Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Đề cương ôn tập môn Công pháp - Đại học Luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.22 KB, 62 trang )

Đề 1:
1. phân tích các đặc điểm cơ bản của Luật quốc tế.
 Luật quốc tế?
+ Đặc trưng:
- ĐT Đc
- Chủ thể
- Sự hình thành
- Sự thực thi
Luật quốc tế: hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật do các quốc gia, các chủ
thể khác của Luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tự
nguyện nhằm điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của
đời sống quốc tế
Đặc trưng
- ĐT ĐC:
o Các quan hệ phát sinh trong mọi lĩnh vực của ĐSQT giữa các quốc gia và
các chủ thể của LQT
o Các QH này mang tính liên quốc gia, liên chính phủ
o Quan hệ này phát sinh, thay đổi, chấm dứt do tác động của NLCT, QPPL,
sự kiện pháp lý
- Chủ thể:
o Bao gồm: Quốc gia, tổ chức QT liên CP, dân tộc đang đấu tranh giành
quyền tự quyết, chủ thể đặc biệt
o Dấu hiệu chủ thể LQT:
 Tham gia độc lập QHQT ko phụ thuộc vào ý chỉ của chủ thể khác
 Có các quyền và nghĩa vụ riêng biệt với chủ thể khác
 Có khả năng gánh vác các nghĩa vụ quốc tế do hành vi vi phạm
pháp luật quốc tế
- Sự hình thành:
o LQT ko có cơ quan xây dựng PL
o Hình thành trên cơ chế thỏa thuận, bình đẳng, tự nguyện giữa các chủ thể
1


- Sự thực thi:
o LQT ko có cơ quan cưỡng chế thực thi
o Khi có VP xảy ra thì các chủ thể LQT tùy trường hơp lựa chọn các biện
pháp cưỡng chế phù hợp
 cưỡng chế riêng lẻ
 cưỡng chế tập thể
2. phân tích cơ sở hình thành và hình thức thực hiện trách nhiệm pháp lý chủ quan.
+ TNPL?
+ TNPL chủ quan?
+ Cơ sở hình thành: pháp lý + thực tiễn
+ Hình thức thực hiễn TNPLCQ: (2)
• TNPL đó là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể LQT phải gánh chịu khi có hành vi
trái pháp luật quốc tế hoặc được hiểu TNPL là tổng thể các nguyên tắc, QPPL quốc
tế điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các chủ thể LQT, khi có xảy ra hành vi
VPPLQT hoặc thực hiện hành vi pháp luật ko cấm, gây thiệt hại cho chủ thể khác
hoặc cho CĐQT
• TNPL chủ quan: là hình thức TNPL, phát sinh từ hành vi trái pháp luật quốc tế của
chủ thể
• Cơ sở hình thành
o Cơ sở pháp lý:
 Các nguyên tắc, QPPl quốc tế
 Được ghi nhận trong : ĐƯQT, TQQT, phán quyết của TA, Nghị quyết
của TCQTLCP, hành vi pháp lý đp của quốc gia
o Cơ sở thực tiễn
 Có hành vi trái pháp luật quốc tế:
• Cơ sở, điều kiện cơ bản và quan trọng nhất để xác định có hay
ko TNPLCQ
2
• Trái pháp luật qt dược hiểu là thực hiện các hành vi trái với các
nghĩa vụ quốc tế, ko thực hiện hoặc thực hiện ko đầy đủ các

nghĩa vụ quốc tế phải thực hiện….
 Có thiệt hại xảy ra trên thực tế:
• Ko có giá trị trong việc xác định có hay ko TNPLQT mà có giá
trị trong việc tính toán đến BTTH do hành vi trái pl gây ra
• Bất kỳ một hành vi trái pl nào đòi hỏi có sự thiệt hại xảy ra trên
thực tế, có thể thiệt hại vật chất, phi vật chất
 Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại thực tế:
• Mối quan hệ nội tại giữa hành vi và thiệt hại
• Hành vi trái pl có trước thiệt hại
• Hành vi quyết định đến thiệt hại
• Thiệt hại thực tế là thiệt hại trực tiếp từ hành vi trái OLQT
* Các hình thức thực hiện TNPLCQ
- Trách nhiệm vật chất:
+ Phục hồi nguyên trạng vật chất
+ BTTH bằng tiền hoặc tài sản
- Trách nhiệm phi vật chất:
o Làm đáp ứng, thỏa mãn các yêu cầu của bên bị vi phạm (xin lỗi công khai,
bày tỏ sự nuối tiếc…)
o biện pháp trả đũa vừa mức
o biện pháp trừng phạt
 TP vũ trang
 TP phi vũ trang
 Hạn chế chủ quyền
Đề số 2:
1. Phân tích cấu thành Quốc gia và đặc tính chính trị pháp lý?
- Quốc gia là chủ thể cơ bản và chủ yếu của LQTL
+ QHQT chủ yếu là quan hệ giữa các quốc gia
3
+ LQT chủ yếu do các quốc gia xây dựng nên
+ QG có vai trò quyết định trong LQT

- Cấu thành quốc gia: Theo Đ1 công ước Monte video 1933 về quyền và nghĩa vụ của các
quốc gia thì một thực thể được xem là quốc gia khi có đủ các yếu tố sau:
+ Lãnh thổ xác định:
- khoảng ko gian mà tại đó quyền lực NN được thực hiện
- lãnh thổ: vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng long đất thuộc chủ quyền
quốc gia
+ Dân cư thường xuyên:
- toàn bộ dân cư đang sinh sống làm ăn trên lãnh thổ xác định của quốc gia
- dân cư gồm: công dân của quốc gia (mang quốc tịch quốc gia); người nước
ngoài (ko mang quốc tịch của qg đó)
+ Chính phủ:
- Hoạt động có hiệu quả
- Được đại đa số nhân dân ủng hộ
- thực hiện chức năng của mình trong phạm vi toàn lãnh thổ quốc gia
+ Khả năng tham gia vào các QHQT của quốc gia:
- phụ thuộc vào ý chỉ của mỗi quốc gia
- Đặc tính chỉnh trị pháp lý của QG: đặc trưng bởi chủ quyền quốc gia
 Chủ quyền là thuộc tính chính trị pháp lý ko thể tách rời của quốc gia. Có 2 nội dung:
+ Quyền lực tối cao trong quan hệ đối nội:
- quyền lực tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình
- Quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Quyền quyết định mọi vấn đề về kinh tế, chính trị, văn hóa, xh phù hợp với
nguyện vọng của nhân dân
+ quyền lực độc lập trong quan hệ đối ngoại
- Sự tham gia một cách độc lập trong quan hệ ngoại gia với quốc tế ko phụ thuộc ý
chí của bất kỳ chủ thể nào khác.
- thể hiện qua mối quan hệ, những ĐƯQT các bên tham giam ký kết…
2. So sánh quyền ưu đãi miễn trừ của cơ quan ngoại giao và lãnh sự
4
* Giống nhau:

