BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
to
tn
gh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
p
ie
--------------
do
w
n
ad
lo
th
yj
an
lu
la
ip
uy
NGƠ THỊ THÙY TRANG
n
va
m
ll
fu
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
n
oi
tz
ha
VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ
z
TRONG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
va
re
y
te
th
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
to
tn
gh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
p
ie
--------------
do
w
n
ad
lo
th
yj
an
lu
la
ip
uy
NGƠ THỊ THÙY TRANG
n
va
m
ll
fu
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
n
oi
tz
ha
VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ
z
TRONG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
ht
vb
k
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
om
l.c
ai
gm
Mã số: 60.34.30
jm
Chuyên ngành: Kế tốn
an
Lu
re
y
te
TS. TRẦN PHƯỚC
n
va
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
th
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
to
tn
LỜI CẢM ƠN
gh
p
ie
--------------
do
w
n
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Phước đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
ad
lo
thực hiện tốt luận văn này cũng như hồn thiện kiến thức chun mơn của mình.
th
Tơi xin trân trọng cảm ơn đến các Thầy Cô Khoa Kế Toán - Kiểm Toán Trường Đại Học
yj
học tập tại trường.
an
lu
la
ip
uy
Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tơi những kiến thức quý báu trong thời gian tôi
Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Kế Toán – Kiểm Toán, Viện Đào tạo Sau đại học – Trường
và hoàn thành luận văn.
n
va
Đại Học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu
tz
ha
n
oi
m
ll
fu
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
Ngơ Thị Thùy Trang
ai
gm
Tác giả
an
Lu
n
va
re
y
te
th
4
to
tn
LỜI CAM ĐOAN
gh
p
ie
--------------
do
w
n
ad
lo
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi. Các
phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là hồn tồn trung thực và có nguồn
th
yj
gốc rõ ràng.
an
lu
la
ip
uy
n
va
tz
ha
n
oi
m
ll
fu
Tác giả
z
Ngô Thị Thùy Trang
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
re
y
te
th
5
to
tn
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
gh
p
ie
--------------
do
w
n
ad
lo
FASB: Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Tốn Tài Chính Hoa Kỳ
th
yj
IAS: Chuẩn mực kế tốn quốc tế
ip
uy
an
lu
la
IASB: Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế
IFRS: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
n
va
QĐ: Quyết định
m
ll
fu
VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
tz
ha
n
oi
TSCĐ: Tài sản cố định
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
re
y
te
th
6
to
tn
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU
gh
p
ie
--------------
do
w
n
ad
lo
Hình 1.1: Mơ hình phân chia cấp bậc giá trị hợp lý
th
yj
Bảng 1.1: Sử dụng giá trị hợp lý trong đo lường các nghiệp vụ phát sinh ban đầu
ip
uy
la
Bảng 1.2: Sử dụng giá trị hợp lý trong phân bổ các số liệu ghi nhận ban đầu của các
an
lu
giao dịch phức tạp thành các yếu tố hợp thành
n
va
Bảng 1.3: Sử dụng giá trị hợp lý sau khi ghi nhận ban đầu
m
ll
fu
Bảng 1.4: Sử dụng giá trị hợp lý trong đánh giá sự suy giảm giá trị tài sản
tz
ha
n
oi
Bảng 2.1: Định nghĩa giá trị hợp lý trong các chuẩn mực kế toán Việt Nam
Bảng 2.2: Phạm vi áp dụng giá trị hợp lý trong các chuẩn mực kế toán Việt Nam
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
re
y
te
th
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
7
to
tn
MC LC
gh
p
ie
--------------
do
LI M U
w
n
CHNG 1: TNG QUAN V VN DNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ TRONG HỆ
ad
lo
THỐNG KẾ TOÁN
th
yj
1.1. Định giá trong kế toán ................................................................................. 04
ip
uy
1.1.1. Khái niệm định giá trong kế toán .............................................................. 04
an
lu
la
1.1.2. Các giả thiết, nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến định giá ......................... 04
1.1.3. Các hệ thống định giá kế toán ................................................................... 06
n
va
1.1.4. Các loại giá được sử dụng trong hệ thống định giá kế toán ....................... 07
m
ll
fu
1.2. Lược sử quá trình phát triển giá trị hợp lý trong kế tốn ......................... 08
1.2.1. Q trình hình thành và phát triển giá trị hợp lý ........................................ 08
n
oi
1.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển giá trị hợp lý .................................. 08
tz
ha
1.2.1.2. Phạm vi áp dụng giá trị hợp lý trong các chuẩn mực kế toán quốc tế .. 11
z
1.2.1.3. Định nghĩa giá trị hợp lý ...................................................................... 12
vb
ht
1.2.2. Phân chia cấp bậc giá trị hợp lý ................................................................ 13
jm
1.2.3. Các phương pháp định giá ........................................................................ 16
k
ai
gm
1.2.4. Vai trò của giá trị hợp lý trong chuẩn mực kế toán quốc tế ....................... 17
om
l.c
1.3 Kinh nghiệm sử dụng giá trị hợp lý trong chuẩn mực kế toán Mỹ và chuẩn
mực kế toán quốc tế ............................................................................................ 21
Lu
1.3.1. Chuẩn mực kế toán Mỹ ............................................................................. 21
an
Vit Nam ............................................................................................................. 27
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
th
2.1. Thc trng vn dng giỏ tr hợp lý trong hệ thống kế toán doanh nghiệp
y
te
HỆ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
re
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG
n
