Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng các công trình giao thông nông thôn thuộc đề án xây dựng nông thôn mới ở huyện yên lạc tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 111 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI














NGUYỄN HOÀNG THÀNH



NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY
DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NÔNG THÔN THUỘC
ðỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN YÊN LẠC -
TỈNH VĨNH PHÚC



Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.62.01.15



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VIẾT ðĂNG




HÀ NỘI – 2013

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn.
Tác giả



Nguyễn Hoàng Thành














Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
ii

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy giáo, cô giáo
trong Bộ môn Kinh tế Nông nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn; Ban Quản lý ñào tạo ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND xã Nguyệt ðức; UBND xã Liên
Châu; UBND xã Yên ðồng - huyện Yên lạc; UBND huyện Yên Lạc, Phòng
Thống kê huyện, Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện Yên Lạc, BCð xây
dựng Nông thôn mới của huyện ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện và cung cấp những
số liệu, tài liệu cần thiết ñể nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS. Nguyễn Viết ðăng
người ñã dành nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình, chỉ bảo và
tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu ñề tài và
hoàn chỉnh bản Luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp.
Qua ñây, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã
ñộng viên, khích lệ, sẻ chia, giúp ñỡ và ñồng hành cùng tôi trong cuộc sống
và trong quá trình học tập, nghiên cứu!









Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ vi

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, BẢN ðỒ, SƠ ðỒ viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ix

PHẦN 1. MỞ ðẦU 1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3


1.2.1. Mục tiêu chung 3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 3

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 3

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 4

1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu 4

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA
CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG CÁC CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG NÔNG THÔN THUỘC ðỀ ÁN
XẤY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 5

2.1. Cơ sở lý luận về sự tham gia của người dân trong xây dựng các công
trình giao thông nông thôn thuộc ñề án xây dựng nông thôn mới 5

2.1.1. Các khái niệm 5

2.1.2. Nội dung sự tham gia của người dân trong việc xây dựng các công
trình giao thông nông thôn thuộc ñề án xây dựng nông thôn mới 6

2.1.3. ðặc ñiểm sự tham gia người dân trong việc xây dựng các công
trình giao thông nông thôn tthuộc ñề án xây dựng nông thôn mới 10


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

iv

2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tham gia của người dân trong xây
dựng các công trình giao thông nông thôn thuộc ñề án xây dựng
Nông thôn mới 10

2.2. Cơ sở thực tiễn về sự tham gia của người dân trong xây dựng
các công trình giao thông nông thôn thuộc ñề án xây dựng nông
thôn mới 15

2.2.1. Chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước về phát huy sự
tham gia của người dân trong xây dựng các công trình giao
thông nông thôn 15

2.2.2 Kinh nghiệm phát huy sự tham gia của người dân trong xây
dựng các công trình GTNT ở trong và ngoài nước 17

PHẦN 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24

3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn 24

3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 24

3.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội 25

3.2 Phương pháp nghiên cứu 32

3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 32

3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin 34


3.3. Phương pháp xử lý thông tin 35

3.4. Phương pháp phân tích thông tin 35

3.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu 35

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37

4.1. Tình hình triển khai thực hiện ñề án xây dựng nông thôn mới
của huyện Yên Lạc 37

4.1.1 Sự tham gia của Huyện và chính quyền các xã nghiên cứu trong
việc vận ñộng sự tham gia của người dân xây dựng các công
trình GTNT 37

4.1.2. Kết quả thực hiện việc xây dựng các công trình GTNT ở huyện
Yên Lạc 42


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
v

4.2. Thực trạng sự tham gia của người dân trong xây dựng các công
trình giao thông nông thôn thuộc ñề án xây dựng nông thôn mới
ở các xã nghiên cứu 54

4.2.1. Thông tin chung về các chủ hộ ñược ñiều tra 54

4.2.2. Sự tham gia của các hộ dân ñược ñiều tra trong xây dựng các

công trình GTNT thuộc ñề án xây dựng NTM 56

4.2.3 Những khó khăn của người dân khi tham gia vào việc xây dựng
công trình giao thông nông thôn 71

4.3. Giải pháp phát huy sự tham gia của người dân trong xây dựng
các công trình GTNT theo ñề án xây dựng Nông thôn mới 73

4.3.1. Phát huy vai trò của ñội ngũ cán bộ lãnh ñạo ñịa phương và các
tổ chức xã hội trong xây dựng các công trình GTNT. 73

4.3.2. Tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng các công
trình GTNT 74

4.3.3. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận ñộng nhân dân tham gia
xây dựng ñường GTNT 75

4.3.4. Phát huy triệt ñể các hình thức và ñối tượng tham gia xây dựng
các công trình GTNT 77

4.3.5. Hoàn thiện công tác hoạch ñịnh xây dựng ñường giao thông
nông thôn theo ñề án xây dựng NTM 78

4.3.6. ðổi mới tổ chức quản lý ñường giao thông nông thôn 79

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 80

5.1 Kết luận 80

5.2 Kiến nghị 82


5.2.1 ðối với người dân 82

5.2.2. ðối với Nhà nước 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO 84



