Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

(Tiểu luận) đề tài phân tích và xây dựng chiến lược về tự chủ tàichính cho trường đại học ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa kế hoạch và phát triển

BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

n

Đề ài: Phân tích và xây dựng chiến lược về tự chủ tài
chính cho Trường Đại Học Ngoại Thương

Nhóm 1 - Danh sách thành viên nhóm
1. Đào Thị Cẩm Chi
-11190794
2. Nguyễn Hương Giang -11191431
3. Nguyễn Hồng Minh -11193419
4. Trần Cẩm Chi
-11190869
5. Lê Đăng Quang
-11194376
6. Nguyễn Thị Thảo.
-11194815
7. Nguyễn Thảo Vân. -11195733

HÀ NỘI, 11/2021


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................................2
I. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?...............................................................................................2


1. CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ? CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?...................................................................2
2. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, MỤC TIÊU VÀ GIÁ TRỊ CỐT LÕI......................................................................2
II. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC........................................................................................2
1. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC...........................................................................................2
2. XÂY DỰNG HÌNH ẢNH PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC.............................................................................3
3. THIẾT LẬP VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC...........................................................................................3
4. TỔ CHỨC THỰC THI CHIẾN LƯỢC..................................................................................................4
CHƯƠNG II. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI THƯƠNG.........................................................................................................................4

n

I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG..................................................................4
1. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG....................................................................4
2. TÓM LƯỢC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN..........................................................................................6
II. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG...................7
1. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC...........................................................................................7
1.1. Mơi trường vĩ mơ......................................................................................................................7
1.2. Phân tích mơi trường ngành....................................................................................................10
1.3. Môi trường nội tại...................................................................................................................12
2. XÂY DỰNG VÀ THIẾT LẬP CHIẾN LƯỢC.........................................................................................16
2.1. Mơ hình SWOT......................................................................................................................16
2.2. Bản đồ chiến lược...................................................................................................................17
3. ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC.........................................................................................19
3.1. Đánh giá các phương án chiến lược........................................................................................19
3.2. Lựa chọn phương án chiến lược.............................................................................................22
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC..............................................................................................23
4.1. Thiết lập mục tiêu hành động.................................................................................................23
4.2. Đảm bảo nguồn lực cho thực hiện chiến lược........................................................................26
4.3. Xây dựng cơ cấu tổ chức........................................................................................................27

KẾT LUẬN...................................................................................................................................28


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, hệ thống giáo dục đại học Việt Nam đã đã có những chặng
đường phát triển mạnh mẽ về quy mô đào tạo, số lượng cũng như chất lượng các trường
cao đẳng, đại học được nâng nâng cao, nhiều trường đại học được thành lập mới và phân
bố khá khá đều trên phương diện địa lý hành hành chính và lãnh thổ. Kết quả của q
trình phát phát triển này góp phần tạo cơ hội học tập tập cho cho tất cả mọi người, bổ
sung nguồn lực chất lượng cao cho nhu nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội . Đồng hành
với quá trình chuyển biến này là xu thế đổi mới, hội nhập trong lĩnh vực giáo dục, Việt
Nam đã có nhiều cải cách trong lĩnh vực giáo dục đại học. Đảng và Nhà nước đã ban
hành nhiều chính sách phát triển giáo dục đại học theo hướng nâng cao chất lượng, trao
quyền tự chủ, giảm áp lực cho ngân sách nhà nước. Trong bối cảnh cảnh cịn khó khăn và
hạn hạn chế về điều kiện cũng như nguồn lực trước áp lực về tự chủ tài chính, để hướng
tới sự phát triển vững chắc, hoạch định cho tương lai trong tầm nhìn dài hạn đối với vấn
đề tự chủ tài chính là điều có ý nghĩa thực tiễn rất lớn đối với các trường đại học.
Tính xác đáng của những yêu cầu tác động lên chiến lược của các trường trường đại học
trong cơng cuộc tự chủ chủ tài chính là cơ sở thực tế cho q trình phân tích đề tài “ Xây
dựng chiến lược Trường Đại học Ngoại Thương” với vai trị là cơng cụ cụ quản trị chiến
lược giúp Trường đạt được tốt mục tiêu như đã định.

n
1


CHƯƠNG I.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Chiến lược phát triển là gì?
1. Chiến lược là gì? Chiến lược phát triển là gì?

Theo Alfred Chander: Chiến lược là việc xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của
doanh nghiệp và thực hiện các chương trình hành động cùng với việc phân bổ các nguồn
lực cần thiết để đạt được mục tiêu. Quinn (1980) coi Chiến lược là mô thức hay kế hoạch
tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách và chuỗi hành động vào một tổng thể
được cố kết một. Theo Michael Poter , chiến lược là những định hướng bài bản cho
những bước đi từ hiện tại đến tương lai, ở đó tổ chức phải dành được lợi thế cạnh tranh
thông qua việc kết hợp nguồn lực nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường
Như vậy chiến lược phát triển là những định hướng và phạm vi phát triển dài hạn của một
tổ chức, nhằm tận dụng những lợi thế trong sự biến động của môi trường thông qua
nguồn lực và khả năng của tổ chức đó
2. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu và giá trị cốt lõi

n

 Sứ mệnh là việc xác định tổ chức của chúng ta cần làm gì hay nhiệm vụ phân
cơng là gì. Một tuyên bố về sứ mệnh bao gồm ba nội dung cơ bản đó là: Tổ
chức cần làm đó cần phục vụ/làm hài lòng ai?, Cần làm họ hài lòng điều gì? Và
làm như thế nào để họ hài lịng?
 Tầm nhìn là một kịch bản mà tổ chức mong muốn đạt được trong tương lai. Trả
lời cho câu hỏi “ Chúng ta muốn đi đến đâu”
 Giá trị cốt lõi là những nguyên lý chủ yếu và trường tồn cùng với một tổ chức,
nó bao gồm một số nguyên tắc hướng dẫn, có giá trị nội tại và có ảnh hưởng
quan trọng đối với tất cả những ai ở bên trong doanh nghiệp.
 Mục tiêu chiến lược là sự cụ thể hóa của tầm nhìn và sứ mệnh của tổ chức. Nó
thể hiện một cách cụ thể về các khía cạnh mà tầm nhìn và sứ mệnh đặt ra ở
phía trên
II. Quy trình xây dựng chiến lược
1. Phân tích môi trường chiến lược

