Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Tiểu luận) đề tài giải pháp hoạt động truyền thông online cho học việnmaslow ecom tại công ty cổ phần 69m holdings

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.24 MB, 118 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA MARKETING
--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

n
Đề tài: Giải pháp hoạt động truyền thông online cho Học viện
Maslow Ecom tại Công ty Cổ phần 69M Holdings

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phạm Văn Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thúy Thúy
Mã sinh viên: 11195045
Lớp chuyên ngành: Marketing 61C


Hà Nội, 10/2022

n


This is a preview
Do you want full access? Go Premium and unlock all 66 pages
Access to all documents
Get Unlimited Downloads
Improve your grades

Upload
Share your documents to unlock

Free Trial



n

Get 30 days of free Premium

Already Premium? Log in


LỜI CẢM ƠN
Sau hai tháng thực tập tại Công ty Cổ phần 69M Holdings, em đã có cơ
hội trải nghiệm môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp, được hệ thống lại
những kiến thức đã học và áp dụng trong quá trình làm việc tại bộ phận
marketing của Học viện Maslow Ecom. Tuy chỉ với hai tháng thực tập, nhưng
qua quá trình thực tập, em đã được mở rộng tầm nhìn và tiếp thu rất nhiều kiến
thức thực tế. Từ đó em nhận thấy, việc cọ sát thực tế là vô cùng quan trọng, giúp
sinh viên xây dựng nền tảng lý thuyết được học ở trường vững chắc hơn. Trong
q trình thực tập, từ chỗ cịn bở ngỡ cho đến thiếu kinh nghiệm, em đã gặp phải
rất nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ tận tình của thầy PGS.TS Phạm Văn
Tuấn và sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh chị thuộc bộ phận Marketing của Học
viện Maslow Ecom đã giúp em có được những kinh nghiệm quý báu để hồn
thành tốt kì thực tập này cũng như hồn thành được khóa luận. Em xin chân
thành cảm ơn.

n

Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến ban lãnh đạo Công ty Cổ phần 69M
Holdings và Học viện Maslow Ecom cùng các anh chị thuộc bộ phận marketing
của học viện đã tiếp nhận và nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em có cơ
hội thực tập và trải nghiệm công việc của người làm marketing thực sự.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học

Kinh tế Quốc dân, quý thầy cô khoa Marketing đã tận tâm giảng dạy và truyền
đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em. Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy
PGS.TS Phạm Văn Tuấn, người đã tận tình hướng dẫn em hồn thành khóa luận.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong sự góp ý của q thầy cơ và hội đồng bảo vệ để
em rút kinh nghiệm và hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................7
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................7
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1.

Lý do lựa chọn đề tài và tính cấp thiết của đề tài.......................................1

2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.................................................................2
2.1.

Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................2

2.2.

Câu hỏi nghiên cứu...........................................................................2

3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................3

4.

Phương pháp nghiên cứu...........................................................................3
4.1.

Loại dữ liệu cần thu thập...................................................................3

4.1.1. Dữ liệu sơ cấp..................................................................................3
4.1.2. Dữ liệu thứ cấp................................................................................3
Nguồn dữ liệu....................................................................................3

4.3.

Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................4

n

4.2.

4.3.1. Dữ liệu thứ cấp:...............................................................................4
4.3.2. Dữ liệu sơ cấp..................................................................................4

5.

4.4.

Thiết kế mẫu nghiên cứu...................................................................4


4.5.

Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu............................................4

Kết cấu đề án.............................................................................................4

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 69M HOLDINGS VÀ
HỌC VIỆN MASLOW ECOM.............................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về truyền thông online và lĩnh vực nghiên cứu..................6
1.1.1.

Cơ sở lý thuyết về truyền thông online..........................................6

1.1.2.

Lĩnh vực kinh doanh MMO...........................................................7

1.1.3.

Kinh doanh trên sàn thương mại điện tử quốc tế............................8

1.1.3.1. Giới thiệu về Etsy.......................................................................9


1.1.3.2. Giới thiệu về Amazon................................................................9
1.1.4.

Mơ hình kinh doanh POD kết hợp dropshipping.........................10

1.2. Khái quát chung về Công ty Cổ phần 69M Holdings.............................11

1.2.1.