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
vi

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ

STT Tên bảng Trang

3.1 Tình hình sử dụng ñất của huyện Yên Lạc – tỉnh Vĩnh Phúc qua 3
năm (2010 – 2012) 27

3.2 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Yên Lạc – tỉnh Vĩnh
Phúc qua 3 năm (2010 – 2012) 29

3.3 Kết quả phát triển sản xuất của huyện Yên Lạc qua các năm
(2010 - 2012) 31

3.4 Tổng hợp mẫu ñiều tra ở huyện Yên Lạc – tỉnh Vĩnh Phúc 33

4.1 Mức ñộ thực hiện tiêu chi giao thông (tính ñến tháng 3/2013) 44

4.2 Tổng hợp nguồn vốn xây dựng nông thôn mới huyện yên Lạc

năm 2012 48

4.3 Nguồn kinh phí cho hợp phần GTNT tại các xã nghiên cứu 49

4.4 Kế hoạch và kết quả thực hiện tiêu chí 02 của huyện Yên Lạc 50

4.5 Trình ñộ văn hóa và trình ñộ chuyên môn của các chủ hộ ñược
ñiều tra 54

4.6 Nghề nghiệp chính của các chủ hộ ñược ñiều tra 55

4.7 Tình hình nhân khẩu, lao ñộng, ñất ñai 55

4.8 Người dân tham gia các cuộc hop xây dựng các công trình GTNT 56

4.9 Lý do tham dự các cuộc họp của người dân trong xây dựng các
công trình GTNT 57

4.10 Mức ñộ quan tâm của người dân trong xây dựng các công trình
GTNT 57

4.11 Mức ñộ người dân tham gia các cuộc họp về xây dựng các công
trình GTNT 58

4.12 Các hình thức tham gia của người dân 59


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
vii


4.13 Người dân chia sẻ thông tin, hiểu biết về xây dựng các công trình
GTNT 59

4.14 Nội dung tham gia của người dân trong việc xây dựng ñường liên
xã, trục xã 61

4.15 Sự ñóng góp của người dân cho XD ñường liên xã 62

4.16 Kinh phí hỗ trợ người dân tham gia xây dựng ñường liên xã 63

4.17 Nội dung tham gia của người dân trong việc xây dựng ñường
trục thôn, xóm 64

4.18 Tham giá ñóng góp của người dân cho xây dựng ñường trục
thôn, xóm 65

4.19 Kết quả xây dựng ñường trục thôn, xóm 66

4.20 Nội dung tham gia của người dân trong việc XD ñường ngõ, xóm 67

4.20 Sự ñóng góp của người dân cho xây dựng ñường ngõ, xóm 67

4.21 Số Km ñạt ñược trong xây dựng trục ngõ, xóm 68

4.22 Nội dung tham gia của người dân trong việc xây dựng ñường
giao thông nội ñồng 69

4.23 Sự ñóng góp của người dân cho xây dựng ñường giao thông
nội ñồng 69


4.25 Ý kiến cua nguoi dân về chủ thể quản lý công trình giao thông
khi hoàn thành 71



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, BẢN ðỒ, SƠ ðỒ

STT Tên bảng Trang

Bản ñồ 3.1. Bản ñồ hành chính huyện Yên Lạc 24
Sơ ñồ 4.1: Mô hình tổ chức Ban chỉ ñạo xây dựng NTM cấp xã 39

ðồ thị 4.1: Nguồn vốn xây dựng NTM tại các xã Nguyệt ðức, Liên
Châu, Yên ðồng của Huyện Yên Lạc năm 2012. 49

ðồ thị 4.2: Kết quả thực hiện xây dựng ñường GTNT theo tiêu chí số 02
tại các xã nghiên cứu 52

ðồ thị 4.3: Sự thay ñổi về ñời sống của người dân trước và sau khi thực
hiện xây dựng nông thôn mới. 53




Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQ : Bình quân
CC : Cơ cấu
Cð – ðH : Cao ñẳng – ðại học
CNH – HðH : Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa
DT : Diện tích
GT : Giá trị
GTNT : Giao thông nông thôn
GTNð : Giao thông nội ñồng
GTSX : Giá trị sản xuất
SL : Số lượng
TB : Trung bình
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
TP : Thành phố
Tr.ñ : Triệu ñồng
UBND : Ủy ban nhân dân

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
1

PHẦN 1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nông dân và nông thôn luôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng ñể phát triển kinh
tế-xã hội. Hiện nay, ở nước ta trên 75% dân số sống ở nông thôn với 73%
lực lượng lao ñộng làm việc, sinh sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông
lâm ngư nghiệp, sản phẩm nông nghiệp trong nước là nguồn cung cấp

lương thực thực phẩm cho tiêu dùng, tạo nguyên liệu cho nền sản xuất công
nghiệp, cung cấp trực tiếp và gián tiếp cho các ngành kinh tế khác phát
triển, tạo sự ổn ñịnh, ñảm bảo sự bền vững cho xã hội phát triển, là cơ sở ổn
ñịnh chính trị và an ninh quốc phòng; là yếu tố quan trọng ñảm bảo sự phát
triển bền vững của ñất nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Trong lãnh ñạo cách mạng, xây dựng và phát triển ñất nước, ðảng ta
luôn coi trọng xây dựng nông thôn. Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành
Trung ương khóa X ñã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05-8-
2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn với mục tiêu: "Xây dựng nông
thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện ñại, cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh
công nghiệp, dịch vụ, ñô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn ñịnh, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí ñược nâng cao, môi trường sinh thái ñược
bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh ñạo của ðảng ñược
tăng cường". Cùng với ñó ngày 16/4/2009 Thủ tướng Chính phủ ban hành
Qð 491/Qð-TTg về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
giai ñoạn 2010 – 2020 gồm 19 tiêu chí và ñược chia thành 5 nhóm cụ thể:
(Về quy hoạch; Về hạ tầng kinh tế - xã hội; Về kinh tế và tổ chức sản xuất;
Về văn hóa – xã hội – môi trường; Về hệ thống chính trị, Quyết ñịnh