- Đều là những quyền ưu đãi, miễn trừ mà nước tiếp nhận, trong phạm vi của LQT,
giành cho các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và các thành viên của các cơ
quan đó, tạo đk cho các cơ quan này thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của mình.
- Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự đều bao gồm các quyền về bất khả xâm
phạm trụ sở, thư tín, hồ sơ tài liệu lưu trữ, bưu phẩm thư tín; thông tin liên lạc, quyền miễn
trừ thuế, lệ phí, miễn trừ hải quan; quyền treo quốc ký quốc huy
* Khác nhau:
NG LS
Quyền bất khả
xâm phạm về
trụ sở
- quyền bất khả xâm phạm
về trụ sở một cách tuyệt đối
(ko ai có quyền thâm nhập
vào nếu chưa có sự đồng ý
của người đứng đầu)
- quyền bất khả xâm phạm về trụ
sở nhưng ko tuyệt đối. Nước tiếp
nhận có thể đi vào trụ sở LS
trong trường hợp xảy ra thiên tai,
hỏa hoạn…
Tài sản, phương
tiện
Có quyền bất khả xâm phạm
dưới mọi hình thức
Ko thể bị trưng dụng, thu
mua, tịch thu dưới mọi hình
thức
Có thể bị trưng mua vì mục đích
QPAN, lợi ích cộng đồng, tuy

nhiên việc trưng mua làm ảnh
hưởng đến việc thực hiện chức
năng lãnh sự, và phải đảm bảo v
iệc thực hiện nhanh chóng, đền
bù thỏa đáng cho nước cử.
Đề 03:
1. phân tích quyền năng chủ thể Luật quốc tế của quốc gia
• Quốc gia là chủ thể cơ bản và chủ yếu của LQT
• Quốc gia là chủ thể duy nhất có quyền năng đầy đủ
• Quyền năng chủ thể LQT của quốc gia là khả năng tham gia vào các QHQT của
quốc gia:
o Năng lực PLQT: được ghi nhận trong các QPPL, ĐƯQT
5
o NLHVQT: khả năng của quốc gia tham gia giải quyết các vấn đề trong
QHQT thuộc quy chế về quyền và nghĩa vụ của quốc gia
• các quyền và nghĩa vụ cơ bản của quốc gia:
o Quyền:
 Quyền bình đẳng về chủ quyền, quyền lợi
 Quyền bất khả xâm phạm về lãnh thổ
 Quyền tồn tại và phát triển trong hòa bình
 Quyền tự vệ cá nhân và tự vệ tập thể
 Quyền tham gia XD QPPL QT
 Quyền ký kết ĐƯQT
 Quyền được trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế phổ biến
 Quyền tham gia hội nghị quốc tế của liên quan
 Quyền tự do quan hệ với các chủ thể khác của LQT
o Nghĩa vụ:
 Nghĩa vụ tôn trọng chủ quyền quốc gia khác
 Nghĩa vụ tôn trọng quyền BKXP về lãnh thổ quốc gia khác
 Nghĩa vụ tôn trọng quy phạm jusco gen

 Nghĩa vụ tôn trọng nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền
 Ko sử dụng vũ lực, đe dọa dung vũ lực
 Ko can thiệp vào cv nội bộ qg khác
 Hòa bình hữu nghị, hợp tác cùng phát triển
 Giải quyết tranh chấp qt bằng bp hòa bình
2. phân tích cơ cấu tổ chức, chức năng, phương thức xác lập thẩm quyền của tòa án
công án công lý quốc tế
* TACLQT là một trong sáu cơ quan chính của LHQ
- là cơ quan tài phán quốc tế
- thành lập dựa trên cơ sở hiến chướng LHQ và quy chế về TACLQT
* Cơ cấu :
+ Thẩm phán :
- số lượng : 15 thẩm phán
6
- quốc tịch : 13 quốc tịch khác nhau
- bầu lên theo quy chế của ĐH Đ và HĐBA
- nhiệm kỳ : 9 năm, 3 năm bầu lại 1/3 số thẩm phán
- Tiêu chuẩn :
o Năng lực, trình độ chuyên môn : cao, có uy tín
o Quốc tịch : mang quốc tịch của các quốc gia khác nhau
o Vị trí địa lý và sự đảm bảo hệ thống pl quốc tế : có sự tham gia của các
thẩm phán đến từ đủ các châu lục : Á, phi, mỹ, Tây Âu, Đông Âu
- Hoạt động độc lập, ko giữ chức vụ chính trong chính phủ bất kỳ quốc gia nào,
hoạt động độc lập, ko đại diện cho bất kỳ qg nào
- đảm bảo sự công bằng trong hoạt động xét xử
+Thảm phán ad hoc :
- Trong vụ tranh chấp mà 1 bên có thẩm phán mang quốc tịch quốc gia đó là thành
phần trong hĐTP thì bên kia có thể yêu cầu cử một thẩm phán ad-hoc mang quốc
tịch qg mình tham gia hoặc bên cầu ko đưa vị thẩm phán đó vào danh sách của
HĐXX

