Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

(TIỂU LUẬN) đề tài PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN BIBICA GIAI đoạn 2019 – 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 53 trang )

-BỘ TÀI CHÍNHTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


LỚP CHIỀU THỨ 2 MHP: 2121101030301

MƠN: PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TRONG KINH DOANH

Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN BIBICA GIAI ĐOẠN 2019 – 2021
Giảng viên hướng dẫn: Hồ Thị Thu Hồng
Sinh viên thực hiện: Trương Quốc Hùng
Nguyễn Thị Ngọc Kim
Nguyễn Thị Minh Anh
Trần Ngọc Tuyền
Nguyễn Thị Thùy Trang
Nguyễn Thị Thu Ly

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2022


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA..........1
1.1

Tổng quan về Công ty cổ phần BIBICA.................................................1

1.1.1. Thông tin chung...................................................................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.......................................1
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh......................................................................4
1.1.4. Giá trị cốt lõi, tầm nhìn và sứ mệnh...................................................5


1.2

Phân tích báo cáo cân đối kế tốn của cơng ty cổ phần BIBICA giai

đoạn 2019 – 2021..........................................................................................................6
1.3

Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................14

1.4

Phân tích báo cáo lưu chuyển dịng tiền giai đoạn 2019 – 2020...........18

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BIBICA GIAI ĐOẠN 2019 – 2021....................................................................22
2.1 Phân tích các nhóm tỷ số tài chính.............................................................22
2.1.1 Phân tích nhóm tỷ số phán ánh khả năng thanh tốn........................22
2.1.2 Phân tích nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động.........................25
2.1.3 Phân tích khả năng sinh lời..................................................................29
2.1.4 Phân tích tỷ số phản ánh khả năng cân đối vốn.................................33
2.2 Phân tích tình hình huy động và hiệu quả sử dụng vốn cố định..............37
2.2.1 Tình hình biến động tài sản năm 2020................................................37
2.2.2 Tình hình biến động tài sản năm 2021................................................39
2.2.3 Tình hình biến động nguồn vốn năm 2020..........................................41
2.2.4 Tình hình biến động nguồn vốn năm 2021..........................................42
2.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh...................................................................43


CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THƠNG QUA HỆ
THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY BIBICA......................................48

3.1 Những kết quả đạt được về mặt tài chính của cơng ty..............................48
3.2 Những điểm cịn tồn tại về mặt tài chính công ty......................................49
3.3 Một số giải pháp nâng cao nâng lực tài chính của cơng ty.......................49


DANH MỤC BẢ
Y
Bảng 1.1 BÁO CÁO CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY BIBICA GIAI ĐOẠN 2019 –
2021................................................................................................................................... 6
Bảng 1.2 PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN.............................9
Bảng 1.3 PHÂN TÍCH CƠ CẤU BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN GIAI ĐOẠN
2019- 2021....................................................................................................................... 13
Bảng 1.4 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2019 –
2021................................................................................................................................. 16
Bảng 1.5 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN DÒNG TIỀN GIAI ĐOẠN 2019 – 2020.........18
Bảng 1.6 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ..................
......................................................................................................................................... 19
Bảng 1.7 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH...............
......................................................................................................................................... 20
Bảng 2. 1 Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn......................................................22
Bảng 2. 2 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh................................................................23
Bảng 2. 3 Tỷ số khả năng thanh tốn tức thời.............................................................24
Bảng 2. 4 Vịng quay tổng tài sản..................................................................................26
Bảng 2. 5 Vòng quay hàng tồn kho...............................................................................27
Bảng 2. 6 Vòng quay các khoản phải thu.....................................................................28
Bảng 2. 7 Doanh lợi tổng tài sản....................................................................................29
Bảng 2. 8 Doanh lợi vốn chủ sở hữu.............................................................................30
Bảng 2. 9 Doanh lợi doanh thu......................................................................................31
Bảng 2. 10 Tý suất nợ trên tổng tài sản........................................................................33
Bảng 2. 11 Tỷ số VCSH trên tổng tài sản.....................................................................34



Bảng 2. 12 Tý số khả năng thanh toán lãi vay..............................................................34
Bảng 2. 13 Tỷ số Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu......................................................35
Bảng 2. 14 TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CƠNG TY GIAI ĐOẠN 2019-2020
......................................................................................................................................... 37
Bảng 2. 15 TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CƠNG TY GIAI ĐONAJ 20202021................................................................................................................................. 39
Bảng 2. 16 TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CƠNG TY GIAI ĐOẠN 20192020................................................................................................................................. 41
Bảng 2. 17 TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CÔNG TY GIAI ĐOẠN 20202021................................................................................................................................. 42
Bảng 2. 18 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU CỦA CƠNG TY GIAI ĐOẠN 2019-2021
......................................................................................................................................... 43
Bảng 2. 19 PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU ROA VÀ ROE THEO PHƯƠNG PHÁP
DUPONT.........................................................................................................................45


CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
BIBICA
1.1

Tổng quan về Công ty cổ phần BIBICA

1.1.1. Thông tin chung
 Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN BIBICA
 Tên tiếng anh: BIBICA CORPORATION
 Tên viết tắt: BIBICA
 Trụ sở chính: 443 Lý Thường Kiệt, phường 8, Tân Bình, TP.HCM
 Website: www.bibica.com.vn
 Fax: 84.71.830853
 Mã cổ phiếu: BBC
-


1.1.2. Lịch sử hình thành và q trình phát triển
Thành lập Cơng ty (1999 - 2000)

Ngày 16/01/1999, Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa với thương hiệu Bibica được
thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng: bánh, kẹo và mạch nha của Cơng ty Đường
Biên Hồ. Trụ sở của cơng ty đặt tại Khu cơng nghiệp Biên Hịa 1, Đồng Nai.
Ngành nghề chính của Cơng ty là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm: Bánh, kẹo, mạch
nha.
Cũng trong năm 1999, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất thùng carton và khay nhựa để
phục vụ sản xuất, đồng thời dây chuyền sản xuất kẹo mềm cũng được đầu tư mở rộng và
nâng công suất lên đến 11 tấn/ngày.
-

Tăng vốn điều lệ, thành lập thêm nhà máy thứ 2 tại Hà Nội (2000-2005)

Bắt đầu từ năm 2000 Công ty phát triển hệ thống phân phối theo mơ hình mới. Các chi
nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ lần lượt được thành lập
để kịp thời đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của khách hàng trong cả nước.
Năm 2000 Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh snack nguồn gốc Indonesia với công
suất 2 tấn/ngày. Tháng 2 năm 2000, Công ty vinh dự là đơn vị đầu tiên trong ngành hàng
bánh kẹo Việt Nam được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001 của tổ chức
BVQI Anh Quốc.
Tháng 3 năm 2001, Đại Hội Cổ Đơng nhất trí tăng vốn điều lệ từ 25 tỉ đồng lên 35 tỷ
đồng từ nguồn vốn tích lũy sau 2 năm hoạt động với pháp nhân Công Ty Cổ Phần. Tháng
7 năm 2001, Công ty kêu gọi thêm vốn cổ đông, nâng vốn điều lệ lên 56 tỉ đồng. Tháng 9
năm 2001, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu và cookies nhân công suất
2 tấn/ngày với tổng mức đầu tư 5 tỉ đồng. Ngày 16/11/2001, Công ty được Ủy Ban



