BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
ận
Lu
Dƣơng Thị Hồng
n
vă
th
ạc
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NHIỄM GIUN LƢƠN (Strongyloides)
Ở CÁC Đ I TƢ NG KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆN
S T RÉT-K SINH TR NG – CÔN TR NG TRUNG ƢƠNG
NĂM 2017 -2018
sỹ
nh
Si
c
họ
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC
Hà Nội – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Lu
Dƣơng Thị Hồng
ận
n
vă
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NHIỄM GIUN LƢƠN (Strongyloides sp.)
TRÊN CÁC Đ I TƢ NG KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆN
S T RÉT-K SINH TR NG – CÔN TR NG TRUNG ƢƠNG
NĂM (2017 -2018)
ạc
th
sỹ
Chuyên ngành: Động vật học
Si
Mã số: 8. 42. 01. 03
nh
họ
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC
c
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Hướng dẫn 1: TS. Phạm Ngọc Doanh
Hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Quang Thiều
Hà Nội – 2019
L I CAM ĐOAN
T i xin cam oan y l ề t i do ch nh t i thực hiện dưới sự hướng
dẫn của TS Ph m Ngọc Do nh v TS Nguyễn Qu ng Thiều. C c s liệu
kết quả nghi n cứu trong ề t i l trung thực v chưa từng ược c ng
tr n
một c ng tr nh nghi n cứu khoa học hoặc luận văn/luận n n o kh c.
T i xin ho n to n chịu tr ch nhiệm với những lời cam oan tr n.
H Nội ng y 22 th ng 5 năm 2019
ận
Lu
vă
n
Dƣơng Thị Hồng
ạc
th
sỹ
nh
Si
c
họ
L I C M ƠN
ể ho n th nh luận văn n y t i xin y t l ng iết n s u sắc ến TS
Ph m Ngọc Do nh Viện Sinh Th i v T i nguy n Sinh vật v TS Nguyễn
Qu ng Thiều Viện S t rét – Ký sinh trùng C n trùng Trung ư ng
tận t nh
hướng dẫn chỉ dạy những kiến thức về chuy n m n thiết thực v những chỉ
dẫn khoa học quý u trong su t qu tr nh t i học tập v viết luận văn.
Lu
T i xin tr n trọng cảm n Ban L nh ạo Viện S t rét - Ký sinh trùng C n trùng Trung ư ng v Ban gi m hiệu Trường Cao ẳng Y tế ặng Văn
Ngữ
tạo iều kiện thuận lợi cho t i ược học tập v nghi n cứu n ng cao
tr nh ộ.
ận
T i xin tr n trọng cảm n c c thầy c gi o tại c sở o tạo Học Viện
Khoa học v C ng Nghệ thuộc Viện H n l m Khoa học v C ng nghệ Việt
Nam, Khoa sinh Th i v T i Nguy n sinh vật
hướng dẫn t i trong qu
tr nh học tập tại y.
n
vă
th
ạc
T i xin tr n trọng cảm n v
y t l ng iết n ến L nh ạo v c c
c n ộ vi n chức Khoa Kh m ệnh chuy n ng nh - Viện S t rét - Ký sinh
trùng- C n trùng Trung ư ng
gi p
tạo iều kiện t t nhất cho t i trong
qu tr nh thu thập mẫu thực hiện ề t i.
sỹ
nh
Si
c
họ
T i xin y t l ng iết n s u sắc tới PGS. TS. Tạ Thị Tĩnh cùng gia
nh ạn è ồng nghiệp
ủng hộ v ộng vi n chia sẻ gi p
t i trong
su t qu tr nh học tập l m việc v nghi n cứu ho n th nh luận văn.
N i ng
22 th ng 05 năm 2019
Dƣơng Thị Hồng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SLBC
S lượng Bạch cầu
BCAT
Bạch cầu i toan
DNA
Deoxyribonucleic acid
EDTA
Ethylendiamin Tetraacetic Acid - Ống lấy m u có chất ch ng
ng
Lu
ELISA
ận
Enzyme - linked Immunosorbent assay - Kỹ thuật miễn dịch
li n kết enzym
vă
Hemoglobin - huyết sắc t
SLHC
S lượng Hồng cầu
OD
Optical Density - Mật ộ quang
n
Hb
ạc
th
sỹ
nh
Si
NIMPE.HD National Institute of Malariology, Parasitolgoy, and
08.PP/11
Entomology
(Viện S t rét - Ký sing trùng - C n trùng Trung ư ng)
họ
Polymerase Chain Reaction - phản ứng chuỗi Polymerase.
rRNA
Ribosomal Ribonucleic Acid
AST
Aspartat transaminase
ALT
Alanin transaminase
c
PCR
MỤC LỤC
MỞ ẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .............................................................................. 3
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIUN LƯƠN VÀ BỆNH GIUN LƯƠN Ở
NGƯỜI ............................................................................................................... 3
1.1.1. T c nh n g y ệnh v v ng ời ph t triển ............................................... 3
1.1.2. H nh th i giun lư n .................................................................................. 5
1.1.3. Nguồn bệnh v con ường nhiễm bệnh giun lư n ................................... 6
1.1.4. Triệu chứng l m s ng v cận l m s ng ệnh giun lư n........................... 7
Lu
1.1.4.1. L m s ng .............................................................................................. 7
ận
1.1.4.2. Cận l m s ng. ..................................................................................... 10
vă
1.1.5. Chẩn o n nhiễm giun lư n ................................................................... 10
n
1.1.5.1. Xét nghiệm ký sinh trùng ................................................................... 10
th
ạc
1.1.5.2. Kỹ thuật miễn dịch ............................................................................. 11
1.1.5.3. Kỹ thuật ph n tử ................................................................................. 12
sỹ
1.1.6. iều trị bệnh giun lư n .......................................................................... 13
Si
nh
1.1.7. Ph ng ệnh ............................................................................................. 13
1.2.TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN LƯƠN TRÊN THẾ GIỚI ............................ 14
họ
1.3.TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN LƯƠN TẠI VIỆT NAM ............................. 15
c
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 19
2.1. ỐI TƯỢNG NGUYÊN LIỆU
CỨU
ỊA IỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN
............................................................................................................. 19
2.1.1. Thiết kế nghi n cứu. ............................................................................... 19
2.1.2.
