Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Đề cương ôn tập môn công pháp quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.11 KB, 59 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN CƠNG PHÁP QUỐC TẾ
1.

Trình bày khái niệm, đặc điểm, lịch sử của CPQT?

2.

Tại sao nói các nguyên tắc cơ bản của công pháp quốc tế hiện đại là phương

tiện quan trọng để duy trì pháp trật tự lý quốc tế? Cho ví dụ minh họa.
3.

Nêu nghĩa của nguyên tắc dân tộc tự quyết đối với phong tào giải phóng dân

tộc của các nước phụ thuộc và thuộc địa. Liên hệ với Việt Nam thời kỳ kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ
4.

Trình bày quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao. Vid sao viên chức ngoại giao

được hưởng những quyền đó?
5.

Tại sao cơng pháp quốc tế lại đặt ra nguyên tắc: các quốc gia khơng được

viện dẫn vào pháp luậy nước mình để tự chối thực hiện cam kết quốc tế.
6.

Hãy trình bày vài trị của LHQ trong việc giữ gìn hịa bình và an ninh quốc

tế.


7.

Trình bày quy chế pháp lý của thềm lục địa: tại sao quốc gia ven biển chỉ có

quyền chủ quyền đối với thềm lục địa.
8.

Phân tích nội dung và ý nghĩa nguyên tắc dân tộc tự quyết

9.

Trình bày quy chế pháp lý của nội thủy, qua đó cho biết tại sao nội thủy và

một trong những bộ phận cấu thành nên lãnh thổ của quốc gia ven biển.
10. Hãy trình bày mối quan hệ giữa cơng pháp quốc tế và luật quốc gia


11. Tại sao quốc gia ven biển chỉ có chủ quyền đối vói vùng tiêp giáp lãnh hải và
vùng đặc quyền kinh tế
12. Phân biệt cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện lãnh sự?
13. Tại sao nội thủy thuộc quyền hòan tòan, đầy đủ và riêng biệt, nhưng lãnh hải
chỉ thuộc chủ quyền hồn tịan và đầy đủ của quốc gia ven biển.
14. Tại sao nói biển cả (công hải) không thuộc chủ quyền cd quyền tài phán của
quốcgia nào?
15. Trình bày về cơ quan đại diện lãnh sự. Cơ quan nào với cơ quan đại diện
ngoại giao có những điểm khác biệt cơ bản gì?
16. Trình bày cơ sở pháp lý và cơ sở thực hiện của trách nhiệm pháp lý quốc tế.
17. Hãy so sánh quy chế pháp lý của nội thủy lãnh hải.
18. Hãy trình bày xcc phương thức hưởng quốc tịch theo pháp luật Việt Nam hiện
hành. Pháp luật Việt Nam vấn đề quốc tịch có sử dụng phương thức hưởng quốc

tịch theo sự lựa chọn hay không? Chứng minh bằng một ví dụ cụ thể.
19. Trình bày khái niệm và đặc điểm của sự công nhận chủ thể trong côn pháp
quốc tế. Vấn đề cơng nhận có quyết định tới tư tư cách chủ thể của một thành viên
mới hay không? Tại sao?
20. Trình bài khái niệm và thủ tục ký kết điều ước quốc tế? Việc thực hiện các
điều ước quốc tế được lựa chọn dựa trên nguyên tắc nào, tại sao?
21. Tại sao nói quốc gia là chủ thể chủ yếu và cơ bản cua công pháp quốc tế.
22. Hãy so sánh những đặc điểm cơ bản của công pháp quốc tế và tư pháp quốc
tế.
23. Tại sao lại đặt ra vấn đề trách nhiệm pháp lý quốc tế trong cơng pháp quốc tế
hiện đại? Trình bày trách nhiệm pháp lý quốc tế của quốc gia.
24. Trình bày nội dung và ý nghĩa của nguyên tắc không sử dụng sức mạnh hoặc
đe dọa sử dụng sứcmạnh trong quan hệ quốc tế và ngun tắc hịa bình giải quyết
các tranh chấp sử dụng quốc tế.


25. Chứng minh sự tiến bộ của công pháp quốc tế hiện đại so với công pháp quốc
tế của các thời kỳ trước đó.
26. Hãy trình bày khái niệm và quy chế pháp lý của lãnh thổ quốc gia?
27. Hãy trình bày khái niệm và đặc điểm của tư pháp quốc tế?
28. Hãy ký giải tại sao nguồn của tư pháp quốc tế không chỉ là các điều ước quốc
tế tập quán quốc tế mà còn bao gồm pháp luật của mỗi quốc gia.
29. Tại sao nói quốc gia là chủ thể đặc biệt trong tư pháp quốc tế.
30. Hãy trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách giải quyết xung đột pháp luật
trong tư pháp quốc tế: Theo anh chị cách giải quyết xung đột pháp luật nào là ưu
tiên nhất.
31. Tại sao trong tư tưởng quốc tế lại đặt ra để “chọn luật”? Việc chọn luật dựa
trên cơ sở nào?
32. Hãy trình bày sự cần thiết và thể thức áp dụng luật nước ngoài trong tư pháp
quốc tế.