Chứng Khoán Nhà nước cấp phép niêm yết trên thị trường chứng khốn và chính thức
giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh từ đầu tháng
12/2001. Cuối năm 2001, Công ty lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan kem Hura
cao cấp nguồn gốc Châu Âu, công suất 1,500 tấn/năm, với tổng mức đầu tư lên đến 19,7
tỷ đồng.
Tháng 4 năm 2002, Nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II được khánh thành tại khu công
nghiệp Sài Đồng B, Long Biên, Hà Nội. Tháng 10 năm 2002, Cơng ty chính thức đưa vào
vận hành dây chuyền chocolate với công nghệ hiện đại của Anh Quốc. Sản phẩm
Chocobella của Bibica nhanh chóng trở nên thân thiết với người tiêu dùng trong nước và
được xuất khẩu sang các thị trường như: Nhật Bản, Bangladesh, Singapore…Cuối năm
2002, Công ty triển khai thực hiện dự án mở rộng dây chuyền Snack nâng công suất lên 4
tấn/ngày.
Bước sang năm 2004, Công ty đã mạnh dạn đầu tư vào hệ thống quản trị tổng thể doanh
nghiệp ERP. Đồng thời, năm này cũng đã đánh dấu một bước phát triển mới cho hệ thống
sản phẩm Công ty trong tương lai. Công ty đã kí hợp đồng với Viện Dinh Dưỡng Việt
Nam để phối hợp nghiên cứu sản xuất những sản phẩm dinh dưỡng, đáp ứng mong muốn
sử dụng các sản phẩm tốt cho sức khoẻ của người tiêu dùng.
Vào năm đầu năm 2005, với sự tư vấn của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam, Cơng ty cho ra
đời dịng sản phẩm dinh dưỡng:
Bánh dinh dưỡng Growsure cho trẻ em độ tuổi ăn dặm từ trên 6 tháng.
-

Bánh dinh dưỡng Mumsure cho phụ nữ có thai và cho con bú

-

Bánh Trung thu dinh dưỡng cho người ăn kiêng và bệnh tiểu đường

-


Bánh bông lan kem Hura light, bột dinh dưỡng ngũ cốc Netsure light, Choco Bella
Light, kẹo Yelo cho người ăn kiêng, bệnh tiểu đường.

Sản phẩm “light” là dòng sản phẩm rất đặc biệt. Trước khi đi đến kết luận sản phẩm phù
hợp với người ăn kiêng và người bệnh tiểu đường, Công ty đã có những cơng trình
nghiên cứu rất cơng phu. Các sản phẩm này được sự tư vấn và thử nghiệm lâm sàng bởi
Viện Dinh Dưỡng Việt Nam. Sự khác biệt trong các sản phẩm này là thành phần đường
thường được thay thế bằng nguyên liệu đường đặc biệt Isomalt. Ngồi ra, sản phẩm cịn
được bổ sung nhiều loại Vitamin, khống chất khác.
Giữa năm 2005, Cơng ty mở rộng đầu tư sang lĩnh vực đồ uống và cho ra đời sản phẩm
bột ngũ cốc với thương hiệu Netsure và Netsure “light”, đồng thời đầu tư mới dây chuyền
sản xuất bánh mì tươi tại Nhà máy Bánh Kẹo Biên Hồ II, Hà Nội.
Cũng trong năm 2005: hợp tác sản xuất với Công ty cổ phần công nghiệp thực phẩm Huế
với 27% vốn cổ phần và phối hợp sản xuất nhóm sản phẩm Custard cake với thương hiệu
Paloma.


-

Mở rộng lĩnh vực sản xuất (SP dinh dưỡng, ...), đầu tư nhà máy thứ 3 tại Bình
Dương (2006 - 2010)

Bước vào năm 2006, Công ty triển khai xây dựng nhà máy mới trên diện tích 4 ha tại khu
cơng nghiệp Mỹ Phước I, tỉnh Bình Dương. Giai đoạn 1 Công ty đầu tư dây chuyền sản
xuất bánh bông lan kem Hura cao cấp nguồn gốc châu Âu công suất 10 tấn/ngày.
Cơng ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hịa chính thức đổi tên thành "Công Ty Cổ Phần
Bibica" kể từ ngày 17/1/2007.Tại Đại hội cổ đông bất thường ngày 22/9/2007, Công ty
đã điều chỉnh và bổ sung kế hoạch phát hành 9,63 triệu cổ phần giai đoạn 2 trong tổng số
11,4 triệu cổ phần phát hành thêm trong năm 2007 của Công ty.
Ngày 4/10/2007, Lễ ký kết Hợp đồng Hợp tác chiến lược giữa Bibica và Lotte đã diễn ra,

theo chương trình hợp tác, Bibica đã chuyển nhượng cho Lotte 30% tồng số cổ phần
(khoảng 4,6 triệu cổ phần). Tập đoàn Lotte - Hàn Quốc là 1 trong những tập đòan bánh
kẹo lớn nhất tại châu Á, sau khi trở thành đối tác chiến lược, Lotte hỗ trợ Bibica trong
lĩnh vực công nghệ, bán hàng và tiếp thị, nghiên cứu phát triển; phối hợp với Bibica thực
hiện dự án Công ty Bibica Miền Đơng giai đoạn 2 (Bình Dương) tạo điều kiện giúp
Bibica mở rộng và phát triển kinh doanh trong lĩnh vực bánh kẹo và trở thành một trong
những công ty sản xuất kinh doanh bánh kẹo hàng đầu Việt Nam. Đồng thời, Lotte cung
cấp cho Bibica sự hỗ trợ thương mại hợp lý để Bibica nhập khẩu sản phẩm của Lotte,
phân phối tại Việt Nam, cũng như giúp Bibica xuất khẩu sản phẩm sang Hàn Quốc.
Từ cuối năm 2007, Bibica đầu tư vào tòa nhà 443 Lý Thường Kiệt, TP.HCM. Địa điểm
này trở thành trụ sở chính thức của Công ty từ đầu năm 2008.
Tháng 3/2008, Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ chức, lần đầu tiên có sự
tham dự của cổ đơng lớn Lotte.. Đại hội đã thông qua Ban lãnh đạo mới, trong đó:
-

Ơng Dong Jin Park đaị điện phần vốn Lotte giữ chức chủ tịch HĐQT.