2



Việc phân tích mơi trường bên trong và bên ngồi để đưa ra được cơ hội và thách
thức, điểm mạnh và điểm yếu, dựa trên các tiêu chí đảm bảo sự thành công, đảm bảo các
tiêu chuẩn về năng lực để đưa ra phương án chiến lược. Phân tích mơi trường bên ngoài
trả lời cho câu hỏi: những yếu tố bên ngoài ( cơ hội và thách thức) nào tác động đến tổ
chức? Những yếu tố nào là quan trọng trong thời điểm hiện tại? Và trong vài năm
tới.Phân tích môi trường bên trong là chỉ ra được lợi thế cạnh tranh của tổ chức
 Mơi trường bên ngồi : Mơi trường vĩ mơ ( Phân tích các yếu tố về văn hóa –
xã hội, kinh tế, kỹ thuật-cơng nghệ, chính trị-pháp luật ) và mơi trường cạnh
tranh ( nhà cung cấp, khách hàng, sản phẩm thay thế và đối thủ cạnh tranh)
 Môi trường bên trong : môi trường nội tại ( gồm phân tích tổ chức và nguồn
lực)
2. Xây dựng hình ảnh phương án chiến lược

n

Sử dụng các công cụ : Ma trận SWOT, ma trận BCG, ma trận ADL và ma trận GE
 Phương pháp SWOT là phương tiện để phân tích tình trạng và lập các chiến lược
bằng việc xem xét các điểm mạnh , điểm yếu , cơ hội và thách thức của tổ chức
 Ma trận BCG : gồm 2 tiêu chí Sức hấp dẫn của thị trường: đo lường bằng tốc độ
tăng trưởng của thị trường và Năng lực cạnh tranh của tổ chức: đo lường bằng thị
phần tương đối (thị phần của doanh nghiệp so với thị phần của đối thủ cạnh tranh
lớn nhất)
 Ma trận GE : gồm 2 tiêu chí là Sức hấp dẫn của thị trường (ngành): đây là tiêu chí
tổng hợp và Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp (SBU)
 Ma trận ADL: có hai nhân tố chính – vị thế cạnh tranh và quá trình trưởng thành
của ngành công nghiệp. Sự kết hợp giữa hai nhân tố này c1o tác dụng thúc đẩy quá
trình ra quyết định của doanh nghiệp.
3. Thiết lập và lựa chọn chiến lược

Xuất phát từ việc không đủ các nguồn lực để thực hiện hết tất cả các phương án chiến
lược. Sử dụng “bản đồ chiến lược” để Mô tả chiến lược của tổ chức theo trình tự logic và
tồn diện thể hiện mối quan hệ nhân quả ; mô tả phương thức tổ chức tạo ra giá trị và
Làm rõ chiến lược và truyền đạt chiến lược đến từng thành viên (Xác định được những
quy trình nội bộ quan trọng thúc đẩy những thành công về mặt chiến lược ; liên kết
những khoản đầu tư vào nhân sự, công nghệ và nguồn vốn tổ chức để tạo ra ảnh hưởng to

3


lớn nhất; phát hiện các lỗ hổng trong chiến lược, đưa ra những hành động điều chỉnh kịp
thời.)
Bản đồ chiến lược cung cấp mối liên kết còn thiếu giữa việc hoạch định và triển khai
chiến lược,đồng thời là một cẩm nang mô tả, đo lường và kết nối các tài sản vơ hình để
có được hiệu quả hoạt động vượt trội.
4. Tổ chức thực thi chiến lược
Chiến lược được đưa xuống các phòng ban , cơ sở để áp dụng vào thực tiễn của tổ chức/
địa phương nhằm đảm bảo được triển khai đúng theo quy trình đảm bảo tính logic và đạt
được hiệu quả của quá trình thực hiện, thực thi chiến lược

CHƯƠNG II.
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
I. Giới thiệu về trường Đại học Ngoại Thương

n

1. Tổng quan về Trường Đại học Ngoại thương
Trường Đại học Ngoại thương (Foreign Trade University – FTU) là trường đại học
công lập của Việt Nam, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ra đời năm 1960, Trường khởi nguồn tiền thân là một bộ môn thuộc Trường Đại
học Kinh tế – Tài chính (nay là Trường Đại học Kinh tế Quốc dân) do Bộ Ngoại giao trực
tiếp quản lý; tập trung vào kinh tế và tài chính, tích hợp cùng Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân. Trường có ba cơ sở, ngồi trụ sở chính ở thủ đô Hà Nội là Trường Đại học
Ngoại thương cơ sở II tại Thành phố Hồ Chí Minh và cơ sở III ở thành phố ng Bí, tỉnh
Quảng Ninh. Trường hiện nay có 1.100 giảng viên; tổng số sinh viên khoảng gần 30.000
ở tất cả các trình độ và các hệ đào tạo
Hiện nay, Trường có gần 20 khoa, hơn 30 chương trình đào tạo với 16 chuyên
ngành đào tạo hệ Cử nhân, 5 chuyên ngành đào tạo Thạc sỹ và 2 chun ngành đào tạo
Tiến sỹ; ngồi ra cịn có hơn 20 chương trình liên kết đào tạo với các trường đại học nước
ngồi ở trình độ Đại học, Thạc sỹ. Trường tập trung đào tạo các lĩnh vực về kinh tế bao
4


Document continues below
Discover more from:
Chủ nghĩa xã hội Neu
CNXH2021
999+ documents

Go to course

6

Bài tập lớn chủ nghĩa khoa học xã hội Phân tích bản chất của
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Liên hệ trách nhiệ…
Chủ nghĩa xã hội Neu

[Tailieu VNU.com] - Giao-trinh-Chu-Nghia-Xa-Hoi-KhoaHoc- Cnxhkh-Tailieu VNU
Chủ nghĩa xã hội Neu


n

144

100% (51)

100% (35)

Tơn giáo trong thời kì q độ đi lên CNXH liên hệ với Việt Nam
11

Chủ nghĩa xã hội Neu

100% (32)

Giáo trình CNXHKH bản word
48

17

Chủ nghĩa xã hội Neu

100% (25)

Phân tích nội dung trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
và sự vận dụng của bản thân 1
Chủ nghĩa xã hội Neu

100% (22)



Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ
3

nghĩa xã hội
Chủ nghĩa xã hội Neu

100% (20)

gồm kinh tế đối ngoại, kinh doanh quốc tế, thương mại quốc tế, hợp tác kinh tế quốc tế,
quản trị cùng các mảng khác như tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật kinh tế và
ngoại ngữ đa dạng.