33. Nêu khái niệm tố tụng dân sự quốc tế và vấn đề thẩm quyền của toà án trong
việc giải quyết các tranh chấp mang tính chất dân sự có yếu tố nước ngoài.
34. Tại sao lại đặt ra vấn đề cơng nhận và cho thi hành phán quyết của tồ án
nước ngồi trong tư pháp quốc tế? Trình bày những quy định cơ bản của pháp
luật Việt Nam về vấn đề này.
35. Hãy trình bày thể thức áp dụng pháp luật nước ngoài trong tư pháp quốc tế?
Tại sao khi áp dụng pháp luật nước ngoài, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ
áp dụng pháp luật về nội dung.
36. Trình bày hiện thực của việc áp dụng pháp luật nước ngoài trong tư pháp
quốc tế.
37. Tại sao lại đặt ra vấn đề “bảo lưu trật tự công cộng” trong việc áp dụng pháp
luật nước ngoài trong tư pháp quốc tế? Việc “bảo lưu trật tự công cộng” được đặt
ra trong những trường hợp nào?


38. Tại sao lại đặt ra vấn đề áp dụng pháp luật nước ngồi trong tư pháp quốc
tế?
39. Phân tích sự khác biệt giữa cơ cấu của quy phạm xung đột trong tư pháp
quốc tế và cơ cấu của quy phạm pháp luật nói chung và giải thích vì sao có sự
khác biệt đó?
40. Tại sao xuất hiện để xung đột pháp luật trong tư pháp quốc tế?(Xem câu 31)/.
41. Tàu biển quốc gia có được hưởng quy chế pháp lý như lãnh thổ quốc gia hay
khơng?
Vì sao? Những vi phạm pháp luật xảy ra trên tàu biển
Quốc gia được giải quyết theo pháp luật của quốc tế nào?
42. Cá nhân có phải là chủ thể của cơng pháp quốc tế hay không? Vid sao?
43. Trên cơ sở mối quan hệ giữa công pháp quốc tế và luật gia hãy phân tích quy
định sau: “Trong trường hợp điều ước mà nước CHXHCN Việt Nam ký kết hoặc
tham gia có quy định khác với quy định của Bộ luật này, thì áp dụng quy định của
điều ước quốc tế” (Khoản 2, điều 827 Việt Nam 1995)?

44. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trường hợp công dân Việt Nam kết
hôn với cơng dân nước ngồi thì đứa trẻ do họ sinh ra được mang quốc tịch nước
nào?
Bài tập
Đề cương luật quốc tế
Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm và lịch sử của công pháp quốc tế?
Trả lời:
Khái niệm công pháp quốc tế:
Công pháp quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các quốc
gia và các chủ thể khác của công pháp quốc tế thỏa thuận xây dựng nên và bảo
đảm thi hành trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng để điều chỉnh các quan hệ giữa các


chủ thể đó với nhau nhằm duy trì sự ổn định và thúc đẩy sự phát triển các quan hệ
quốc tế.
Đối tượng điều chỉnh của công pháp quốc tế.
Đối tượng điều chỉnh của công pháp quốc tế là các quan hệ xã hội phát sinh trong
đời sống quốc tế giữa các chủ thể của công pháp quốc tế, mà trước hết và chủ yếu
là các quốc gia độc lập và bình đẳng về chủ quyền.
Chủ thể của cơng pháp quốc tế:
- Quốc gia.
- Tổ chức quốc tế liên chính phủ.
- Dân tộc đang đấu tranh nhằm thực hiện quyền tự quyết dân tộc.
Phương pháp điều chỉnh của công pháp quốc tế:
Cơng pháp quốc tế sử dụng phương pháp bình đẳng, thỏa thuận và tự do ý chí của
các chủ thể.
Nguồn của công pháp quốc tế: là hành vi biểu hiện bên ngoài của nhiều quy tắc
quy chế CPQT.
- Điều ước quốc tế.
- Tập quán quốc tế: tập quán quốc tế chỉ có thể được coi là nguồn của cơng pháp

quốc tế khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Nó được áp dụng lâu dài và ổn định trong thực tiễn pháp lý quốc tế.
+ Nó được tất cả quốc gia trên thế giới thừa nhận là quy tắc xử xự có tính chất bắt
buộc.
+ Nó khơng trái với quy tắc cơ bản của công pháp.
Đặc điểm của công pháp quốc tế:
- Khơng có bất kỳ một quốc gia nào hay một tổ chức nào đứng trên các quốc gia
thực hiện việc lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- Việc thực hiện các nguyên tắc và các quy phạm của công pháp quốc tế cũng chỉ
dựa trên cơ sở tự nguyện mà khơng có bất kỳ một biện pháp cưỡng chế nào.