- Có tính chất vụ việc, hoàn thành  ko tồn tại
+ Phụ thẩm:
- Chuyên gia có trình độ chuyên môn
- Được quyền tham dự phiên tòa, ko được bỏ phiếu
+ Ban thư ký nhiệm kỳ 7 năm
- CQ hành chính thường trực của TA
- Chánh thư ký, phó chánh thư ký được TA bỏ phiếu kín bầu lên, nhiệm kỳ 7 năm
- Chức năng: thực hiện dịch vụ tư pháp, liên lạc TA với qg…
* Chức năng, quyền hạn:
- Có 2 chức năng:
+ Giải quyết tranh chấp pháp lý  chức năng cơ bản, ko phải thẩm quyền đương
nhiên mà phụ thuộc vào ý chí của các bên tranh chấp, lưạ chọn. TA chỉ giải quyết tr/c giữa
các quốc gia là thành viên của LHQ, các quốc giako phải là thành viên LHQ có thể sử dụng
thiết chế TA nếu thỏa mãn điều kiện mà HĐBA đỉnh ra
7
+ Đưa ra kết luận tư vấn cho ĐH đ, HĐBA…: Chỉ đưa ra các kết luận tư vấn về các
vấn đề có liên quan của ĐH Đ hoặc HĐBA, các cơ quan của 2 cơ quan này có quyền yêu
cầu nhưng phải được sự đồng ý. Các quốc gia ko được quyền đưa ra kết luận tư vấn về vụ
tranh chấp có liên quan
- Phán quyết của Ta được quyết định trên nguyên tắc đa số, 2/3 tán thành.
- Phán quyết của Ta là phán quyết chung thẩm có giá trị bắt buộc đối với tất cả các bên
trong tranh chấp, ko được quyền kháng nghị, phải tuân thụ phán quyết một cách triệt để.
* Phương thức xác lập thẩm quyền của tòa án: 3 phương thức
- Thẩm quyền của TA được xác lập qua vụ việc cụ thể: các bên tranh chấp đồng ý ký vào
việc thỏa thuận chọn TACLQT để giải quyết tranh chấp
- Thẩm quyền của TA được thỏa thuận trước, quy định trong ĐƯQT: Các ĐƯQT có quy
định là các tranh chấp phát sinh giữa các bên trong điều ước thì sẽ đưa ra TACLQT để xét
xử
- Thẩm quyền của TA được các quốc gia tuyên bố áp dụng: Trong 1 tr/c qt thì các quốc gia
đều tuyên bố áp dụng TACLQT để giải quyết tr/c thì sẽ đưa ra TA để xét xử.

Đề 4:
1. Phân tích khái niệm, các hình thức, phương pháp và hậu quả của công nhận quốc
tế.
* Khái niệm: CNQT là hành vi chính trị pháp lý đơn phương của quốc gia nhằm xác nhận
sự tồn tại của một thành viên mới trong cộng đồng quốc tế, khẳng định công nhận của nước
công nhận đối với chế độ chính trị, kt, vh, xh của thành viên mới đó và thể hiện ý muốn
được thiết lập quan hệ bình thường, ổn định với thành viên mới trong mọi lĩnh vực của đời
sống qt
- Động cơ công nhận (QP, kinh tế, chính trị)
* Thể loại công nhận:
- Công nhân quốc gia mới
- Công nhận chính phủ
* hình thức công nhận (3)
+ hình thức de jure :
8
- Công nhận tuyệt đối, đẩy đủ hoàn toàn
- mục đích: Thiết lập Quan hệ với nước được công nhận trong mọi lĩnh vưc của
ĐSQT một cách hoàn toàn
+ hình thức de factor
- công nhận: ko hoàn toàn và ko tuyệt đối
- mục đích: Thiết lập QH với nước được công nhận trong 1 lĩnh vực nhất định cụ
thể mà thôi
+ Hình thức ad hoc:
- công nhận mang tính chất công vụ/ vụ việc:
- mục đích: thiết lập quan hệ để thực hiện 1 công vụ, vụ việc, sau kho hoàn thành
trở lại bình thường, k tồn tại sự công nhận.
* Phương pháp công nhận:
- PP minh thị: rõ rang công khai
- PP mặc thị: một cách ngấm ngầm ko công khai, nước được công nhận phải dựa vào
các quy định của của TQQT hình thành trong ĐSQT cũng như các dấu hiệu khác để xác

nhận sự công nhận của quốc gia khác
* Hậu quả pháp lý:
- Ko làm phát sinh tư cách chủ thể luật Qt của quốc gia
- chỉ tạo điều kiện cho các QG tham gia vào QHQT một cách đầy đủ hơn
- Tạo đk cho các chủ thể trong việc ký kết các Hiệp ước song phương, đa phương
- Tạo đk cho các qg được hưởng quyền miễn trừ, ưu đãi
2. So sánh căn cứ, hình thức trách nhiệm pháp lý quốc tế chủ quan và trách nhiệm
pháp lý quốc tế khách quan
* Giống nhau :
+ Đều là trách nhiệm pháp lý quốc tế
+ Có 3 căn cứ xác định TNPL
+ hình thức thực hiện đều có trách nhiệm vật chất
* Khác nhau :
TNPLCQ TNPLKQ
Khái niệm Phát sinh từ hành vi trái
pháp luật quốc tế, gây thiệt
Phát sinh từ hành vi pháp luật
ko cấm, gây thiệt hai cho chủ
9
hại cho chủ thể khác, CĐQT thể khác, CĐQT
Căn cứ xác định - căn cứ pháp lý :
- căn cứ thực tiễn :
+ Có hanh vi trái pháp luật
QT
+ có thiệt hại xảy ra trên
thực tế
+ có mối quan hệ nhân quả
giữa hành vi và hậu quả
3 căn cứ :
- có QPPL quy định về quyền

và nghĩa vụ tương ứng trong
TNPLKQ
- có sự kiện làm phát sinh hiệu
lực của QPPL
- có mối quan hệ nhân quả giữa
sự kiện và thiệt hại
Phương thức thực
hiện
- TN vật chất :
+ Phục hồi nguyên trạng
+ bồi thường bằng tiền hoặc
tài sản
- TN phi vật chất :
+ đáp ứng, làm thảo mãn các
yêu cầu của bên bị vp
+ Trả đũa
+ Trừng phạt
- TN vật chất :
+ Bồi thường bằng tiền hoặc tài
sản
+ thực hiện việc thay thế, sử
chữa, chuyển giao cho chủ thể
bị thiệt hại những thiết bị có
giá trị, ý nghĩa tương xứng…
Các trường hợp
miễn TNPL
4 trường hợp :
- Trả đũa do hành vi vi
phạm của các chủ thể khác
- Tự vệ chính đáng