i tượng nghi n cứu............................................................................. 20
2.1.3. Nguy n liệu nghi n cứu ......................................................................... 20
2.1.4. ịa iểm v thời gian nghi n cứu .......................................................... 20
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 20
2.3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 21
2.3.1. C mẫu nghi n cứu ................................................................................ 21
2.3.2. Phư ng ph p chọn mẫu ......................................................................... 22
2.4.CÁC KỸ THUẬT ÁP DỤNG ................................................................... 21
2.4.1. Thu tập th ng tin về triệu chứng l m s ng............................................. 21
2.4.2. Lẫy mẫu ph n v mẫu huyết thanh ........................................................ 21
2.4.3. Xét nghiệm huyết học ............................................................................ 21
2.4.4. Xét nghiệm sinh hóa............................................................................... 21
2.4.5. Xét nghiệm ph n t m ấu trùng giun lư n ............................................... 22
Lu
2.4.6. Kỹ thuật xét nghiệm ELISA t m kh ng thể kh ng giun lư n ................ 22
ận
2.4.6.1. Ngu ên tắc hoạt đ ng của b kit....................................................... 22
vă
2.6.4.2. C c bước thực hiện ELISA: ............................................................... 24
n
2.4.7. ịnh loại h nh th i v ph n tử c c giai oạn ph t triển của giun lư n .. 25
th
2.5. IỀU TRỊ CHO BỆNH NHÂN ................................................................ 28
ạc
2.6. CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU: .......................................... 28
sỹ
2.6.1. Mục ti u 1............................................................................................... 28
Si
2.6.2. Mục ti u 2 v 3 ....................................................................................... 28
nh
2.7. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ........................... 29
họ
2.7.1. Phư ng ph p nhập liệu........................................................................... 29
c
2.7.2. Phư ng ph p ph n t ch s liệu ............................................................... 30
2.8. SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC .................................................. 30
2.9. ẠO ỨC TRONG NGHIÊN CỨU........................................................ 30
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 31
3.1. ẶC IỂM HÌNH THÁI CÁC GIAI OẠN PHÁT TRIỂN CỦA GIUN
LƯƠN NGỒI MƠI TRƯỜNG ...................................................................... 31
3.2. ỊNH DANH ẤU TRÙNG GIUN LƯƠN DỰA TRÊN DỮ LIỆU PHÂN
TỬ
............................................................................................................. 38
3.3. ẶC IỂM NHIỄM GIUN LƯƠN Ở CÁC ỐI TƯỢNG NGHIÊN
CỨU
............................................................................................................. 43
3.3.1. Nhiễm bệnh theo nhóm tuổi. .................................................................. 43
3.3.2. Ph n
bệnh nh n theo giới t nh ........................................................... 44
3.3.3. Ph n
bệnh nh n theo nghề nghiệp..................................................... 45
3.3.4. Ph n
bệnh nh n theo ịa phư ng ...................................................... 46
3.4. ẶC IỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN
NHIỄM GIUN LƯƠN ..................................................................................... 47
3.4.1. ặc iểm l m s ng ................................................................................. 47
Lu
3.4.1.1. Chỉ số sinh hiệu khi nhập viện ............................................................ 47
ận
3.4.1.2. Triệu chứng lâm s ng bệnh nhân nhiễm giun lươn ............................ 47
vă
3.4.2. ặc iểm cận l m s ng của bệnh nh n nhiễm giun lư n....................... 49