Giới thiệu chung..........................................................................11

1.2.2.

Các dự án của cơng ty..................................................................12

1.2.3.

Mơ hình kinh doanh.....................................................................12

1.2.4.

Mạng lưới đối tác.........................................................................13

1.2.4.1. Đối tác fulfillment....................................................................14
1.2.4.2. Đối tác thanh tốn....................................................................14
1.2.4.3. Đại diện của Amazon chính thức tại Việt Nam.........................15
1.3. Khái quát về Học viện Maslow Ecom....................................................15
1.3.1.

Giới thiệu chung Học viện Maslow Ecom...................................15

1.3.2.

Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi................................................16

1.3.2.1. Tầm nhìn..................................................................................16


n

1.3.2.2. Sứ mệnh...................................................................................16
1.3.2.3. Giá trị cốt lõi: Tâm - Tầm - Tín................................................16
1.3.2.4. Tun ngơn...............................................................................17
1.3.3.

Dịch vụ cung cấp.........................................................................17

1.3.3.1. Đào tạo và huấn luyện..............................................................17
1.3.3.2. Tư vấn chiến lược.....................................................................21
1.3.3.3. Hợp tác và kết nối....................................................................21
1.3.4.

Cơ cấu tổ chức.............................................................................25

1.3.4.1. Giám đốc học viện...................................................................25
1.3.4.2. Bộ phận marketing...................................................................26
1.3.4.3. Bộ phận kinh doanh.................................................................26
1.3.4.4. Bộ phận đào tạo........................................................................27
1.3.4.5. Bộ phận nhân sự.......................................................................28


This is a preview
Do you want full access? Go Premium and unlock all 66 pages
Access to all documents
Get Unlimited Downloads
Improve your grades

Upload

Share your documents to unlock

Free Trial

n

Get 30 days of free Premium

Already Premium? Log in


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THƠNG ONLINE CỦA HỌC VIỆN MASLOW ECOM..................29
2.1. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông online của Học
viện Maslow Ecom..........................................................................................29
2.1.1. Yếu tố bên trong................................................................................29
2.1.1.1. Chất lượng khóa học...................................................................29
2.1.1.2. Nhân sự marketing......................................................................29
2.1.1.3. Ngân sách...................................................................................29
2.1.2. Yếu tố bên ngoài................................................................................30
2.1.2.1. Khách hàng.................................................................................30
2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh......................................................................30
2.1.2.3. Thị trường...................................................................................32
2.2. Thực trạng hoạt động truyền thông online của Học viện Maslow Ecom. .33
2.2.1. Khách hàng mục tiêu.........................................................................33

n

2.2.2. Mục tiêu truyền thông.......................................................................34
2.2.3. Phân tích quy trình truyền thơng online của Học viện Maslow Ecom

.................................................................................................................... 34
2.2.3.1. Người gửi...................................................................................34
2.2.3.2. Mã hóa........................................................................................34
2.2.3.3. Thơng điệp truyền thông.............................................................34
2.2.3.4. Phương tiện truyền thông...........................................................35
2.2.3.6. Người nhận.................................................................................45
2.2.3.7. Đáp ứng......................................................................................45
2.2.3.8. Phản hồi......................................................................................46
2.2.3.9. Nhiễu tạp....................................................................................46
2.2.4. Ngân sách truyền thông online..........................................................46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG ONLINE CỦA HỌC VIỆN MASLOW ECOM..................47


3.1. Đề xuất định hướng hoạt động truyền thông online của Học viện Maslow
Ecom...............................................................................................................47
3.2. Giải pháp khắc phục vấn đề còn tồn tại và kiến nghị nâng cao hiệu quả
hoạt động truyền thông online.........................................................................47
3.2.1. Giải pháp và kiến nghị về thông điệp truyền thông...........................47
3.2.2. Giải pháp và kiến nghị về phương tiện truyền thơng.........................48
3.2.2.1. Website.......................................................................................48
3.2.2.2. Trang Facebook..........................................................................49
3.2.2.3. Nhóm Facebook.........................................................................49
3.2.2.4. TikTok........................................................................................49
PHẦN KẾT LUẬN.............................................................................................51
DANH MỤC THAM KHẢO..............................................................................52
PHỤ LỤC............................................................................................................ 53

n



DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
TMĐT: thương mại điện tử
POD: print on demand
MMO: make money online

n


This is a preview
Do you want full access? Go Premium and unlock all 66 pages
Access to all documents
Get Unlimited Downloads
Improve your grades