- Bất khả kháng
- Có sự đồng ý của các chủ
thể liên quan
Ko tồn tại các trường hợp mi
Đề số 5:
1. Phân tích quyền năng chủ thể luật quốc tế của tổ chức quốc tế.
• Quyền năng chủ thể LQT là khả năng tham gia vào các QHPLQT của các chủ thể
LQT
10
• Tổ chức quốc tế liên chính phủ là một thực thể liên kết các quốc gia độc lập có chủ
quyền, thành lập théo sự thỏa thuận. có quyền năng chủ thể, có cơ cấu tổ chức phù
hợp tôn chỉ mục đích hoạt động:
• Đặc điểm TCQTLCP:
o Thành viên: Chủ yếu là các quốc gia độc lập, có chủ quyền
 ngoại lệ: HK, MK, ĐL, EU thành viênWTO
o Cơ cấu tổ chức: chặt chẽ, phù hợp với mục đích, hoạt động theo tôn chỉ
o Thành lập trên sự thỏa thuận của các thành viên
o Thành lập trên cơ sở 1 ĐƯQT
• Quyền năng chủ thể LQT của TCQTLCP là quyền năng hạn chế, quyền năng phái
sinh, tức là quyền năng do các thành viên tự trao cho, số lượng quyền, nghĩa vụ của
TCQTLCP so các thành viên thỏa thuận:
• Quyền và nghĩa vụ cơ bản sau:
o Quyền:
 Quyền được tham gia XD QPPLQT
 Quyền được ký kết ĐƯQT có liên quan
 Quyền tiếp nhận cơ quan đại diện, quan sát viên của các nước chưa
phải là thành viên
 Quyền được yêu dầu kết luận tư vấn của TA
 Quyền trao đổi thành viên với tC khác
 Quyền giải quyết tranh chấp giữa các thành viên

 Quyền được hưởng miễn trừ, ưu đãi ngoại giao
o Nghĩa vụ:
 Tôn trọng chủ quyền của các quốc gia
 Tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của LQT
 Tôn trọng và thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế đã ký kết, ĐƯQT
ký kết
 …
2. Phân tích quyền ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan ngoại giao.
11
* Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan ngoại giao là quyền ưu đãi, miễn trừ mà nước
tiếp nhận, trong phạm vi của LQT giành cho các cơ quan đại diện ngoại giao, các thành
viên của cơ quan này, tạo điều kiện cho họ thực hiện, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn một
cách có hiệu quả nhất
* Nội dung quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao:
- Quyền bất khả xâm phạm về trụ sở
- Quyền bất khả xâm phạm về tài sản, phương tiện
- Quyền bất khả xâm phạm về hồ sơ, tài liệu lưu trữ (ker cả khi ko còn tồn tại quan hệ ngoại
giao)
- Quyền bất khả xâm phạm về thư tín, bưu phẩm ngoại giao
- Quyền tự do thông tin liên lạc
- Quyền được treo quốc kỳ, quốc huy
- Quyền được miễn thuế, lệ phí trừ thuế lệ phí dịch vụ cụ thể
^^^^^ Quyền ưu đãi miễn trừ giành cho viên chức ngoại giao
- quyền bksp về thân thể
- quyền miễn trừ thuế, lệ phí
- quyền miễn trừ hải quan: trừ trường hợp có căn xác thực cho rằng hành lý có
chứa các vật dụng ko được quyền ưu đãi, miễn trừ, các loaoj hàng hóa cấm xuất
nhập khẩu hoặc phải qua quá trình kiểm dịch
- quyền miễn trừ xét xử: về hình sự (tuyệt đối); trong dân sự, hành chính ko tuyệt
đối, trừ:

o vụ kiện có liên quan đến bất động sản tư nhân, thừa kế hoặc hoạt động
thương mại ngoài chức năng của vvieen chức ngoại giao
- quyền tự do đi lại, trừ những nơi pl quốc gia đó cấm
Đề 6:
1. Nêu các hành vi ràng buộc quốc gia với điều ước quốc tế
 Các hành ràng buộc quốc gia với điều ước quốc tế bao gồm:
+ Ký ĐƯQT
+ Phê chuẩn, phê duyệt ĐƯQT
12
+ Gia nhập ĐƯQT
Cụ thể:
• Ký điều ước quốc tế:
o Ký tắt: ký của vị đại điện đoàn đàm phán nhằm xác thực văn bản ĐƯQT 
ko làm phát sinh hiệu lực ĐƯQT mà chỉ mang tính chất xác thực
o Ký referendum: ký của vị đại diện đoàn đàm phán và gián tiếp sau đó là sự
đồng ý của cơ quan NN có thẩm quyền của quốc gia theo quy định PLQG 
có thể làm phát sinh hiệu ĐƯQT nếu như các cơ quan có thẩm quyền đó tỏ rõ
sự chấp thuận sau khi ký referendum
o Ký đầy đủ (ký chính thức): ký của vị đại diện đoàn đàm phán  phát sinh
hiệu lực của ĐƯQT ngay
• Phê chuẩn, phê duyệt ĐƯQT
o Hành vi phê chuẩn, phê duyệt ĐƯQT được thực hiện bởi CQNN có thẩm
quyền (phê chuẩn = cơ quan lập pháp; phê duyệt = cơ quan hành pháp)
o Tạo điều kiện cho quốc gia xem xét lại hoạt động đàm phán, ký kết của các vị
đại diện của quốc gia cũng như xem xét việc ban hành các VBPL thực thi
ĐƯQT ở quốc gia có hiệu quả nhất
o Việc áp dụng hình thức phê chuẩn,phê duyệt phải được ghi nhận trong ĐƯQt
đó.
o Hiệu lực: nếu k có thỏa thuận khác, hiệu lực DDWQT phát sinh kể từ khi các
bên thực hiện ký kết trao đổi các văn kiện phê chuẩn, phê duyệt; khi nộp lưu