-

Ơng Trương Phú Chiến giữ vị trí phó chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc Cty
CP Bibica kể từ ngày 01/3/2008

Tháng 03/2009, Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ chức, đại hội đã
thông qua ban lãnh đạo mới, trong đó: Ơng Jung Woo, Lee đại diện phần vốn Lotte giữ
chức Chủ tịch HĐQT
Tháng 04/2009 Công ty khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất bánh Chocopie cao
cấp tại Bibica Miền Đông, đây là dây chuyền được đầu tư trên cơ sở sự hợp tác của
Bibica và đối tác chiến lược là Tập đòan Lotte Hàn Quốc, sản xuất bánh Chocopie theo
công nghệ của Lotte Hàn Quốc. Dây chuyền Chocopie là dây chuyền liên tục, đồng bộ,
hiện đại hàng đầu Châu Á. Tổng vốn đầu tư cho giai đoạn 2 khoảng 300 tỉ đồng, chính

thức đi vào hoạt động vào cuối tháng 02/2010.
Tháng 10/2009 Công ty đã đầu tư xây dựng khu nhà tập thể cho CBCNV tại Bibica
Miền Đông, tại KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình Dương với số vốn đầu tư khoảng 5 tỉ
đồng, dự kiến đưa vào sử dụng trong tháng 03/2010. Tháng 11/2009 Công ty mạnh dạn


đầu tư và đưa vào sử dụng hệ thống văn phòng điện tử M-Office nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý và tiết giảm tối đa các chi phí về hành chánh và văn phịng phẩm.
-

Trở thành cơng ty sản xuất bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam (2011 - Hiện nay)

Với tầm nhìn trở thành cơng ty sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam, với doanh số 2.300
tỉ và chiếm thị phần 14% vào năm 2018, trong năm 2011 Cơng ty đã cải tổ tồn diện hệ
thống bán hàng, mở thêm nhà phân phối, tăng số lương nhân sự bán hàng và đầu tư phần
mềm quản lý hệ thống bán hàng. Kết quả doanh số năm 2011 của Công ty đạt con số trên
1.000 tỉ.
Năm 2012 Công ty tiếp tục đầu tư hệ thống quản lý bán hàng DMS (quản lý online) và
hoàn thiện hệ thống đánh giá cho lực lượng bán hàng và nhà phân phối.
Cũng trong năm 2012 Công ty nâng cấp hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP lên
phiên bản ERP R12 với kinh phí 4 tỉ đồng và chính thức đi vào hoạt động từ tháng
12/2012.
Năm 2014, với mục tiêu tăng độ phủ và doanh số, Công ty đầu tư công cụ hỗ trợ bán
hàng bằng thiết bị PDA, nhằm kiểm soát, thúc đẩy nhân viên viếng thăm cửa hàng trên
tuyến và chuyển đơn hàng về Nhà phân phối tức thời.
Năm 2014 đầu tư hệ thống an tồn cơng nghệ thơng tin đưa vào sử dụng từ tháng 9/2014
đảm bảo an toàn hoạt động hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin khi xảy sự cố mất điện,
cháy nổ.
Năm 2015 Áp dụng thành cơng MFCA trong sản xuất, kiểm sốt lãng phí trong sản xuất
có hiệu quả và triệt để hơn

Cho tới nay, Cơng ty CP Bibica đã được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt nam
chất lượng cao suốt 20 năm liên tục.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh
1.1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh
Sản xuất công nghiệp và kinh doanh các mặt hàng thực phẩm và xuất nhập khẩu. Kinh
doanh bất động sản mua bán nhà đất
1.1.3.2. Sản phẩm kinh doanh
- Sản xuất và mua bán các sản phẩm đường, bánh (Pie, Sponge, Biscuits, Hura, Socola,
Trung thu,...), kẹo (cứng, mềm, sữa), nha, rượu (thức uống có cồn), bột dinh dưỡng, sữa
và các sản phẩm từ sữa, sửa dậu nành, nước giả khát, bột giải khát.
- Kinh doanh bất động sản - chỉ thực hiện theo khoản 1 Điều 10 Luật kinh doanh bất
động sản.


1.1.4. Giá trị cốt lõi, tầm nhìn và sứ mệnh
1.1.4.1. Gía trị cốt lõi
- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng, đảm bảo an tồn
vệ sinh thực phẩm, hình thức đẹp, hấp dẫn, tất cả vì sức khỏe và sự ưa thích của
khách hàng.
-

Khơng ngừng cải tiến công tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
để có được sản phẩm và dịch vụ tốt nhất với giá thành tốt nhất.

-

Duy trì mối quan hệ cùng có lợi với các đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng và
các đối tác kinh doanh khác.

-


Tuân thủ các quy định của nhà nước, đảm bảo các điều kiện vệ sinh an toàn thực
phẩm đối với các sản phẩm sản xuất tại cơng ty.

-

Có trách nhiệm với xã hội, đóng góp tích cực cho xã hội, bảo vệ mơi trường vì
chất lượng cuộc sống của cộng đồng

1.1.4.2. Tầm nhìn và sứ mệnh cơng ty năm 2022
Tầm nhìn: Cơng ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam
Sứ mệnh:
-

Người tiêu dùng: Sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giá trị dinh
dưỡng.

-

Xã hội : đóng góp 100 phịng học, 1000 suất học bổng


1.2

Phân tích báo cáo cân đối kế tốn của cơng ty cổ phần BIBICA giai đoạn 2019 – 2021
Bảng 1. 1 BÁO CÁO CÂN ĐỐI KẾ TỐN CƠNG TY BIBICA GIAI ĐOẠN 2019 – 2021
(ĐVT: nghìn đồng)

10



SỐ
100
110
111
112
120
121
122
123
130
131
132
136
137
140
141
149
150
151
152
153
200
220
221
222
223
227
228
229

240
242
250
255
260
261

TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Chứng khốn kinh doanh
2. Dự phịng giảm giá chứng khoán kinh doanh
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn
3. Phải thu ngắn hạn khác
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Tài sản cố định

1. Tài sản cố định hữu hình
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế
2. Tài sản cố định vơ hình
Ngun giá
Giá trị hao mòn lũy kế
II. Tài sản dở dang dài hạn
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
IV. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn

Năm 2019

11

Năm 2020

Năm 2021

841,532,626
403,522,192
306,922,192
96,600,000
133,326,722
4,618,745
-1,979,543

717,590,458

112,811,737
93,811,737
19,000,000
97,438,671
4,618,745
-1,374,669

650,061,987
177,172,530
42,107,078
135,065,452
31,027,890
4,618,745
-735,250

130,687,520
152,453,251
134,552,947
1,436,587
21,931,768
-5,438,051
116,077,819
119,019,919
-2,942,100
36,152,641
5,599,768
30,235,505
317,368
728,915,708
192,505,155

189,932,475
689,526,554
-499,594,079
2,572,681
9,910,287
-7,337,606
370,513,999
370,513,999
----------165,896,554
162,066,005

94,194,595
348,649,851
213,384,888
114,544,828
29,159,074
-8,448,939
126,216,677
130,864,135
-4,647,459
32,473,522
4,653,972
25,445,102
2,374,448
825,511,718
474,719,197
471,669,720
1,044,515,643
-572,845,923
3,049,477