Upload
Share your documents to unlock

Free Trial

n

Get 30 days of free Premium

Already Premium? Log in


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Đối thủ cạnh tranh của Học viện Maslow Ecom


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình kinh doanh POD kết hợp dropshipping
Hình 1.2. Mơ hình kinh doanh của 69M Holdings
Hình 1.3. Talkshow: “Xây dựng và phát triển thương hiệu để kinh doanh bền
vững trên Amazon”
Hình 1.4. Buổi offline group Vietnam Etsy Seller
Hình 1.5. Cơ cấu tổ chức của Học viện Maslow Ecom
Hình 2.1. Mơ hình quy trình truyền thơng
Hình 2.2. Cơ cấu người thích trang Maslow Ecom Academy theo độ tuổi và giới
tính
Hình 2.3. Cơ cấu người thích trang Maslow Ecom Academy

n

Hình 2.4. Thống kê chỉ số lượt thích mới và lượt tiếp cận trang Maslow Ecom
Academy từ tháng 1/2022-10/2022
Hình 2.5. Thống kê số bài viết và ngân sách quảng cáo của trang Maslow Ecom
Academy từ tháng 1/2022-10/2022
Hình 2.6. Thống kê số bài viết của nhóm Vietnam Etsy Seller từ tháng 1/202210/2022
Hình 2.7. Thống kê số bình luận và cảm xúc của nhóm Vietnam Etsy Seller từ
tháng 1/2022-10/2022
Hình 2.8. Kênh TikTok của giám đốc Học viện Maslow Ecom


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài và tính cấp thiết của đề tài
Theo thơng tin từ Tổng cục thống kê, chỉ trong 8 tháng đầu năm 2022, tổng số
doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và quay trở lại hoạt động đạt gần 149,5
nghìn doanh nghiệp, tăng 31,1% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó số doanh

nghiệp thành lập mới tăng 24,2% và số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động tăng
48,3%1. Đây là dấu hiệu tích cực cho thấy nền kinh tế Việt Nam đã và đang vượt
qua giai đoạn khó khăn, mở cửa trở lại trong trạng thái bình thường mới hậu
Covid-19. Tuy nhiên, con số doanh nghiệp thành lập mới khổng lồ như vậy đồng
nghĩa với việc sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong thị trường sẽ càng gay
gắt. Vì vậy, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần có chiến lược
kinh doanh và marketing đúng đắn, phù hợp. Trong chiến lược marketing, ở bất
kì lĩnh vực nào, hoạt động truyền thông luôn là hoạt động không thể thiếu.
Truyền thông là một trong bốn chữ P quan trọng trong marketing giúp sản phẩm,
thương hiệu từng bước tiếp cận thị trường, được khách hàng biết đến rộng rãi và
với mục đích cuối cùng là kinh doanh được sản phẩm, dịch vụ, đem lại doanh thu
cho doanh nghiệp. Có rất nhiều cơng cụ truyền thơng hiệu quả, trong đó, các

n

cơng cụ truyền thông online đang được sử dụng rộng rãi hiện nay bởi sự phổ biến
của internet, mạng xã hội, điện thoại di động, máy tính… Một số cơng cụ truyền
thông online được sử dụng phổ biến như email marketing, social media
marketing…
Truyền thông online cũng là hoạt động truyền thông được sử dụng chủ yếu tại
Học viện Maslow Ecom, thuộc Công ty Cổ phần 69M Holdings. Các kênh truyền
thông online mà Học viện Maslow Ecom đang sử dụng chủ yếu là social media
(Facebook, TikTok…), website, email marketing… Theo anh Hiệp – Giám đốc
học viện Maslow Ecom, các kênh truyền thông online đang là kênh hiệu quả nhất
tiếp cận đến đối tượng khách hàng mục tiêu của học viện, chỉ có số ít học viên
biết đến học viện qua hình thức WOM (Word of mouth) hay qua một vài sự kiện,
hoạt động tài trợ của học viện. Với đối tượng khách hàng mục tiêu của học viện
thuộc nhóm 18-30 tuổi, có niềm đam mê kinh doanh thương mại điện tử, nhóm
đối tượng này thường có lối sống hiện đại, dễ dàng tiếp cận công nghệ, internet,
tạo cơ hội cho doanh nghiệp phát triển hoạt động truyền thông trên các kênh