n
3.4.2.1. C c chỉ số huyết học ........................................................................... 49
th
3.4.2.2. C c chỉ số sinh hóa ............................................................................. 50
ạc
3.4.2.3. Xét nghiệm phân tìm ấu trùng giun lươn ............................................ 50
sỹ
3.4.2.4. Kết quả xét nghiệm ELISA .................................................................. 51
Si
3.5. THAY ỔI LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN
nh
NHIỄM GIUN LƯƠN TRƯỚC VÀ SAU 1 TUẦN IỀU TRỊ ..................... 53
họ
3.5.1. Thay ổi l m s ng trước v sau 1 tuần iều trị ...................................... 53
c
3.5.2. Sự thay ổi c c chỉ s cận l m s ng sau iều trị 1 tuần. ........................ 55
3.5.2.1. Kết quả xét nghiệm phân tìm ấu trùng giun lươn ............................... 55
3.5.2.2. C c chỉ số huyết học trước v sau điều trị 1 tuần .............................. 55
3.5.2.3. C c chỉ số sinh hóa trước v sau điều trị 1 tuần (n = 89).................. 56
3.5.2.4. Sự tha đổi ELISA trước v sau điều trị 1 tuần (n = 89)........................
CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 56
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 57
4.1. ẶC IỂM HÌNH THÁI CÁC GIAI OẠN PHÁT TRIỂN CỦA GIUN
LƯƠN NGỒI MƠI TRƯỜNG ...................................................................... 57
4.2. ỊNH LOẠI ẤU TRÙNG GIUN LƯƠN BẰNG DỮ LIỆU PHÂN TỬ . 57
4.3. ẶC IỂM NHIỄM GIUN LƯƠN Ở CÁC ỐI TƯỢNG NGHIÊN
CỨU
............................................................................................................. 57
4.4. ẶC IỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN
NHIỄM GIUN LƯƠN ..................................................................................... 57
4.5. THAY ỔI LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN
NHIỄM GIUN LƯƠN SAU IỀU TRỊ .......................................................... 58
KIẾN NGHỊ: .................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KH O ............................................................................. 59
Lu
PHỤ LỤC
ận
n
vă
ạc
th
sỹ
nh
Si
c
họ
DANH MỤC HÌNH
H nh 1.1: Chu kỳ ph t triển của giun lư n........................................................ 4
H nh 2.1: Bộ Kit Strongyloides ELISA .......................................................... 23
H nh 2.3. S
ồ nghi n cứu............................................................................. 19
H nh 3.1. C c giai oạn ph t triển của giun lư n ngo i m i trường .............. 36
H nh 3.2. C y ph t sinh chủng loại ược x y dựng từ tr nh tự vùng HVR-I
gen 18S của c c lo i trong gi ng Strongyloides bằng phư ng ph p Maximum
Likelihood. ...................................................................................................... 42
bệnh nh n theo nhóm tuổi ................................................. 43
H nh 3.4. Ph n
bệnh nh n theo giới t nh ( Thay h nh) .............................. 44
H nh 3. 5. Ph n
bệnh nh n theo nghề nghiệp ............................................ 45
H nh 3.6. Ph n
bệnh nh n theo ịa phư ng ( thay h nh) ........................... 46
ận
Lu
H nh 3.3. Ph n
n
vă
th
H nh 3.7. Triệu chứng l m s ng ệnh giun lư n trước iều trị (n = 89) ........ 48
ạc
H nh 3.8. Kết quả soi tư i t m ấu trùng giun lư n trước iều trị .................... 51
sỹ
nh
Si
c
họ
DANH MỤC B NG
Bảng 2.1. Th nh phần bộ kit ........................................................................... 23
Bảng 2.3.Th nh phần hỗn hợp phản ứng PCR ............................................... 26
Bảng 2.4. Gi trị c c chỉ s huyết học ............................................................ 29
Bảng 2.5. Chỉ s hóa sinh m u (theo Kit của h ng Berkman coulter) ........... 29
Bảng 3.1: K ch thước c c giai oạn ph t triển của giun lư n ngo i m i trường
......................................................................................................................... 35
Lu
Bảng 3.2. Khoảng c ch di truyền giữa c c lo i trong gi ng Strongyloides dựa
ận
tr n tr nh tự HVR-I gen 18S............................................................................ 41
Bảng 3.3. C c chỉ s sinh hiệu khi nhập viện ................................................. 47
vă
Bảng 3.4. Một s chỉ s huyết học trước iều trị ............................................ 49
n
th
Bảng 3.5. Một s chỉ s sinh hóa trước iều trị .............................................. 50
ạc
Bảng 3.6. Kết quả ELISA ph t hiện kh ng thể kh ng giun lư n ................... 52
sỹ
Bảng 3.7. Triệu chứng l m s ng ệnh giun lư n sau 1 tuần iều trị (n=89) .. 54
Si
Bảng 3.8. Kết quả xét nghiệm t m ấu trùng giun lư n trước v sau iều trị ......
nh
Bảng 3.9. Một s chỉ s huyết học trước v sau iều trị................................. 55
Bảng 3.10. Sự thay ổi chie s BCAT trước v sau 1 tuần iều trị (n= 89) ... 56
họ
Bảng 3.11. Một s chỉ s sinh hóa trước v sau iều trị ................................. 56
c
1
MỞ ĐẦU
ận
Lu
Giun lư n l giun tr n thuộc gi ng Strongyloides ký sinh g y ệnh giun
lư n (Strongyloidiasis) ở người v ộng vật. Bệnh giun lư n ở người chủ yếu
do lo i Strongyloides stercoralis g y n n ngo i ra lo i S. fülleborni g y ệnh
cho người ở trung Phi v Papua New Guinea. y l ệnh giun truyền qua ất
với khoảng 30-100 triệu người bị nhiễm tr n to n thế giới [1]. Người bị
nhiễm giun lư n thường kh ng có triệu chứng iển h nh, chủ yếu l ngứa, nổi
mề ay au ụng ti u chảy v sụt c n. Tuy nhi n trường hợp nhiễm nặng
(hyperinfection) kh ng kiểm so t ược có thể e dọa t nh mạng i với những
bệnh nh n ị suy giảm miễn dịch dẫn ến tỷ lệ tử vong l n ến 85% ở những
nh nh n n y [2].
n
vă
V ng ời của giun lư n rất phức tạp, gồm hai chu kỳ s ng tự do v ký
sinh. Giun lư n c n có khả năng tự nhiễm v nh n l n trong vật chủ. Ấu trùng
rha ditiform ược thải qua ph n có thể ph t triển th nh ấu trùng cảm nhiễm
filariform hoặc ph t triển th nh giun trưởng th nh ực v c i s ng tự do, con
c i sản sinh trứng, nở ra ấu trùng rha ditiform v trở th nh ấu trùng cảm
nhiễm filariform. Ấu trùng filariform x m nhập qua da của con người di h nh
ến ký sinh ở ruột non. Trong ruột non ch ng lột x c hai lần ph t triển th nh
giun trưởng th nh. Chỉ con c i s ng trong biểu m của ruột non v sản sinh
trứng, trứng nở th nh ấu trùng rha ditiform ngay trong ruột có thể ược thải
ra ngo i theo ph n rồi theo c c chu kỳ ph t triển như tr n hoặc trở th nh ấu
trùng cảm nhiễm filariform ngay trong ruột người v x m nhập v o ni m mạc
ruột (tự nhiễm n trong) hoặc qua da của vùng quanh hậu m n (tự nhiễm n
ngo i). Hiện tượng tự nhiễm giải th ch khả năng nhiễm trùng dai dẳng trong
nhiều năm ở những người kh ng s ng trong vùng dịch tễ v sự tăng nhiễm
qu mức ở những người bị suy giảm miễn dịch.
ạc
th
sỹ
nh
Si
c
họ
Trong thực tiễn l m s ng nội khoa ở Việt Nam c c thầy thu c
ghi
nhận kh nhiều bệnh nh n nhập viện với bệnh cảnh r i loạn ti u hóa kéo d i
diễn biến t i i t i lại ến kh m v iều trị rất nhiều c sở y tế với nhiều ph c
ồ iều trị kh c nhau song ệnh kh ng khả quan h n
i khi c n g y ra
nhiều biến chứng.
2
Với t nh h nh ệnh nh n nhiễm giun lư n ến kh m v iều trị tại Khoa
Kh m ệnh chuy n ng nh Viện S t rét - Ký sinh trùng - C n trùng Trung
ư ng ng y c ng tăng từ 3 bệnh nh n năm 2010 tới 50 bệnh nh n ược chẩn
o n năm 2017 ch ng t i tiến h nh nghi n cứu ặc iểm nhiễm giun lư n ở
c c i tượng ến kh m v iều trị tại Viện S t rét - Ký sinh trùng - C n
trùng Trung ư ng với c c mục ti u sau:
ận
Lu
1. M tả ặc iểm h nh th i c c giai oạn ph t triển của giun lư n ở m i
trường v ịnh danh lo i ằng dữ liệu ph n tử.
2. M tả ặc iểm nhiễm giun lư n ở c c i tượng ến kh m v iều trị
tại Viện S t rét- Ký sinh trùng - C n trùng Trung ư ng.