11,349,806
-8,300,329
2,450,489
2,450,489
200,000,000
200,000,000
148,342,032
143,676,612

27,144,395
207,495,930
193,286,366
8,970,504
14,724,672
-9,485,612
161,765,953
169,499,894
-7,733,940
72,599,683
2,632,058
69,875,369
92,256
1,059,161,701
607,031,824
604,261,893
1,262,515,171
-658,253,277
2,769,931
13,111,842
-10,341,911

201,981,553
201,981,553
----------227,669,389
227,669,389


(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo cân đối kế toán giai đoạn 2019 – 2021)

12

Bảng 1. 2 PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN
ĐVT: nghìn đồng
Năm 2019
Chỉ tiêu

A. TÀI
SẢN
NGẮN
HẠN
I. Tiền và
các khoản
tương
đương
tiền
II. Đầu tư
tài chính
ngắn hạn
III. Các
khoản
phải thu

ngắn hạn
IV. Hàng
tồn kho

Năm 2020

Chênh lệch năm 20202019

Năm 2021

Chênh lệch 2021 -2020

Giá trị

Tỷ
trọng

Giá trị

Tỷ
trọng

Giá trị

Tỷ
trọng

Tuyệt đối

Tương

đối %

Tuyệt đối

Tương
đối %

841,532,626

54%

717,590,458

47%

650,061,987

38%

-123,942,168

-15%

-67,528,471

-9%

403,522,192

26%


112,811,737

7%

177,172,530

10%

-290,710,455

-72%

64,360,793

57%

133,326,721

8%

97,438,671

6%

31,027,890

2%

-35,888,051


-27%

-66,410,781

-68%

152,453,251

10%

348,649,851

23%

207,495,930

12%

196,196,600

129%

-141,153,921

-40%

116,077,819

7%


126,216,677

8%

161,765,953

9%

10,138,857

9%

35,549,276

28%

13


V. Tài sản
ngắn hạn
khác
B. TÀI
SẢN DÀI
HẠN
I. Tài sản
cố định
II. Tài sản
dở dang

dài hạn
III. Đầu
tư tài
chính dài
hạn
IV. Tài
sản dài
hạn khác
TỔNG
CỘNG
TÀI SẢN

36,152,641

2%

32,473,522

2%

72,599,683

4%

-3,679,119

-10%

40,126,161


124%

728,915,708

46%

825,511,718

53%

1,059,161,701

62%

96,596,010

13%

233,649,983

28%

192,505,155

12%

474,719,197

31%


607,031,824

36%

282,214,042

147%

132,312,627

28%

370,513,999

24%

2,450,489

0%

201,981,553

12%

-368,063,510

-99%

199,531,064


8142%

------

------

200,000,000

13%

---------

------

------

------

--------

-------

165,896,554

11%

148,342,032

10%


227,669,389

13%

-17,554,523

-11%

79,327,357

53%

1,570,448,334

100%

1,543,102,176

100%

1,709,223,687

100%

-27,346,158

-2%

166,121,511


11%

(Nguồn: tính tốn và tổng hợp từ báo cáo cân đối kế toán)

14

- Tổng Tài sản năm 2020 so với năm 2019 giảm 27,346,158 nghìn đồng với tỷ lệ giảm 2% (Tài sản ngắn hạn giảm 123,942,168 nghìn
đồng với tỷ lệ giảm 15% và Tài sản dài hạn tăng 96,596,010 nghìn đồng với tỷ lệ tăng 13%. Ta thấy công ty thay đổi theo hướng tăng
tỷ trọng Tài sản dài hạn và giảm tỷ trọng Tài sản ngắn hạn.
+ Tài sản dài hạn: Tài sản cố định năm 2020 tăng 282,214,042 nghìn đồng so với năm 2019 tương đương với 147%.. Tài sản dở dang
dài hạn năm 2020 giảm tỷ lệ 99% so với năm 2019 (do các dự án, công trình xây dựng lớn hồn thành nhiều ở năm 2019). Các loại tài
sản dài hạn khác cũng giảm cũng giảm 11%.
+ Tài sản ngắn hạn: Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2020 giảm -290,710,455 nghìn đồng so với năm 2019 tương đương với
giảm 72% và đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 27% (một phần do tình hình dịch covid-19 nên công ty giảm đầu tư ngắn hạn). Các
khoản phải thu ngắn hạn tăng 129% chủ yếu do các khoản phải thu khách hàng và trả trước cho người bán tăng.
Tổng tài sản năm 2021 so với năm 2020 tăng lên 166,121,511 nghìn đồng với tỷ lệ tăng 11% (Tài sản ngắn hạn giảm 67,528,471
nghìn đồng và Tài sản dài hạn tăng 233,649,983 nghìn đồng. Qua đó ta thấy công ty thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng Tài sản dài hạn
và giảm tỷ trọng Tài sản ngắn hạn. Cụ thể là:

15


+Tài sản dài hạn: Tài sản cố định Doanh nghiệp năm 2021 so với năm 2020 tăng
132,312,627 với tỷ lệ tăng 28%. Tài sản dở dang dài hạn năm 2021 tăng 199, 531,064
nghìn đồng với tỷ lệ 8142% so với năm 2020, tỷ lệ phần trăm này tăng quá lớn do chi
phí xây dựng dở dang của cơng ty (chi phí xây dựng BIBICA Miền Bắc, chi phí dự án
BIBICA Miền Tây, chi phí dự án phần mềm lãnh đạo, Nhà Văn phòng tại Đà Nẵng,
cải tạo PX bánh BIBICA Hà Nội, dự án kẹo dẻo,…).
+ Tài sản ngắn hạn: Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2021 tăng 64,360,793
nghìn đồng so với năm 2020 tương đương với 57% (cơng ty có khả năng thanh khoản

cao), đầu tư Tài chính giảm 66,410,781 nghìn đồng với tỷ lệ giảm 68%, các khoản
phải thu ngắn hạn giảm 40%, hàng tồn kho tăng 28% (chủ yếu tập trung ở nhóm vật tư
kĩ thuật cơ khí và cơng cụ dụng cụ tồn kho lâu năm dự trự đảm bảo cho quá trình sản
xuất liên tục) và các tài sản ngắn hạn khác tăng 40,126,161 nghìn đồng tương đương
với 124%.

C ơcấấu tài sả n BIBICA 2019 - 2021
100%
90%
80%

46%

70%

53%

62%

60%
50%
40%
30%

54%

20%

47%


38%

10%
0%

Năm 2019

Năm 2020
Tài s ản ngăấn hạn

Năm 2021

Tài sản dài hạn

=> Nhìn chung thì tổng tài sản qua 3 năm từ 2019-2021 của Cơng ty BIBICA có
sự tăng trưởng ở mức tương đối. Tuy nhiên bước đến năm 2019 sang năm 2020 tình
hình tăng trưởng này của Cơng ty có sự chững lại (khơng tăng) trong khoảng mức dao
động tương đối nhỏ của tổng tài sản công ty. Từ đây cho thấy tình hình tài chính của
Cơng ty BIBICA trong những năm 2019, 2020, 2021 là tương đối ổn định. Tuy nhiên
nhìn chung lại, BIBICA là doanh nghiệp đang trên đường chuyển đổi tài sản ngắn hạn
thành dài hạn.