1vtv.vn, (2022). VTV News. [online] Available at: [Accessed 28th September 2022].


2
truyền thông online. Hơn nữa, dù hoạt động truyền thông online mang lại hiệu
quả tiếp cận đối tượng mục tiêu tốt, phạm vi rộng mà chi phí thấp hơn so với các
kênh truyền thơng truyền thống (tivi, báo chí, kênh offline…), tuy nhiên các
doanh nghiệp đối thủ cùng lĩnh vực hoạt động với Học viện Maslow Ecom vẫn
chưa chú trọng truyền thông online, tạo cơ hội cho Học viện Maslow Ecom đi
đầu thị trường trong hoạt động truyền thông, tiếp cận đối tượng mục tiêu. Vì vậy,
việc đẩy mạnh kênh truyền thông online là rất quan trọng để nâng cao hiệu quả
truyền thông của học viện. Tuy nhiên, hoạt động truyền thơng online của Học
viện Maslow Ecom hiện nay cịn nhiều vấn đề tồn tại, khiến cho hiệu quả truyền
thông chưa cao. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông cho Học
viện Maslow Ecom thuộc Công ty Cổ phần 69M Holdings, tác giả lựa chọn đề
tài: “Giải pháp hoạt động truyền thông online của Học viện Maslow Ecom của
Cơng ty Cổ phần 69M Holdings” để phân tích và làm rõ thực trạng hoạt động
truyền thông online của Học viện Maslow Ecom, từ đó đề xuất giải pháp và kiến
nghị cho doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông online của
học viện, giúp tăng hiệu quả tiếp cận với đối tượng mục tiêu và tăng doanh thu
cho học viện khi tỷ lệ chuyển đổi tốt.

n

2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu nghiên cứu

Từ tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu của đề tài được xác định là:

1 - Phân tích thực trạng hoạt động truyền thông online của Học viện Maslow
Ecom
2 - Đánh giá hoạt động truyền thông online của Học viện Maslow Ecom
3 - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nâng cao hoạt động truyền thông online của
Học viện Maslow Ecom
2.2.

Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, bài nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi:
1 - Thực trạng hoạt động truyền thông online của Học viện Maslow Ecom như
thế nào?
2 - Ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của các vấn đề trong hoạt động truyền
thơng online của Học viện Maslow Ecom là gì?


This is a preview
Do you want full access? Go Premium and unlock all 66 pages
Access to all documents
Get Unlimited Downloads
Improve your grades

Upload
Share your documents to unlock

Free Trial

n

Get 30 days of free Premium


Already Premium? Log in


3
3 - Học viện Maslow Ecom cần làm gì để nâng cao các hoạt động truyền thông
online của học viện?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện với đối tượng nghiên cứu là hoạt động truyền
thông online của Học viện Maslow Ecom, thuộc Công ty Cổ phần 69M Holdings.
Phạm vi thời gian nghiên cứu là từ tháng 2/2020 đến tháng 11/2022, từ khi
cơng ty đăng kí thành lập doanh nghiệp. Phạm vi nội dung nghiên cứu là phân
tích, đánh giá thực trạng hoạt động truyền thơng của Học viện Maslow Ecom và
đề xuất giải pháp, kiến nghị nâng cao các hoạt động truyền thông online của học
viện.
Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi không gian tại thành phố Hà Nội,
nơi đặt văn phòng của học viện và cũng là thị trường trọng tâm mà học viện
Maslow Ecom đang hướng đến.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu định lượng
Loại dữ liệu cần thu thập

n

4.1.