Ở thời điểm đầu những năm 2000, việc đổi mới chương trình, nâng cao chất lượng
đào tạo là một điều cần thiết cho Đại học Ngoại thương để phù hợp hơn với nhu cầu của
nền kinh tế. Nhiều giáo trình mới được nhà trường xuất bản, một số bộ môn mới được
đưa vào giảng dạy, hiện đại hóa các trang thiét bị. Tuy nhiên, các cơ sở tuyển dụng và
sinh viên ra trường ở thời điểm đó vẫn cho rằng: đổi mới nhìn chung chưa đi vào thực
chất, chưa tồn diện, với những yếu điểm của chương trình đào tạo được nhắc đến như
quá lý thuyết, ít thực hành, sinh viên ra trường mất thời gian đào tạo lại mới làm việc
được, kiến thức xã hội và năng lực làm việc không cao,… Một phần lý do cho sự không
hiệu quả này là nhà trường tại thời điểm đó vẫn chưa thể chủ động đầu tư cho cơ sở vật
chất, tuyển dụng, hay cho các chương trình liên kết,… do cịn phụ thuộc phần lớn vào
nguồn ngân sách của chính phủ.

n

Do vậy, khi Bộ có chủ trương thí điểm giao quyền tự chủ tài chính cho một số đơn
vị sự nghiệp có thu, Ban Giám hiệu trường đã tình nguyện tham gia. Năm 2005, Ngoại

thương trở thành một trong 5 trường đại học công lập đầu tiên ở Việt Nam (Đại học
Ngoại thương, Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Hà Nội, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh, Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh) thực hiện thí điểm tự chủ tài chính. Đến năm 2008,
Trường đã thực hiện thí điểm tự chủ tài chính tồn phần kinh phí chi thường xuyên hàng
năm.
1.1. Sứ mệnh
Sứ mệnh của trường Đại học Ngoại thương là đào tạo nhân tài và cung cấp nguồn
nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh, quản trị kinh doanh, tài
chính - ngân hàng, luật, công nghệ và ngoại ngữ; sáng tạo và chuyển giao tri thức khoa
học đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước; phát triển năng lực học tập,
nghiên cứu khoa học của sinh viên; rèn luyện kỹ năng làm việc và lối sống trong môi
trường quốc tế hiện đại.
Trường còn được xây dựng là nơi phổ biến tri thức khoa học, nghề nghiệp cho
cộng đồng doanh nghiệp và xã hội, là trung tâm giao lưu học thuật và văn hóa giữa các
quốc gia và dân tộc trên thế giới.
1.2. Tầm nhìn phát triển

5


Đến năm 2030, Trường Đại học Ngoại thương là trường đại học tự chủ, theo định
hướng nghiên cứu, nằm trong nhóm các trường đại học hàng đầu của khu vực. Trường
bao gồm các trường trực thuộc, các viện nghiên cứu, doanh nghiệp, trường phổ thơng
chất lượng cao. Trụ sở chính của trường đặt tại Hà Nội, các phân hiệu đặt tại Hà Nội,
Quảng Ninh, thành phố Hồ Chí Minh, các vùng kinh tế trọng điểm trong cả nước và ở
nước ngoài.
1.3 Giá trị cốt lõi
Chất lượng – Hiệu quả – Uy tín – Chun nghiệp – Hiện đại
2. Tóm lược chiến lược phát triển
2.1. Mục tiêu

 Nhà trường có thể tự đảm bảo được nguồn kinh phí chi thường xuyên và chi đầu
tư mà không ảnh hưởng đến các điều kiện để nâng cao chất lượng đào tạo và
nghiên cứu khoa học.
 Hướng tới xây dựng trường trường đến năm 2030 trở thành trung tâm đào tạo và
nghiên cứu có uy tín, chất lượng trong khu vực và trên thế giới; đảm bảo các đối
tượng thuộc diện chính sách, các đối tượng thuộc hộ nghèo có cơ hội học tập tại
trường.

n

2.2.Định hướng phát triển

 Có các quy chế, quy định phù hợp với bối cảnh mới khi thực hiện tự chủ và tự
chịu trách nhiệm.
 Giảm dần các khoản hỗ trợ của chính phủ, tăng nguồn thu từ bên ngồi, tăng
cường hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và quốc tế
 Coi nâng cao chất lượng là điều kiện tiên quyết để đảm bảo cân đối tài chính.
 Phát huy tối đa tiềm năng của sinh viên.
 Đảm bảo mức học phí cao ln đi đơi với chất lượng đào tạo tốt.
2.3. Nhiệm vụ
 Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định phù hợp với thực tế như: Quy chế làm việc,
quy chế tổ chức hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế giám sát, quy chế đào
tạo và các văn bản pháp lý nhằm tạo dựng nền tảng cho quản lý đại học hiện đại và
hiệu quả.

6


 Về chính sách tài chính: khuyến khích, động viên các giảng viên chủ động khai
thác các nguồn thu bên ngồi, đặc biệt là nguồn kinh phí của các doanh nghiệp từ

các nghiên cứu khoa học; tư vấn, chuyển giao mơ hình quản trị cho doanh nghiệp,

 Về yếu tố vật chất: chủ động tăng cường việc chi đầu tư, cải thiện các điều kiện
đảm bảo chất lượng, nâng cấp cơ sở vật chất, đầu tư vào cơ sở dữ liệu (thư viện
điện tử, các dịch vụ trực tuyến,…). Về yếu tố con người: xây dựng các đề án và
các giải pháp hướng tới chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học bao gồm đề án
nâng cao năng lực của đội ngũ giảng viên, đề án vị trí việc làm, đề án hội nhập...
 Hỗ trợ sinh viên, trong đó khơng chỉ mở rộng quy mơ và đa dạng hóa các loại hình
học bổng cho các bạn sinh viên xuất sắc hay có hồn cảnh khó khăn mà cịn giành
một phần kinh phí để đầu tư, hỗ trợ các bạn sinh viên trong các hoạt động khởi
nghiệp và đổi mới sáng tạo.
 Về học phí và chương trình đào tạo: Mức học phí sẽ tăng lên, đi đơi với đó là sự
đa dạng hóa các loại hình đào tạo, trong đó tập trung vào các chương trình đào tạo
chất lượng cao, hướng đến tiêu chuẩn quốc tế, với những cam kết về chất lượng và
việc làm, từ đó thu hút đối tượng sinh viên trong nước lẫn du học sinh nước ngoài
tin tưởng và lựa chọn theo học tại trường.
II. Xây dựng chiến lược phát triển cho trường Đại học Ngoại Thương

n

1. Phân tích mơi trường chiến lược
1.1. Mơi trường vĩ mơ
1.1.1. Mơi trường chính trị- pháp lý
Sự ổn định về chính trị của đất nước đối với Đại học Ngoại Thương:
Việt Nam là đất nước có mơi trường chính trị ổn định tạo điều kiện cho sự phát triển, định
hướng của trường.
Khi Bộ có chủ trương thí điểm giao quyền tự chủ tài chính theo Nghị định 43/2006-NĐCP
cho một số đơn vị sự nghiệp có thu, Ban Giám hiệu trường Đại học Ngoại Thương tình
nguyện tham gia. Ban đầu, chủ trương của Bộ là trường sẽ thử nghiệm việc tự chủ hồn
tồn về tài chính. Sau ba năm thử nghiệm, phương án này không khả thi do định mức thu

học phí q thấp, khơng thể trang trải nổi chi phí của trường. Vì vậy, nhà trường chuyển
sang cơ chế tự chủ một phần về tài chính.