Lịch sử phát triển của công pháp quốc tế:
a. Sự ra đời của công pháp quốc tế.
Công pháp quốc tế xuất hiện khi hội tụ đủ 2 điều kiện sau:
- Có sự xuất hiện các quốc gia trên thế giới.
- Hình thành mối quan hệ giữa các quốc gia với nhau từ đó xuất hiện quan hệ quốc
tế.
Mỗi Nhà nước đều có pháp luật của riêng mình, nhưng khơng thể sử dụng pháp
luật quốc gia. Này để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa các quốc gia với
nhau, vì vậy cần có một hệ thống các quy tắc chuyên biệt để điều chỉnh các quan
hệ mới phát sinh vượt ra ngoài phạm vi lãnh thổ của mỗi quốc gia. Khoa học Luật
gọi hệ thống đó là cơng pháp quốc tế.
Sự phát triển của công pháp quốc tế:
Công pháp quốc tế thời kỳ chiếm hữu nô lệ:
- Cơ sở kinh tế: nô lệ là một công cụ sản xuất và là tự liệu sản xuất chủ yếu trong
đời sống xã hội. Vậy nên các quốc gia muốn khẳng định sức mạnh của mình thì
cần phải có nhiều nơ lệ, cũng như mở rộng lãnh thổ, vơ vét tài nguyên. Họ đã sử
dụng chiến tranh như là một phương tiện hữu hiệu nhất để đạt mục đích trên. Do
vậy các cuộc chiến tranh xảy ra liên miên.

- Đối tượng điều chỉnh: các quan hệ phát sinh từ vấn đề chiến tranh và hịa bình.
- Đặc điểm của cơng pháp quốc tế.
+ Cơng pháp quốc tế mới chỉ mang tính chất khu vực. Tản mạn và chưa có hệ
thống.
+ Quy phạm của công pháp quốc tế chủ yếu điều chỉnh các quan hệ xã hội phát
sinh trong chiến tranh.
+ Các quy phạm quốc tế thời kỳ chiếm hóa nơ lệ đã hình thành nhưng cịn rất đơn
giản và chủ yếu dưới dạng các tập quán quốc tế.


+ Các quy định mang tính chất tập quán về trình tự ký kết các cam kết quốc tế giữa
các quốc gia bắt đầu hình thành và làm nền tảng cho chế định luật về điều ước
quốc tế sau này.
* Công pháp quốc tế thời kỳ phong kiến:
- Cơ sở kinh tế:
+ Chế độ sở hữu tư nhận về tư liệu sản xuất. Vua chúa và địa chủ phong kiến vừa
nắm quyền chính trị vừa nắm quyền ruộng đất trong tay. Do vậy vua chúa phong
kiến vẫn tiếp tục tiến hành và mở rộng chiến tranh để nắm trong tay nhiều ruộng
đất.
+ Lưu thơng hàng hóa phát triển trên quy mơ rộng lớn và đường biển chính là con
đường rễ tiến nhất để chuyên trở hàng hóa từ nước này sang nước khác.
- Đối tượng điều chỉnh:
+ Giai đoạn đầu tiên của thời kỳ này cũng chỉ để điều chỉnh chiến tranh và hịa
bình.
+ Quan hệ giữa các quốc gia phong kiến về thương mại, ngoại giao, lãnh sự.
- Chủ thể:
Vua chúa và địa chủ phong kiến được coi là chủ thể của công pháp quốc tế. Chủ
quyền quốc gia là chủ quyền của vua chúa là người duy nhất nắm quyền.
- Đặc điểm:
+ Giai đoạn trung cổ nhà thờ thiên chúa giáo đóng vai trị độc tơn trọng xã hội nên

nội dung của công pháp quốc tế thời kỳ này chịu ảnh hưởng nhiều của các tín hiệu
nhà thờ.
+ Giai đoạn phục hưng: đây là thời kỳ giao lưu kinh tế thương mại phát triển nên
công pháp quốc tế có sự phát triển khá đột biến, nhiều chế định mới hình thành:
luật biển quốc tế, ngoại giao lãnh sự: điều ước quốc tế được củng cố và phát triển
thêm một bước Thời kỳ này bắt đầu hình thành tư tưởng chủ quyền và bình đẳng
quốc gia.


* Công pháp quốc tế thời kỳ tư bản chủ nghĩa:
- Cơ sở kinh tế: chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và bóc lột giá trị thặng
dư. Nền kinh tế phát triển vượt bậc. Quan hệ giữa các quốc gia ngày càng được mở
rộng.
- Đối tượng điều chỉnh: đối tượng điều chỉnh ngày càng được mở rộng trong các
lĩnh vực thương mại, chiến tranh, ngoại giao và lãnh sự.
- Chủ thể: chủ quyền quốc gia không đồng nghĩa với chủ quyền của nhà vua nên
nhà vua khơng cịn là chủ thể của cơng pháp quốc tế, chỉ có các quốc gia “văn
minh” mới là chủ thể.
- Đặc điểm:
+ Trong thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh: công pháp quốc tế tiếp tục phát triển theo
chiều hướng tiến bộ, tư tưởng bình đẳng về chủ quyền ra đời, xuất hiện khái niệm
quốc tịch, địa vị pháp lý của người nước ngoài, các tổ chức quốc tế ra đời.
+ Trong thời kỳ CNTB độc quyền: công pháp quốc tế mang tính chất phản động
nhất bởi vì nó chỉ là công cụ các quốc gia đế quốc mở rộng lãnh thổ, phân chia lại
thế giới.
Những nguyên tắc và quy phạm của công pháp quốc tế đã được thừa nhận rộng rãi
và thống nhất.
* Công pháp quốc tế hiện đại:
- Cơ sở kinh tế xã hội:
+ Năm 1917 cách mạng Tháng mười Nga thành công đã làm thay đổi hệ thống các