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................... 26
va
1.3.2. Chuẩn mực kế toán quốc tế ....................................................................... 24
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
8
to
tn
2.1.1. nh giỏ trong h thng k toỏn doanh nghip Việt Nam .......................... 27
gh
2.1.2. Lược sử hình thành và phát triển giá trị hợp lý trong định giá kế toán Việt
p
ie
Nam ................................................................................................................... 29
do
w
2.1.3. Thực trạng áp dụng giá trị hợp lý trong kế toán doanh nghiệp ................... 36
n
ad
lo
2.2. Các phương pháp định giá thực tế đang áp dụng tại Việt Nam ................ 38
2.2.1. Phương pháp so sánh ................................................................................ 39
th
yj
2.2.2. Phương pháp chi phí ................................................................................. 41
uy
ip
2.2.3. Phương pháp thu nhập .............................................................................. 45
an
lu
la
2.2.4. Phương pháp thặng dư .............................................................................. 47
2.2.5. Phương pháp lợi nhuận ............................................................................. 48
n
va
2.2.6. Thực trạng việc vận dụng các phương pháp định giá tại các công ty thẩm
m
ll
fu
định giá Việt Nam .............................................................................................. 50
2.3. Một số vấn đề về sử dụng giá trị hợp lý trong kế toán doanh nghiệp Việt
n
oi
Nam ..................................................................................................................... 52
tz
ha
2.3.1. Các nguyên nhân dẫn đến giá trị hợp lý chưa được áp dụng rộng rãi trong kế
z
toán doanh nghiệp .............................................................................................. 52
vb
ht
2.3.2. Những thuận lợi và thách thức của Việt Nam khi áp dụng giá trị hợp lý trong
jm
kế toán doanh nghiệp .......................................................................................... 54
k
ai
gm
2.3.2.1. Những thuận lợi ................................................................................... 54
l.c
2.3.2.2. Những thách thức ................................................................................ 55
om
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 57
Lu
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VẬN DỤNG GIÁ TRỊ
an
HỢP Lí TRONG K TON DOANH NGHIP VIT NAM
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
th
Nam ..................................................................................................................... 62
y
te
3.2 Phương hướng vận dụng giá trị hợp lý trong kế tốn doanh nghiệp Việt
re
3.1.2. Sự đảm bảo các đặc tính chất lượng của thông tin ...................................... 59
n
3.1.1. Mục tiêu cung cấp thơng tin tài chính ....................................................... 58
va
3.1 Các quan điểm về vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán doanh nghiệp ..... 58
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
9
to
tn
3.3 Cỏc gii phỏp v kin ngh vn dng giỏ trị hợp lý trong kế toán doanh
gh
nghiệp Việt Nam ................................................................................................. 65
p
ie
3.3.1. Bổ sung, điều chỉnh Luật kế toán và chuẩn mực chung ............................. 65
do
w
3.3.2. Ban hành các chuẩn mực mới ................................................................... 65
n
ad
lo
3.3.3. Mơ hình kết hợp các cơ sở định giá khác nhau .......................................... 70
3.3.4. Phân chia giá trị hợp lý thành các vấn đề nhỏ ........................................... 71
th
yj
3.3.5. Nâng cao vai trò của nhà trường và các tổ chức nghề nghiệp .................... 72
uy
la
ip
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 74
KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................... 75
an
lu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
n
va
PHỤ LỤC
hình tài sản
n
oi
m
ll
fu
Phụ lục 01: Các yếu tố so sánh cơ bản cần thu thập, điều chỉnh đối với một số loại
Phụ lục 02: Bảng điều chỉnh các mức giá chỉ dẫn theo các yếu tố so sánh
tz
ha
Phụ lục 03: Ví dụ về phương pháp so sánh
ht
om
l.c
Phụ lục 08: Mẫu chứng thư thẩm định giá
ai
gm
Phụ lục 07: Ví dụ về phương pháp lợi nhuận
k
jm
Phụ lục 06: Ví dụ về phương pháp thặng dư
vb
Phụ lục 05: Ví dụ về phương pháp thu nhập
z
Phụ lục 04: Ví dụ về phương pháp chi phí
Phụ lục 09: Danh sách các công ty khảo sát, bảng câu hỏi khảo sát và kết quả khảo
an
Lu
sát thực trạng áp dụng giá trị hợp lý trong các doanh nghiệp.
n
sát thực trạng việc vận dụng các phương pháp định giá tại các công ty thẩm định giá
va
Phụ lục 10: Danh sách các công ty khảo sát, bảng câu hỏi khảo sát và kết quả kho
re
y
te
Vit Nam.
th
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
10
to
tn
LI M U
gh
p
ie
1. Tớnh cp thit ca ti
do
Vi vai trị cung cấp thơng tin tài chính làm nền tảng cho việc ra quyết định
w
kinh doanh, kế toán là một lĩnh vực gắn liền với mọi hoạt động kinh tế tài chính, trở
n
ad
lo
thành một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống công cụ quản lý, điều hành
và kiểm sốt các hoạt động kinh tế. Kế tốn địi hỏi các giao dịch phải được ghi
th
yj
nhận bằng đơn vị tiền tệ. Định giá là đo lường các giao dịch bằng đơn vị tiền tệ, do
uy
ip
đó có một vai trị hết sức quan trọng trong kế toán. Lịch sử phát triển của kế tốn và
an
lu
la
lý thuyết kế tốn là q trình tìm kiếm khơng ngừng một hệ thống định giá tốt nhất
để phản ánh tình hình tài chính, trong bối cảnh đó kế tốn theo giá trị hợp lý ngày
n
va
càng được chú ý và được bàn đến như là hướng đi mới của định giá kế toán.