chuyển tại cơ quan lưu chuyển, thông báo những văn kiện phê chuẩn, phê
duyệt cho các quốc gia hoặc cơ quan lưu chuyển
o Hiệu lựa của ĐƯQT phát sinh ngay
 Điều ước song phương: ngay lập tức
 Điều ước đa phương: đảm bảo một số lượng nhất định thành viên phê
chuẩn, phê duyệt
• gia nhập:
13
o Hành động của chủ thể LQT chịu sự ràng buộc pháp lý với ĐƯQT đa
phương. Khi ĐƯQT đã có hiệu lực thi hành, hết thời hạn ký kết điều ước mà
các chủ thể đó chưa phải là thành viên
o Việc gia nhập thể hiện bằng hành vi gửi văn kiện gia nhập cho quốc gia, tổ
chức có chức năng bả quản ĐƯQT đó.
 Phát sinh hiệu lực ĐƯQT
2. Phân tích các căn cứ và hình thức thực hiện trách nhiệm pháp lý khách quan
• TNPLQT?
• TNPLKQ = phát sinh từ việc thực hiện các hành vi pháp luật ko cấm, gây thiệt hại
cho các chủ thể khác, cho cộng đồng quốc tế/
• Căn cứ TNPLKQ:
o Có quy phạm pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ tương ứng với trong
TNPL khách quan  Cơ sở pháp lý
o Có sự kiện xảy ra làm phát sinh hiệu lực của các QPPL đó  cơ sở thực tiễn
o Có mối quan hệ nhân quả giữa sự kiện và thiệt hại xảy ra.
Ví dụ: Tàu vũ trụ của Mỹ nổ tung trên đường quay về trái đất. Mảnh vỡ rơi
xuống lãnh thổ TQ, gây thiệt hại .
CC1: QPPL quy ddnhj : Công uyowcs về TNQT gây thiệt hại do phương tiện bay
quốc tế 1971
CC2: sự kiện: nổ tàu vũ trụ thiệt hại  mqh nhân quả
 Mỹ phải chịu TNPLKQ
• hình thức thực hiện TNPL khách quan:

o Nghĩa vu bồi thường thiệt hại là bắt buộc
o Bòi thường đối với những thiệt hại trực tiếp
 Trách nhiệm vật chất, 2 hình thức:
- bồi thường bằng tiền hoặc hiện vật (tương xứng với thiệt hại xảy ravaf phải bồi
thường toàn bộ)  hình thức chủ yêu
- Thay thế thiệt hại = chuyển giao cho chủ thể bị hại những đối tường tương ứng
về giá trị và ý nghĩa  ít áp dụng trên thực tiễn
14
o VD: xây lại cầu, trả lại hiện vật mất trong chiến tranh
Đề 7
Câu 1: Trình bày các trường hợp Điều ước quốc tế phát sinh hiệu lực đối với bên thứ
3.
* Bên thứ ba trong quan hệ điều ước quốc tế ko phải thành viên của ĐƯQT, ko phải chịu
các raàng buộc pháp lý từ ĐƯQT. Tuy nhiên pháp luật quy định một số trường hợp ĐƯQT
phát sinh hiệu lực với bên thức 3 như sau:
- ĐƯQT có quy định về quyền và nghĩa vụ đối với bên thứ 3, khi bên thứ 3 đồng ý:
- ĐƯQT tạo ra hoàn cảnh khách quan
- ĐƯQT được viện dẫn như một TQQT
- ĐƯQT có điều khoản tối huệ quốc
Câu 2: Trình bày những vấn đề pháp lý của Tòa án Luật Biển quốc tế.
- TALBQT thành lập 1996, trụ sở tại Ham buoc, đức
- Thành lập theo phụ lục VI, quy chế TALBQT và công ước luật biển QT 1982
* Cơ cấu, thành phần của TALBQT:
+ Thẩm phán:
- số lượng: 21 thẩm phán, có các quốc tịch khác nhau
- Bầu lên theo nguyên tắc đa số (2/3)
- Nhiệm kỳ 9 năm, 3 năm bầu lại 1/3 số thẩm phán
- Tiêu chuẩn TP:
+ Năng lực, trình độ chuyên môn: cao, có uy tín
+Quốc tịch: nhiều qt khác nhau

+ Vị trí địa lý và tương quan trong hệ thống plqt: đảm bảo đến từ các châu lục
khác nhau: á, phi, mỹ, tây âu, đông âu
+ Viện giải quyết các tranh chấp vấn đề đáy biển: có 11 tp trog số 21 tp đó, đầu lên theo
nguyên tắc đa số
+ Đại hội đồng: cơ quqan quyền lực đưa ra các khuyến nghị về sự đại diện và phân bổ
+ TA bầu ra chánh án TA và phó chánh án : nhiệm kỳ 3 năm
* Thẩm quyền của TALBQT
- TALBQT có thẩm quyết giải quyết các tranh chấp giữa các thành viên cũng như các thực
15
thể khác ko phải là thanh virn trong công ước, trong tất cả các vấn đề liên quan đến việc
quản lý- khai thác vùng - di sản chung của nhân loại
- TACLLB cũng có thẩm quyền giải quyết mọi tranh chấp mà các bên đưa ra theo yêu cầu
theo thỏa thuận
 Khi xác định thẩm quyền của tòa, Công ước ko chỉ giới hạn là các quốc gia thành viên
mà còn có sự mở rộng phạm vi chủ thể tranh chấp tới các quốc gia tham gia ko phải là
thành viên như cơ quan quyền lực, các tự nhiên nhân, pháp nhân yêu cầu được một quố\c
gia bảo trợ
- Giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực biển
o Tranh chấp phát sinh từ việc giải thích, thi hành điều khoản công ước luật
biển 1982
o TC phát snh giữa các bên trong quá trình quản lý khai thác vùng-di sản
chung nhân loại
o TC phát sinh từ quá trình giải quiets thì hành ĐƯQT khác mà có liên
quan dẫn chiếu đến TALB
- Còn có chức năng đưa ra kết luận tư vấn về những vấn đề liên quan đến quản lý
khai thác vùng-di sản chung của nhân loại (thuộc viện giải quyết các vấn đề đáy
biển phụ trách)
 Nhận xét giữa TACLQT và TALBQT
+ thẩm quyền giải quyết của TACLLB hẹp hơn chỉ trong phạm vi lĩnh vực biển; còn
TACLQT vấn đề chung trong QHQT

