Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

TIẾT 66: LUYỆN TẬP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.3 KB, 3 trang )

TIẾT 66: LUYỆN TẬP
I Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố cách so sánh các khối lượng
- Củng cố các phép tính với số đo khối lượng-vận dụng để so sánh khối
lượng và giải các bài toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Cân đồng hồ loại nhỏ.
- HS: SGK, vở ô li
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Các thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 5P
Bài 3:
Trong hộp có số gam sữa là:
455 – 58 – 397 (g)
ĐS: 397 (gam)

B. Bài mới 32P
1. Giới thiệu
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Điền dấu ><= vào chỗ trống.
H: Lên bảng giải.

H - G: nhận xét cho điểm.

G: Nêu mục tiêu giờ học – ghi tên bài lên
bảng.


H: nêu yêu cầu của bài.
744g > 471g; 305g< 350g


400g + 8 <180g; 1kg > 900g + 5g


* Bài 2:

* Mẹ đã mua tất cả bao nhiêu gam
kẹo và bánh.
+ Lấy số gam kẹo cộng với số gam
bánh.
+ Số gam kẹo chưa biết, phải đi tìm.
Số gam kẹo mẹ đã mua tất cả là:
130 x 4 = 520 (g)
Số gam bánh và kẹo mẹ đã mua tất cả
là:
175 + 520 = 695 (g)
Đ/S: 695

* Bài 3:
1kg = 1000g
Sau khi làm bánh còn lại số gam
G: Hướng dẫn mẫu
H: Lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vào vở.
H-G: Nhận xét chỉnh sửa.

H: Nêu yêu cầu của bài
G: Hỏi giúp HS phân tích đề bài
* Bài toán hỏi gì ?

* Muốn biết tất cả có bao nhiêu gam bánh,

kẹo ta làm như thế nào ?
* Số gam kẹo đã biết chưa ?
H: Giải vào vở.
H: Lên bảng- lớp làm vào vở.
H-G: Nhận xét cho điểm.



H: Nêu bài toán.
G: giúp HS phân tích yêu cầu của bài.
đường là:
1000 – 400 = 600g
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)
Đ/s: 200 gam đường.

* Bài 4; Thực hành cân đồ vật.


3. Củng cố, dặn dò. 3P
H: lên bảng giải- lớp giải vào vở.
H-G: nhận xét cho điểm.



G: cho HS tập cân các đồ dùng học tập.
H: lần lượt lên cân- nhận xét.

G: Củng cố toàn bài.
H: Làm bài ở nhà (VBT)





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×