4.1.1. Dữ liệu sơ cấp
Tác giả thu thập dữ liệu sơ cấp về thực trạng và đánh giá về hoạt động truyền
thông online của Học viện Maslow Ecom qua các kênh truyền thơng. Thêm vào
đó, tác giả thu thập thơng tin về mức độ nhận diện thương hiệu của Maslow

Ecom, kênh truyền thông của học viên và đối tượng mục tiêu để từ đó đánh giá
được kênh truyền thơng đang phát huy hiệu quả nhất hiện nay của Học viện
Maslow Ecom, từ đó đưa ra giải pháp cho hoạt động truyền thông online hiệu
quả.
4.1.2. Dữ liệu thứ cấp
Bên cạnh dữ liệu sơ cấp, tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp về hoạt động
truyền thông online trong lĩnh vực đào tạo kinh doanh để có được thơng tin tổng
quan về thị trường nói chung. Ngồi ra, tác giả thu thập thông tin cụ thể hơn về
Công ty Cổ phần 69M Holdings, học viện Maslow Ecom và hoạt động truyền
thông online qua dữ liệu trên các kênh truyền thông online của học viện. Từ đó
đánh giá được hoạt động truyền thơng online của Học viện Maslow Ecom, kết


4
hợp với dữ liệu sơ cấp thu thập được để đề xuất giải pháp, định hướng về hoạt
động truyền thông online phù hợp với tình hình và mục tiêu doanh nghiệp.
4.2.

Nguồn dữ liệu

Để có được thơng tin dữ liệu trên, tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp từ các
nguồn báo cáo, thông tin từ các nguồn sách, báo, internet về hoạt động truyền
thông của Học viện Maslow Ecom và đối thủ. Tác giả cũng có thể tiếp cận dữ
liệu thứ cấp từ báo cáo, thông tin nội bộ do doanh nghiệp cung cấp để phục vụ
hoạt động phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông online của Học
viện Maslow Ecom.
Với dữ liệu sơ cấp, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu từ học viên và đối
tượng mục tiêu của học viện để thu thập thông tin dưới góc độ khách hàng về
hoạt động truyền thơng online của học viện.
4.3.


Phương pháp thu thập dữ liệu

4.3.1. Dữ liệu thứ cấp:
Bước 1: Xác định loại dữ liệu thứ cấp cần sử dụng

n

Bước 2: Định vị và tìm kiếm dữ liệu thứ cấp
4.3.2. Dữ liệu sơ cấp
Tác giả thực hiện thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phương pháp khảo sát định
lượng bằng bảng hỏi Google Form đối với các học viên và đối tượng mục tiêu
của học viện.
4.4.

Thiết kế mẫu nghiên cứu

Tác giả thực hiện khảo sát với đối tượng khảo sát học viên đã và đang
theo học tại Học viện Maslow Ecom và đối tượng mục tiêu của học viện. Khảo
sát được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên, cụ thể là phương
pháp chọn mẫu thuận tiện để thuận tiện cho việc nghiên cứu do hạn chế về thời
gian nghiên cứu, việc tiếp cận học viên và đối tượng mục tiêu. Nghiên cứu được
thực hiện với quy mơ mẫu khoảng 100 người.
4.5.

Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu

Tác giả thực hiện phân tích bằng Excel và phần mềm SPSS để phân tích
và xử lý dữ liệu định lượng.



5
5.

Kết cấu đề án

Phần mở đầu
Nội dung
Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần 69M Holdings và Học viện Maslow
Ecom
Chương 2: Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động truyền thông online của
Học viện Maslow Ecom
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao hoạt động truyền thông online của
Học viện Maslow Ecom
Phần kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục

n


This is a preview
Do you want full access? Go Premium and unlock all 66 pages
Access to all documents
Get Unlimited Downloads
Improve your grades

Upload
Share your documents to unlock


Free Trial

n

Get 30 days of free Premium

Already Premium? Log in


6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 69M HOLDINGS VÀ
HỌC VIỆN MASLOW ECOM
1.1.