16


Bảng 1.3 PHÂN TÍCH CƠ CẤU BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN GIAI ĐOẠN 2019- 2021
ĐVT: nghìn đồng
Chỉ tiêu

Năm 2019

Gía trị

C. NỢ PHẢI
TRẢ

Năm 2020
Tỷ
trọng

Gía trị

Chênh lệch năm 20202019

Năm 2021
Tỷ
trọng

Gía trị

Tỷ
trọng

Tuyệt đối

Tương
đối

Chênh lệch 2021 -20
Tuyệt đối


Tươ
đố

566,570,958

36%

447,380,120

29%

651,917,550

38%

-119,190,838

-21%

204,537,430

4

I. Nợ ngắn hạn

548,163,425

35%

430,844,582


28%

614,083,844

36%

-117,318,843

-21%

183,239,262

4

II. Nợ dài hạn

18,407,533

1%

16,535,538

1%

37,833,706

2%

-1,871,995


-10%

21,298,168

12

D. VỐN CHỦ
SỞ HỮU

1,003,877,377

64%

1,095,722,057

71%

1,057,306,137

62%

91,844,680

9%

-38,415,920

-


TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN

1,570,448,334

100%

1,543,102,176

100%

1,709,223,687

100%

-27,346,158

-2%

166,121,511

1

(Nguồn: Tính tốn và tổng hợp từ báo cáo cân đối kế toán giai đoạn 2019 – 2021)

17


- Năm 2020 so với năm 2019: Tổng nguồn vốn của cơng ty trong kì giảm 27,346,158,278
đồng với tỷ lệ giảm 2% trong đó Nợ phải trả giảm 119,190,838,124 tương đương với

giảm 21% và Vốn chủ sở hữu tăng 91,844,679,846 tương đương tỷ lệ 9%.
+ Nợ phải trả giảm chủ yếu do phải trả người bán ngắn hạn và người mua trả tiền trước
ngắn hạn giảm.
+ Vốn chủ sở hữu năm 2020 tăng so với năm 2019 chủ yếu do tăng quỹ đầu tư phát triển.
- Năm 2021 so với năm 2020: Tổng nguồn vốn của cơng ty trong kì tăng 166,121,511
nghìn đồng với tỷ lệ tăng 11% trong đó Nợ phải trả tăng 204,537,430 nghìn đồng với tỷ
lệ 46% và Vốn chủ sở hữu giảm 38,415,920 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ 4%.
+ Nợ phải trả tăng do: Nợ ngắn hạn tăng 183,239,262 nghìn đồng chủ yếu do phải trả
người bán ngắn hạn tăng và người mua trả tiền trước ngắn hạn tăng. Nợ dài hạn tăng
21,298,168 nghìn đồng.
+ Vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do quỹ đầu tư và phát triển tăng

C cấấu
ơ nguồồn vồấn củ a BIBICA năm 2019 - 2021
120%
100%
80%
64%

64%

71%

60%
40%
20%
0%

36%


38%

29%

Năm 2019

Năm 2020
Nợ phải trả

Năm 2021

Vồấn chủ s ở hữu

=> Nhìn chung tổng nguồn vốn từ năm 2019-2021 đều tăng về mặt số lượng, tuy nhiên ta
thấy doanh nghiệp đang chiến tỷ trọng nhiều về vốn chủ sở hữu điều đó chứng tỏ mức độ
độc lập tài chính của doanh nghiệp được đảm bảo và tiếp tục ở mức cao, tạo điều kiện
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển và tạo lòng tin cho các nhà đầu tư.

1.3

Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu của cơng ty có được nhờ việc
kinh doanh các sản phẩm đường, bánh kẹo, rượu (thức uống có cồn), bột dinh dưỡng, sữa
và các sản phẩm từ sữa, nước giải khác và kinh doanh bất động sản. Trong năm 2020, do
ảnh hưởng từ dịch covid – 19 và tốc độ phát triển chậm của nền kinh tế, doanh thu công
ty giảm 18,83% (tương đương giảm 285,053,367 nghìn đồng). Có thể nói, năm 2020 ảnh
18



hưởng rất nhiều đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh thu giảm về cả
ngành hàng sản phẩm tiêu dùng và kinh doanh bất động sản.
Đến năm 2021, do vẫn còn chịu ảnh hưởng từ đại dịch Covid-19 nên doanh thu vẫn tiếp
tục giảm 127,733,752 nghìn đồng (tương ứng giảm 10%).
Giá vốn hàng bán: Năm 2020 giá vốn hàng bán giảm mạnh so với năm 2019 (giảm
285,053,367 nghìn đồng, tương ứng giảm 18.83%). Khi có dấu hiệu dịch bệnh từ cuối
năm 2019, trong năm 2020 công ty đã giảm lượng hàng tồn kho xuống 2,499,630 nghìn
đồng tương đương giảm 17,42% làm cho giá vốn hàng bán giảm mạnh xuống cịn
889,301,452 nghìn đồng. Năm 2021, giá vốn hàng bán tăng trở lại, cụ thể tăng
113,337,181 nghìn đồng (tương ứng với 12,74%).
Ta có thể thấy dù gía vốn hàng bán năm 2020 giảm đi 130,615,085 nghìn đồng tương ứng
với 12,81% nhưng doanh thu thuần cũng giảm đi 285,004,910 nghìn đồng so với năm
2019 nên việc lợi nhuận gộp giảm 31,92% là điều dễ hiểu. Điều này khẳng định một lần
nữa tác động của đại dịch ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thế
nào, tuy nhiên đây chỉ là nhân tố khách quan. Một phần khác là do hiệu quả quản lý chi
phí giá vốn hàng bán của doanh nghiệp chưa hiệu quả, chưa thích nghi nhanh với sự thay
đổi của mơi trường và cần có sự điều chỉnh thích hợp. Do giá vốn hàng bán tăng nên
doanh thu thuần giảm mạnh vào năm 2021, giảm 127,456,102 nghìn đồng (tăng 10.46%).
Doanh thu hoạt động tài chính giai đoạn 2019 – 2021 biến đổi khá mạnh, Doanh thu
hoạt động tài chính trong năm 2020 tăng thêm 4,673,554 nghìn đồng (tương đương tăng
23.59% do doanh nghiệp thu tiền từ hoạt động đầu tư trái phiếu dẫn đến doanh thu từ
hoạt động tài chính tăng mạnh vào năm 2020. Sang năm 2021, doanh thu hoạt động tài
chính lại giảm mạnh do chi trả cố tức, giảm 11,476,721 nghìn đồng (tương ứng giảm
46.87%).