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
2

800/Qð-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính Phủ và hướng dẫn của
các Bộ, ngành Trung ương về xây dựng nông thôn mới. ðây là vấn ñề xây
dựng nông thôn mới lần ñầu tiên ñược ñề cập một cách cơ bản, toàn diện và
sâu sắc, ñáp ứng mong muốn của nhân dân và yêu cầu chiến lược xây dựng
ñất nước thành nước công nghiệp theo hướng hiện ñại vào năm 2020.
Trong 19 tiêu chí ñó tiêu chí về thực hiện quy hoạch và phát triển giao

thông nông thôn ñược ñặt lên hàng ñầu. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn là yêu cầu cấp thiết và có tính chất sống còn ñối với xã hội, ñể
xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách phân hóa
giàu nghèo và góp phần mang lại cho nông thôn một bộ mặt mới, tiềm năng
ñể phát triển. Theo ñó mục tiêu phấn ñấu về giao thông nông thôn, ñến năm
2020 tỷ lệ km ñường trục xã, liên xã ñược nhựa hóa hoặc bê tông hóa ñạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT ñối với tất cả các Vùng phải ñạt
100%. Tỷ lệ km ñường trục thôn, xóm ñược cứng hóa ñạt chuẩn tối thiểu là
50% ñối với trung du, miền núi phía Bắc và ñồng bằng sông Cửu Long,
còn lại các vùng khác phải ñạt từ 70% ñến 100% (ñồng bằng sông Hồng và
ðông Nam bộ). Tỷ lệ km ñường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa
mưa phải ñạt 100%, phấn ñấu ñến năm 2015 có 35% số xã ñạt chuẩn (các
trục ñường xã ñược nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và ñến 2020 có 70% số xã
ñạt chuẩn (các trục ñường thôn, xóm cơ bản cứng hóa) phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa và hiện ñại hóa Việt Nam.
Tiêu chí số 2 về giao thông nông thôn ñược xem là tiêu chí khó làm
vì có liên quan ñến kinh phí, ñến quy hoạch, sự ñồng thuận của người dân.
ðến nay sau khi triển khai ñề án xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2011-
2015 huyện Yên Lạc ñã có những ñổi mới rõ nét trong giao thông nông
thôn. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện các công trình giao
thông nông thôn huyện Yên Lạc còn có nhiều khó khăn như: về kính phí

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
3

xây dựng còn hạn chế, nhận thức của người dân trong việc thực hiện nông
thôn mới chưa cao…
Xuất phát từ những vấn ñề trên tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng các công trình giao
thông nông thôn thuộc ñề án xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Lạc -

tỉnh Vĩnh Phúc”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng nhằm ñề xuất các giải pháp tăng
cường sự tham gia của người dân trong xây dựng các công trình giao thông
nông thôn thuộc ñề án nông thôn mới của huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của
người dân trong việc xây dựng các công trình giao thông nông thôn
theo tiêu chí nông thôn mới.
- Phân tích thực trạng sự tham gia của người dân trong việc xây dựng
các công trình giao thông nông thôn thuộc ñề án nông thôn mới của huyện
Yên Lạc.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người
dân trong xây dựng các công trình giao thông nông thôn thuộc ñề án nông
thôn mới ở huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
- Sự tham gia của người dân trong xây dựng các công trình giao
thông nông thôn thuộc ñề án xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Lạc
tỉnh Vĩnh Phúc.
- ðối tượng ñiều tra, khảo sát là người dân trong các xã nghiên cứu và
cán bộ của các xã, thôn xóm, Ban chỉ ñạo xây dựng NTM ở huyện.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
4

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý
luận và thực tiễn về sự tham gia của người dân trong hoạt ñộng xây dựng

giao thông nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới.
- Phạm vi về thời gian: ðề tài nghiên cứu thực trạng sự tham gia của
người dân trong việc xây dựng mô hình phát triển nông thôn mới của huyện
từ khi có ñề án xây dựng nông thôn mới. Các số liệu thu thập lấy từ năm
2010-2012.
- Phạm vi về không gian: ðề tài nghiên cứu tại huyện Yên Lạc - tỉnh
Vĩnh Phúc.
1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau ñây liên quan ñến sự
tham gia của người dân trong việc xây dựng giao thông nông thôn:
- Sự tham gia của người dân trong việc thực hiện xây dựng giao
thông nông thôn thời gian qua diễn ra như thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến sự tham gia của người dân trong
việc thực hiện xây dựng giao thông nông thôn ñịa bàn nghiên cứu?
- ðể ñẩy mạnh sự tham gia của người dân trong việc thực hiện xây
dựng giao thông nông thôn chính quyền ñịa phương cần phải làm gì?










Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
5

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA

CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG NÔNG THÔN THUỘC ðỀ ÁN XẤY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI

2.1. Cơ sở lý luận về sự tham gia của người dân trong xây dựng các công
trình giao thông nông thôn thuộc ñề án xây dựng nông thôn mới
2.1.1. Các khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về Nông thôn mới
Hiện nay, chưa có một ñịnh nghĩa chính thức về nông thôn mới. Tuy
nhiên, theo Nghị quyết số 26 của Ban Chấp hành Trung ương ðảng (khóa
X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, thì nông thôn mới ñược hiểu là:
- Có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện ñại.
- Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, ñô thị theo quy hoạch.
- Xã hội – nông thôn ổn ñịnh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc.
- Dân trí ñược nâng cao, môi trường sinh thái ñược bảo vệ.
- Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh ñạo của ðảng ñược
tăng cường.
2.1.1.2. Khái niệm về giao thông nông thôn
Giao thông nông thôn ñược ñịnh nghĩa là sự di chuyển người và hàng
hoá ở cấp huyện và cấp xã. Giao thông nông thôn có thể chia thành 3 loại nhỏ
như sau: cơ sở hạ tầng (ñường xá, cầu, ñường thuỷ và cảng), phương tiện vận
chuyển và con người. Theo Quyết ñịnh 167 về quản lý mạng lưới ñường giao
thông nông thôn ñược các cán bộ cấp huyện và xã quản lý.
2.1.1.3. Quan ñiểm về sự tham gia của người dân
Phát huy nội lực của dân cư nông thôn, dựa vào nhu cầu, trên cơ sở ñẩy
mạnh xã hội hóa trong ñầu tư, xây dựng và quản lý, ñồng thời tăng cường hiệu

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
6


quả quản lý nhà nước ñối với hệ thống ñường giao thông nông thôn. Nhà
nước ñóng vai trò hướng dẫn hỗ trợ, có chính sách giúp ñỡ các gia ñình thuộc
diện chính sách, người nghèo, vùng dân tộc ít người và một số vùng ñặc biệt
khó khăn khác. Chính sách "Nhà nước và nhân dân cùng làm" trong phát
triển giao thông nông thôn giai ñoạn vừa qua ñã ñóng góp tích cực vào việc
phát triển giao thông nông thôn song cũng cần ñược xem xét lại cho phù
hợp với tình hình giai ñoạn phát triển tiếp theo, ñặc biệt là khi nước ta ñã
trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO).
Việc xây dựng chương trình nông thôn mới dựa vào nội lực và do
người dân làm chủ xuất phát từ:
Nhu cầu thực tế ñòi hỏi phải có mô hình phát triển nông thôn
Các bài học, những mô hình thành công trong và ngoài nước
Các nguyên tắc cơ bản phát triển dựa vào nội lực và do người dân làm chủ.
Tinh thần chỉ ñạo của Trung ương “người dân ñịa phương chịu trách
nhiệm chính và thực hiện việc xây dựng và phát triển, Trung ương, tỉnh,
huyện và các ñơn vị tư vấn, hỗ trợ và thúc ñẩy”.
2.1.2. Nội dung sự tham gia của người dân trong việc xây dựng các công
trình giao thông nông thôn thuộc ñề án xây dựng nông thôn mới
Sự tham gia của người dân vào việc xây dựng nông thôn mới ñược
coi như nhân tố quan trọng, quyết ñịnh sự thành công của việc áp dụng
phương pháp tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng ñồng làm chủ.
Khi tham gia vào xây dựng các công trình giao thông nông thôn với sự hỗ
trợ của Nhà nước, người dân tại các cộng ñồng dân cư nông thôn sẽ từng
bước ñược tăng cường kỹ năng, năng lực về quản lý nhằm tận dụng triệt ñể
các nguồn lực tại chỗ và bên ngoài. Khi xem xét quá trình tham gia của
người dân trong các hoạt ñộng trong xây dựng xây dựng các công trình
giao thông nông thôn, sự tham gia của người dân ở ñây ñược thể hiện:
Tham gia góp ý xây dựng các công trình GTNT; tham gia trực tiếp vào xây