3.
nh gi sự thay ổi l m s ng v cận l m s ng ệnh giun lư n ở bệnh
nh n trước v sau iều trị.
n
vă
ạc
th
sỹ
nh
Si
c
họ
3
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIUN LƯƠN VÀ BỆNH GIUN LƯƠN Ở
NGƯỜI
1.1.1. Tác nhân gây bệnh và vòng đời phát triển
Bệnh giun lư n ở người (strongyloidiasis) g y ra ởi lo i giun tr n
Strongyloides stercoralis. Ở ch u Phi v Papua New Guinea ệnh giun lư n
g y ra ởi 2 ph n lo i S. fuelleborni fuelleborni v S. fuelleborni kelleyi. Dưới
y l vị tr của giun lư n trong hệ th ng ph n loại (Daly –Baxtex 2004)
Lớp
Chromadorea Inglis, 1983
vă
Bộ
ận
Lu
Ng nh Nematoda Diesing, 1861
Rhabditida Chitwood, 1933
n
Li n họ Strongyloidea Baird, 1853
th
Strongylidae Baird, 1853
ạc
Họ
sỹ
Gi ng Strongyloides Müller 1780 (Goeze 1782)
nh
Si
Vật chủ ch nh của giun lư n l người v một s ộng vật, như chó linh
trưởng. Bệnh chủ yếu xuất hiện ở vùng nhiệt ới v cận nhiệt ới, ngo i ra
những ổ bệnh cũng xảy ra ở vùng n ới n i có iều kiện vệ sinh kém hoặc
c c yếu t kh c tạo thuận lợi cho truyền bệnh qua nhiễm ph n [1],[3].
c
họ
Giun lư n l lo i giun tr n duy nhất ký sinh ở người m ấu trùng thải
qua ph n có thể ph t triển một thế hệ s ng tự do v thế hệ tự do lại sản sinh ra
ấu trùng cảm nhiễm. ặc iểm n y gi p giun lư n nh n l n về s lượng ấu
trùng cảm nhiễm ở m i trường n ngo i. Ấu trùng cảm nhiễm ngo i m i
trường chủ ộng x m nhập qua da vật chủ. Ngo i ra trứng nở ra ngay trong
l ng ruột của người, dẫn ến khả năng tự nhiễm khi ấu trùng ph t triển sớm
th nh con trưởng th nh [1],[3]
Chu kỳ ph t triển của giun lư n ao gồm cả giai oạn ký sinh v tự do:
Khi ấu trùng cảm nhiễm x m nhập qua da người v o m u qua tim phổi l n
kh quản, tới hầu, sang thực quản, xu ng ruột ể ph t triển th nh giun trưởng
4
th nh ký sinh ở ruột. Chỉ giun c i t m thấy ký sinh ở ruột người. Giun c i ẻ
trứng v nở ra ấu trùng L1 ngay trong ruột. Ấu trùng giun lư n giai oạn L1
ược thải ra ngo i m i trường cùng ph n vật chủ, trải qua 2 lần lột x c ph t
triển th nh ấu trùng cảm nhiễm L3. Một s ấu trùng ph t triển th nh con ực
v con c i ở m i trường ngo i. Giun ực v giun c i giao hợp với nhau, giun
c i ẻ ấu trùng v tiếp tục chu kỳ mới ch ng dinh dư ng bằng vi khuẩn v
chất hữu c trong ất (h nh 1.1).
ận
Lu
n
vă
ạc
th
sỹ
nh
Si
c
họ
H nh 1.1: Chu kỳ phát triển củ giun lƣơn (Strongyloides stercolaris)
Nguồn CDC năm 1998
5
1.1.2. H nh thái giun lƣơn
Giun c i ký sinh
ận
Lu
C thể mảnh, gần như trong su t d i khoảng 2 mm. Miệng có h nh lục
gi c v ược bao quanh bởi s u nh . Thực quản h nh trụ d i; 25% ph a trước
thực quản có cấu tạo c 75% c n lại l thực quản tuyến. Thực quản n i với
ruột ó l một ng d i chiều d y một tế o kết th c bằng trực tr ng mở ra ở
hậu m n gần m t u i. V ng thần kinh ở khoảng 1/4 chiều d i thực quản. Hai
ng i tiết chạy dọc hai n c thể ược kết n i với nhau bởi một ng ngang
v một tế o i tiết duy nhất ở ngay ph a sau v ng thần kinh. Âm hộ nằm ở
ường giữa mặt bụng 1/3 ph a sau c thể. Hai tử cung mở rộng về trước v
sau c thể từ một m ạo rất ngắn. Tử cung chứa một s lượng t trứng ược
xếp th nh một h ng v chiếm phần lớn c thể trong vùng n y. Mỗi tử cung
mở v o ng dẫn trứng dẫn ến buồng trứng có th nh m ng, cả hai nh nh
kh ng xoắn vặn, nh nh trước kéo gần ến thực quản v quay xu ng nằm song
song với ruột.
n
vă
th
ạc
Giun c i trưởng th nh sống tự do
sỹ
Giun có k ch thước nh , biểu m ng, trong su t v có c c ường v n
mịn. Thực quản c ược chia th nh a phần: phần trước h nh trụ vùng eo hẹp
v phần h nh h nh tr n. Tiếp theo thực quản l ruột, cu i cùng l trực tr ng
mở ra ở hậu m n gần cu i u i. Hệ th ng sinh sản tư ng tự như ở con c i ký
sinh, ngoại trừ mỗi tử cung chứa nhiều trứng.
nh
Si
c
họ
Giun đực trưởng th nh sống tự do
Con ực nh h n con c i có u i nhọn, u n cong về ph a trước tạo cho
giun có h nh chữ J. Ruột tư ng tự như ở giun c i. Hệ th ng sinh sản l một
ng thẳng n giản. Ph a trước l một tinh ho n n i với ng dẫn tinh sau ó
ổ v o t i tinh. Những c quan n y chứa tinh trùng ng sinh tinh v tinh
trùng ổ v o xoang sinh dục ược bao quanh bởi 2 gai sinh dục.
Trứng
Trứng của những con giun lư n c i s ng tự do có v m ng h nh elip
k ch thước khoảng 40 x 70µm. Trứng trải qua một s lần ph n chia v trở
6
th nh ph i ph t triển ầy ủ. Trứng của con c i ký sinh tư ng tự nhưng nở
trong tử cung v hiếm khi nh n thấy trứng.