7


Điều lệ của trường đại học Ngoại Thương cùng quy chế tổ chức và hoạt động nhà trường
và các chính sách của Nhà nước về phát triển giáo dục đại học vừa là cơ sở pháp lý cho
việc thành lập, thiết lập cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý, vừa có giá trị và tác dụng định
hướng và điều chỉnh các hoạt động của nhà trường
Luật pháp, chính sách, điều lệ, quy chế về giáo dục đại học là những yếu tố có ảnh hưởng
đến quản lý một trường đại học nói chung và đến việc thiết lập cơ cấu tổ chức, cơ chế
quản lý và quản lý các hoạt động. Nếu chính sách của trường khoa học, quản lý đào tạo
sinh viên hợp lý, có nội quy và chấp hành chính sách của nhà nước, từ đó tạo ảnh hưởng
tích cực lên mơi trường học, sự phát triển của trường và ý thức sinh viên
1.1.2. MJi trLMng kinh tP.
 Nền kinh tế quốc gia:

n

Việt Nam là nước đang phát triển có mức thu nhập binh quân đầu người thấp, gặp nhiều
khó khăn về kinh tế. Tuy nhiên, sự tăng trưởng của nền kinh tế ít ảnh hưởng đến số lượng
sinh viên mong muốn vào trường hằng năm bởi các gia đình ở Việt Nam ln có xu
hướng cố gắng cho con cái ăn học đầ… đủ, cho dù có vay mượn. Đặc biệt, trường Đại học
Ngoại Thương là trường hàng đầu Việt Nam nên các bậc cha m† sẽ cố gắng để con cái
được học ở ngôi trường này. Đồng thời, các chính sách hỗ trợ sinh viên gặp khó khăn
cũng như học bổng cho các sinh viên giỏi sẽ tạo động lực lớn để các bạn học sinh có thể
heo đuổi ước mơ học tập ở ngôi trường này.
 Sự ảnh hưởng của kinh tế trong khu vực:
Trường Đại học Ngoại thương trụ sở chính đặt tại số 91 phố Chùa Láng, phường Láng

Thượng, quận Đống Đa, TP. Hà Nội. Hà Nội là trung tâm kinh tế của nước ta với tốc độ
tăng trưởng kinh tế khá cao (năm 2017) đạt 8,5-9%. Mức thu nhập bình quân đầu người
của người dân là 86-88 triệu đồng/ năm. Với mức thu nhập cao thì mức đầu tư chất lượng
giáo dục cao sẽ khiến cho học phí trường Đại học Ngoại Thương cao , cho thấy mức đầu
tư vào chất lượng học cao và chất lượng của môi trường học và giảng viên,chất lượng
giảng dạy tại Đại học Ngoại Thương tốt, từ đó nguồn nhân lực và lao động tốt nghiệp từ
Đại học Ngoại Thương có trình độ cao hơn
Việc học tập trong môi trường Đại học ở trung tâm thủ đơ Hà Nội đã có những tác động
nhất định đối với đại học Trường Đại học Ngoại Thương, giúp cho sinh viên dễ dàng tiếp
cận, làm quen với sự phát triển nơi đây, tạo tiền đề cho sự phát triển tư duy, tích lũy kinh
nghiệm, được thực tập trong các tập đồn tư nhân lớn, các cơng ty đa quốc gia, giúp ích
nhiều cho sự nghiệp của sinh viên sau này khi ra trường.
8


 Đầu tư nước ngoài:
Một điểm nổi bật của Hà Nội trong năm qua là thu hút vốn đầu tư phát triển tăng cao, thu
hút đầu tư nước ngoài và thành lập mới doanh nghiệp đạt khá, tạo cơ hội cho nhà trường
mở rộng liên kết với các doanh nghiệp nước ngồi, thu hút các gói hỗ trợ học bổng cho
sinh viên từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Điều này cũng tạo cơ hội việc làm
trên địa bàn Hà Nội sau khi ra trường cho sinh viên Đại học Ngoại Thương, khiến cho
kinh tế quốc tế và kinh tế quốc gia phát triển
1.1.3. MJi trLMng văn hoá- xã hội
 Dân số học:
Lực lượng lao động dồi dào với số giảng viên là hơn 1100 người và quy mô đào tạo vào
khoảng 30.000 sinh viên các hệ. Với vị thế là trường hàng đầu, có tỷ lệ giáo sư, phó giáo
sư và tiến sỹ cao trong đội ngũ giảng viên. Nhà trường có lợi thế trong việc tuyển dụng
được nhiều nhân tài do đó cần phải có các chính sách và chiến lược để tận dụng các lực
lượng lao động này nhằm thúc đẩy phát triển
Trường Đại học Ngoại Thương là trường đại học lớn. Trường có gần 20 khoa với hơn 30

chương trình đào tạo, trường đào tạo đa ngành đa nghề, và phát triển theo định hướng
nghiên cứu (hàn lâm).

n

 Văn hóa:
Sinh viên Ngoại khơng chỉ tham gia những tiết học chính khóa bổ ích trên giảng đường,
mà cịn có cơ hội tham gia vào các câu lạc bộ học thuật để thỏa mãn đam mê học tập và
nghiên cứu. Ở các Viện đều có các câu lạc bộ học thuật đặc trưng như: CLB Thương mại
điện tử - ECOM, CLB Nhà tư vấn Luật – LCC,.. Cùng với truyền thống hiếu học của sinh
viên trường Đại học Ngoại Thương, truyền thống đạt tú tài của nhà trường khiến cho nhu
cầu được theo học tại trường càng tăng lên
1.1.4. MJi trLMng cJng nghệ
Sử dụng hình thức blended learning trong giảng dạy và học tập. Giảng viên giảng dạy
qua các ứng dụng trực tiếp kết hợp với trao đổi thông tin bài học, các bài thực hành kiểm
tra qua hệ thống trực tuyến. Các sinh viên tự đăng kí tín chỉ, lựa chọn mơn học theo
ngành tại nhà thơng qua trang quản lí đào tạo của trường.