quan điểm và quy phạm của công pháp quốc tế, làm phá sản các quan điểm phản
động hình thành trong thời kỳ tư bản chủ nghĩa đế quốc.
+ Sự ra đời của Liên hợp quốc (1945) với bản hiến chương Liên hợp quốc
- Nội dung: chứa đựng những nguyên tắc tiến bộ nhằm thiết lập an ninh và trật tự
quốc tế, đồng thời nó tạo ra mơi trường pháp lý an toàn cho tất cả các quốc gia và
dân tộc trên thế giới.


VD: nguyên tắc cấm chiến tranh xâm lược, nguyên tắc dân tộc tự quyết.
- Hình thức: cơng pháp quốc tế hiện đại đã thực hiện một quá trình pháp điển hóa
mạnh nó có sự chuyển hóa từ tập quán quốc tế sang điều ước quốc tế.
Câu 2: Tại sao nói các nguyên tắc cơ bản của công pháp quốc tế hiện đại là
phương tiện quan trọng để duy trì pháp trật tự lý quốc tế? Cho ví dụ minh họa.
Trả lời
* Nguyên tắc là những tư tưởng chủ đạo, định hướng cho công pháp quốc tế để ra
các hướng giải quyết.
* Các nguyên tắc cơ bản của công pháp quốc tế:
- Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia.
- Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia.
- Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
- Nguyên tắc dân tộc tự quyết.
- Nguyên tắc không sử dụng sức mạnh hoặc đe dọa sử dụng sức mạnh trong quan
hệ quốc tế.
- Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế phương pháp hòa bình.
- Ngun tắc các quốc gia có trách nhiệm hợp tác với nhau.
- Nguyên tắc tôn trọng quyền cơ bản của con người.
- Nguyên tắc tự nguyện thực hiện các cam kết quốc tế.
* Vì sao:
- Những nguyên cơ bản của công pháp quốc tế nhằm điều chỉnh quan hệ hữu nghị
và hợp tác giữa các quốc gia phù hợp với Hiến chương LHQ được ghi nhận trong

tuyên bố ngày 24 tháng 10 năm 1970 của Đại hội đồng LHQ.
- Những nguyên tắc này thể hiện sự dân chủ tiến bộ trong công pháp quốc tế hiện
đại:


+ Các quốc gia, không phân biệt lớn hay nhỏ, phát triển hay đang phát triển đều là
thành viên bình đẳng của cộng đồng quốc tế, đều là chủ thể bình đẳng của cơng
pháp quốc tế.
+ Các quốc gia tham gia vào công pháp quốc tế một cách tự nguyện và tự nguyện
thực hiện các cam kết quốc tế.
- Trong q trình tồn cầu hóa, các quan hệ xã hội phát sinh giữa các quốc gia
ngày một nhiều và đa dạng, tất yếu sẽ nảy sinh những xung đột. Nhưng chiến
tranh khơng cịn là cách giải quyết mâu thuẫn nữa thay vào đó là việc đàm phán, ký
kết… trên cơ sở nguyên tắc của công pháp quốc tế.
Câu 3: Nêu nghĩa của nguyên tắc dân tộc tự quyết đối với phong tào giải phóng
dân tộc của các nước phụ thuộc và thuộc địa. Liên hệ với Việt Nam thời kỳ
kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ
Trả lời
- Đại hội đồng LHQ đã thông qua bản Tuyên bố trao trả độc lập cho các nước và
dân tộc thuộc đại (14/12/1960). Tuyên bố khẳng định: tất cả các dân tộc đều có
quyền tự quyết, tức là có quyền tự do quyết định vận mệnh chính trị, kinh tế, văn
hóa và xã hội của mình. Khơng một thế lực nào dưới bất cứ một lý do nào, có
quyền cản trở các dân tộc thực hiện quyền tự quyết của mình.
- Ngun tắc này có một ý nghĩa chính trị - pháp lý quan trọng đặc biệt đối với
phong trào giải phóng dân tộc của các nước phụ thuộc và thuộc địa.
+ Nguyên tắc này là phương tiện pháp lý cơ bản và quan trọng nhất trong cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc cả về quân sự, cả trên bàn đàm phán.
+ Khẳng định nguyên tắc dân tộc tự quyết, công pháp quốc tế đã buộc các quốc
gia phải tôn trọng sự thể hiện ý trí tự do của các dân tộc và tạo ra nền tảng pháp lý
vững chắc để các dân tộc tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình.

- Liên hệ với Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống lại thực dân Pháp và đế quốc
Mỹ.