m
ll
fu
Là một khái niệm mới nhưng kế toán theo giá trị hợp lý đã được thừa nhận và
áp dụng ở nhiều nước trên thế giới. Tháng 5 năm 2011, IASB đã chính thức ban
n
oi
hành IFRS 13 “Fair Value Measurement” (Đo lường giá trị hợp lý), chuẩn mực
tz
ha
hướng dẫn chi tiết về đo lường giá trị hợp lý trong kế toán.
z
Tại Việt Nam giá trị hợp lý cũng đã xuất hiện để định giá các đối tượng kế
vb
tốn. Tuy nhiên, do cịn khá mới mẻ nên việc áp dụng chưa được rộng rãi và chưa
ht
jm
đạt được mục đích của giá trị hợp lý. Vì vậy “Phương hướng và giải pháp vận dụng
k
giá trị hợp lý trong kế toán doanh nghiệp Việt Nam” là vấn đề cấp thiết hiện nay để
ai
gm
giúp các doanh nghiệp cung cấp được những thông tin trung thực và đáng tin cậy
om
2. Mục đích nghiên cứu
l.c
giúp cho các nhà đầu tư có niềm tin khi đưa ra quyết định.
Lu
an
Tìm hiểu về đo lường giá trị hợp lý trong chuẩn mực kế toán quốc tế, kinh
re
y
te
hướng và giải pháp vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
n
dụng giá trị hợp lý trong kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Sau đó đề ra các phương
va
nghiệm sử dụng giá trị hợp lý trong định giá kế toán của Mỹ cũng như thc t ỏp
th
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
11
to
tn
3. i tng, ni dung v phm vi nghiờn cu
gh
p
ie
tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi kế toán tài chính doanh nghiệp trên cơ sở
luật kế tốn, chuẩn mực và chế độ kế toán .
do
w
Luận văn sẽ nghiên cứu những vấn đề sau:
n
ad
lo
- Tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển kế tốn theo giá trị hợp lý thế giới.
th
- Hệ thống hóa các khái niệm về kế toán liên quan đến giá trị hợp lý
yj
ip
uy
- Thực tiễn áp dụng kế toán theo giá trị hợp lý trong chuẩn mực kế toán Mỹ và
chuẩn mực kế toán quốc tế.
la
an
lu
- Thực trạng việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế tốn Việt Nam.
n
va
- Phân tích các phương pháp định giá đang áp dụng tại Việt Nam.
m
ll
fu
- Các quan điểm làm cơ sở để đưa ra các định hướng và giải pháp về vận dụng giá
trị hợp lý trong kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
n
oi
- Đề xuất phương hướng và giải pháp vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán doanh
z
4. Phương pháp nghiên cứu
tz
ha
nghiệp Việt Nam.
ht
vb
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu như: phương pháp tổng hợp, so
jm
k
sánh và đối chiếu, phân tích và nội suy, khảo sát và phỏng vấn để giúp luận văn giải
om
l.c
5. Những đóng góp của luận văn
ai
gm
quyết mục tiêu đề ra.
Luận văn góp phần hệ thống q trình hình thành, phát triển kế toán theo giá
Lu
an
trị hợp lý của các quốc gia trên thế giới cũng như quá trình phỏt trin k toỏn theo
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
th
Lun vn gm 75 trang cú kết cấu như sau:
y
te
6. Kết cấu của luận văn
re
trong kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
n
kế toán quốc tế để từ đó xác lập phương hướng và giải pháp vận dụng giá trị hợp lý
va
giá trị hợp lý Việt Nam. Phân tích phương pháp định giá của hệ thống chuẩn mực
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
12
to
tn
- Phn m u
gh
p
ie
- Chng 1: Tng quan v vn dụng giá trị hợp lý trong hệ thống kế toán.
do
- Chương 2: Thực trạng giá trị hợp lý được áp dụng trong hệ thống kế toán doanh
w
nghiệp Việt Nam.
n
ad
lo
- Chương 3: Phương hướng và giải pháp vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán doanh
th
nghiệp Việt Nam.
yj
ip
uy
- Kết luận.
- Ti liu tham kho.
an
lu
la
- Ph lc.
n
va
tz
ha
n
oi
m
ll
fu
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
re
y
te
th
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
13
to
tn
CHNG 1: TNG QUAN V VN DNG GI TR HP LÝ TRONG HỆ
gh
THỐNG KẾ TOÁN
p
ie
1.1. ĐỊNH GIÁ TRONG KẾ TOÁN
do
1.1.1. Khái niệm định giá trong kế toán
w
n
Định giá là một tiến trình xác định giá trị tiền tệ của các yếu tố báo cáo tài
ad
lo
chính được ghi nhận và trình bày trên Bảng cân đối kế toán và kết quả kinh doanh 1,
th
nói cách khác định giá là xác định giá trị bằng tiền tệ cho các đối tượng hoặc sự
yj
tốn tài chính.
la
ip
uy
kiện liên quan đến doanh nghiệp. Định giá là một công việc quan trọng trong kế
Định giá là một phương pháp cơ bản của kế tốn
an
lu
Thơng qua định giá, giá trị của các đối tượng kế toán của doanh nghiệp được
n
va
biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, xác định được giá trị tài sản, nguồn vốn, cũng như
m
ll
fu
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 2.