9


Các thông báo của trường được đăng trên các website của trường, đăng trên các nền tảng
phương tiện truyền thông mạng xã hội để dễ dàng tiếp cận với mọi sinh viên.
1.1.5 MJi trLMng thiên nhiên
Hà Nội có khí hậu với đặt điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, với bốn mùa rõ rệt.Tại
Hà Nội mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đơng lạnh, mưa ít. Mặc dù hàng năm sẽ có vài
đợt rét đậm hoặc một vài cơn bão lớn song về cơ bản, thời tiết khá thuận lợi cho các hoạt
động dạy học, thực hành và tổ chức các chương trình của nhà trường
1.2. Phân tích môi trường ngành
1.2.1 Nhà cung cấp

Nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào bao gồm các sinh viên (tự trang trải chi phí học), gia
đình (cung cấp các nguồn tài trợ), các tổ chức chính phủ và tư nhân (cung cấp học bổng),
nguồn cung cấp sinh viên (các trường phổ thông, trung cấp, cao đẳng và các trường đại
học khác), các nhà cung cấp vật tư và trang thiết bị giảng dạy, các nhà cung cấp các dự án
liên quan.

n

Đối tượng cung cấp dịch vụ chính là trường đại học Ngoại Thương Hà Nội. Các nhà cung
cấp này sẽ gây ra những áp lực tới việc duy trì sự hoạt động của nhà trường, vì vậy nhà
trường cần có những chiến lược, mục tiêu đúng đắn để không làm tổn hại đến lợi ích
mong muốn của các nhà cung cấp, và đảm bảo được mục đích cung cấp dịch vụ của
mình.
1.2.2 Khách hàng
Sinh viên là một phần không thể thiếu của một trường đại học, do đó khách hàng trung
thành là một lợi thế lớn của trường. Sự trung thành của sinh viên được tạo dựng bởi độ
thỏa mãn những nhu cầu mà nhà trường đem cho họ được tốt hơn. Các sinh vien đòi hỏi
nhà trường chất lượng giảng dạy tốt nhưng học phí lại thấp. Tất cả đều làm giảm mức lợi
nhuận của trường.
Các sinh viên có thế mạnh nhiều hơn khi họ có các điều kiện sau: Việc chuyển sang một
ngôi trường khác cùng lĩnh vực không gây tốn kém; nhóm sinh viên đe dọa sẽ liên kết nội
bộ, đầu ra của trường là không quan trọng với chất lượng giảng dạy của sinh viên; sinh
viên có đầy đủ thơng tin. Chính vì vậy, để thay đổi quyền lực của sinh viên, nhà trường

10


có thể cải thiện thế đứng chiến lược của mình bằng cách tìm kiếm, lựa chọn những sinh
viên có ít quyền lực đối với họ.
1.2.3. Sản phẩm thay thP

Đó là các sảm phẩm thay thế cho bằng đại học. Ngày nay xuất hiện các khởi nghiệp mà
không cần bằng cấp, các doanh nghiệp có thể tự phát triển mà khơng cần bằng đại
học .Ngoài ra, hiện nay số lượng các khóa học online có cấp chứng chỉ chứng nhận và số
lượng các trường trung cấp đào tạo nghề ngày càng nhiều. Điều này đã làm hạn chế tiềm
năng lợi nhuận của trường do mức giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý đến các
sản phẩm thay thế tiềm ẩn, trường Đại học Ngoại Thương có thể bị tụt lùi với các trường
khác trên thế giới. Vì vậy, nhà trường phải không ngừng nâng cao, kiểm tra các các mặt
hàng thay thế tiềm ẩn. Phần lớn sản phẩm thay thế mới là kết quả của sự bùng nổ khoa
học cơng nghệ. Hiện nay, cơng nghệ 4.0 ra đời đó là thách thức khá lớn đối với các
trường đại học. Mặt khác, muốn đạt được thành cơng thì nhà trường cần chú ý và dành
nguồn lực tri thức để phát triển và vận dụng cơng nghệ mới vào mơ hình giảng dạy cũng
như nghiên cứu.
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh
 Đối thủ hiện tại:

n

Các trường đại học đã được thành lập đào tạo cùng lĩnh vực với Đại học Ngoại Thương
như Đại học Kinh tế Quốc Dân, Đại học Quốc Gia Hà Nội, ….với chất lượng cao hơnhọc phí cao hơn hay chất lượng ngang nhau với mức học phí thấp hơn.
Với tính chất là trường đại học đào tạo đa ngành, đa nghề, trường Đại học Ngoại Thương
phải cạnh tranh với các trường đại học đào tạo chuyên sâu như Trong khi đó, phần lớn
các trường có hướng tập trung chuyên sâu vào ngành nghề đào tạo như trường Đại học
Kiến trúc tập trung chuyên sâu v các ngành xây dựng (xây dựng dân dụng, xây dựng
công nghiệp, xây cầu, đồ họa kiến trúc...), đại học Ngoại ngữ tập trung chuyên sâu ngành
ngoại ngữ, trường đại học Kinh tế tập trung chuyên sâu v các ngành kinh tế (kinh tế học,
kế toán, quản trị kinh doanh, quản trị du lịch...), đại học Y dược tập trung chuyên sâu vào
các ngành nghề y tế đặc biệt là ngành đi y dư‹ng... Việc đào tạo chuyên sâu vào một lĩnh
vực ngành nghề cũng là một lợi thế cạnh tranh của các trường tạo nên sự cạnh tranh gay
gắt khi người học lựa chọn đơn vị đào tạo.
 Đối thủ tiềm ẩn:


11


Các trường đại học tuyên bố tổ chức thành lập giảng dạy các ngành đào tạo cùng lĩnh vực
với Đại học Ngoại Thương. Ví dụ như tập đồn VinGroup đang có kế hoạch lấn sang lĩnh
vực giáo dục với trường đại học quốc tế Vin University ( VinUni). . Đây là một đối thủ
nặng kí đối với Đại học Ngoại Thương nói riêng và các trường đại học khác nói chung.
Khi VinUni tuyên bố đưa vào hoạt động đây có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận của
trường do họ đưa vào những chương trình giảng dạy mới, mơi trường học tập năng động,
cơ sở hạ tầng tiên tiến với mong muốn thu hút được đông đảo số lượng sinh viên xuất
sắc. Mặc dù không phải bao giờ các trường đại học cũng gặp phải đối thủ cạnh tranh tiềm
ẩn mới, song nguy cơ đối thủ mới hội nhập vào lĩnh vực của nhà trường sẽ có ảnh hưởng
nhất định đến chiến lược của các trường đại học. Các trường đại học có thể bảo vệ vị trí
của mình bằng việc Đại học VinUni tập trung phát triển các chuyên ngành giáo dục và
đào tạo trong 3 lĩnh vực trọng điểm: kinh doanh, công nghệ và khoa học sức khỏe duy trì
cũng như khẳng định thương hiệu của mình trong khu vực và trên thế giới, tận dụng ưu
thế về mức học phí mà đối thủ cạnh tranh khơng tạo ra được, đa dạng các ngành nghề với
xu hướng cơng nghệ 4.0,...

n

Việc chủ trương xã hội hóa giáo dục của Nhà nước đã tạo điều kiện cho các loại hình
Trường Đại học, Cao đẳng, ngày càng phát triển rộng, đây là nguy cơ làm giảm rào cản
xâm nhập ngành, tăng áp lực cạnh tranh cho các trường đại học, cao đẳng. Nhiều dịch vụ
sử dụng công nghệ mới cũng đã được các đơn vị sử dụng làm phương tiện cạnh tranh
như: Học Đại học từ xa, học đại học online, băng đĩa tự học, thư viện điện tử, tài liệu điện
tử, tư vấn qua mạng.... Các dịch vụ thay thế sẽ trở thành áp lực lớn đến hoạt động của
trường.
1.3. Môi trường nội tại