- Nguyên tắc dân tộc tự quyết chính là một cơ sở pháp lý để ta thực hiện các cuộc
đàm phán, dựa trên đó, có thể giành được phần thắng.
- Nguyên tắc dân tộc tự quyết cho thầy cuộc kháng chiến chống đế Pháp và Mỹ của
dân tộc ta là một cuộc chiến tranh chính nghĩa.
Câu 4: Trình bày quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao. Vid sao viên chức ngoại
giao được hưởng những quyền đó?
Trả lời
1. Quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao
- Khái niệm: Quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao là các quyền ưu đãi, đặc biệt
nhà nước tiếp nhận dành cho cơ quan đại diện ngoại giao và các viên chức, nhân
viên của cơ quan này đóng tại……. mình trên cơ sở phì hợp với công pháp quốc tế,
nhằm tạo điều kiện cho cơ quan và viên chức, nhân viên của cơ quan đại diện
ngoại giao hịan thành một cách có hiệu quả chức năng của họ.
- Quyền ưu đãi và miễn trừ của cơ quan đại diện ngoại giao:
+ Quyền bất khả xâm phạm về trụ sở
+ Quyền miễn thuế
+ Quyền bất khả xâm phạm về hồ sơ lưu trữ và tài liệu bất kể thời gian và địa điểm
ở đâu.
+ Quyền tự do liên lạc bằng tất cả các phương tiện hợp pháp với chính phủ nước
mình, với mình, với các cơ quan đại diện khác và cơ quan lãnh sự nước mình đóng
lại nước sở tại hoặc nước thứ ba.
+ Quyền bất khả xâm phạm về thư tín ngoại giao.
+ Quyền được treo quốc kỳ cd quốc huy tại trụ sở, nhà riêng và phương tiện đi lại
của người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giap.
- Quyền ưu đãi và miễn trừ của viên chức ngoại giao:
+ Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

+ Quyền bất khả xâm phạm về nhà ở, tài liệu, thư tín và phương tiện đi lại.


+ Quyền tự do đi lại trong phạm vi mà pháp luật của nước sở lại quy định, trừ
những cùng lãnh thổ có quy định riêng về lý do an ninh và bí mật quốc gia.
+ Quyền miễn trừ xét xử về hình sự, dân sự và xử lý hành chính của nước sở tại.
Riêg về dân sự trừ 3 trường hợp:
- Vụ kiện về bất động sản trên lãnh thuê nước tiếp nhận thuộc sở hữu của viên
chức ngoại giao.
- Vụ kiện về thừa kế nếu viên chức ngoại giao tham gia tố tụng vơi tư tưởng riêng.
- Vụ kiện về một nghề nghiệp tự do hoặc hoạt động thương mại của viên chức
ngoại giao vượt ra ngòai chức năng chính của họ ở nước tiếp nhận.
+ Quyền miễn thuế
+ Quyền ưu đãi hải quan.
2. Viên chức ngoại giao được hưởng các quyền trên vì:
- Cơ quan đại diện ngoại giao là cơ quan của một quốc gia đóng trên lãnh thổ quốc
gia khác để thực hiện quan hệ ngoại giao với quốc gia sở tại và với các cơ quan đại
diện ngoại giao của các quốc gia khác ở quốc gia sở tại.
- Chức năng của cơ quan đại diện ngoại giao:
_ Thay mặt cho nước cử đại diện tại nước nhận đại diện.
+ Bảo vệ những quyền lợi của nước cử đại diện và của những người có quốc tịch
nước đó tại nước nhận đại diện trong phạm vi được công pháp quốc tế thừa nhận.
+ Đàm phán với chính phủ nước nhận đại diện.
+ Tìm bằng những phương tiện hợp pháp về điều kiện và sự tiến triển của tình hình
nước nhận đại diện và báo cáo tình hình đó cho chính phủ nước cử đại diện.
+ Đẩy mạnh những quan hệ hữu nghị và phát triển những quan hệ kinh tế, văn hóa
và khoa học giữa nước cử đại diện và nước nhận đại diện.
=> Chức năng của cơ quan đại diện ngoại giao có tầm quan trọng rất lớn đối với
việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, pháp dân, cơng dân nước
mình cũng như trong việc thúc đẩy quan hệ hữu nghị hai nước.



- Nhân viện ngoại giao là những người trực tiêp thực hiện các chức năng của cơ
quan đại diện ngoại giao. Họ mang một trọng trác rất lớn đối với quốc gia của
mình. Vậy nên để nhân viên ngoại giao hồn thành nhiệm vụ của mình, cơng pháp
quốc tế được ghi nhận cho họ được hưởng những quyền ưu đãi và miễn trừ. Đây là
một nguyên tắc được áp dụng trên phạm vi tịan cầu.
Câu 5: Tại sao cơng pháp quốc tế lại đặt ra nguyên tắc: các quốc gia khơng
được viện dẫn vào pháp luậy nước mình để tự chối thực hiện cam kết quốc tế.
Trả lời
- Đặc điểm của cơng pháp quốc tế là khơng có một cơ quan hay tổ chức bảo đảm
thi hành các quy phạm của công pháp quốc tê hay cam kếy quốc tế.
- Hịa bình và an ninh quốc tế, cũng như trật tự pháp lý nói chung có được nghiêm
chỉnh tuân thủ các nghĩa vụ mà trước đó mình đã cam kết hay không.
-Khi tham gia công ước quốc tế, quốc gia nhận được nhiều ưu đãi và quyền nhưng
cũng khơng ít những bất lợi. Vì vậy rất dễ xảy ra việc từ chối thực hiện các cam kết
quốc tế.
=> Vậy nên công pháp quốc tế phải đặt ra nguyên tắc các quốc gia khơng được
viện dẫn vào pháp luật nước mình để tránh việc từ chối thực hiện thoe các cam kết
và điều ước quốc tế của các quốc gia.
Câu 6: Hãy trình bày vài trị của LHQ trong việc giữ gìn hịa bình và an ninh
quốc tế.
Trả lời
1. Lịch sử hình thành của LHQ
- Hồn cảnh lịch sử: chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, chủ nghĩa phát xít tiến
hành những cuộc chiến tàn khốc trong khi đó phong trào đấu tranh của các lực
lượng dân chủ trên thế giới ngày càng phát triển -> Cần phải có liên minh chống
phát xít.