Trong hệ thống các phương pháp kế tốn, định giá đóng vai trò quan trọng
n
oi
trong việc kết hợp với các phương pháp kế toán khác như tài khoản, ghi sổ kép,
tz
ha
tổng hợp và cân đối… để thực hiện các mục đích và nhiệm vụ của kế toán.
Định giá ảnh hưởng đến quyết định của người đọc báo cáo tài chính
z
ht
vb
Định giá ảnh hưởng đến tất cả các khoản mục của báo cáo tài chính, từ đó nó
jm
ảnh hưởng đến các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt
k
động kinh doanh của doanh nghiệp, ... ảnh hưởng rất lớn đến quyết định của người
1.1.2. Các giả thiết, nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến định giá
l.c
ai
gm
đọc báo cáo tài chính.
om
IASB cho rằng mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp thơng tin về tình
an
Lu
hình tài chính, kết quả hoạt động và sự thay đổi tình hình tài chính nhằm giúp cho
những đối tượng sử dụng khác nhau đưa ra quyết định kinh tế. Để đạt được mục
n
va
đích trên, báo cáo tài chính phải thỏa mãn các đặc điểm chất lượng. Khuôn mẫu lý
re
2
Nguyễn Việt, Võ Văn Nhị và cộng sự, 2006. Nguyên lý kế toán. Nh xut bn Lao ng
Xó Hi.
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
th
IASB framework
y
te
1
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
14
to
tn
thuyt ca y ban chun mc k toỏn quc t (IASB framework) đưa ra hai đặc
gh
điểm chất lượng cơ bản: thích hợp và trình bày trung thực, bốn đặc điểm chất lượng
p
ie
bổ sung: có thể kiểm chứng, có thể so sánh, kịp thời và có thể hiểu được. Trong đó
do
những đặc điểm chất lượng có ảnh hưởng rõ rệt đến định giá, theo IASB là:
w
n
Thích hợp (Relevance)
ad
lo
Thơng tin thích hợp là thơng tin có khả năng làm thay đổi quyết định của người
th
sử dụng như một người cung cấp vốn, thông qua việc giúp họ: cung cấp đầu vào
yj
uy
cho q trình dự đốn về những triển vọng trong tương lai và xác nhận hoặc điều
la
ip
chỉnh các đánh giá trước đó.
Có thể kiểm chứng (Verifiability)
an
lu
Thơng tin có thể kiểm chứng khi các quan sát viên độc lập và có đủ kiến thức có
n
va
thể nhất trí rằng: thơng tin trình bày trung thực về hiện tượng kinh tế muốn trình
m
ll
fu
bày mà khơng có sai sót hay thiên lệch một cách trọng yếu hoặc các phương pháp
đánh giá/ ghi nhận đã chọn được áp dụng khơng có sai sót hay thiên lệch một cách
n
oi
trọng yếu.
tz
ha
Đây cũng chính là lý do khiến cho hệ thống kế toán dựa trên giá gốc được chấp
nhận ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, bởi vì giá gốc được cho là ít bị ảnh hưởng
z
ht
vb
chủ quan và khó bị điều chỉnh bới các thủ thuật hơn là các loại giá khác. Cùng với
jm
sự phát triển của hệ thống thông tin làm cho yêu cầu có thể kiểm chứng được trở
k
nên dễ dàng, điều này làm xuất hiện nhiều loại giá khác được sử dụng như giá thay
ai
gm
thế, giá thị trường, giá trị hợp lý, …
định trước khi nó mất khả năng ảnh hưởng đến quyết định.
om
l.c
Tính kịp thời (Timeliness): nghĩa là thơng tin có được cho người ra quyết
Lu
Có thể hiểu được (Understandability): liên quan đến việc phân loại, diễn
an
giải và trình bày một cách rõ ràng và súc tích. Người đọc c yờu cu cú kin thc
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
th
khụng cú s tr giỳp.
y
te
chớnh chỉ vì chúng q phức tạp hoặc khó hiểu đối với một số người sử dụng mà
re
vấn để hiểu được. Các thơng tin thích hợp khơng được loại trừ khỏi báo cáo tài
n
hiểu được. Trong một số ít trường hợp phức tạp, một số ít người đọc có thể cần tư
va
hợp lý về hoạt động kinh doanh và kinh tế, nghiên cứu một cách kỹ lưỡng, có thể
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
15
to
tn
Cú th so sỏnh (comparability)
gh
Bỏo cỏo ti chớnh ch hữu ích khi có thể so sánh với năm trước, với doanh
p
ie
nghiệp khác. Do đó, các nghiệp vụ giống nhau phải được đánh giá và trình bày một
do
cách nhất quán trong toàn doanh nghiệp, giữa các thời kỳ và giữa các doanh nghiệp.
