp hố
và đơ thị hố nhanh, dân số đông, nhiều làng nghề...dẫn đến môi trường của
huyện ngày càng bị ơ nhiễm.Vì vậy việc dự kiến trước các biện pháp để kịp thời
ngăn ngừa, khắc phục ô nhiễm, bảo vệ và phát triển bền vững các nguồn tài
nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái là yêu cầu hết sức cần thiết.
2.2. Tình hình kinh tế-xã hội
2.2.1. Dân số, lao động
Năm 2017 dân số huyện Hoài Đức là trên 193 nghìn người, mật độ dân số
khoảng 23,3 người/ha, cao hơn mật độ của Hà Nội (19,7 người/ha) và cao hơn
so với mật độ dân số trung bình của vùng đồng bằng sông Hồng (khoảng 9,3
người/ha) và cả nước (2,59 người/ha).
19


×