19


Bảng 1. 4 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2019 – 2021
Đơn vị tính: nghìn đồng

CHỈ TIÊU
1. DTBH và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ DT
3. Doanh thu thuần
4. Gía vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. DT hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
9. Chi phí bán hàng
10. CP quản lý doanh nghiệp
11. Lợi nhuận thuần HĐKD
12. Thu nhập khác
13. Chi phí khác
14. Lợi nhuận khác
15. Tổng LN trước thuế
16. CP thuế TNDN hiện hành
17. Thuế TNDN hoãn lại
18. Lợi nhuận sau thuế TNDN
19. LNST của công ty mẹ

Năm 2019

Năm 2020

1,513,816,363
-10,255,125
1,503,561,238
-1,019,916,536
483,644,702

19,814,936

1,228,762,996
-10,206,668
1,218,556,328
-889,301,452
329,254,877
24,488,490
-7,260,732
-5,293,828
-237,326,460
-80,789,467
28,366,707
97,421,443
-2,938,754
94,482,689
122,849,396
-27,067,868
834,870
96,616,398
96,616,397,824

-1,769,899
-321,268,951
-70,314,755
110,097,033
11,261,771
-798,992
10,462,778
120,559,811

-25,583,425
475,974
95,452,360
95,452,360

Năm 2021
1,101,029,244
-9,929,017
1,091,100,226
-775,964,271
315,135,955
13,011,769
-3,519,792
-3,300,924
-237,232,423
-66,275,231
21,120,279
10,642,120
-4,661,915
5,980,205
27,100,484
-5,170,768
------21,929,716
21,929,716

20

Chênh lệch năm
Chênh lệch năm 2021/2020
2020/2019

Tuyệt đối
%
Tuyệt đối
%
-285,053,367
-18.83
-127,733,752
-10
48,457
-0.47
-277,651
-3
-285,004,910
-18.96
-127,456,102 -10.46
130,615,085
-12.81
-113,337,181 -12.74
-154,389,825
-31.92
-14,118,922
-4.29
4,673,554
23.59
-11,476,721 -46.87
-3,740,940 -51.52
-5,490,833
310.23
-1,992,904 -37.65
83,942,491

-26.13
-94,037
-0.04
-10,474,712
14.90
-14,514,236 -17.97
-81,730,326
-74.23
-7,246,428 -25.55
86,159,672
765.06
-86,779,323 -89.08
-2,139,762
267.81
1,723,161
58.64
84,019,911
803.04
-88,502,484 -93.67
2,289,585
1.90
-95,748,912 -77.94
-1,484,443
5.80
-21,897,100 -80.90
358,897
75.40
-----------1,164,038
1.22
-74,686,682 -77.30

1,164,038
1.22
-96,594,468,108 -99.98


Chi phí tài chính giai đoạn 2019 – 2021 bao gồm các chi phí lãi vay, chi phí chiếc
khấu cho khách hàng. Năm 2020 chi phí này tăng đến 5,490,833 nghìn đồng tương
đương 310,23% so với năm 2019, chi phí tài chính năm 2020 tăng vượt bật như vậy là
do cơng ty có thực hiện các khoảng vay ngắn và dài hạn nên làm phát sinh thêm chi
phí lãi vay 5,293,828 nghìn đồng và tăng nhẹ thêm các chi phí khi thực hiện chính
sách chiếc khấu cho khách hàng. Năm 2021, chi phí tài chính tiếp tục tăng thêm
3,740,940 nghìn đồng (tương ứng 51.52%)
Chi phí bán hàng của cơng ty năm 2020 giảm xuống 83,942,491 nghìn đồng tương
đương giảm 26,13% so với năm 2019, nguyên nhân chi phí này giảm khi sang năm
2020 có thể đề cập đến việc cắt giảm đội ngũ nhân sự bán hàng bên mảng kinh doanh
bất động sản và một ít bên mảng hàng tiêu dùng dẫn đến chi phí lực lượng bán hàng và
hoa hồng bán hàng giảm. Cũng như cắt giảm việc thực hiện các chương trình quảng bá
sản phẩm do ảnh hưởng dịch bệnh. Chi phí bán hàng năm 2021 có tăng so với năm
2020 nhưng không nhiều chỉ với tỉ lệ 0.04% (tương ứng 94,037 nghìn đồng)
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty tăng đều qua các năm, năm 2020 tăng
10,474,712 nghìn đồng tương ứng tăng 14,9% so với năm 2019, năm 2021 tăng
14,514,236 nghìn đồng tương ứng tăng 17.97% so với năm 2020.
Lợi nhuận thuần: Năm 2020, doanh thu thuần giảm mạnh, giá bán hàng vốn cũng
giảm nhưng các chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng làm cho lợi
nhuận thuần sụt giảm mạnh 81,730,326 nghìn đồng tương đương 74,23% so với năm
2019. Sang năm 2021, doanh thu thuần tiếp tục giảm 127,456,102 nghìn đồng tương
đương 10.46% so với năm 2020.
Thu nhập khác: Năm 2020 thu nhập khác này tăng cao nhanh chóng 86,159,672
nghìn đồng tương đương 765,06% so với năm 2019. Nguyên nhân là do doanh nghiệp
đã thu thanh lý tài sản cố định khoản tiền 101,800,507 nghìn đồng. Cũng vì vậy, so với

năm 2020, thu nhập khác năm 2021 giảm 86,779,323 nghìn đồng tương đương 89.08%
Chi phí khác: Năm 2020, chi phí này lại tăng cao 2,139,762 nghìn đồng tương đương
267,81% do giá vốn điện nước và các dịch vụ cung cấp trong năm. Năm 2021, chi phí
khác tiếp tục tăng 1,723,161 nghìn đồng (tương ứng 58.64%)
Lợi nhuận kế tốn trước thuế:. Năm 2020 lợi nhuận kế tốn trước thuế có dấu hiệu
phục hồi, tăng 2,289,585 nghìn đồng tương đương tăng nhẹ 1,9% so với năm 2019.
Nguyên nhân là do Lợi nhập khác tăng mạnh bù đắp và phần giảm của Tổng lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh. Đến năm 2021, khoản này lại giảm 95,748,912 nghìn
đồng (tương đương 77.94%)
Vì chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành được tính bằng 22% tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế qua các năm nên sau khi trừ đi thuế ta có lợi nhuận sau thuế cũng giảm theo
lợi nhuận trước thuế. Năm 2020 lợi nhuận sau thuế tăng 1,164,038 nghìn đồng tương
ứng tăng 1,22% so với năm 2019. Năm 2021 lợi nhuận sau thuế giảm 74,686,682
nghìn đồng tương đương 77.30% so với năm 2020. Trong thời gian tới , công ty nên
điều chỉnh các chính sách hợp lý hơn về giá vốn hàng bán phù hợp với tình hình hiện
nay để giảm tối đa chi phí và cần thêm các khoản đầu tư hiệu quả để nâng cao doanh
21


thu từ hoạt động tài chính, tránh trình trạng lợi nhuận giảm mạnh nhưng sau đó chỉ
tăng nhẹ như giai đoạn 2019 – 2021.