w
n
Việc thuyết minh là cần thiết để đảm bảo tính so sánh được. Đặc điểm này chính là
ad
lo
lý do để thơng tin được trình bày theo hình thức tiền tệ. Khơng những thế, nó cịn
th
chi phối đến phương pháp định giá: các phương pháp định giá khác nhau sẽ dẫn đến
yj
uy
tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp khác nhau.
la
ip
Tóm lại, để báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý tình hình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp thơng tin hữu ích cho người sử dụng,
an
lu
địi hỏi phải đảm bảo các đặc điểm nêu trên trong định giá kế toán.
n
va
1.1.3. Các hệ thống định giá kế toán
m
ll
fu
Kế toán giá gốc (Historical cost accounting) dựa trên giá mua vào quá khứ
để ghi nhận các giao dịch và lập báo cáo tài chính. Đây là hệ thống định giá truyền
n
oi
thống đã phát triển nhiều năm từ khi các kỹ thuật ghi sổ kép của Pacioli ra đời.
tz
ha
Trong thời kỳ khoa học cơ bản, các cơ sở lý luận của hệ thống này đã được hình
thành, và cho đến nay hệ thống này vẫn còn giữ vai trò chủ yếu trong các thơng lệ
z
ht
vb
và chuẩn mực kế tốn. Hệ thống này sử dụng giá gốc là chủ yếu và kết hợp với các
jm
loại giá khác: giá trị hợp lý, giá trị thuần có thể thực hiện, hiện giá.
k
Kế tốn theo mức giá chung (General price-level accounting) dựa trên chỉ
ai
gm
số giá để điều chỉnh báo cáo tài chính nhằm loại trừ ảnh hưởng của biến động giá,
om
l.c
đặc biệt là lạm phát. Kế toán theo mức giá chung phát triển trong giai đoạn lạm phát
gia tăng trên thế giới vào những năm thuộc thập niên 1960-1970 và hiện nay vẫn
an
Lu
còn được áp dụng ở một số quốc gia có lạm phát cao.
Kế tốn giá hiện hành (Current cost accounting) dựa trên giá hiện hành hay
th
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
y
te
chun, song song vi vic phờ phỏn giỏ gc. Giỏ hiện hành cũng ảnh hưởng đến
re
được trình bày một cách hệ thống với các cơ sở lý luận đầy đủ vào thời kỳ quy
n
xác định lợi nhuận. Giá hiện hành đã được đề cập rất sớm trong kế toán nhưng chỉ
va
còn gọi là giá thay thế (Replacement cost) của tài sản để lập báo cáo tài chính và
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
16
to
tn
thc tin k toỏn mt s quc gia trong thời kỳ lạm phát cao như một giải pháp
gh
thay thế cho kế toán dựa trên mức giá chung.
p
ie
Kế toán giá đầu ra (Exit price accounting) dựa trên giá bán trên thị trường
do
để đo lường và đánh giá tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động của doanh
w
n
nghiệp. Kế tốn giá đầu ra đặt nền móng cho hướng phát triển kế toán theo thị
ad
lo
trường (mart-to-market accounting) sau này 3.
th
Như vậy, theo IASB framework hiện nay có bốn hệ thống định giá kế toán.
yj
uy
Trong mỗi hệ thống kế toán, các loại giá khác nhau được sử dụng kết hợp với nhau
la
ip
để định giá các đối tượng kế toán.
1.1.4. Các loại giá được sử dụng trong hệ thống định giá kế toán
an
lu
Lịch sử phát triển hoạt động kế toán và lý thuyết kế toán đã dẫn đến sự ra đời
n
va
nhiều loại giá khác nhau, theo hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS-
như sau:
1.1.4.1. Chi phí đầu vào (Cost based)
n
oi
m
ll
fu
International Financial Reporting Standards) các loại giá được phân thành các loại
tz
ha
• Giá gốc (Historical cost): là số tiền hoặc các khoản tương đương tiền đã trả
hay giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm có được tài sản.
z
ht
vb
• Giá hiện hành (Current cost) hay giá trị thay thế (Replacement cost): là số
jm
tiền hoặc các khoản tương đương tiền sẽ phải trả để có được tài sản tương tự tại thời
k
điểm hiện tại. Giá thay thế được ước tính dựa vào giá thị trường, hoặc sự ước lượng
l.c
1.1.4.2. Giá trị đầu ra (Value based)
ai
gm
của nhà quản lý.
om
• Giá trị thuần có thể thực hiện (Net realizable value): là số tiền hoặc các
an
Lu
khoản tương đương tiền có thể thu được nếu bán tài sản tại thời điểm hiện tại. Giá
trị thuần có thể thực hiện là giá bán ước tính trong điều kiện kinh doanh bình
re
y
te
lượng (tức là giá thị trường cộng thêm lợi nhuận mong muốn).
n
thực hiện cũng được ước tính từ mức giá thị trường và điều chỉnh theo giá bán ước
va
thường trừ chi phí ước tính cho việc hồn thành và tiêu thụ. Giá trị thuần có thể
th
3
Vũ Hữu Đức, 2010. Những vấn đề cơ bản của Lý thuyết kế toán. Nhà xuất bản Lao ng.