Cơ sở lý luận về truyền thông online và lĩnh vực nghiên cứu

1.1.1. Cơ sở lý thuyết về truyền thông online
Truyền thông marketing thực chất là tồn bộ hoạt động nhằm cung cấp
thơng tin về sản phẩm/dịch vụ/thương hiệu và bản thân doanh nghiệp cho khách
hàng, tạo sự nhận biết, xây dựng lòng tin và thúc đẩy hành động mua của họ. 2
Truyền thông marketing bao gồm 5 công cụ: quảng cáo, xúc tiến bán, bán hàng
cá nhân, quan hệ công chúng, marketing trực tiếp.
Truyền thông online là sự truyền đạt thông tin và tương tác giữa một
doanh nghiệp hoặc một thương hiệu và khách hàng bằng việc sử dụng các công
cụ truyền thông kỹ thuật số và công nghệ thông tin (EnuSambyal & Taranpreet
Kaur, 2017).3 Truyền thông online đang là xu hướng của truyền thông marketing
bởi lợi thế về sự phủ sóng rộng rãi của các công cụ truyền thông kỹ thuật số,
công nghệ thông tin và internet phát triển.
Khóa luận sẽ phân tích hoạt động truyền thông online của Học viện


n

Maslow Ecom dựa trên cơ sở lý thuyết về q trình truyền thơng:

Hình 1.1. Mơ hình q trình truyền thơng
Nguồn: internet, 2022
2 Trương Đình Chiến. (2019). Giáo trình Truyền thơng marketing tích hợp. 1nd. Việt Nam: NXB Đại học

Kinh tế Quốc dân, pp.12
3 wewin.com.vn, (2021). We Win. [online] Available at: [Accessed 28th September 2022].


7
Q trình truyền thơng có 9 yếu tố tham gia, đó là:
-

Người gửi là chủ thể truyền thơng,

-

Mã hóa là tiến trình chuyển ý tưởng thành các biểu tượng.
Thơng điệp là tập hợp các biểu tượng mà bên gửi truyền đi.
Phương tiện truyền thông gồm các kênh truyền thông qua đó thơng điệp

-

truyền đi từ người gửi đến người nhận.
Giải mã là tiến trình người nhận quy ý nghĩa cho các biểu tượng do người

-


gửi truyền đến.
Người nhận là bên nhận thông điệp do bên kia gửi đến.
Đáp ứng là tập hợp những phản ứng mà người nhận có được sau khi tiếp

-

nhận thông điệp.
Phản hồi là một phần sự đáp ứng của người nhận được thông tin trở lại

-

cho người gửi.
Nhiễu tạp là những yếu tố làm sai lệch thơng tin trong q trình truyền
thơng, dẫn đến kết quả là người nhận nhận được một thông điệp không
giống thông điệp được gửi đi.

1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh MMO

n

MMO là viết tắt của make money online, tức là việc sử dụng các thiết bị
điện tử như điện thoại, máy tính bảng hay máy tính để kết nối internet và kiếm
tiền online.
Có rất nhiều hình thức MMO khác nhau, cụ thể như:
 Kinh doanh TMĐT
Có rất nhiều kênh TMĐT có thể sử dụng để kiếm tiền online như sử dụng
website, sàn TMĐT, mạng xã hội, diễn đàn… Các kênh được sử dụng như một
nơi để người bán trưng bày, truyền thông sản phẩm/dịch vụ của mình đến với
khách hàng, thu hút khách hàng để họ đặt hàng của mình. Đây là kênh được sử

dụng phổ biến những năm gần đây bởi sự tiện dụng của việc đặt hàng online và
nhận hàng tại nhà, thông tin rõ ràng, nhiều ưu đãi, không cần tốn nhiều thời gian
như cách mua hàng truyền thống. Chính vì vậy, đây là cách kiếm tiền online
được sử dụng phổ biến với các nhà bán hàng, người bán không cần thuê địa điểm
kinh doanh, trưng bày sản phẩm… mà vẫn có thể bán hàng, thậm chí bán được
lượng hàng hơn nhiều so với cách bán hàng truyền thống.
 Tiếp thị liên kết (affiliate marketing)