+ Chủ thể áp dụng giải quyết của TACLLB lại rộng hơn: ngoài quốc gia còn giải quyết của
các chủ thể k là thnahf viên như các cá nhân, pháp nhân các cơ quan quyeenf lực nn, trong
ki đó TACLQT chỉ giải quyết trc giũa các quốc gia
• thủ tục tố tụng: 2 loại
o tủ tục đầy đủ: tất cả 21 vị tp, cs mặt các đương sựu liên quan
o thủ tục rút gọn
 viện rút gọn xử các vu kiện nhât định: 3 tp
 viện Aa học xủ nhanh hàng năm các vụ việc: 5tv
 Phán quyết đa số, chánh án quyết định
16
+ Phán quyết chung thẩm
Đề số 8:
1.Phân biệt quy chế pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
* Giống nhau:
- có chiều dài 200 hải lý tình từ đường cơ sở, ngoài lãnh hải
- những vùng biển mà quốc gia ven biển có quyền chủ quyền và quyền tài phán
- ở một số quốc gia thì hai phần này chồng khít lên nhau
* Khác nhau:
+ Chiều rộng: TLĐ có thể rộng đến 350 hải lý từ đường cớ sở hoặc 100 hải lý từ đường
đẳng sau 2500m
+ Tính chất chủ quyền:
- ĐQKTL phải dung yêu sách tuyên bố
- TLĐL tồn tại thực tế và đương nhiên k cần tuyên bố
+ phạm vi quyền:
- ĐQKT: tự do hàng hải, tự do hàng ko, tự do lắp đặt cáp, ống dẫn ngầm
- TLĐ: ko tồn tại
2.Khái niệm, đặc điểm và cách phân loại cơ quan tài phán quốc tế
* Khái niệm: CQTPQT là cơ quan được thành lập lên theo sự thỏa thuận của các chủ thể
LQT, thực hiện chức năng giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng các trình tự, thủ tục tư
pháp nhằm duy trì và ổn định trật tự pháp lý quốc tế:

* Đặc điểm:
- Hình thành theo sự thảo thuận giữa các chủ thể, ghi nhận trong ĐƯQT
- Chức năng chính là giải quyết tranh chấp pháp lý
- Thẩm quyền ko đương nhiên mà theo ý chỉ, sự thỏa thuận của các chủ thể
- Luật áp dụng: LQT (QPPLQT, nguyên tắc), só thể sử dụng luật quốc gia (TTQT)
- Phán quyết của CQTPQT là phán quyết chung thẩm có giá trị bắt buộc với mọi bên tranh
chấp
* Phân loại:
+ căn cứ theo thẩm quyền của CQTPQT:
- Thẩm quyền chung
17
- Thẩm quyền riêng
+ căn cứ theo tính chất hoạt động của CQTPQT:
- CQTPQT thường trực
- CQTPQT vụ việc ad hoc
+ Căn cứ vào thành phần của CQTPQT:
- CQTPQT cá nhân
- CQTPQT tập thể
Đề số 9:
1. Điều kiện có hiệu lực của ĐƯQT
+ ĐƯQT là thỏa thuận quốc tế được ký kết bằng văn bản giữa các quốc gia, các chủ thể
khác của LQT, được LQT điều chỉnh, các thảo thuận đó ko phụ thuộc và việc được 1 văn
kiện PLQT duy nhất ghi nhận hay hai hay nhiều vkplqt có mối quan hệ cũng như k phụ
thuộc vào tên gọi cụ thể của văn kiện đó
* ĐƯQT có hiệu lực khi thỏa mãn đồng thời 3 đk sau:
- ĐƯQT được hình thanh dựa trên sự thỏa thuận, tự nguyện bình đẳng của các chủ thể
- ĐƯQT có nội dung phù hợp với nội dung của Quy phạm jusco gen, nguyên tắc của LQT
- ĐƯQT được ký kết theo đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền mà pháp luật quốc tế quy định
cũng như phù hợp với quy định pháp luật quốc gia
2. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại tranh chấp quốc tế, cho ví dụ minh họa.

+ Tranh chấp quốc tế: là hoàn cảnh thực tiễn mà ở đó giữa các quốc gia và các chủ thể khác
của LQT có sự khác nhau về quan điểm, mâu thuẩn, xung đột về lợi ích; đòi hỏi phải được
giải quyết bằng biện pháp hòa bình. nhằm để ổn định quan hệ quốc tế, ANTG.
• Đặc điểm:
o Chủ thể: là chủ thể của LQT: các tranh chấp diễn ra giữa các bên k phải là
chủ thể LQT ko phải là TCQT
o Tính chất tranh chấp: thể hiện rõ ràng sự khác nhau về quan điểm, sự mâu
thuẫn xung đột về lợi ích
o Cơ chế giải quyết: Trên sự thỏa thuận ý chí của các bên tranh chấp
 Cơ quan giải quyết: CQTPQT (TACLQT, TTTTQT…)
18
o Luật áp dụng giải quyết tr/c:
 QPPL QT+ Ngtac, ĐƯQT…
 Luật quốc gia (trọng tài áp dụng)
• Phân loại:
+ số lượng chủ thể:
- song phương
- đa phương
+ Tính chất tranh chấp
- T/c chính trị = thực hiện chủ quyền
- T/C pháp lý: việc giải thích, áp dụng, viện dẫn QPPL
+ Đói tượng tranh chấp:
- Tr/c kih tế
- Tr/c ngoại giao
- Môi trường
- quyền con người…
Đề số 10:
1. Trình bày các vấn đề về bảo lưu điều ước quốc tế.
* Khái niệm: Bảo lưu ĐƯQT là hành động đơn của các quốc gia đưa ra trong quá trình ký
kết, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế, qua đó loại bỏ hoặc sửa đổi một hoặc