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
17
to
tn
ã Hin giỏ (Present value): l giỏ tr hin ti chiết khấu của các khoản tiền
gh
thuần nhận được từ việc sử dụng tài sản.
p
ie
• Giá trị hợp lý (Fair value): là giá mà doanh nghiệp có thể nhận được khi bán
do
một tài sản hoặc phải trả để thanh toán một khoản nợ phải trả trong giao dịch thông
w
n
thường giữa các bên tham gia thị trường tại ngày đo lường.
ad
lo
1.2. LƯỢC SỬ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁ TRỊ HỢP LÝ TRONG KẾ
th
TỐN
yj
uy
1.2.1. Q trình hình thành và phát triển giá trị hợp lý
la
ip
1.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển giá trị hợp lý
Hệ thống kế toán giá gốc ra đời và phát triển song song với thực tiễn kế toán
an
lu
và vẫn giữ vai trò chủ đạo trong thực tiễn kế tốn ngày nay. Tuy nhiên, q trình
n
va
phát triển các hoạt động giao dịch và đầu tư đã bộc lộ những hạn chế của giá gốc,
m
ll
fu
nhất là trong những giai đoạn nền kinh tế thế giới chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của
lạm phát. Bên cạnh đó, các lý thuyết quy chuẩn đã thấy được những vấn đề trong
n
oi
nền tảng lý thuyết của giá gốc trong việc phản ánh lợi nhuận và tình hình tài chính
a) Mục đích của kế tốn
tz
ha
của doanh nghiệp dưới các góc độ khác nhau, cụ thể:
z
ht
vb
Trong khi những người bảo vệ giá gốc nhấn mạnh đến việc sử dụng giá gốc
jm
giúp đánh giá trách nhiệm giải trình, các lập luận phê phán cho rằng để đạt được
k
mục tiêu này không nhất thiết phải phản ánh các giao dịch dựa trên quá khứ (giá
ai
gm
gốc). Trái lại, việc phản ánh theo giá hiện hành sẽ cung cấp thông tin hữu ích hơn.
l.c
Bởi vì các nhà đầu tư cần biết là các nhà quản lý có làm cho giá trị khoản đầu tư của
om
họ tăng trưởng hay không. Khoản đầu tư này thể hiện qua tài sản thuần của công ty.
tại thời điểm hiện tại.
an
Lu
Tài sản thuần này nếu tính theo giá gốc sẽ không phản ánh được giá trị khon u t
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
th
hin hnh phn ỏnh giỏ tr phi b ra để có được tài sản tại thời điểm hiện tại. Trong
y
te
tiếp tục sản xuất. Do đó, tài sản thuần cần tính theo giá hiện hành hơn giá gốc, vì giá
re
này tính theo sức mua hay năng lực hoạt động – nghĩa là khả năng doanh nghiệp
n
tài sản thuần theo giá trị tiền tệ danh nghĩa nhưng không phản ánh sự tăng trưởng
va
Phân tích một cách chi tiết hơn, kế toán giá gốc phản ánh sự tăng trưởng của
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
18
to
tn
thi k giỏ c tng lờn do lm phỏt, li nhuận tính theo giá gốc sẽ cao hơn lợi nhuận
gh
tính theo giá hiện hành. Điều này dẫn đến nhà quản lý có thể quyết định chi cổ tức
p
ie
vượt khỏi “lợi nhuận thực” và “ăn dần vào vốn”.
do
b) Lợi nhuận
w
n
Lợi nhuận kế tốn tính theo giá gốc bị phê phán về ý nghĩa kinh tế của nó, đặc
ad
lo
biệt là với doanh nghiệp sản xuất. Theo kinh tế học, chi phí dùng để tính ra lợi
th
nhuận là chi phí cơ hội, nghĩa là cái phải hy sinh để dùng vào sản xuất thay vì bán
yj
uy
ra vào thời điểm sử dụng. Khi đó, giá gốc sẽ không phù hợp.
la
ip
c) Các giả định cơ bản của giá gốc
Các giả định làm nền tảng cho giá gốc bị phê phán là phi hiện thực. Ngoài giả
an
lu
định đơn vị tiền tệ ln bị thách thức vì lạm phát, giả định về tính hoạt động liên tục
n
va
cũng bị nghi ngờ. Sterling lập luận: “tỷ lệ phá sản cao của các doanh nghiệp cho
m
ll
fu
thấy khó có cơ sở bảo vệ cho dự đốn về tính hoạt động liên tục. Khơng có cơng ty
nào tồn tại một thời gian vô định trong tương lai. Tất cả các công ty đều đã phá sản,
n
oi
trừ các công ty tồn tại tại thời điểm hiện tại. Do đó, có lẽ giả định về sự chấm đứt
d) Nguyên tắc phù hợp
tz
ha
hoạt động thì hợp lý hơn giả định về tính hoạt động liên tục” 4.
z
ht
vb
Nguyên tắc phù hợp là nguyên tắc cơ bản trong hệ thống giá gốc phục vụ cho
jm
việc xác định lợi nhuận. Tuy nhiên, nhiều lập luận phê phán nguyên tắc này:
k
Thứ nhất, việc xác định mối quan hệ phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong
ai
gm
rất nhiều trường hợp là điều không thể thực hiện.
l.c
Thứ hai, việc phân bổ chi phí mang tính tùy tiện vì khơng có một cơ sở cho
om
việc lựa chọn giữa các phương pháp phân bổ cũng như khơng có bằng chứng thực
an
Lu
nghiệm cho phương pháp này.