1.3.1. Danh tiPng
Trường Đại học Ngoại Thương là trường đại học lớn. Theo Unirank công bố bảng xếp
hạng các trường đại học trên thế giới, Đại học Ngoại Thương xếp thứ 16 ở Việt Nam và
vươn lên xếp thứ 5923 trên thế giới. Trường mong muốn trở thành trường đa ngành đa
nghề, và phát triển theo định hướng nghiên cứu (hàn lâm).
Với những thành tựu đã đạt được trong suốt gần 60 năm qua, Trường Đại học Ngoại
thương đã vinh dự được Đảng, Nhà nước và các tổ chức, đoàn thể trao tặng nhiều huân
huy chương, danh hiệu và phần thưởng cao quý: Danh hiệu Anh hùng Lao động. Huân
chương Độc lập hạng Nhất, Nhì, Ba. Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba; Cờ thi
đua của Chính phủ. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua của Bộ Giáo Dục
& Đào Tạo; Bằng khen của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo nhiều năm liền; Tập thể Lao động
12


xuất sắc cấp Bộ nhiều năm liền. Bằng khen của Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam;
Bằng khen của Cơng đoàn Giáo dục Việt Nam. Từ năm 2008 đến nay là đơn vị xuất sắc
dẫn đầu khối các Trường Đại học, Cao đẳng về cơng tác Đồn và phong trào Thanh niên;
Cúp vàng “Thương hiệu Việt” của Liên hiệp Hội khoa học và công nghệ Việt Nam.
1.3.2 Cơ cấu tổ chức
Trường Đại học Ngoại thương là một đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo, được xây dựng dựa trên cơ cấu tổ chức của một cơ quan trong tập thể tổ chức
Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam. Khi Bộ có chủ trương thí điểm giao quyền tự chủ
tài chính cho một số đơn vị sự nghiệp có thu, Ban Giám hiệu trường (nhiệm k… trước)
tình nguyện tham gia. Ban đầu, chủ trương của Bộ là trường sẽ thử nghiệm việc tự chủ
hoàn tồn về tài chính. Sau ba năm thử nghiệm, phương án này khơng khả thi do định
mức thu học phí q thấp, khơng thể trang trải nổi chi phí của trường. Vì vậy, nhà trường
chuyển sang cơ chế tự chủ một phần về tài chính.
1.3.3 Lực lLợng lao động
Số giảng viên là hơn 1100 người và quy mô đào tạo vào khoảng 30.000 sinh viên các hệ.
Với vị thế là trường hàng đầu, có tỷ lệ giáo sư, phó giáo sư và tiến sỹ cao trong đội ngũ

giảng viên

n

1.3.4 Dịch vụ

Ngoại thương là trường đại học cơng lập có mục tiêu và nỗ lực đào tạo nhân tài nhằm
cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh; quản trị
kinh doanh; tài chính – ngân hàng, luật, cơng nghệ và ngoại ngữ. Trường có gần 20 khoa
với hơn 30 chương trình đào tạo.
Trường Đại học Ngoại thương trụ sở chính đặt tại số 91 phố Chùa Láng, phường Láng
Thượng, quận Đống Đa, thủ đô Hà Nội. Trên cơ sở khn viên có từ lúc thành lập là
Trường Cán bộ Ngoại giao – Ngoại thương rộng 4,0 hecta, tách ra thành hai trường,
trường Ngoại thương ở khu đất nhỏ, chỉ rộng 2,73 hecta, tương ứng với 27.300 m².
Khn viên trường theo dạng hình chữ nhật, ban đầu chỉ có một khu nhà dạy học và một
số nơi tạm trú cho giảng viên, sinh viên.
Các cơ sở đều có trang thiết bị, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Các phòng học đều
được trang bị máy điều hòa, hệ thống âm thanh, máy chiếu phục vụ cho nhu cầu học tập,
công tác giảng dạy, nghiên cứu của cán bộ, giảng viên và sinh viên. Ngoài ra, trong
khn viên nhà trường có thư viện lớn được trang bị đầy đủ thiết bị với hàng nghìn đầu
sách để phục vụ việc học tập, tra cứu của sinh viên.
13


Những năm gần đây, nhà trường có xuất bản thêm nhiều giáo trình mới, có đưa một số bộ
mơn mới vào giảng dạy, và trang bị cho một số phòng học những phương tiện giảng dạy
hiện đại. Tuy nhiên, nhận xét của cơ sở tuyển dụng và sinh viên ra trường vẫn cho rằng
nhìn chung đổi mới chưa đi vào thực chất và chưa toàn diện. Những điểm yếu nổi bật của
chương trình đào tạo được nhắc đến là quá lý thuyết, ít thực hành, sinh viên ra trường mất
thời gian đào tạo lại mới làm việc được, kiến thức xã hội và năng lực làm việc không cao,

phương pháp học thụ động, v.v.
1.3.5. Chuỗi giá trị
Cơ sm hạ tầng:

n

-Khuôn viên Trường có tổng diện tích ước tính khoảng 27.300m2.
- Trụ sở chính đặt tại Hà Nội, 2 cơ sở ở phía Bắc (Hà Nội, Quảng Ninh), 1
cơ sở ở phía Nam (TP. Hồ Chí Minh)
-Có trang thiết bị, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Các phòng học đều
được trang bị máy điều hòa, hệ thống âm thanh, máy chiếu phục vụ cho nhu
cầu học tập, công tác giảng dạy, nghiên cứu của cán bộ, giảng viên và sinh
viên. Ngồi ra, trong khn viên nhà trường có thư viện lớn được trang bị
đầy đủ thiết bị với hàng nghìn đầu sách để phục vụ việc học tập, tra cứu của
sinh viên.
Quản lí ngunn nhân lực:
Tuyển chọn những giảng viên có nhiều kinh nghiệm và thành cơng trong
nghiên cứu. Cán bộ nhân viên hỗ trợ giảng dạy và học tập là những người
được đào tạo.

Phát triển công nghệ:
Sinh viên khơng khó khăn trong việc đăng kí ngành học. Các thiết bị được
cập nhật mới, hiện đại.

14

LỢI


Họat đpng thu mua:

Nhà trường tuyển sinh hàng năm với hệ chính quy và hệ cao đẳng. Đồng
thời cũng thu hút các giảng viên giỏi trở thành giảng viên của trường.