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
7

dựng các công trình GTNT; tham gia kiểm tra, giám sát; tham gia quản lý
các công trình. Các nội dung về sự tham gia của người dân trong xây dựng
các công trình GTNT theo ñề án nông thôn mới ñược thể hiện như sau:
- Tham gia góp ý xây dựng các CTGTNT: là quyền lợi, nghĩa vụ và
sự hiểu biết của người dân về những kiến thức bản ñịa có thể ñóng góp vào
quá trình quy hoạch nông thôn, quá trình khảo sát thiết kế các công trình
xây dựng GTNT. Mặt khác, người dân có ñiều kiện tham gia hiệu quả hơn
vào các giai ñoạn sau của quá trình xây dựng; Người dân nắm ñược thông
tin ñầy ñủ về công trình mà họ tham gia như: mục ñích xây dựng công
trình, quy mô công trình, các yêu cầu ñóng góp từ công ñồng, trách nhiệm
và quyền lợi của cộng ñồng người dân ñược hưởng lợi.
+ Sự tham gia ý kiến của người dân liên quan ñến kế hoạch xây dựng
các công trình GTNT, liên quan ñến các giải pháp, mọi hoạt ñộng của nông
dân trên ñịa bàn như: ñầu tư xây dựng công trình mới, các giải pháp thiết
kế, phương thức khai thác công trình, tổ chức quản lý công trình, các mức
ñóng góp và các ñịnh mức chi tiêu từ các nguồn thu, phương thức quản lý tài
chính, … trong nội bộ cộng ñồng dân cư hưởng lợi.
- Tham gia trực tiếp vào xây dựng các công trình GTNT bao gồm:
+ Người dân trực tiếp tham gia vào quá trình cụ thể trong việc lập kế
hoạch có sự tham gia cho từng hoạt ñộng thi công, quản lý và duy tu bảo
dưỡng, từ những việc tham gia ñó ñã tạo cơ hội cho người dân có việc làm,
tăng thu nhập cho người dân.
+ Tham gia ñóng góp xây dựng các CTGTNT: là một yếu tố không chỉ
ở phạm trù vật chất, tiền bạc mà còn ở cả phạm trù nhận thức về quyền sở hữu
và tính trách nhiệm, tăng tính tự giác của từng người dân trong cộng ñồng.
Hình thức ñóng góp có thể bằng tiền, sức lao ñộng, vật tư tại chỗ hoặc ñóng
góp bằng trí tuệ.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
8

- Tham gia kiểm tra, giám sát: thông qua các chương trình, hoạt ñộng
có sự kiểm tra, giám sát và ñánh giá của người dân, ñể thực hiện các quy chế
dân chủ cơ sở của ðảng và Nhà nước nói chung và nâng cao hiệu quả chất
lượng công trình. Ở những công trình có nhiều bên tham gia, sự kiểm tra, giám
sát của cộng ñồng hưởng lợi có tác ñộng tích cực trực tiếp ñến chất lượng công
trình và tính minh bạch trong việc sử dụng các nguồn lực của Nhà nước và của
người dân vào xây dựng, quản lý và vận hành công trình. Việc kiểm tra có thể
ñược tiến hành ở tất cả các công ñoạn của quá trình ñầu tư trên các khía cạnh kỹ
thuật cũng như tài chính.
- Tham gia quản lý các công trình: ñó là các thành quả của các hoạt
ñộng mà người dân ñã tham gia; các công trình sau khi xây dựng xong cần
ñược quản lý trực tiếp của một tổ chức do nông dân hưởng lợi lập ra ñể tránh
tình trạng không rõ ràng về chủ sở hữu công trình. Việc tổ chức của người dân
tham gia duy tu, bảo dưỡng công trình nhằm nâng cao tuổi thọ và phát huy tối
ña hiệu quả trong việc sử dụng công trình.
Người dân tham gia vào xây dựng các công trình GTNT có nghĩa là
họ ñang thực thi tính dân chủ cơ sở thông qua một số hình thức:
- Có quyền ñược biết một cách tường tận, rõ ràng những gì có liên
quan mật thiết và trực tiếp ñến ñời sống của họ.
- ðược tham dự các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan
ñiểm và thảo luận các vấn ñề của cộng ñồng.
- ðược cùng quyết ñịnh, chọn lựa các giải pháp hay xác ñịnh các vấn
ñề ưu tiên của cộng ñồng.
- Có trách nhiệm cùng mọi người ñóng góp công sức, tiền của ñể
thực hiện các hoạt ñộng mang tính lợi ích chung.
- Người dân tự lập kế hoạch dự án và quản lý ñiều hành, kiểm tra,

giám sát, ñánh giá các chương trình dự án phát triển cộng ñồng.
Sự quyết ñịnh và tự quản của người dân ñược ñánh giá ở mức ñộ cao

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
9

bởi lẽ nó thể hiện tăng năng lực, quyền lực của người dân. Mang tính bền
vững vì người dân thể hiện vai trò làm chủ với trách nhiệm cao của mình.
2.1.2.1 Mức ñộ tham gia của người dân trong xây dựng các công trình
GTNT thuộc ñề án xây dựng nông thôn mới
Có nhiều hình thức ñể người dân tham gia như:
- Không có sự tham gia
- Tham gia ít
+ Người dân ñược thông báo và giao nhiệm vụ, hiểu rõ những việc
cán bộ muốn họ tham gia, sau ñó người dân ñóng góp công sức hay tiền
của theo khả năng của mình.
+ Người dân ñược hỏi ý kiến: kế hoạch công tác do cán bộ thiết kế
và quản lý, người dân ñược mời tham gia thảo luận, hỏi lấy ý kiến, cán bộ
lắng nghe nghiêm túc, sau ñó cán bộ ñiều chỉnh kế hoạch (nếu cần thiết)
cho phù hợp với dân rồi cùng thực hiện.
- Tham gia thường xuyên:
+ Cán bộ khởi xướng, người dân cùng tham gia lấy quyết ñịnh: cán bộ là
người khởi xướng, có ý tưởng. Người dân chủ ñộng tham gia cùng cán bộ trong
các khâu lập kế hoạch, quyết ñịnh chọn các phương án và tổ chức thực hiện.
+ Người dân khởi xướng và cùng cán bộ ra quyết ñịnh: người dân
khởi xướng, lập kế hoạch, cán bộ cùng dân quyết ñịnh chọn các phương án
và tổ chức thực hiện.
+ Người dân khởi xướng quyết ñịnh chọn các phương án và có sự hỗ
trợ của cán bộ: người dân khởi xướng, lập kế hoạch, quyết ñịnh chọn các
phương án và tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát. Cán bộ ñóng vai trò khi