Thứ ba, việc áp dụng nguyên tắc phù hợp có thể dẫn đến sự suy giảm vai trị
re
y
te
trong khi nhiều khoản mục nợ phải trả sẽ chỉ là các khoản “chi phí trích trước”.
n
của nguyên tắc này, nhiều khoản mục tài sản trở thành các “chi phí chờ phân bổ”
va
của bảng cân đối kế toán như một báo cáo về tình hình tài chính. Lý do là kết quả
th
4
Vũ Hữu Đức, 2010. Những vấn đề cơ bản của Lý thuyt k toỏn, trang 35 37.
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
19
to
tn
e) Tớnh khỏch quan
gh
Mc dự giỏ gc c xỏc nh một cách khách quan hơn giá hiện hành nhưng
p
ie
việc sử dụng nó cho việc ra quyết định có nhiều hạn chế. Hạn chế này có thể thấy rõ
do
qua việc mơ hình giá gốc phải sử dụng các giải pháp điều chỉnh, thí dụ giá trị thuần
w
n
có thể thực hiện trong trường hợp lập dự phòng giảm giá tài sản.
ad
lo
Trong bối cảnh đó, những hệ thống định giá khác nhau đã hình thành và có tác
th
động nhất định đến thực tiễn kế toán và giá trị hợp lý đã được bàn đến như là hướng
yj
uy
đi mới của định giá trong kế toán.
la
ip
Giá trị hợp lý là một thuật ngữ mới trong lĩnh vực kế toán.
Vào năm 1982, văn bản đầu tiên của hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế
an
lu
(IASB) đề cập đến định nghĩa giá trị hợp lý là chuẩn mực kế toán quốc tế số 16
n
va
“Bất động sản, Nhà xưởng và Máy móc thiết bị” (IAS 16) đã được ban hành. Theo
m
ll
fu
chuẩn mực kế toán này, “giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể đem trao đổi giữa các
bên có hiểu biết, có thiện chí trong một giao dịch trao đổi ngang giá”. Định nghĩa
n
oi
giá trị hợp lý được bổ sung trong chuẩn mực kế toán quốc tế số 17 “Thuê Tài sản”
tz
ha
(IAS 17) ban hành năm 1982. Theo chuẩn mực kế toán này, “giá trị hợp lý là giá trị
tài sản có thể đem trao đổi, hay nợ phải trả được thanh toán giữa các bên có hiểu
z
jm
hợp lý của cả tài sản và nợ phải trả.
ht
vb
biết, có thiện chí trong một giao dịch trao đổi ngang giá”. IAS 17 đề cập đến giá trị
k
Năm 2004, dự án hội tụ kế toán IASB – FASB (IASB – FASB Convergence
ai
gm
Project) được tiến hành, trong đó có dự án về giá trị hợp lý trong kế toán.
l.c
Tháng 5 năm 2005, Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) công bố
om
“Văn bản thảo luận về các phương pháp đo lường có sử dụng giá trị hợp lý”. Theo
an
Lu
văn bản này, sự nhất quán giá trị hợp lý là giá trị trao đổi được các thành viên
IASB ủng hộ. Văn bản có đề cập đến định nghĩa “giá tr hp lý l giỏ tr ca ti sn
th
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
y
te
n o lường giá trị hợp lý.
re
Tháng 11 năm 2006, IASB và FASB tiến hành thảo luận các vấn đề liên quan
n
dịch trao đổi ngang giá”.
va
hay nợ phải trả có thể trao đổi giữa các bên có hiểu biết, có thiện chí trong một giao
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
20
to
tn
n thỏng 5 nm 2009, IASB cụng b D tho chuẩn mực báo cáo tài chính
gh
quốc tế về đo lường giá trị hợp lý ”; trong đó, giá trị hợp lý được định nghĩa là “giá
p
ie
trị sẽ nhận được khi bán một tài sản hay giá trị thanh toán để chuyển giao một
do
khoản nợ phải trả trong một giao dịch có tổ chức giữa các bên tham gia thị trường
w
n
tại ngày đo lường”. Định nghĩa về giá trị hợp lý trong dự thảo này tương tự như
ad
lo
định nghĩa giá trị hợp lý được đưa ra trong báo cáo số 157 “Đo lường giá trị hợp lý”
th
của Hội đồng Kế toán tài chính Hoa Kỳ (FASB) ban hành năm 2006.
yj
uy
Tháng 5 năm 2011, Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) công bố
la
ip
IFRS 13 “Fair Value Measurement” (Đo lường giá trị hợp lý) và chính thức được áp
dụng vào 01/01/2013.
an
lu
1.2.1.2. Phạm vi áp dụng giá trị hợp lý trong các chuẩn mực kế toán quốc tế
n
va
Năm 2005, một khảo sát của nhóm nghiên cứu về chuẩn mực giá trị hợp lý của
m
ll
fu
IASB đã thống kê có 17 chuẩn mực kế toán quốc tế yêu cầu áp dụng giá trị hợp lý
trong một số trường hợp cụ thể, 8 chuẩn mực yêu cầu giá trị hợp lý thông qua tham
n
oi
chiếu đến một chuẩn mực khác và 13 chuẩn mực không yêu cầu áp dụng giá trị hợp
tz
ha
lý 5.