Ấu trùng giai đoạn đầu L1
Giai oạn n y c n ược gọi l ấu trùng dạng rha ditiform thường thấy
trong ph n hoặc dịch ruột. K ch thước khoảng 200 µm, rộng h n về ph a
trước v có u i h nh nón. Miệng mở ra bằng nang h nh c c n ng; ph n iệt
với lỗ miệng kitin ặc trưng của ấu trùng rhabditiform giun móc. Thực quản
rõ chiếm 1/3 ph a trước của c thể, tư ng tự như ở giun trưởng th nh s ng tự
do. Ruột kéo d i ến phần cu i c thể.
Lu
Ấu trùng giai đoạn thứ hai trước cảm nhiễm
ận
Gi ng ấu trùng L1 nhưng lớn h n về k ch thước. Trong trường hợp ấu
trùng giai oạn hai ph t triển th nh ấu trùng cảm nhiễm có những thay ổi rõ
rệt. Thực quản kéo d i v trở n n t phần c h n ở ph a sau.
n
vă
th
Ấu trùng cảm nhiễm giai đoạn ba
ạc
Giai oạn n y c n ược gọi l ấu trùng dạng filariform. Ấu trùng n y
có khả năng nhiễm qua da v di chuyển qua c c m . Ấu trùng d i v mảnh,
biểu
mịn. Thực quản h nh trụ kéo d i khoảng 40% chiều d i ấu trùng,
kh ng có phần h nh ph a sau v n i với ruột thẳng. V ng thần kinh bao quanh
thực quản ở khoảng ¼ chiều d i thực quản. Bộ phận sinh dục nằm ở khoảng
giữa của ruột. Ấu trùng cảm nhiễm L3 tự nhiễm kh c với ấu trùng L3 s ng tự
do. Ấu trùng tự nhiễm, tức l ấu trùng ph t sinh trong vật chủ bị nhiễm bệnh,
có ường k nh lớn h n chiều d i ngắn h n v thực quản dạng strongyliform
h n so với ấu trùng cảm nhiễm s ng tự do [4].
sỹ
nh
Si
c
họ
1.1.3. Nguồn bệnh và con đƣờng nhiễm bệnh giun lƣơn
Vật chủ ch nh của giun lư n l người v ộng vật, như chó linh
trưởng. Con người v ộng vật nhiễm bệnh l nguồn dự trữ v ph t t n mầm
bệnh.
Con người chủ yếu bị nhiễm bệnh qua da, mặc dù thử nghiệm cũng
chứng minh nhiễm bệnh g y ra ởi u ng nước bị
filariform [5].
nhiễm ấu trùng dạng
7
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng bệnh giun lƣơn
1.1.4.1. Lâm s ng
Bệnh giun lư n có thể chia th nh 3 thể ệnh: cấp t nh m n t nh v tăng
nhiễm.
Bệnh giun lươn thể cấp tính
C c iểu hiện l m s ng của thể bệnh giun lư n cấp t nh li n quan ến
con ường di h nh của ấu trùng ến ruột non. Bệnh nh n có thể gặp phải k ch
ứng da tại vị tr th m nhập của ấu trùng
i khi kèm theo phù cục bộ hoặc nổi
mề ay. Trong v ng một tuần sau khi bị nhiễm, bệnh nh n có thể ho khan v
Lu
/hoặc k ch th ch kh quản. C c triệu chứng ti u hóa như ti u chảy t o ón
ận
au ụng, hoặc ch n ăn có thể xảy ra sau khi giun ký sinh ở ruột non [2].
vă
Bệnh giun lươn thể mãn tính
n
ạc
th
Nhiễm giun lư n thể m n t nh thường gặp nhất ở người nh thường
kh ng ị suy giảm miễn dịch. Bệnh nh n kh ng có iểu hiện triệu chứng l m
s ng rõ r ng [6]. C c triệu chứng có thể thấy l ti u chảy t o ón n n mửa.
C c iểu hiện da như nổi mề ay t i ph t ó l c c vết ngứa nằm dọc theo
th n dưới ùi v m ng [7], khi có sự xuất hiện của c c ợt ấu trùng di chuyển
[5]. Biểu hiện ất thường của nhiễm giun lư n m n t nh ao gồm vi m khớp,
hội chứng thận hư t tr ng tắc nghẽn tổn thư ng gan khu tr v hen suyễn t i
ph t [8]. Ngo i ra ệnh nh n có thể ho, vi m phổi (X-quang phổi có vùng
th m nhiễm) vi m a khớp au c .
sỹ
nh
Si
c
họ
V 75% người nhiễm ệnh có ạch cầu i toan (BCAT) ngoại i n hoặc
nồng ộ kh ng thể IgE tăng [9] n n cần ược chẩn o n ph n iệt BCAT cao
ở những du kh ch hoặc những người nước ngo i ến từ c c khu vực lưu h nh
ệnh [10].
i chứng tăng nhiễm/ nhiễm lan tỏa
Thuật ngữ
i chứng tăng nhiễm m tả hội chứng tự nhiễm tăng t c,
mặc dù kh ng phải thường xuy n [11] ó l kết quả của sự thay ổi trạng th i
miễn dịch. Hội chứng tăng nhiễm h m ý chỉ sự hiện diện của c c dấu hiệu v
8
triệu chứng do gia tăng ấu trùng. Sự ph t triển hoặc sự trầm trọng th m c c
triệu chứng ti u hóa v phổi l rõ nhất ph t hiện s lượng ấu trùng tăng cao
trong ph n. Ở ệnh nh n kh ng tăng nhiễm th ấu trùng cũng có thể tăng l n
về s lượng, nhưng chỉ giới hạn ở c c c quan li n quan ến chu kỳ tự nhiễm
qua phổi (tức l ường ti u hóa ph c mạc v phổi).
Thuật ngữ nhiễm lan tỏa chỉ sự di chuyển của ấu trùng giun lư n ến
c c c quan ngo i phạm vi của chu kỳ tự nhiễm qua phổi. Di chuyển của ấu
trùng ngo i phổi
thấy trong qu tr nh nhiễm S. stercoralis m n t nh ở chó
th nghiệm [12] v
ược o c o l g y ra c c triệu chứng ở con người
kh ng gi ng triệu chứng của hội chứng tăng nhiễm [13].