1.4

Phân tích báo cáo lưu chuyển dịng tiền giai đoạn 2019 – 2020

Bảng 1.5 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN DỊNG TIỀN GIAI ĐOẠN 2019 – 2020
ĐVT: nghìn đồng
CHỈ TIÊU
2019

2020
2021
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
TỪ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Tổng lợi nhuận trước thuế
120,541,811
122,849,396
27,100,484
Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao và hao mòn
39,889,833
74,544,465
82,998,044
Các khoản dự phịng
270,523
2,597,228
-3,483,735
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối do
đánh giá lại các khoản mục tiền
168,830
182,213
-181,968
tệ có gốc ngoại tệ
Lãi từ hoạt động đầu tư
-18,364,189
-101,349,486
-6,841,522
Chi phí lãi vay
5,293,828

3,300,924
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh trước thay đổi vốn lưu
142,506,808
104,117,643
102,892,226
động
Tăng các khoản thu
-24,805,711
-189,032,037
95,686,982
Tăng hàng tồn kho
-14,343,846
-11,844,216
-38,635,758
(Giảm)/tăng các khoản phải trả
229,372,798
-274,690,628
350,588,494
Tăng chi phí trả trước
-147,152
-4,540,923
-81,970,863
Tiền lãi vay đã trả
-5,293,828
-3,300,924
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
-25,489,265
-38,478,900
-5,664,806

nộp
Tiền chi khác cho hoạt động
-8,397,004
-4,581,702
-3,658,211
kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
298,696,627
-424,344,590
421,648,700
động kinh doanh
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo lưu chuyển dịng tiền giai đoạn 2019 – 2021)

Có thể thấy các thành phần chính ảnh hưởng đến sự biến động của lưu chuyển tiền tệ
từ hoạt động kinh doanh là tổng lợi nhuận trước thuế, tăng các khoản thu, tăng hàng
tồn kho, các khoản phải trả,…
Năm 2019, tổng lợi nhuận trước thuế là 120.541.811 nghìn đồng, trong khi đó tiền lãi
từ hoạt động đầu tư là -18.364.189 nghìn đồng có tăng so với năm 2018 nhưng vẫn
22


19

Bảng 1. 4 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2019 – 2021

Đơn vị tính: nghìn đồn
CHỈ TIÊU
1. DTBH và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ DT
3. Doanh thu thuần

4. Gía vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. DT hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
9. Chi phí bán hàng
10. CP quản lý doanh nghiệp
11. Lợi nhuận thuần HĐKD
12. Thu nhập khác
13. Chi phí khác
14. Lợi nhuận khác

Năm 2019
1,513,816,363
-10,255,125
1,503,561,238
-1,019,916,536
483,644,702
19,814,936
-1,769,899
-321,268,951
-70,314,755
110,097,033
11,261,771
-798,992
10,462,778

Năm 2020
1,228,762,996
-10,206,668

1,218,556,328
-889,301,452
329,254,877
24,488,490
-7,260,732
-5,293,828
-237,326,460
-80,789,467
28,366,707
97,421,443
-2,938,754
94,482,689

Năm 2021
1,101,029,244
-9,929,017
1,091,100,226
-775,964,271
315,135,955
13,011,769
-3,519,792
-3,300,924
-237,232,423
-66,275,231
21,120,279
10,642,120
-4,661,915
5,980,205

Chênh lệch năm

Chênh lệch năm 2021/20
2020/2019
Tuyệt đối
%
Tuyệt đối
%
-285,053,367
-18.83
-127,733,752
48,457
-0.47
-277,651
-285,004,910
-18.96
-127,456,102 -1
130,615,085
-12.81
-113,337,181 -12
-154,389,825
-31.92
-14,118,922
4,673,554
23.59
-11,476,721 -46
-3,740,940 -5
-5,490,833
310.23
-1,992,904 -37
83,942,491
-26.13

-94,037
-10,474,712
14.90
-14,514,236 -1
-81,730,326
-74.23
-7,246,428 -2
86,159,672
765.06
-86,779,323 -8
-2,139,762
267.81
1,723,161
5
84,019,911
803.04
-88,502,484 -93


15. Tổng LN trước thuế
16. CP thuế TNDN hiện hành
17. Thuế TNDN hoãn lại
18. Lợi nhuận sau thuế TNDN
19. LNST của cơng ty mẹ

120,559,811
-25,583,425
475,974
95,452,360
95,452,360


122,849,396
-27,067,868
834,870
96,616,398
96,616,397,824

27,100,484
-5,170,768
------21,929,716
21,929,716

2,289,585
-1,484,443
358,897
1,164,038
1,164,038

1.90
5.80
75.40
1.22
1.22

20

Chi phí tài chính giai đoạn 2019 – 2021 bao gồm các chi phí lãi vay, chi phí chiếc
khấu cho khách hàng. Năm 2020 chi phí này tăng đến 5,490,833 nghìn đồng tương

-95,748,912

-21,897,100
-------74,686,682
-96,594,468,108

-7
-8
-7
-9


đương 310,23% so với năm 2019, chi phí tài chính năm 2020 tăng vượt bật như vậy là
do công ty có thực hiện các khoảng vay ngắn và dài hạn nên làm phát sinh thêm chi
phí lãi vay 5,293,828 nghìn đồng và tăng nhẹ thêm các chi phí khi thực hiện chính
sách chiếc khấu cho khách hàng. Năm 2021, chi phí tài chính tiếp tục tăng thêm
3,740,940 nghìn đồng (tương ứng 51.52%)
Chi phí bán hàng của cơng ty năm 2020 giảm xuống 83,942,491 nghìn đồng tương
đương giảm 26,13% so với năm 2019, nguyên nhân chi phí này giảm khi sang năm
2020 có thể đề cập đến việc cắt giảm đội ngũ nhân sự bán hàng bên mảng kinh doanh
bất động sản và một ít bên mảng hàng tiêu dùng dẫn đến chi phí lực lượng bán hàng và
hoa hồng bán hàng giảm. Cũng như cắt giảm việc thực hiện các chương trình quảng bá
sản phẩm do ảnh hưởng dịch bệnh. Chi phí bán hàng năm 2021 có tăng so với năm
2020 nhưng không nhiều chỉ với tỉ lệ 0.04% (tương ứng 94,037 nghìn đồng)
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty tăng đều qua các năm, năm 2020 tăng
10,474,712 nghìn đồng tương ứng tăng 14,9% so với năm 2019, năm 2021 tăng
14,514,236 nghìn đồng tương ứng tăng 17.97% so với năm 2020.
Lợi nhuận thuần: Năm 2020, doanh thu thuần giảm mạnh, giá bán hàng vốn cũng
giảm nhưng các chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng làm cho lợi
nhuận thuần sụt giảm mạnh 81,730,326 nghìn đồng tương đương 74,23% so với năm
2019. Sang năm 2021, doanh thu thuần tiếp tục giảm 127,456,102 nghìn đồng tương
đương 10.46% so với năm 2020.