- Ngày 01/01/1942 tại Washington nước đã cùng nhau ký vào một bản Tuyên bố
chủng về nghĩa vị hợp tác để đấu tranh chống lại phát xít.
- Ngày 30/10/1043 tại Moscow ngoại trưởng các nước Anh, Mỹ, Liên Xô đã ký
tuyên bố về an ninh chung. Tinh thần bản Tuyên bố đã khẳng định sự cần thiết
phải thành lập một tổ chức quốc toàndiện vào một ngày gần nhất trên cơ sở nguyên
tắc bình đẳng về chủ quyền của tất cả các nền hịa bình và an ninh quốc tế.
- Sau một thời gian chuẩn bị tà ngày 25/04 ---> 26/06/ 1945 tại hội nghị……. Các
nhà lãnh đạo Anh, Mỹ, Liên Xơ và thơng qua hiến chương LHQ.
2. Mục đích của LHQ
- Duy trì hịa bình và an ninh quốc tế.
- Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các nước trên cơ sở tơn trọng ngun tắc bình
đẳng giữa các dân tộc và nguyên tắc dân tộc tự quyết.
- Thực hiện hợp tác quốc tế, giải quyết các vấn đề về kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân
đạo, tiền ơc sở tôn trọng nhân quyền và những quyền tự do cơ bản của tất cả mọi
người, không phân biệt chủng tộc, màu da, tôn giáo, ngôn ngữ.
- Xây dựng LHQ trở thành trung tâm phối hợp mọi hành động của các dân tộc
nằhm đạt được những mục đích chung nói trên
3. Nguyên tắc hoạt động của LHQ
- Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
- Nguyên tắc tôn trọng sự toàn vẹn lãnh thổ và nền độc lập chínht rị của các nước.
- Ngun tắc khơng can thiệp vào nội bộ của nước khác.
- Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng các biện pháp hòa bình.
4. Cơ cấu tổ chức LHQ:
- Đại hội đồng
- Hội đồng bảo an
- Hội đồng quản thác
- Tòa án quốc tế


- Ban thư ký.

5. Vai trò thực tế của LHQ
- LHQ là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế là nơi kêu gọi và tập hợp các
quốcgia, tổ chức quốc tế trong việc phản đối chiến tranh, phản đối những hành
động phản động, hiếu chiến của các quốc gia, các tổ chức khủng bố…
- Phát triển hữu ngị giữa các quốc gia
- Thực hiện hợp tác quốc tế, giải quyết tranh chấp bằng con đường thương lượng
hịa bình.
- Đấu tranh vì hịa bình độc lập dân tộc, bình đẳng, dân chủ, tiếnbộ xã hội.
=> Mặc dù còn hạn chế nhưng LHQ đã đóng vai trị hết sức lứon trong giữ gìn hịa
bình và an ninh quốc tế.
Câu 7: Trình bày quy chế pháp lý của thềm lục địa: tại sao quốc gia ven biển chỉ
có quyền chủ quyền đối với thềm lục điạn.
Trả lời
Khái niệm về thềm lục địa:
Thềm lục đại kéo dài của một quốc gia ven biển bao gồm những vùng đáy và lòng
đất dưới đất dưới đay biển ngòai lãnh hải, kéo dài tự nhiên của đất liền đến mức
ngồi của rìa lục địa hoặc đến 200 hải lý từ đường cơ sở để đo chiều rộng của lãnh
hải khi mép ngồi của rìa lục địa khơng kéo đến chiều rộng đó. Nước nào có thềm
lục địa thì thềm lục địa có thể mở rộng không quá 350 hải lý kể từ đường cơ sở
dùng để đo chiều rộng lãnh hải, hoặc không quá 100 hải lý tính từ đường nối
những điểmở độ sâu 2500 mét.
Quy chế pháp lý của thềm lục địa:
Công ước quốc tế về Luật biển năm 1982 khẳng định quyền của quốc gia ven biển
với thềm lục địa.