Lu
Đặc điểm lâm s ng của h i chứng tăng nhiễm/ nhiễm lan tỏa
ận
n
vă
Thường gặp ở người ị suy giảm miễn dịch hoặc dùng thu c ức chế
miễn dịch trong thời gian kéo d i. C c iểu hiện l m s ng của hội chứng tăng
nhiễm giun lư n rất kh c nhau. Khởi ph t có thể l cấp t nh hoặc m ỉ. S t v
ớn lạnh kh ng xuất hiện ồng thời v dễ nghĩ ến nhiễm khuẩn. C c triệu
chứng kh c ao gồm mệt m i yếu v au to n th n. C ng thức m u cho thấy
giảm hoặc tăng BCAT khi ị tăng nhiễm [5]. C c triệu chứng thường thấy l :
ạc
th
sỹ
nh
Si
Triệu chứng tiêu hóa
c
họ
C c triệu chứng ti u hóa phổ iến nhưng kh ng ặc trưng. Một s
trường hợp kh ng có ất kỳ triệu chứng ti u hóa n o [14]. C c triệu chứng
ti u hóa gồm au ụng, ầy h i, ti u chảy t o ón ch n ăn giảm c n khó
nu t au họng uồn n n n n v xuất huyết ti u hóa tắc ruột non ụng au
lan t a v s i ụng [8],[15],[16].
Mất protein có thể dẫn ến thiếu al umin cấp t nh, với iểu hiện ngoại
vi phù hoặc cổ trướng [14]. Hạ kali huyết hoặc c c ất thường chất iện giải
kh c có thể phản nh những r i loạn ti u hóa. Xét nghiệm ph n trực tiếp
thường thấy rất nhiều ấu trùng dạng rha ditiform v filariform. Vi m thực
quản, dạ d y t tr ng
ại tr ng. Loét ni m mạc phổ iến ở ruột non nhưng
có thể xảy ra ở ất kỳ oạn n o của ường ti u hóa từ thực quản dạ d y ến
ại trực tr ng. Ấu trùng có thể thấy trong những vết loét n y tr n ti u ản
9
sinh thiết. Có thể thấy vi m x m nhiễm hoặc c c vùng hoại tử ni m mạc ruột
[8],[15]. Ruột thừa cũng có thể ị x m nhập ởi ấu trùng. H nh ảnh ất
thường cũng có thể thấy căng ruột non với chất dịch có kh ng kh [8],[15].
Phù ni m mạc v những iểu hiện của ệnh lý mất protein cũng có thể ược
quan s t thấy ằng h nh ảnh X quang. Chụp cắt lớp vi t nh
i khi có thể thấy
ệnh lý hạch ạch huyết trong ổ ụng [16].
Triệu chứng tim phổi
C c iểu hiện về tim phổi từ ho kh khè cảm gi c nghẹt thở kh n
au ngực xuất huyết
nh tr ng ngực rung t m nhĩ khó thở v
Lu
giọng
i
ận
khi suy h hấp. Nhiễm kiềm h hấp rất phổ iến [8]. Tr n kh m ng phổi hiếm
khi thấy [17]. Xét nghiệm
ờm có thể thấy ấu trùng rha ditiform v
vă
filariform. Những ph t hiện cho thấy ấu trùng filariform ph t triển th nh giun
n
th
trưởng th nh trong phổi v một thế hệ ấu trùng rhabditiform ược sản sinh
o c o về giun trưởng th nh ược
ạc
cục ộ. Giả thuyết n y ược hỗ trợ ởi c c
sỹ
i xuất sau iều trị v nghi n cứu kh m nghiệm tử thi cho thấy giun trưởng
n hoặc ti u iểm. Có thể xuất huyết phế nang, xuất huyết hoặc tăng
nh
hai
Si
th nh trong m phổi. Chẩn o n h nh ảnh ngực thường cho thấy th m nhiễm
huyết p của phế quản kh quản v ni m mạc thanh quản [8].
c
họ
Triệu chứng da
C c vệt ngứa thường thấy ở th n dưới ùi v m ng ở ệnh nh n tăng
nhiễm. Ph t an ở những khu vực tư ng tự ấu trùng thấy tr n ti u ản sinh
thiết da. Triệu chứng vi m da hoặc ng m u nội mạch lan t a gắn liền với
nhiễm trùng gram m cũng có thể gặp trong qu tr nh tăng nhiễm [8].
Biểu hiện của hệ thần kinh trung ương
Dấu hiệu v triệu chứng m ng n o l phổ iến nhất trong hội chứng
tăng nhiễm. Hạ natri huyết có thể i kèm với vi m m ng n o. Ở ệnh nh n
vi m m ng n o dịch tủy s ng có thể hiển thị c c th ng s vi m m ng n o v
trùng (tăng ạch cầu tăng protein glucose
nh thường nu i cấy vi khuẩn m
10
t nh). Ấu trùng
ược t m thấy trong dịch tủy s ng m ng n o ngo i m ng
cứng dưới m ng cứng v kh ng gian dưới nhện. Vi m m ng n o th m nhiễm
BCAT chưa ược
o c o [8].
Nhiễm trùng hu ết
ận
Lu
Hội chứng tăng nhiễm /nhiễm lan t a thường phức tạp v hiếm khi ị
nhiễm trùng g y ra ởi hệ vi khuẩn ường ruột có lẽ qua vết loét g y ra ởi
ấu trùng filariform mang vi khuẩn tr n ề mặt hoặc trong ường ruột của ấu
trùng. C c sinh vật
ược o c o l nguy n nh n nhiễm trùng huyết ở
những ệnh nh n n y ao gồm Streptococcus nhóm D Candida
Streptococcus bovis, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus
mirabilis, Pseudomonas, Enterococcus faecalis, v
Streptococcus
pneumoniae. a nhiễm trùng cũng có thể xảy ra [8].
vă
n
1.1.4.2. Cận lâm s ng.
ạc
th
- Xét nghiệm ph n cho kết quả ch nh x c nếu ph t hiện thấy ấu trùng
giun lư n trong ph n.
sỹ
- Xét nghiệm m u thấy BCAT tăng cao có thể l n tới 60% khi giun lư n
ở giai oạn ấu trùng x m nhập v di chuyển trong c thể, 10-15% ở giai oạn
trưởng th nh ký sinh ở ruột.
nh
Si
1.1.5. Chẩn đoán nhiễm giun lƣơn
c
họ
- Xét nghiệm huyết thanh bằng kỹ thuật ELISA x c ịnh kh ng thể
kh ng giun lư n.