người dân cần.
+ Người dân tự lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, cán bộ hỗ trợ khi cần thiết.
Các mức ñộ tham gia này có thể minh họa phương thức “Nhà nước
và nhân dân cùng làm” với các bước dân biết, dân bàn, dân ñóng góp, dân
làm, dân kiểm tra, dân quản lý và dân hưởng lợi.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
10

2.1.3. ðặc ñiểm sự tham gia người dân trong việc xây dựng các công
trình giao thông nông thôn tthuộc ñề án xây dựng nông thôn mới
Sự tham gia của người dân nó ñược thể hiện ở các mức ñộ tham gia trên
nhiều lĩnh vực khác nhau và tùy thuộc vào trình ñộ nhận thức, văn hoá, ñiều
kiện ñịa lý của từng vùng miền khác nhau, mức ñộ tham gia của người dân vào
phát triển thôn, xã ở các cấp ñộ khác nhau. Các mức ñộ tham gia của người dân
có thể ñược coi như một tiến trình liên tục và chia thành 5 cấp ñộ khác nhau
- Tham gia thụ ñộng: người dân thụ ñộng tham gia vào các hoạt ñộng
xây dựng các công trình GTNT, bảo gì làm ñấy, không tham dự vào quá
trình ra quyết ñịnh.
- Tham gia thông qua việc cung cấp thông tin: thông qua việc trả lời
các câu hỏi ñiều tra của các nhà nghiên cứu. Người dân không tham dự vào
quá trình phân tích và sử dụng thông tin.
- Tham gia bởi nghĩa vụ hay bị bắt buộc: thông qua việc ñóng góp
lao ñộng, tiền hay một số nguồn lực khác. Người dân cho rằng ñây là nghĩa
vụ họ phải ñóng góp. Các hoạt ñộng thường do các tổ chức quần chúng,
cán bộ dự án khởi xướng, ñịnh hướng và hướng dẫn.
- Tham gia bởi ñịnh hướng từ bên ngoài: người dân tự nguyện tham
gia vào các tổ, nhóm do dự án hoặc các chương trình khởi xướng. Bên
ngoài hỗ trợ và người dân tự chịu trách nhiệm trong việc ra quyết ñịnh.
- Tự nguyện: người dân tự khởi xướng về việc xác ñịnh, lập kế

hoạch, thực hiện và ñánh giá các hoạt ñộng phát triển không có sự ñịnh
hướng từ bên ngoài.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tham gia của người dân trong xây
dựng các công trình giao thông nông thôn thuộc ñề án xây dựng Nông
thôn mới
2.1.4.1. Các yếu tố về kinh tế - xã hội
Mạng lưới giao thông nông thôn trong toàn huyện phải ñảm trách một

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
11

nhiệm vụ quan trọng là nối liền các vùng, các cụm sản xuất với nhau, với
thị trường trong huyện, trong thành phố và với cả nước ñể nâng cao giá trị
sản phẩm hàng hoá. Thúc ñẩy sự sản xuất và giao lưu giữa các vùng từng
bước ñưa kinh tế hộ gia ñình phát triển, làm cho ñời sống nông thôn trên
toàn huyện thực sự thay ñổi ñi lên trong mọi lĩnh vực của ñời sống. Vì vậy
nó có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng, là nhu cầu cơ bản thiết yếu của mọi
người, nó trở thành công cụ quan trọng ñể thực hiện chiến lược về tăng
trưởng và xoá ñói giảm nghèo ñồng thời góp phần vào công cuộc công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp nông thôn.
* ðiều kiện kinh tế
Giao thông là ngành thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nó có vai trò
hết sức quan trọng ñối với công cuộc phát triển ñất nước và nâng cao ñời sống
của nhân dân. Lợi ích mà ngành giao thông mang lại bao trùm mọi lĩnh vực
của ñời sống xã hội. Dù vậy, song do hạn chế về nguồn lực (vốn, lao ñộng,
ñất ñai…), mức sống của dân cư nông thôn nói chung còn thấp và tổng mức
phí mà họ phải ñóng cho ñịa phương còn cao, tỷ lệ các hộ nghèo còn ở mức
cao cũng như nhận thức của người dân nông thôn còn chưa cao nên việc xây
dựng các con ñường giao thông nông thôn cho người dân nông thôn bên cạnh
việc hình thành một hệ thống chính sách nhất là chính sách ñầu tư của mọi

thành phần kinh tế còn cần phải thực hiện tốt việc nâng cao hiệu quả ñầu tư,
kết hợp với tuyên truyền giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của cộng ñồng ñể
họ từ chỗ thụ ñộng trông chờ vào nhà nước trở nên tự giác tham gia tích cực
vào các chương trình xây dựng Nông thôn mới, ñặc biệt làm ñường giao
thông nông thôn.
Người dân ñịa phương rất phấn khởi về các dự án làm ñường giao
thông của huyện và của xã, bởi vì lợi ích to lớn mà ñường giao thông sẽ mang
lại cho họ. Có nhiều hộ cho rằng cuộc sống sống của gia ñình họ ñược cải
thiện nhờ có ñường giao thông nông thôn. Sức lao ñộng trong nông thôn ñược