Có quyền chủ quyền về mặt thăm dị và khai thác các nguồn là thiên nhiên của
thềm lục địa. Quốc gia ven biển có tịan quyền trong việc cho phép và điều chỉnh
việc khoan ở thềm lục địa, với bất kỳ mục đích nào.
Quốc gia ven biển cịn có quyền tiến hành các biện pháp thích hợp để bảo vệ môi

trường biển hơi bị ô nhiễm.
Quốc gia ven biển chỉ có quyền chủ quyền đối với thềm lục địa vì:
Ngun tắc chủ đạo làm nền tảng xây dựng luật Biển quốc tế: “ Biển cả là tài sản
chung của tòan thể nhân loại, áp dụng cho cả quốc gia có biển và khơng có biển” vì
vậy tất cả các quốc gia trên thế giới đều có quyền tự do biển cả.
Thềm lục địa là vùng biển lưỡng cực, nghĩa là các quốc gia ven biển có quyền
thuộc chủ quyền trên một số lĩnh vực, bên cạnh đó các quốc gia khác cĩng có
quyền tự do biển cả, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm… chính yếu tố này đã
làm cho quốc gia ven biển khơng có chủ quyền hồn tồn của mình mà chỉ có
quyền chủ quyền trên một số lĩnh vực trong vùng thềm lục địa.
Câu 8: Phân tích nội dung và ý nghĩa nguyên tắc dân tộc tự quyết
Trả lời
Nội dung nguyên tắc dân tộc tự quyết
Điều 1 khỏan 2 của hiến chương LHQ được ghi rõ mục đích của LHQ là phát triển
quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và
quyền dân tộc tự quyết.
Tất cả các dân tộc đều có quyền tự quyết là có quyền quyết định vạn mệnh chính
trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của mình. Khơng một thế lực nào dưới bất kỳ một lý
do nào có quyền trở các dân tộc thực hiện quyền tự quyết.
Vậy dân tộc tự quyết
Các phương hướng phát triển, chế độ chính trị và đường lối kinh tế quốc gia.
Ý nghĩa:
Nguyên tắc dân tộc tự quyết


Là cơ sở pháp lý đặc biệt quan trọng đối với phát triển giải phóng dân tộc.
Là cơ sở pháp lý vững chắc để củng cố nền độc lập chính trị của ……. Và
đấu tranh chống lại sự can thiệp của chủ nghĩa đế quốc nằhm giành được chủ
quyền an tồn riêng biệt trên tịan bộ lãnh thổ của mình.
Câu 9: Trình bày quy chế pháp lý của nội thủy, qua đó cho biết tại sao nội thủy

và một trong những bộ phận cấu thành nên lãnh thổ của quốc gia ven biển.
Trả lời
1. Khái niệm vùng nội thủy:
Nội thủy là vùng nước biển có chiều rộng được giới hạn một bên đường bờ biển
với một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển
khác thuộc chủ quyền hòan tòan đầy đủ và riêng biệt của quốc gia ven biển.
2. Quy chế pháp lý
- Nội thủy được gắn liền với lục địa và được đặt dưới chủ quyền toàn vẹn và tuyệt
đối của quốc gia ven biển ở cả ba lớp nước đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và
vùng trời của nội thủy.
- Pháp luật trên nội thủy được ban hành và thực hiện do quốc gia ven biểm (khơng
khác gì như trên các vùng lãnh thổ của lục địa)
- Chế độ qua lại của tàu thuyền nước ngoài:
Tàu thuyền nước ngòai muốn vào nội thủy của quốc gia ven biển phải xin phép
trước: Thời hạn cấp phép, thủ tục cấp phép do pháp luật của quốc gia ven biển
quyết định.
- Về quyền tài phán hay quyền xét xử
+ Đối với tàu quân sự: tàu quân sự nước ngòai được hưởng quyền miễn trừ pháp có
nghĩa là quốc gia ven biển khơng có quyền xét xử đối với tàu qn sự nước ngồi
trong vùng nội thủy của mình. Trong trường hợp tàu quân sự nước ngoài vi phạm
pháp luật của quốc gia ven biển thì quốc gia ven biển có quyền trục xuất tàu quân
sự đó ra khỏi vùng nội thủy của mình và yêu cấu quốc gia mà con tàu đó mang cờ


xét xử các hoạt động phạm páhp và bồi thường thiệt hại (do tàu quốc gia đem chủ
quyền quốc gia và quốc gia khác khơng có quyền xét xử)
+ Đối với tàu dân sự: không được hưởng quyền miễn trừ tư pháp có nghĩa là quốc
gia venbiển có xét xử đối với tài quân sự nước ngoài trong trường hợp tàu dân sự
nước ngoài trong trường hợp tàu dân sự đó vi phạm pháp luật trong vùng nội thủy
của quốc gia ven biển có quyền xét xử đối với tàu dân sự nước ngồi trong trường