Chẩn o n nhiễm giun lư n dựa v o c c triệu chứng l m s ng như m
tả ở tr n v c c xét nghiệm cận l m s ng. C c kỹ thuật sử dụng ể chẩn o n
bệnh giun lư n ao gồm: xét nghiệm ký sinh trùng xét nghiệm miễn dịch v
kỹ thuật ph n tử.
1.1.5.1. Xét nghiệm ký sinh trùng
Chẩn o n ệnh giun lư n theo truyền th ng sử dụng kỹ thuật xét
nghiệm ph n ể ph t hiện ấu trùng giun lư n m kh ng phải ph t hiện trứng
như c c bệnh giun ường ruột kh c [18]. Tuy nhi n ộ nhạy của kỹ thuật n y
11
rất thấp [19]. do sự i tiết ấu trùng kh ng li n tục [20]. Mặc dù n giản v
kh ng t n kém xét nghiệm ph n trực tiếp chỉ ph t hiện ược t h n 30% ệnh
nhiễm trùng m n t nh [18].
Kato-Katz l một kỹ thuật n giản ể x c ịnh cường ộ nhiễm bằng
c ch ếm s lượng trứng/ấu trùng tr n mỗi gram ph n [21]. Kato-Katz ược
sử dụng rộng r i trong nghi n cứu nhiễm giun s n [22], v kỹ thuật n y ịnh
lượng ược cường ộ nhiễm, do ó rất hữu ch trong can thiệp y tế c ng cộng
nhằm giảm g nh nặng nhiễm giun truyền qua ất [23]. Tuy nhi n kỹ thuật
n y kh ng ph t hiện ược nếu cường ộ nhiễm thấp.
Lu
C c kỹ thuật xét nghiệm kh c như kỹ thuật tập trung
ược ề xuất
ận
ể cải thiện ộ nhạy của chẩn o n giun lư n. Kỹ thuật tập trung Formalineether ược sử dụng rộng r i trong thực h nh l m s ng mặc dù kỹ thuật n y
vă
cũng có ộ nhạy kém [20] ặc biệt l trong trường hợp nhiễm mật ộ thấp
n
th
[24].
ạc
C c phư ng ph p kh c ược sử dụng bao gồm phư ng ph p Baermann
ược chứng minh l
sỹ
v nu i cấy tr n ĩa thạch [25]. Cả hai phư ng ph p
Si
t t h n so với kỹ thuật tập trung formaline-ether v soi trực tiếp tăng tỷ lệ
nh
ph t hiện gấp 1,6-6 lần [26],[27]. Tuy nhi n do
i tiết ấu trùng thấp v
họ
kh ng li n tục, dẫn ến việc x c ịnh m t nh kh ng ch nh x c trong nhiễm
c
giun lư n m n t nh. H n nữa c c kỹ thuật n y rất phức tạp,
i h i kinh ph
cao v có sự hiện diện của ấu trùng s ng, n n t ược sử dụng trong kh m l m
s ng [18].
ộ nhạy của c c kỹ thuật xét nghiệm t m ấu trùng có thể tăng l n
bằng c ch kiểm tra ph n lặp i lặp lại [22],[28],[29].
1.1.5.2. Kỹ thuật miễn dịch
Ph t hiện kh ng thể. Một s xét nghiệm miễn dịch
ng ch ý nhất l
xét nghiệm miễn dịch li n li n kết enzyme (ELISA), ng y c ng ược sử dụng
kết hợp với c c xét nghiệm ph n ể chẩn o n nhiễm giun lư n. Gi trị ti n
o n m t nh cao của c c xét nghiệm miễn dịch n y ặc biệt hữu ch trong
12
việc loại trừ nhiễm giun lư n. Mặc dù có nhiều lợi ch xét nghiệm miễn dịch
ph t hiện kh ng thể có một s hạn chế sau: (1) phản ứng chéo ở bệnh nh n ị
nhiễm giun chỉ; (2) ộ nhạy thấp h n ở bệnh nh n có kh i u c t nh về huyết
học; v (3) kh ng có khả năng ph n iệt giữa nhiễm hiện tại v qu khứ. H n
nữa c c kỹ thuật xét nghiệm miễn dịch hiện h nh dựa v o iều chế kh ng
nguy n ấu trùng S. stercoralis từ mẫu ph n người nhiễm bệnh nặng hoặc ộng
vật thực nghiệm bị nhiễm bệnh hoặc từ c c lo i giun lư n có quan hệ gần (v
dụ S. ratti).
ể khắc phục một s nhược iểm n y kh ng nguy n t i tổ hợp
S. stercoralis, chẳng hạn như NIE v SsIR [30],[31],
ược ề xuất thay thế
Lu
cho kh ng nguy n th trong c c xét nghiệm miễn dịch như ELISA [32], hệ
ận
th ng kết tủa miễn dịch luciferase [32],[33] v cảm biến sinh học dựa tr n
vă
nhiễu xạ [34], việc sử dụng NIE t i tổ hợp v / hoặc SsIR
cải thiện
ng kể
n
ộ ch nh x c v tiện ch của c c xét nghiệm dựa tr n kh ng thể n y [35],[36].
th
ạc
Ph t hiện kh ng ngu ên. Xét nghiệm ph t hiện kh ng nguy n trong
ph n có khả năng khắc phục một s hạn chế của c c xét nghiệm ph t hiện
sỹ
kh ng thể. Hiện nay một s kỹ thuật ELISA ang thử nghiệm ể ph t hiện
Si
họ
1.1.5.3. Kỹ thuật phân tử
nh
kh ng nguy n S. stercoralis trong ph n [37],[38].
c
Chẩn o n ph n tử - sử dụng PCR ti u chuẩn (hoặc PCR lồng), qPCR
hoặc PCR khuếch ại ẳng nhiệt - ng y c ng ược sử dụng trong chẩn o n
giun lư n v mức ộ ặc hiệu v ộ nhạy cao [39],[40]. ộ ặc hiệu ược cải
thiện dựa v o tr nh tự DNA ch (18S rRNA, ITS1, cytochrom c oxidase
subunit 1 hoặc c c tr nh tự xen kẽ lặp lại [41] v ộ nhạy cũng ược cải thiện
bằng c c phư ng ph p t ch chiết DNA trong ph n t t h n [39]. Những kỹ
thuật chẩn o n ph n tử có khả năng x c ịnh nhiễm giun lư n ở thời iểm
hiện tại.
