Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ÔN TẬP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH- GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.35 KB, 3 trang )

ÔN TẬP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH- GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Luyện tập giải phương trình chứa biến ở mẫu
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài tập 66(d) Tr.14 SBT.
Giải phương trình sau.
















x
x
xx
x









HS2 bài 54 tr34 SGK
- Lập bảng phân tích.
- Trình bày bài giải.
V(km/h)

T(h) S(km)
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: ĐKXĐ: x


2




  


  












xx
x
xx
xx


x
2
-4x+4-3x-6=2x-22

x
2
-4x-5x+20=0

x(x-4)-5(x-4)=0

(x-4)(x-5)=0

x-4=0 hoặc x-5=0

x=4 hoặc x=5 (TMĐK)

S=


;
HS2: Bài 54

Gọi k/c giữa hai bến là x(km).ĐK: x>0
Thời gian ca nô xuôi dòng là 4(h). Vậy
vận tốc ca nô xuôi dòng là

x
(km/h).
Thời gian ca nô ngược dòng là 5(h).
Ca nô xuôi
dòng

x

4 x
Ca nô ngược
dòng

x

5 x

GV: nhận xét đánh giá, cho điểm HS.





Bài 3: Một đội máy kéo dự định mỗi ngày
cày 40 ha. Khi thực hiện mỗi ngày đội
máy kéo cày được 52 ha. Vì vậy, đội
không những đã cày xong trước thời hạn

2 ngày mà còn cày thêm được 4 ha. Tính
diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế
hoạch.
? Bài toán này có những đại lượng nào?
? Em hãy tóm tắt bài toán bằng bảng?
Vậy vận tốc ca nô ngược dòng
là:

x
(km/h)
Vận tốc dòng nước là 2(km/h). vậy ta
cóphương trình:

x
-

x
=2.2

5x-4x=80.

x=80 (TMĐK)
Trả lời: Khoảng cách giữa hai bến là 80
km.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3:
Gọi diện tích ruộng đội phải cày theo
kế hoạch là x (ha) x > 4
Thì diện tích ruộng đội đã cày là
x + 4(ha)

Thời gian đội phải cày theo kế hoạch
là:
40
x
(ngày)
Thời gian thực tế đội đã cày là
52
4

x
ng
Vì đội cày xong trước thời hạn 2 ngày
? GV gọi 1 HS lên bảng lập pt?



? GV gọi 1 HS lên bảng giải pt và trả lời
bài toán
nên ta có pt:
2
40
52
4


xx

Giải pt ta được nghiệm x = 360
Đối chiếu ĐK giá trị x = 360 thoã mãn
Vởy theo kế hoạch đội phải cày 360 ha



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
 HS cần ôn tập kĩ:
1) Về lí thuyết
• Định nghĩa hai phương trình tương đương.
• Hai qui tắc biến đổi phương trình
• Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.các
bước giải bài toán bằng cách lập phương trình., phương trình tích,
phương trình chứa ẩn ở mẫu…
2) Về bài tập: Ôn lại và luyện giải các phương trình và các bài toán
giải bằng lập phương trình.
………………………………………………………………………….

×