Thu nhập khác: Năm 2020 thu nhập khác này tăng cao nhanh chóng 86,159,672
nghìn đồng tương đương 765,06% so với năm 2019. Nguyên nhân là do doanh nghiệp
đã thu thanh lý tài sản cố định khoản tiền 101,800,507 nghìn đồng. Cũng vì vậy, so với
năm 2020, thu nhập khác năm 2021 giảm 86,779,323 nghìn đồng tương đương 89.08%
Chi phí khác: Năm 2020, chi phí này lại tăng cao 2,139,762 nghìn đồng tương đương
267,81% do giá vốn điện nước và các dịch vụ cung cấp trong năm. Năm 2021, chi phí
khác tiếp tục tăng 1,723,161 nghìn đồng (tương ứng 58.64%)
Lợi nhuận kế toán trước thuế:. Năm 2020 lợi nhuận kế tốn trước thuế có dấu hiệu
phục hồi, tăng 2,289,585 nghìn đồng tương đương tăng nhẹ 1,9% so với năm 2019.
Nguyên nhân là do Lợi nhập khác tăng mạnh bù đắp và phần giảm của Tổng lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh. Đến năm 2021, khoản này lại giảm 95,748,912 nghìn
đồng (tương đương 77.94%)
Vì chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành được tính bằng 22% tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế qua các năm nên sau khi trừ đi thuế ta có lợi nhuận sau thuế cũng giảm theo
lợi nhuận trước thuế. Năm 2020 lợi nhuận sau thuế tăng 1,164,038 nghìn đồng tương
ứng tăng 1,22% so với năm 2019. Năm 2021 lợi nhuận sau thuế giảm 74,686,682
nghìn đồng tương đương 77.30% so với năm 2020. Trong thời gian tới , cơng ty nên
điều chỉnh các chính sách hợp lý hơn về giá vốn hàng bán phù hợp với tình hình hiện
nay để giảm tối đa chi phí và cần thêm các khoản đầu tư hiệu quả để nâng cao doanh
21


thu từ hoạt động tài chính, tránh trình trạng lợi nhuận giảm mạnh nhưng sau đó chỉ
tăng nhẹ như giai đoạn 2019 – 2021.

1.4

Phân tích báo cáo lưu chuyển dịng tiền giai đoạn 2019 – 2020

Bảng 1.5 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN DỊNG TIỀN GIAI ĐOẠN 2019 – 2020

ĐVT: nghìn đồng
CHỈ TIÊU
2019
2020
2021
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
TỪ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Tổng lợi nhuận trước thuế
120,541,811
122,849,396
27,100,484
Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao và hao mòn
39,889,833
74,544,465
82,998,044
Các khoản dự phịng
270,523
2,597,228
-3,483,735
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối do
đánh giá lại các khoản mục tiền
168,830
182,213
-181,968
tệ có gốc ngoại tệ
Lãi từ hoạt động đầu tư
-18,364,189
-101,349,486

-6,841,522
Chi phí lãi vay
5,293,828
3,300,924
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh trước thay đổi vốn lưu
142,506,808
104,117,643
102,892,226
động
Tăng các khoản thu
-24,805,711
-189,032,037
95,686,982
Tăng hàng tồn kho
-14,343,846
-11,844,216
-38,635,758
(Giảm)/tăng các khoản phải trả
229,372,798
-274,690,628
350,588,494
Tăng chi phí trả trước
-147,152
-4,540,923
-81,970,863
Tiền lãi vay đã trả
-5,293,828
-3,300,924
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã

-25,489,265
-38,478,900
-5,664,806
nộp
Tiền chi khác cho hoạt động
-8,397,004
-4,581,702
-3,658,211
kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
298,696,627
-424,344,590
421,648,700
động kinh doanh
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo lưu chuyển dịng tiền giai đoạn 2019 – 2021)

Có thể thấy các thành phần chính ảnh hưởng đến sự biến động của lưu chuyển tiền tệ
từ hoạt động kinh doanh là tổng lợi nhuận trước thuế, tăng các khoản thu, tăng hàng
tồn kho, các khoản phải trả,…
Năm 2019, tổng lợi nhuận trước thuế là 120.541.811 nghìn đồng, trong khi đó tiền lãi
từ hoạt động đầu tư là -18.364.189 nghìn đồng có tăng so với năm 2018 nhưng vẫn
22


mang dấu âm. Tổng lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh dương
nên trong năm 2019 lưu chuyển tiền thuần vẫn mang dấu dương sau khi khoản phải trả
tăng cao là 298.696.627 nghìn đồng.
Năm 2020, do tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn ra đã ảnh hưởng lớn đến hoạt động
kinh doanh của năm. Cụ thể là, lợi nhuận trước thuế so với năm 2019 chỉ tăng 10,1%.
Tăng các khoản phải thu tiếp tục âm -189.032.037 nghìn đồng (tăng 76,2% so với năm

2019). Biến động các khoản phải trả là -274.690.628 nghìn đồng. Trong năm này có
nhiều chi phí âm và đặc biệt là sự xuất hiện của tiền lãi vay là -5.293.828 nghìn đồng.
Từ đó dẫn đến lưu chuyển tiền thuần năm 2020 là -424.344.590 nghìn đồng.
Năm 2021, tiếp tục bị ảnh hưởng nặng từ dịch bệnh Covid-19 nên lợi nhuận trước thuế
năm 2021 giảm mạnh cịn 27,100,484 nghìn đồng (giảm 77.94% so với năm 2020).
Nhưng mặt khác do tăng các khoản thu tăng 95,686,982 nghìn đồng, tăng hàng tồn kho
giảm 38,635,758 nghìn đồng dẫn đến lưu chuyển tiền thuần năm 2021 là 421,648,700
nghìn đồng (tăng 845,993,290 nghìn đồng so với năm 2020).
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Bảng 1.6 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
ĐVT: nghìn đồng
Năm

2019

2019

2020

II. LƯU CHUYỂN TIỀN
TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU

Tiền chi đề mua sắm, xây
-260,091,608
-1,940,909
-21,327,666
dựng tài sản cố định
Tiền thu do thanh lý tài sản
664,877
101,800,508

2,371,574
cố định
Tiền chi mua trái phiếu và
-209,000,000
-949,327,469
tiền gửi có kỳ hạn
Thu hồi khoản tiền gửi có
44,312,480
45,492,925
825,007,882
kỳ hạn
Cổ tức và lãi tiền gửi nhận
19,908,894
14,958,274
23,779,548
được
Lưu chuyển tiền thuần sử
dụng vào hoạt động đầu
-195,205,357
-48,689,202
-119,496,191

(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo lưu chuyển dòng tiền giai đoạn 2019 – 2021)

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư của Công ty Cổ phần Bibica chủ yếu đến từ tiền
thu, chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định; cổ tức và lãi tiền gửi nhận được.


×