Dịch vụ:
Ngoại
thương là
trường đại
Sinh viên ra Thành lập các
học công lập
trường đạt
website,
có mục tiêu
chuẩn đầu
facebook, cổng
và nỗ lực đào
ra
thơng tin điện
tạo nhân tài
tử,… Cử đại
nhằm cung
diện tham gia
cấp nguồn
giải đáp thắc
nhân lực chất
mắc trong dịp tư
lượng cao
vấn tuyển sinh
trong các
NHUẬN
lĩnh vực kinh

tế, kinh
doanh; quản
trị kinh
doanh; tài
chính – ngân
hàng, luật,
cơng nghệ và
ngoại ngữ.
Trường có
gần 20 khoa
với hơn 30
chương trình
đào tạo.
Tổ chức
đầu ra:

Marketing và
bán hàng:

n

Tố chức đầu Vận hành:
vào:
Tổ chức
Trường nhận đào tạo bài
đăng ký của bản các
học sinh sinh môn học
viên theo chỉ phù hợp với
tiêu cụ thể,
chuyên

đăng kí
ngành, trang
ngành học,
bị kiến thức
nhận đơn
chuẩn đầu
đăng kí học
ra cho sinh
văn bằng
viên. Quản
2,...
lý các cán
bộ cơng
nhân viên
chức theo
quy định,
khuyến
khích các
giảng viên
nâng cao
trình độ

15


2. Xây dựng và thiết lập chiến lược
2.1. Mơ hình SWOT
SWOT

Cơ hpi (O)


Điểm yếu (W)

S1: Đội ngũ giảng viên có
trình độ, kinh nghiệm cao

W1: Quá nhiều lý thuyết, ít
thực hành

S2: Là trường đại học top
đầu với sinh viên năng động
với trình độ ngoại ngữ tốt

W2: Chất lượng dịch vụ
chưa đảm bảo được nhu
cầu của sinh viên

S3: Chương trình đào tạo
thiên về tiếng Anh, đa ngành
thuộc lĩnh vực Kinh tế

W3: Ngân sách cịn hạn
h†p

• Phát triển các chương trình
đào tạo liên kết quốc tế

• Thu hút đầu tư trong nước
và nước ngồi


n

O1: Mở rộng hợp tác
doanh nghiệp, quốc tế

Điểm mạnh (S)

• Đổi mới và nâng cao
phương thức đào tạo

•Tăng cường liên kết với
các doanh nghiệp

• Đa dạng hố các chương
trình đào tạo

• Tái cơ cấu tổ chức

O2: Tạo mơi trường cho
sinh viên sáng tạo, phát
triển năng lực học tập và
nghiên cứu khoa học
O3: Chuyển giao tri thức
và thương mại hoá sản
phẩm
Thách thức (T)

T1: Sự cạnh tranh của các
trường đại học khác
• Tăng cường nghiên cứu và

dự báo nhu cầu xã hội

16

• Phát triển các chương
trình liên kết, trao đổi về
học liệu


T2: Vấn đề về tự chủ tài
chính
T3: Áp lực đào tạo phù
hợp với nhu cầu của xã
hội

2.2. Bản đồ chiến lược

TỰ CHỦ TÀI CHÍNH

YẾU TỐ KHÁCH HÀNG

-

-

-

Khẳng định thương hiệu trong
nước và quốc tế
Tăng cường, mở rộng hợp tác với

doanh nghiệp trong nước và nước
ngoài
Tăng cường nguồn thu, thu nhập

-

n

-

YẾU TỐ UỶ THÁC

-

Ngunn nhân lực

Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản
lý có trình độ cao
Thu hút sinh viên và học viên
trong nước và quốc tế
Nâng cao chất lượng đào tạo,
giảng dạy
Đảm bảo hiệu quả các hoạt động
hỗ trợ sinh viên
Thúc đẩy và tạo môi trường cho
sinh viên sáng tạo

YẾU TỐ NỘI BỘ
Ngunn lực thông tin


- Tăng cường việc sử
Nâng cao trình độ,
dụng các trang thiết bị
Quản

vận
Quản

khách
tăng cường kiến thức
Quy trình đổi mới
hàng hiện đại vào học tập
thựchành
tiễn của dội ngũ
và nghiên cứu
giảng viên
- Tăng cường
- hợp
Áp dụng công nghệ
- - Nâng
- Liên kết,
Nângcao
caonăng
trình độ, kỹ
liên hệ thực
thơng
tin
vào
trong
lực

củamềm
đội ngũ
tác với các
năng
cho sinh
tiễn, thực hành,
học tập, giảng dạy
lãnh
doanh nghiệp
viênđạo, cán
giảm bớt lý
- Lắp đặt mạng lưới
côngnhân
- bộChú
trọng
bồi dư‹ng, tạo nhiều cơ
thuyết của các
thông
tin,
hệ
thống
dữ
viên
yêungũ viên hội việc làm
đàotheo
tạo đội
môn học
liệu chất lượng cao,
cầu
của

từng
vị
cho
sinh
viên
chức, người lao động
Xây dựng hệ
17kịp- thời,
cập nhật
trítrẻ
- Tổ chức nhiều
thống quản lý
chính
xác
- Giảm thiểu chi
hoạt động, sự
sinh viên hiện
YẾU
HỌC TẬP VÀ PHÁT
phí duy trì bộ
kiệnTỐ
bổ ích,
đại TRIỂN
á
ả lý
hấ dẫ để i h
-

Quy trình xã hpi
và điều tiết

-

-

Tạo điều kiện
cho các câu lạc
bộ, tổ, đội hoạt
động, sáng tạo
Đầu tư, tài trợ
cho các cơng
trình, dự án
cơng cộng của
trường
Xâ d
ơi


Ngunn lực tổ chức

n

-

Tăng cường vai trò
của lãnh đạo nhà
trường
Tăng cường sự liên
kết chức năng giữa các
bộ phận
Tạo sự đóng góp,

đồng nhất giữa các bộ
phận trước khi đưa ra
các quyết định và
trong việc thực hiện

3. Đánh giá và lựa chọn chiến lược
3.1. Đánh giá các phương án chiến lược
a. PhLơng án 1: Phát triển chLơng trình đào tạo liên kPt trong nLớc và quốc tP
18


 Ưu điểm:
-

Đối với sinh viên:

+ Chương trình học được đa dạng hóa, linh động hơn giúp sinh viên có nhiều lựa chọn
hơn
+ Chương trình học liên kết giúp sinh viên có nhiều cơ hội tiếp cận với chất lượng giáo
dục trong và ngoài nước, đặc biệt là thực tập trải nghiệm hơn là lý thuyết
+ Cơ hội được nhận bằng cấp của trường Ngoại thương và trường liên kết nước ngồi,
nên sẽ có lợi thế cho sự nghiệp tương lai
+ Cũng là bằng quốc tế, nhưng chi phí học phải chăng hơn, tiện lợi hơn so với hình thức
du học truyền thống
-