13
1.1.6. Điều trị bệnh giun lƣơn
Mục ti u iều trị nhiễm giun lư n l ể: (1) tẩy sạch hết giun ể loại
ho n to n khả năng tự nhiễm (2) iều trị triệu chứng; v (3) ngăn ngừa c c
biến chứng li n quan ến sự nhiễm ệnh kh ng có triệu chứng.
Ivermectin u ng với liều duy nhất 0,2mg/kg l thu c lựa chọn t t ể
iều trị ệnh kh ng iến chứng v thu c t c ộng ến cả giun trưởng th nh v
ấu trùng [2],[36],[42]
Lu
Al endazole liều 400 mg 2 lần/ ng y trong 3 - 7 ng y t hiệu quả h n
so với ivermectin trong iều trị ệnh nh n kh ng iến chứng, có thể do
al endazole chủ yếu t c ộng ến giun trưởng th nh [42]
ận
Hội chứng tăng nhiễm n n ược coi l một trường hợp cấp cứu v ược
iều trị ngay sau khi chẩn o n l hội chứng tăng nhiễm ằng Ivermectin
h ng ng y với thời gian iều trị t i thiểu 2 tuần (v thường cho ến khi xét
nghiệm ph n m t nh).
có o c o về tăng hiệu quả của sự kết hợp iều trị
ằng Ivermectin v al endazole [43], nhưng chưa có thử nghiệm.
n
vă
ạc
th
1.1.7. Phòng bệnh
sỹ
nh
Si
Bệnh giun lư n ph n
rộng khắp c c vùng nhiệt ới. Nhiễm ệnh t
phổ iến h n, nhưng cũng i khi gặp một s trường hợp, ở c c nước n ới.
Nhiễm giun lư n cũng có thể lưu h nh trong c c cộng ồng khép k n, như ở
c c tổ chức của người chậm ph t triển về tr tuệ, n i có t nh trạng vệ sinh
kh ng lý tưởng trong c c nhóm qu n nh n [44] v những người tị nạn từ c c
qu c gia lưu h nh ệnh giun lư n [8]. Ở c c khu vực lưu h nh bệnh c c
nghi n cứu cho thấy nhiễm giun lư n t ch tụ trong thời th ấu v tỷ lệ nhiễm
bệnh vẫn giữ nguy n trong phần c n lại của cuộc s ng [45].
c
họ
C c yếu t truyền bệnh thường li n quan ến nghèo ói v iều kiện vệ
sinh kh ng t t ặc biệt l hệ th ng xử lý chất thải, kh ng ủ nước sạch cho
vệ sinh c ản, thiếu gi o dục trong thực h nh vệ sinh. Một nghi n cứu gần
y ở một cộng ồng khu ổ chuột
thị ở Bangladesh, c c yếu t li n quan
ến sự gia tăng tỷ lệ nhiễm giun lư n l sử dụng nh vệ sinh c ng cộng, s ng
trong một ng i nh nền ất d n tộc Bihari v ở ộ tuổi 7-10 tuổi [46]. Kh ng
ngạc nhi n nhiễm giun lư n cũng thường tập trung ở một s hộ gia nh [47].
14
Thường có t sự kh c iệt về tỷ lệ nhiễm giữa nam v nữ giới, mặc dù một s
nghi n cứu cho thấy tỷ lệ cao h n ở nam giới [46].
V vậy, kiểm so t giun lư n rõ r ng phụ thuộc v o việc cải thiện ho n
cảnh kinh tế, lắp ặt hệ th ng xử lý chất thải v nguồn cung cấp nước sạch.
C ch tiếp cận n y có nhiều khả năng th nh c ng h n c c iện ph p kiểm so t
ch ng lại ký sinh trùng v thu c tẩy giun có hiệu quả chưa cao
ặc biệt l
nếu dùng với liều lượng kh ng phù hợp trong một khoảng thời gian qu ngắn.
Hóa trị liệu kh ng phải l phư ng ph p th ch hợp ể kiểm so t bệnh giun
lư n của cộng ồng, nhưng cũng cần thiết
nh gi hiệu quả của hóa trị liệu ở
Lu
c c nhóm
i tượng có nguy c nhiễm bệnh cao [48].
ận
n
vă
Một vấn ề ở những n i thiếu nước l mong mu n t i chế nước từ hệ
th ng nước thải ể sử dụng cho trồng trọt. Mặc dù nước ược xử lý trong c c
nh m y nhưng s lượng lớn ấu trùng Strongyloides cũng có thể bắt gặp [49].
V ấu trùng có thể x m nhập v o da nguồn nước như vậy dẫn ến nguy c
nhiễm bệnh nếu nó ược sử dụng ở c c khu vực giải tr , n i trẻ em hoặc
người lớn vui ùa hoặc ch i thể thao có thể tiếp x c với mặt ất.
ạc
th
sỹ
nh
Si
1.2. TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN LƯƠN TRÊN THẾ GIỚI
Bệnh giun lư n phổ biến ở vùng nhiệt ới v cận nhiệt ới, tuy nhi n
họ
một s ổ bệnh có thể xảy ra ở c c vùng n ới, như Ý Úc v Hoa Kỳ [3].
i lớn v o nguy c
c
Những người nhập cư v người tị nạn óng vai tr tư ng
nhiễm giun lư n ở c c qu c gia có thu nhập cao v trung
nh [1].
Bệnh giun lư n ở người ược coi l một bệnh nhiệt ới bị l ng qu n v
nhiều người bị nhiễm bệnh chưa ược chẩn o n [50],[51],[52]. Chỉ có một
s t nghi n cứu o c o về dịch tễ học của giun lư n tr n thế giới. Tỷ lệ
nhiễm giun lư n dao ộng từ 10 - 40% ở vùng nhiệt ới v cận nhiệt ới [53].
Một tỷ lệ phổ biến 40% ược o c o từ khu vực Ch u Phi
ng Nam Á
Trung
ng một phần của Brazil T y Ban Nha v Úc [3],[54]. Tỷ lệ nhiễm
bệnh 8 7% ược c ng
trong khu vực Amazon của Peru [55]. Tỷ lệ nhiễm