một số nội dung của ĐƯQT khi áp dụng ĐƯQT đối với quốc gia đó.
* Pháp luật quốc tế công nhận quyền bảo lưu điều ước quốc tế của các quốc gia, tuy nhiên
truwd trường hợp sau:
- ĐƯQT quy định cấm bảo lưu
- ĐƯQT chỉ cho phép bảo lưu một số đk nhất đinh
- Việc bảo lưu ĐƯQT ko phù hợp với đối tượng và mục đích của ĐƯQT
* Trình tự thủ tục:
+ Nếu ĐƯQT có quy định về bảo lưu thì tuân thủ các quy định đó về trình tự, thủ tục
+ Nếu ĐƯQT ko có quy định về bảo lưu thì tuân thủ công ước Viên 1696 về trình tự thủ
tục bảo lưu bao gồm:
- tuyên bố bảo lưu
19
- rút bảo lưu
- chấp nhận bảo lưu, phản đổi bảo lưu. Cụ thể:
* Bảo lưu ĐƯQT phải được toàn bộ thành viên ĐƯQT chấp nhận nếu trường hợp số lượng
thành viên đàm phán hạn chế hoặc việc thực hiện toàn bộ ĐƯQT là điện kiện để ràng b uộc
chủ thể với ĐƯQT
* Bảo lưu quốc tế được coi là một quốc gia đã công nhận bảo lưu khi quốc gia đó ko phản
đối bảo lưu trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có tuyên bố bảo lưu
* Với những ĐƯQT thành lập TCQT thì phải được cơ quan có thẩm quyền của TC đó chấp
thuận.
* Việc tuyên bố bảo lưu phải được thực hiện công khai, gửi thông báo bằng văn bản tới các
thành viên khác của ĐƯQT
* việc chấp thuận phản đối bảo lưu phải được thể hiện bằng văn bản
* Có thể rút bảo lưu qt bất cứ thời gian nào
** Hậu quả pháp lý của bảo lưu quốc tế:
- Đối với những điều khoản ko được bảo lưu  có hiệu thực thực hiện bình thươngf
- Đối với nhuwgx điều khoản được bảo lưu:
+ quan hệ: qgia có điều khoản bảo lưu và qg chấp nhận bảo lưu: ĐKBL thay đổi
quan hệ có nooij dung bảo lưu

+ quan hệ: ggia bảo lưu và các qg phản đối bảo lưu: Tùy thuộc vào thái độ phản đối
của quốc gia phản đổi:
- duy trì quan hệ ĐƯQT, vẫn tồn tại điều khoản bảo lưu, ko áp dụng
- sự duy trị QHĐƯ bị cắt đứt thoog qua việc thể hiện sự phản đối
+ quan hệ giữa các thành viên khác ĐƯQT: ĐKBL ko có tác động đến việc thực
hiện ĐƯQT giữa các thành viên đó
2. Nêu định nghĩa, đặc điểm, phân loại cơ quan trọng tài quốc tế
* Khái niệm: CQTTQT là cơ quan tài phán quốc tế được các chủ thể khác của LQT thỏa
thuận thành lập ên trên co sở ĐƯQT về trọng tài, theo đó các bên thỏa thuận trao cho một
hoặc số cá nhân (trọng tài viên) có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp phát sinh giữa họ
với nhau
* Đặc điểm:
20
- lập dựa trên sự thỏa thuận, thành phần của trọng tài có thể gồm 1 cá nhân hoặc cả hội
đồng
+ 1 trọng tài: công dân có uy tín của nước thứ 3
+ hội đồng trọng tài: thả thuận ề số lượng (phải là số lẻ) thực hiện nguyên tắc đa số
- thẩm quyền ko đương nhiên
- thủ tục tố tụng: do các bên thảo thuận tuân theo, theo công ước về thủ tục giải quyết tranh
chấp
- luật áp dụng: LQT, LQG
- giá tri phsans quyết: chung thẩm, bị vô hiệu khi:
+ ĐƯQT ký kết điều khoản trọng tài bị vô hiệu
+ Tòa trọng tài vượt qua thẩm quyền
+ có dấu hiệu mua chuộc
+ vi phạm thủ tục tố tụng
 Ưu diểm hơn so với TA vì tính linh hoạt mềm dẻo thề hiện ở việc lựa chọn só lượng
cũng như lựa chọn trọng tài của các bên
• Phân loại:
o Tính chất tranh chấp

 TT thường xuyên
 TT vụ việc (ad hoc)
o Thẩm quyền giải quyết:
 Chung
 Chuyên môn
o thành phần TT
 cá nhân
 tập thể
Đề số 11:
1. phân tích các quy phạm pháp luật quốc tế. Cho ví dụ
21
* Khái niệm: QPPLQt là những quy tắc xử sự chung, được tạo nên bơi sự thỏa thuận của
các chủ thể LQT, có giá trị ràng buộc về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý khi tham gia
quan hệ quốc tế.
* Phân loại:
- Số lượng chủ thể xây dựng nên:
- song phương
- đa phương
- Hình thức biểu hiện
- ĐƯQT (thành văn)
- TQQT (bất thành văn)
- Dựa vào giá trị pháp lý
 quy phạm mệnh lệnh juscogen
 quy phạm tùy nghi
+ QP jus co gen là quy phạm pháp luật chỉ có duy nhất một cách xử sử bắt buộc đối với các
chủ thể khi tham gia quan hệ quốc tế. Ko có quyền lựa chọn cách cư xử kacs cũng như k có
quyền loại bỏ cách xử sự duy nhất này.
Đ2
- có giá trị ràng buộc với mọi chủ thể,
- là thước đó tính hợp pháp của toàn bộ hệ thống plqt (trái thì vi phạm nghiêm trọng

lqt vô hiệu)
- hành vi vp quy phạm jusco gen  vi phạm nghiêm trọng  chịu trừng phạt
VD: 7 nguyên tắc, cấm tội ác diệt chủng, tội ác chiến trang…
 Quy phạm juscogen có ý nghĩa loại bỏ những đƯQT trái với qp mệnh lệnh
+ quy phạm tùy nghi:
- chủ thể có thể lựa chọn các hành xử khác trong phạm vi LQT cho phép
- 2 bên có thể thỏa thuận xây dựng quy phạm khác voqis quy phạm tuy nghi ban đầu
VD: tàu thuyền vào nội thủy phải xin phép
 các bên tự thỏa thuận chiều rộng lãnh hãi ko quá 2 hải lý
Vn và 1 số quốc gia thỏa thuận tàu thuyền vào vùng nội thủy k cần xin hép
22
2. Phân tích các phương thức giải quyết tranh chấp quốc tế trong khuôn khổ liên hợp
quốc.
- HĐBA
- ĐH Đ
- TACLQT
- TTK
 theo quy định của HC LHQ, các cơ quan chính của LHQ đều có thể tham gia vào giải
quyết tranh chấp quốc tế, vai trò chính thuộc về HĐBA và TAQT
* HĐBA là cơ quan có trách nhiệm chin trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tê và
có chức năng chính nhất trong giải quyết hòa bình TCQT. Thẩm quyền của HĐBA xác
định đối với cac loại tranh chấp mà khả năng kéo dài có thể dẫn đến đe dọa hào bình, an
ninh thế giới, với những tranh chấp đó, HĐBa có quyền:
- yêu cầu các bên giải qyết bằng biện pháp hòa binh
- Điều tra mọi hành vi,sự kiện
- kiến nghị
- quyết định áp dụng bp phi quân sự, quân sự
 Trên cơ sở hiến chướng, HĐBA có toàn quyền thực hiện chức năng giải quyết Tranh
chấp thông gia trùng gian, hòa giải, ủy ban điều tra, uye ban hào giải
 Mức độ giải quyết cao, nhwngphamj vi hẹp, giải quyết triệt để nhưng chỉ những tranh