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
12

giải phóng và họ không phải gồng gánh trĩu nặng như trước ñây nữa. Nhiều
người dân ñã ñược chăm sóc sức khoẻ tại trạm y tế của xã nhất là những phụ
nữ và trẻ em. Việc ñi ñến bệnh viện, ra chợ hay ñi ñến trường học trở nên
thuận tiện hơn nhiều, giảm ñược nhiều thời gian và chí phí. Thị trường cũng
như việc buôn bán của người dân ñược cải thiện.
* ðiều kiện văn hoá, xã hội
Hầu hết người dân nông thôn ñều cho rằng giao thông nông thôn là
rất quan trọng, Với họ, thì việc xây dựng và cải tạo ñường xã, thôn, xòm
còn quan trọng hơn là cải tạo ñường Huyện. Do thu nhập bình quân của họ
còn thấp mà các khoản phí ñóng góp thì lại cao nhưng chất lượng các con
ñường thì lại chưa cao, thời gian thi công thì kéo dài và theo thời gian nó
xuống cấp nhanh chóng. Các nguồn lực cho việc bảo dưỡng ñịnh kỳ tại ñịa
phương lại rất ít. Nên các con ñường bị xuống cấp gây bụi bặm và ñá văng
trúng người khi ô tô, xe máy chạy qua.
Người dân muốn có sự ham gia của họ trong các dự án ñường ô tô
liên xã, liên thôn ñược tăng lên. Và họ muốn rằng họ là người ñầu tiên
ñược hưởng lợi và là những người có liên quan chặt chẽ ñến chất lượng và

sự bền vững của các con ñường giao thông này. Người dân muốn tham gia
trực tiếp vào việc thiết kế và giám sát thi công các con ñường tại ñịa
phương. Vấn ñề cần thiết ở ñây là công tác hỗ trợ thông tin, công tác truyền
thông phải ñược ñẩy mạnh, nâng cao hiệu quả ñể có ñược kết quả trong vấn
ñề nhận thức ñể người dân có thể tham gia tích cực vào việc xây dựng cải
tạo ñường giao thông nông thôn. Phụ nữ và người nghèo do thiếu kiến thức
về kỹ thuật, ñịa vị thấp và kiến thức hạn chế nên không có tiếng nói và bị
hạn chế tham gia vào các chương trình giao thông nông thôn.
2.1.4.2. Các yếu tố về cơ chế, chính sách, chủ trương của nhà nước
* Các yếu tố về cơ chế
ðặc thù của các công tình giao thông nông thôn là phân tán và trải

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
13

rộng trên các ñịa bàn. Việc thi công xây dựng còn phụ thuộc nhiều vào ñiều
kiện thời tiết, khí hậu ñịa hình và nguồn vốn của ñịa phương. Bên cạnh ñó
chưa có chính sách huy ñộng sự tham gia ñóng góp của các thành phần kinh
tế ñể cùng với người dân xây dựng các công trình giao thông mà vẫn áp
dụng cách tiếp cận dựa vào cung cấp là chính.
Trong giai xây dựng GTNT theo nông thôn mới cần ñẩy mạnh về cơ
chế chính sách nhằm thu hút các thành phần kinh tế, ñặc biệt là sự tham gia
của người dân trongxây dựng GTNT nông thôn.
Xây dựng cơ chế chính sách phát triển giao thông nông thôn cần
quan tâm ñến các vấn ñề:
- Xác ñịnh vai trò của giao thông nông thôn ñối với công tác giảm ñói
nghèo và cải thiện ñời sống của người dân trong nông nghiệp nông thôn.
- Xác ñịnh nhiệm vụ chính, xây dựng năng lực, xây dựng các chức
năng quản lý, phân rõ chức năng quản lý của ñịa phương.
- Xây dựng cơ chế chính sách cho người dân ñịa phương: xác ñịnh rõ

vai trò sự tham gia của người dân trong việc xây dựng các tuyến ñường
giao thông nông thôn trên ñịa bàn huyện, xã, thôn mà họ sinh sống.
*Các yếu tố về pháp chế
Do việc quản lý hiện nay vẫn mang nặng tính chất áp ñặt từ trên xuống,
không bám sát thực tế và do vậy còn thiếu các qui ñịnh rõ ràng, phù hợp với
thực tế ñang phát triển. Việc xây dựng quy ñịnh chỉ mang tính tương ñối, không
phù hợp với ñiều kiện, thực tế của nhiều vùng hoặc ñôi khi chỉ mang tính chất
cho có. Bên cạnh ñó vẫn còn thiếu các hướng dẫn cụ thể ñể có thể quản lý tốt
lĩnh vực xây dựng, quản lý và khai thác các công trình giao thông nông thôn.
Trong thời gian tới cần khắc phục ngay những yếu ñiểm này ñể việc quản lý ñi
vào khuôn khổ và tạo tiền ñề cho những nội dung khác trong xây dựng Nông
thôn mới.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
14