8
Đây là một cách thức MMO rất dễ dàng đang bùng nổ trong những năm
gần đây. Người kiếm tiền online bằng hình thức này khơng cần phải có sản phẩm
mà họ sẽ truyền thông, quảng bá, tiếp thị cho sản phẩm của người/tổ chức khác,
sau đó họ sẽ được nhận một khoản hoa hồng từ việc tiếp thị sản phẩm. Hình thức
này ngày càng phổ biến trên mạng xã hội Facebook, TikTok, Youtube… thường
được những người có tầm ảnh hưởng sử dụng và có thể có mức thu nhập khủng
nếu có khả năng tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng, khiến họ quan tâm và mua
hàng.
 Dropshipping
Dropshipping là hình thức bán hàng bỏ qua khâu vận chuyển. Đây là một
hình thức kinh doanh, buôn bán mà nhà bán lẻ không có hàng hóa trong kho. Khi
khách mua hàng, nhà bán hàng sẽ chuyển đơn hàng qua bên nhà cung cấp và yêu
cầu họ vận chuyển hàng tới tay khách hàng. Đây là hình thức kinh doanh tối ưu
về chi phí, nhà bán hàng sẽ không cần phải nhập hàng, không lo chi phí lưu kho
hay tồn kho mà chỉ tập trung vào việc marketing sản phẩm, theo dõi đơn hàng và
chăm sóc khách hàng. Lợi nhuận nhà bán hàng thu được chính là chênh lệch giá
giữa nhà cung cấp và giá bán cho khách hàng. Người làm chủ quá trình này gọi

n


là Dropshipper.

 Một số hình thức khác: khảo sát online, tải ứng dụng, xem quảng cáo…
1.1.3. Kinh doanh trên sàn thương mại điện tử quốc tế
Sàn TMĐT quốc tế là kênh TMĐT có thị trường ở đa quốc gia trên thị
trường quốc tế. Thay vì kinh doanh trên sàn TMĐT trong nước như Shopee,
Lazada, Tiki…, kinh doanh TMĐT trên thị trường quốc tế là một lựa chọn tốt bởi
các lý do sau:
(1) Thị trường các sàn TMĐT trong nước bão hòa, cạnh tranh gay gắt do rào
cản gia nhập thấp
(2) Thị trường TMĐT quốc tế có lượng khách hàng lớn, đông đảo, đa dạng
nhu cầu
(3) Các sàn TMĐT quốc tế thường là các sàn lớn, đã hoạt động lâu năm, có
các cơ chế có lợi với nhà bán hàng và thu hút khách hàng tốt
(4) Kinh doanh TMĐT quốc tế có lợi nhuận cao do chênh lệch tỷ giá tiền tệ
trong nước và nước ngoài


This is a preview
Do you want full access? Go Premium and unlock all 66 pages
Access to all documents
Get Unlimited Downloads
Improve your grades

Upload
Share your documents to unlock

Free Trial

n


Get 30 days of free Premium

Already Premium? Log in


9
Một số sàn TMĐT phổ biến có thể kể đến là Amazon, Ebay, Shopify,
Etsy… Trong đó, sàn TMĐT Cơng ty Cổ phần 69M Holdings tập trung kinh
doanh là Amazon và Etsy.
1.1.3.1.

Giới thiệu về Etsy

Etsy là nền tảng thương mại điện tử khởi đầu từ kinh doanh
các mặt hàng như handmade hay đồ cổ phổ biến ở Mỹ và các
nước khác. Hiện nay, Etsy vẫn tập trung vào các sản phẩm
handmade và có mở rộng thêm các loại sản phẩm khác như
hàng gia dụng, thời trang, các sản phẩm thiết yếu khác, đặc biệt
tại Etsy cũng có thể mua bán các file digital như template, hình
ảnh, bản kế hoạch…
Etsy được cơng ty lựa chọn là sàn TMĐT để kinh doanh do
một số ưu điểm: phí thấp hơn và dễ dàng nhận thanh toán hơn sàn TMĐT
khác, trợ giá vận chuyển, miễn phí quảng cáo do sử dụng quảng cáo của Google,
thống kê bán hàng rõ ràng và rành mạch, đa dạng công cụ thúc đẩy bán hàng…
Tuy nhiên, kinh doanh trên Etsy luôn phải đối mặt với các vấn đề về tài khoản,
đặc biệt tài khoản bán hàng thường xuyên bị đình chỉ, bị khóa với lý do thiếu

n


thuyết phục do hệ thống quy định của Etsy còn nhiều lỗ hổng. Nhưng nhìn
chung, kinh doanh trên Etsy vẫn là một lựa chọn tốt của MMO, là sàn TMĐT
công ty tập trung kinh doanh và đạt được kết quả tốt.
1.1.3.2.