chấp kéo dài có thể đe dọa đén hòa bình, an ninh TG
• Đại hội đồng; giải quyết tất cả tranh chấp, dừng lại ở mức độ hòa giải
• TACLQT
• Tổng thư ký LHQ: lưu ý HĐBA về những vấn đề TTK cho răng đe dọa đến hòa bình
an ninh Qt, và vai trò của TTK thường là môi giới, trung gian, hào giải theo dề nghị
của Đh Đ, HĐBA hoặc yêu cầu của các bên
Đề số12 :
1. Phân tích nội dung và ngoại lệ nguyên tắc cấm đe dọa sử dụng vũ lực và sử dụng vũ
lực.
* Nguyên tắc cấm dừng vũ lực và đe dọa dung vũ lực là 1 trong 7 nguyên tắc cơ bản
của luật quốc tế
23
* Được ghi nhận trong Hiến chương LHQ 1945, tuyên bố 1970 về các ngt cb lqt
* Vũ lực =- sức mạnh quân sự + kt, ctri, ngoại giao mà quốc gia này sử dụng bất hợp
pháp với quốc gia khác
 sử dụng vũ lực trực tiếp (vũ trang), phi vũ trang
 Đe dọa dung vũ lực: là hành vi sử dụng llvt ko nhằm mục đích tấn công mà chỉ nhằm
mục đích tạp sức ép, áp lực cho qg khác (tập trận)
* theo tuyên bố 1970, nội dung nguyên tắc gồm có:
- Cấm xâm chiếm lãnh thổ quốc gia khác một cách bất hợp pháp, trái pháp luật qt
- cấm các hành vi trấn áp bằng vũ lực
- cấm cho quốc gia khác sử dụng lãnh thổ của mình để tấn công, chiến tranh xâm lược quốc
gia thứ 3
- cấm các hành vi xíu giục, tham gia vào cuộc chiến tranh nội bộ trong quốc gia khác hoặc
các hành vi khủng bổ
- cấm tổ chức, khuyến khích tổ chức các băng nhóm lực lượng vt, ll vũ trang phi chính quy,
lính đánh thuê nhằm đột nhập bất hợp pháp vào qg khác
* Ngoại lệ: Luật quốc tế tồn tại những ngoại lệ khi mà các chủ thể sử dụng vũ lực ko
trái với plqt:
(1): sử dụng vũ lực để thực hiện quyền tự vệ chính đáng (Hiến chương LHQ quy

định theo nguyên tắc tương xứng)
(2): HĐBALHQ sử dụng vũ lực để thực hiện các biện pháp trừng phạt (theo đó các
quốc gia tham gia vào lực lượng liên quân của HĐBA ko vi pháp pl)
(3): Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền dân tộc tự quyết có quyền sử dụng vũ
lực nhằm bảo vệ quyền dân tộc tự quyết + giải phóng dân tộc
* ý nghĩa: là cơ sở, nền tảng của các nguyên tắc giải quyết tr/c bằng bp hòa bình;
ng.tắc dân tộc tự quyết….
2. Phân tích nội dung các chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài?
* Người nước ngoài??
+ nghĩa hẹp: những người mang quốc tịch nước ngoài đang sinh sống, cư trú thường
xuyên trên lãnh thổ quốc gia sở tại
24
+ nghĩa rộng: người nước ngoài = người ko mang quốc tịch của quốc giá sở tại
(người mang qtich nước ngoài hoặc ng k quốc tịch) đang sinh sống, cư trú thường xuyên
trên lãnh thổ quốc gia sở tại.
 Chế độ pháp lý mà quốc gia sở tại dành cho người nước ngoài:
+ Chế độ đãi ngộ như công dân
+ Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc
+ chế độ đãi ngộ đặc biệt
Đề 13.
1. phân tích mối quan hệ điều ước quốc tế và tập quán quốc tế.
• ĐƯQT= thỏa thuận quốc tế được ký kết bằng văn bản giữa các chủ thể của luật quốc
tế, được LQT điều chỉnh, ko phụ thuộc vào việc TT đó được ghi nhận trong 1 văn
kiện plqt hay hai hay nhiều vkplqt có liên quan, cũng như k phụ thuộc vào tên gọi cụ
thể của văn kiện đó
• TQQT= hình thức pháp lý mà trong đó tồn tại các quy tắc xử sự chung được hình
thành trong thực tiện quan hệ quốc tế, được các chủ thể LQT thừa nhận và nâng lên
thành luật
 ĐƯQT và TQQT với vai trò là 2 nguồn cơ bản và chủ yêu của LQT có mối quan hệ
qua lại, tác động và biện chứng lẫn nhau, thể hiện ở một số khía cạnh như sau:

+ Các TQQT là cơ sở hình thành ĐƯQT và ngược lại
+ Các TQQT và ĐƯQT có vị trí độc lập trong hệ thống nguồn của LQT
+ Các TQQT có thể bị thay đổi, hủy bỏ bởi con đường ĐƯQT và cá biệt có trường hợp
ĐƯQT cũng bị thay đổi, hủy bỏ bởi con đường TQQT
+ TQQT có vai trò trong việc mở rộng hiệu lực của ĐƯQT
2. lãnh hải có phải là lãnh thổ của quốc gia không xét về vị trí địa lý và quy chế pháp
lý?.
 Khẳng định: Lãnh hải là vũng biển thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia
ven biển và phải xem xét về vị trí địa lý và quy chế pháp lý:
• Khái niệm lãnh hãi: Quy định công ước luật biển 1982 theo đó: Lãnh hãi là vùng
biển thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển.
25

×