hợp tàu dân sự đó vi phạm pháp luật trong vùng nội thủy của quốc gia ven biển.
3. Nội thủy là một bộ phận cấu thành lãnh thổ của quốc gia ven biển vì
Xuất phát từ định nghĩa nội thủy là vùng biển sát đất liền của quốc gia ven biển và
từ định nghĩa lãnh thổ quốc gia gồm vùng đất nước, trời, lòng đất.
Câu 10: hãy trình bày mối quan hệ giữa cơng pháp quốc tế và luật quốc gia
Trả lời
1. Định nghĩa thế nào là công pháp quốc tế và luật quốc gia.
2. Mối quan hệ giữa công pháp quốc tế và luật quốc gia
Hiện nay trong khoa học luật học chưa có quan điểm thống nhất về mối quan hệ
giữa công pháp quốc tế và luật quốc tế và luật quốc gia. Mỗi quan điểm dựa vào
lập trường, tư tưởng và lợi ích nhất định.
* Trường phái nhất nguyên luận:
Trong trường phái này lại chia làm 2 quan điểm:
- Quan điểm ưu tiên công pháp quốc tế: coi công pháp quốc tế là trên hết, luật quốc
gia chỉ là một bộ phận và phải phục tùng công pháp quốc tế.
- Quan điểm ưu tiên luật quốc gia: coi luật quốc gia là trên hết công pháp quốc tế
chỉ là bộ phận và phải phục tìng luật quốc gia.
* trường phái nhị nguyên luận:
Coi như công pháp quốc tế và luật quốc gia và 2 bộ phận pháp luật độc lập song
song cùng tồn tại nhưng khơng có quan hệ với nhau tồn tại cách biệt.
Quan điểm phổ biến nay:


Là hai bộ phận pháp luật độc lập song song cùng tồn tại có quan hệ gắn bó tác
động qua lại lẫn nhau.
- Luật quốc tế tác động tới luật quốc gia:
Nội dung tư tưởng tiến bộ của luật quốc tế được các quốc gia ghi nhận trong pháp
luật của mình luật quốc tế mang tính chất tự nguyện giữa các bên tham gia, cam
kết thực hiện.
- Luật quốc gia tác động luật quốc tế:

Một số luật quốc gia có t những điều mang tính tiến bộ mà ra đời trước luật quốc
tế, luật quốc tế thừa đưa vào.
Câu 11: Tại sao quốc gia ven biển chỉ có chủ quyền đối vói vùng tiêp giáp lãnh
hải và vùng đặc quyền kinh tế
Trả lời
Khái niệm vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển có chiều rộng khơng q 24 hải lý
kể từ đường cơ sở, vùng tiếp giáp lãnh hải không phải lãnh thổ của quốc gia ven
biển do vậy quốc gia ven biển khơng có chủ quyền đối với vùng biển này, quốc gia
chỉ có các quyền mang tính chất chủ quyền đó là quyền kiểm tra kiểm sốt đối với
tàu thuyền nước ngoài về chế độ y tế, nhập cư, thuế, vệ sinh dịch tễ trước khi tàu
nước ngoài vào vùng lãnh thủy của mình.
- Khai niệm vùng đặc quyền kinh tế: là vùng biển có chiều rộng khơng qua 200 hải
lý kể từ trường cơ sở, vùng đặc quyền kinh tế không phải là lãnh thổ của quốc gia
ven biển nên quốc gia ven biển khơng có chủ quyền đối với vùng này. quốc gia
venbiển chỉ có quyền có tính chất chủ quyền quốc gia đó đó là tồn quyền thăm dị
khai thác bảo quản tài ngun thiên nhiên, các quốc gia khác cũng có quyền đối
với vùng này, quyền tự do hàng hải đối với vùng nươc và tự do hàng khơng đối với
vùng trời phía trên vùng đặc quyền kinh tế.
Quốc gia ven biển chỉ có quyền chủ quyền đối với vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng
đặc quyền kinh tế vì:


ở cả 2 vùng này quốc gia ven biển chỉ có quyền quản lý khai thác tài nguyên thiên
nhiên, nghiên cứu khoa học nhưng các quốc gia kể cả những quốc gia khơng có
biển cũng có quyền tự do đi lại trên đường biển, đường không cũng như lắp đặt các
ống ngầm mà không cần sự cho phép của quốc gia ven biểnkhi nó khơng gây ảnh
hưởng đến quốc gia ven biển.
Đây là 2 vùng biển tương đối xa vùng đất liền của một quốc gia, ngồi lợi ích về
kinh tế, xã hội thì việc quảnlý biển của mình khơng phải quốc gia nào cũng đảm
nhiệm được hết vì đây là vùng đất rộng nên quy chế pháp lý không nghiêm ngặt.

Câu 12:Phân biệt cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện lãnh sự?
Trả lời
Tiêu chí
Cơ quan đại diện ngoại gao
Cơ quan đại diện lãnh sự
Khái niệm
Là cơ quan của nước này đóng tại một nước khác nhằm thiết lập quan hệ giữa quốc
gia với quốc gia sở tại và với các cơ quan đại diện của các nước khác đặt trên nước
sở tại.
- Đại sứ quán
- Công sứ quán
- Đại diện
Là cơ quan của quốc gia này đặt trên quốc gia khác thực hiện chức năng kãnh sự.
- Tổng lãnh sự
- Lãnh sứ quán
- Đại lý lãnh sứ quan
Tùy theo cấp bậc, phạm vi hoạt động mà 2 nước thỏa thuận.
Chức năng
- Thay mặt cho nước cử đại diện tại nước nhận đại diện



×