Giới thiệu về Amazon

Amazon là nền tảng thương mại điện tử lớn nhất thế giới, có mặt ở nhiều
thị trường như Hoa Kỳ, Canada, Anh, Đức, Pháp, Trung Quốc, Nhật Bản... trong
đó thị phần lớn tại Hoa Kỳ chiếm tới 37,8% thị trường TMĐT tại Hoa Kỳ tính
đến tháng 6 năm 2022 (theo Statista). Các sản phẩm mà Amazon cung cấp không
giới hạn, hầu như là tất cả sản phẩm không phạm pháp, từ đồ chơi, mỹ phẩm đến
nội thất, đồ công nghệ… Amazon luôn mở rộng thị trường ra các nước trên thế
giới và nhanh chóng lan rộng ra tồn cầu nhờ internet. Amazon ln cung cấp
cho khách hàng chi phí mua hàng và giao dịch thấp hơn so với các phương thức
giao dịch truyền thống.Amazon kết hợp hoàn hảo ba yếu tố để xây dựng một nền
tảng hồn hảo cho cơng ty đó là thương hiệu - khách hàng - cơng nghệ.
Năm 2019, Amazon Global Selling công bố ra mắt tại Việt Nam nhằm hỗ
trợ và tạo điều kiện cho người bán hàng Việt Nam tiếp cận các thị trường đa quốc


10
gia trên thế giới. Với đội ngũ mới, Amazon Global Selling sẽ cung cấp kiến thức
chuyên môn liên quan đến bán hàng của Amazon cho các doanh nghiệp tiềm
năng, hỗ trợ nhà bán hàng để có thể kinh doanh tốt trên Amazon.
1.1.4. Mơ hình kinh doanh POD kết hợp dropshipping
POD là viết tắt của print on demand, tức là in theo yêu cầu, cho phép
người bán hàng bán các sản phẩm tùy chỉnh chỉ được in sau khi đặt hàng. Sản
phẩm POD rất đa dạng như T-shirt, hoodie, sweatshirt, cốc, mũ, đồ trang trí…
Người đặt hàng chỉ cần gửi thiết kế để các xưởng in lên các phôi áo, cốc, mũ…

có sẵn, tạo thành một sản phẩm hồn chỉnh có hình ảnh và màu sắc đa dạng. Khi
kinh doanh POD, người bán sẽ không cần phải nhập hàng sẵn, không tốn chi phí
nhập hàng, lưu kho, rủi ro hàng tồn kho mà sẽ chỉ đặt hàng từ xưởng in khi có
đơn hàng từ khách hàng.
Dropshipping là mơ hình bán hàng bỏ qua khâu vận chuyển. Với mơ hình
này, người bán hàng không cần nhập hàng, không lưu sản phẩm trong kho của
mình, khơng phải vận chuyển hàng mà kết hợp với một bên thứ ba, họ sẽ có sản
phẩm và vận chuyển đến khách hàng khi có đơn hàng. Người bán hàng sẽ chỉ tập
trung vào việc marketing sản phẩm sao cho bán được hàng, theo dõi đơn hàng,

n

chăm sóc khách hàng. Lợi nhuận mà bạn đạt được chính là chênh lệch giá giữa
nhà cung cấp và giá bán cho khách hàng đã trừ đi chi phí vận chuyển. Đây là một
mơ hình bán hàng an tồn, ít rủi ro, khơng tốn chi phí, đang thịnh hành hiện nay.
Mơ hình kinh doanh POD kết hợp dropshipping là mơ hình kinh doanh
cơng ty đang hoạt động chủ yếu. Mơ hình này hoạt động này khá đơn giản với sự
tham gia của ba đối tượng là người bán hàng, khách hàng, nhà cung cấp, có thể
có thêm sự tham gia của nền tảng bán hàng trực tuyến, được mô tả như sau:


×