* Các yếu tố về ñầu tư
Trong giai ñoạn phát triển nhanh và sâu rộng ñể thúc ñẩy quá trình
phát triển ñường giao thông nông thôn chúng ta cần huy ñộng nguồn tài
chính khá lớn phục vụ cho sự phát triển chung. Chính phủ cần ñẩy mạnh
việc tạo nguồn ñầu tư mới và tìm thêm các nguồn kinh phí cho việc ñầu tư
vào xây dựng, nâng cấp và duy tu bảo dưỡng các con ñường giao thông
nông thôn thông qua hàng loạt hình thức cung cấp tín dụng, kênh tài chính.
Các ñịa phương không thể ngồi yên chờ sự hỗ trợ từ phía trung ương mà
cần năng ñộng và vận dụng linh hoạt các chính sách nhằm tạo dựng nguồn
tài chính, nguồn vốn cho việc duy tu và bảo dưỡng các con ñường giao
thông nông thôn của ñịa phương mình.
* Các yếu tố chủ trương chính sách
- Chủ trương chính sách: Cần cụ thể hóa các chủ trương chính sách trong

việc xây dựng nông thôn mới là có một bộ mặt nông thôn ñổi mới, trong ñó xây
dựng cơ sở hạ tầng là yếu tố thiết yếu. Cơ sở hạ tầng không những là nhân tố
ñảm bảo thúc ñẩy sản xuất và phát triển kinh tế mà còn nâng cao ñời sống của
người dân. ðối với cơ sở hạ tầng, ñường giao thông (liên thôn, liên xã, ñường
nối các cụm dân cư với hệ thống trục giao thống) ñược xếp thứ tự là các hạng
mục ưu tiên cần ñược phát triển ñể ñáp ứng với yêu cầu thiết yếu của ñời sống
và sản xuất.
Những công trình phát triển cơ sở hạ tầng trực tiếp ảnh hưởng ñến sản
xuất (hệ thống thuỷ lợi, hệ thống chuồng trại chăn nuôi tập trung ñể thay ñổi
phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ trong khu dân cư, các hộ có khả năng chăn nuôi
lớn có thể mở rộng chăn nuôi ở khu tập trung này) thường ñược quan tâm và
ñầu tư thích ñáng ñể nhanh chóng ñẩy mạnh sản xuất và tạo ra các ñộng lực cho
việc phát triển các cơ sở hạ tầng khác phục vụ cho phát triển kinh tế và ñời
sống. Việc phát triển cơ sở hạ tầng ñẩy mạnh phát triển kinh tế còn có thể là
việc ñưa các ngành nghề mới vào ñịa phương hoặc trang bị những thiết bị mới

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
15

những biện pháp sản xuất mới gắn liền với tìm kiếm và ñịnh hướng thị trường.
- Năng lực vận ñộng quần chúng: Mục tiêu chính của chương trình xây
dựng nông thôn mới là vì lợi ích của người dân, vì không ai khác ngoài người
dân mới hưởng ñược những thành quả từ việc xây dựng nông thôn mới mang
lại. Do ñó, ñiều quan trọng cần làm là giúp người dân nhận thức ñược sự cần
thiết phải xây dựng nông thôn mới. Chỉ khi thực hiện tốt công tác tuyên truyền,
vận ñộng người dân tham gia thì chương trình mới thực sự thành công như
mong muốn.
- Năng lực của người dân: Việc nâng cao dân trí, phát triển văn hoá
sẽ là xem là sức mạnh nội sinh của cộng ñồng cư dân nông thôn trong công
cuộc phát triển nông nghiệp và nông thôn nói chung và xây dựng các công

trình GT nông thôn mới nói riêng.
- Trao quyền cho người dân: ðể người dân có ñược thông tin ñầy ñủ
về vấn ñề sẽ và ñang làm, ñược ra quyết ñịnh, ñược thực hiện, và ñược
ñánh giá hoạt ñộng ñã làm. Việc trao quyền cho người dân trong việc thực
hiện giúp cho họ phát huy ñược quyền làm chủ và ý thức ñược việc họ
ñang làm là cho chính cộng ñồng.
2.2. Cơ sở thực tiễn về sự tham gia của người dân trong xây dựng các công
trình giao thông nông thôn thuộc ñề án xây dựng nông thôn mới
2.2.1. Chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước về phát huy sự tham
gia của người dân trong xây dựng các công trình giao thông nông thôn
Phát huy nội lực của dân cư nông thôn, dựa vào nhu cầu, trên cơ sở ñẩy
mạnh xã hội hóa trong ñầu tư, xây dựng và quản lý, ñồng thời tăng cường hiệu
quả quản lý nhà nước ñối với hệ thống ñường giao thông nông thôn. Nhà
nước ñóng vai trò hướng dẫn hỗ trợ, có chính sách giúp ñỡ các gia ñình thuộc
diện chính sách, người nghèo, vùng dân tộc ít người và một số vùng ñặc biệt
khó khăn khác. Chính sách "Nhà nước và nhân dân cùng làm" trong phát
triển giao thông nông thôn giai ñoạn vừa qua ñã ñóng góp tích cực vào việc
phát triển giao thông nông thôn song cũng cần ñược xem xét lại cho phù

×