Đối với trường Đại học Ngoại Thương:

n


+ Việc hợp tác với các trường liên kết nước ngoài giúp tạo mối quan hệ ngoại giao tốt với
trường ĐH Ngoại Thương nói riêng và nước Việt Nam nói chung trong bối cảnh hội nhập
này. Từ đó có thể học tập được môi trường giáo dục của nước bạn được nhiều cái.
+ Trường được nhận hỗ trợ từ chính quyền cho việc quốc tế hóa giáo dục bằng hình thức
bằng hình thức liên kết
+ Tạo điều kiện phát triển thêm chi nhánh ở trường khác bởi nguồn lực của mình.
 Nhược điểm:
+ Xu hướng học ngành liên kết chỉ mới xuất hiện vài năm trở lại đây nên độ phổ biến
chưa cao
+ Đầu vào dễ, đầu ra khó, học phí đắt
+ Ở Việt Nam, nhiều sinh viên vẫn chưa đc định hướng nghề nghiệp sớm, nên để chọn
đúng ngành theo đuổi với chương trình liên kết cũng là một vấn đề
 Nhận xét: Nhìn chung chương trình liên kết đang trên đà phát triển và đang dần là
xu hướng không chỉ đem lại lợi ích cho sinh viên mà cả trường đại học Ngoại
thương.
b. PhLơng án 2: Đổi mới và nâng cao phLơng thức đào tạo

19


Trong q trình hội nhập, việc áp dụng cơng nghệ 4.0 vào giáo dục rất quan trọng trong
công tác đào tạo cũng như giảng dạy
 Ưu điểm:
- Cải thiện phương pháp dạy truyền thống và kết hợp nhiều phương pháp học tập giúp
sinh viên có nâng cao tính tự học, trau dồi nhiều kĩ năng
- Sử dụng công nghệ thông tin qua dạy học giúp kiến thức bài giảng được đa dạng, gần
gũi hơn
- Đổi mới hình thức kiểm tra từ tự luận sang trắc nghiệm đánh giá tổng quát hơn về chất
lượng làm bài của sinh viên
- Có sự căn chỉnh lịch học, số tiết học giúp sinh viên không bị nhồi nhét, áp lực trong học

tập
 Nhược điểm:

n

- Nhận thức của một số ít cán bộ quản lý về sự cần thiết của việc phải đổi mới phương
pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá không cao.
- Nghiên cứu và vận dụng các lý luận của phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
chưa có sự đồng bộ và hiệu quả.
- Nguồn lực bao gồm cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, công nghệ thông tin, truyền
thông cho việc đổi mới phương pháp dạy học vẫn còn thiếu.
c. PhLơng án 3: Thu hút đầu tL trong nLớc và nLớc ngồi
Đại học là mơi trường phát triển những tài năng tương lai của đất nước. Vì thế mơi
trường đại học là điểm đến hấp dẫn để các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, các nhà tuyển
dụng có thể tuyển chọn và đào tạo nguồn nhân lực cho mình.
 Ưu điểm:
- Là một trong những trường đại học đứng top đầu đầu với điểm thi cao nhất nước, đầu
vào và đầu ra của sinh viên FTU rất chất lượng, nên chi phí để FTU thu hút tới các nhà
đầu tư không tốn kém → Giải pháp hiệu quả cho tự chủ tài chính.
- Khi thu hút được các nguồn lực đầu tư thì sẽ tăng độ danh tiếng của trường, tăng ngân
sách để có thể tự làm chủ được

20


 Nhược điểm:
Chỉ mới thu hút được trong nước, còn ở nước ngồi thì vẫn cịn hạn chế và gặp nhiều khó
khăn
d. PhLơng án 4: Tăng cLMng liên kPt với các doanh nghiệp
Trong liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp, nhà trường đóng vai trị là đơn

vị chủ trì, chịu trách nhiệm chính trong đào tạo như thực hiện nội dung, chương trình,
chất lượng đào tạo, cấp bằng cho người được đào tạo... Doanh nghiệp đóng vai trò là đơn
vị phối hợp, hỗ trợ chịu trách nhiệm về tổ chức, quản lý, phục vụ cho quá trình đào tạo,
sử dụng sản phẩm đào tạo…
 Ưu điểm:
- Hỗ trợ một phần học tập áp dụng với thực hành
- Gắn với thực tiễn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu thị trường lao
động, giúp các doanh nghiệp xây dựng được lợi thế cạnh tranh trên thị trường
- Tăng độ nhận diện thương hiệu trường
e. PhLơng án 5: Tăng cLMng nghiên cứu và dự báo nhu cầu xã hội

n

Hoạt động nghiên cứu khoa học và dự báo xã hội không chỉ là yếu tố quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng đào tạo, mà còn là hoạt động tạo ra tri thức mới, góp phần giải
quyết những bài toán thực tiễn cuộc sống, trong kinh tế thị trường Việt Nam và thế giới.
 Ưu điểm:
- Tạo ra những tri thức mới, sản phẩm mới phục vụ cho phát triển nhân loại
- Nghiên cứu khoa học là yếu tố quan trọng nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển năng
lực của đội ngũ giảng viên trong trường dại học
- Sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học trau dồi được kĩ năng quan trọng trong việc
nghiên cứu kinh tế nước nhà và thế giới
 Nhược điểm:
- Các hoạt động nghiên cứu khoa học đang mang hình thức thành tích, số lượng nhiều
nhưng chất lượng chưa cao
21


- Sinh viên thiếu kĩ năng trong việc tổ chức nghiên cứu
- Vẫn chưa phải là phong trào đề sinh viên có thể tham gia, hưởng ứng

f. PhLơng án 6: Tái cơ cấu tổ chức
Trong bối cảnh tồn cầu hóa, khi Bộ có chủ trương thí điểm giao quyền tự chủ tài chính
cho các trường đại học cơng lập, việc tái cơ cấu tổ chức góp một phần quan trọng
 Ưu điểm:
- Giúp trường có thể xác định được hướng đi đúng đắn, phù hợp nhằm mang lại hiệu quả
cao
- Giảm chi phí hoạt động
- Tổ chức nhân sự tốt hơn, nâng cao hiệu quả lãnh đạo
 Nhược điểm:

n

- Gặp nhiều bất cập trong khâu quản lý
- Chất lượng không được đảm bảo bởi áp lực ngày càng tăng
- Vẫn chưa tập trung sâu vào đào tạo đội ngũ giản viên
- Cơ chế thị trường làm mất định hướng dài hạn của nhà trường, làm mất tính trong sáng
của quan hệ thầy trò.
3.2. Lựa chọn phương án chiến lược
Từ việc phân tích ưu và nhược điểm của các phương pháp trên, ta có bảng sau
Phương án

Chất lượng
đào tạo
(10/10)

Tự chủ tài
chính
(10/10)

Theo định

hướng nghiên
cứu khối
ngành kinh tế
(10/10)

Tổng điểm

Phát triển chương trình
đào tạo liên kết trong
nước và quốc tế

9

8

8

25

22


×