a) Các chuẩn mực kế toán quốc tế yêu cầu áp dụng giá trị hợp lý
z
IAS 11: Hợp đồng xây dựng
IAS 16: Tài sản cố định hữu hình
IAS 17: Thuê tài sản
IAS 18: Doanh thu
IAS 19: Phúc lợi cho người lao động
IAS 20: Kế tốn các khoản trợ cấp của chính phủ và trình bày các khoản hỗ
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
IAS 38: Tài sản cố định vô hỡnh
. Discussion at the December 2005 IASB Meeting
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
th
IAS 36: Tn thất tài sản
y
te
re
IAS 33: Lãi trên cổ phiếu
n
va
IAS 26: Kế tốn và báo cáo quỹ hưu trí
an
5
Lu
trợ của chính phủ
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
21
to
tn
gh
p
ie
do
IAS 39: Ghi nhn v ỏnh giỏ cụng c ti chính
IAS 40: Bất động sản đầu tư
IAS 41: Nơng nghiệp
IFRS 1: Lần đầu áp dụng các chuẩn mực quốc tế về trình bày báo cáo tài
w
n
chính
ad
lo
IFRS 2: Thanh tốn trên cơ sở cổ phiếu
IFRS 3: Hợp nhất kinh doanh
yj
IFRS 5: Tài sản dài hạn giữ để bán và hoạt động không liên tục
ip
uy
th
b) Các chuẩn mực yêu cầu giá trị hợp lý thông qua tham chiếu đến một chuẩn
la
an
lu
mực khác
IAS 2: Hàng tồn kho
IAS 21: Kế toán các khoản trợ cấp của Chính phủ và trình bày các khoản hỗ
n
va
m
ll
fu
trợ của Chính phủ
IAS 27: Báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất
IAS 28: Kế tốn các khoản đầu tư vào cơng ty liên kết
IAS 31: Góp vốn liên doanh
IAS 32: Cơng cụ tài chính: Trình bày
IFRS 4: Hợp đồng bảo hiểm
IFRS 7: Cơng cụ tài chính: Thuyết minh
tz
ha
n
oi
z
ht
vb
k
jm
ai
gm
1.2.1.3. Định nghĩa giá trị hợp lý
“Giá trị hợp lý là giá mà có thể nhận được khi bán một tài sản hoặc phải trả để
l.c
om
thanh toán một khoản nợ phải trả trong giao dịch thông thường giữa các bên tham
Lu
gia thị trường tại ngày đo lường” (Fair value as the price that would be received to
6
IFRS 13, đoạn 9.
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
th
(hay th trng nhiu thun li) i vi ti sn hay nợ phải trả, mà:
y
te
Các bên tham gia thị trường là người mua, người bán trên thị trường chính
re
Các bên tham gia thị trường
n
Phân tích các thuật ngữ cơ bản trong định nghĩa:
va
participants at the measurement date) 6.
an
sell an asset or paid to transfer a liability in an orderly transaction between market
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
22
to
tn
gh
ã
c lp vi n v bỏo cỏo, vỡ vy h khơng phải là các bên liên quan.
•
Hiểu biết lẫn nhau, có sự hiểu biết một cách hợp lý về tài sản hay nợ phải trả
p
ie
và giao dịch dựa trên thông tin hồn tồn sẵn có.
do
w
n
•
Có đủ năng lực đối với giao dịch tài sản hay nợ phải trả
•
Sẽ giao dịch với tài sản hay nợ phải trả, vì vậy họ sẽ thúc đẩy mà khơng phải
ad
lo
bị ép buộc hay nói cách khác là buộc phải thực hiện giao dịch đó.
th
Thị trường chính (hay có nhiều thuận lợi)
yj
uy
Đo lường giá trị hợp lý giả sử rằng giao dịch để bán tài sản hay thanh toán nợ
la
ip
phải trả diễn ra trên thị trường chính của tài sản hay nợ phải trả, trong trường hợp
khơng có thị trường chính thì trên thị trường mà có nhiều thuận lợi đối với tài sản
an
lu
hay nợ phải trả. Thị trường chính là thị trường mà ở đó doanh nghiệp báo cáo có thể
n
va
bán được tài sản hay thanh toán nợ phải trả với giá trị lớn nhất và mức độ linh hoạt
m
ll
fu
của tài sản và nợ phải trả lớn nhất. Thị trường với nhiều thuận lợi là thị trường mà ở
đó đơn vị báo cáo sẽ bán được tài sản với giá tối đa mà có thể nhận được từ tài sản
n
oi
và giá trị tối thiểu sẽ phải thanh toán cho khoản nợ phải trả khi xem xét chi phí giao
1.2.2. Phân chia cấp bậc giá trị hợp lý
tz
ha
dịch trong các thị trường tương ứng.
z
ht
vb
IASB đã đưa ra 3 cấp bậc giá trị hợp lý, cấp bậc giá trị hợp lý được ưu tiên cao
jm
nhất là giá niêm yết trên thị trường hoạt động (không phải điều chỉnh) đối với các
k
tài sản và nợ phải trả đồng nhất (cấp độ 1) và thấp nhất là đối với trường hợp sử
l.c
1.2.2.1. Dữ liệu đầu vào cấp độ 1
ai
gm
dụng dữ liệu đầu vào không quan sát được (cấp độ 3).
om
Dữ liệu đầu vào cấp độ 1 là giá niêm yết (không phải điều chỉnh) trên thị
năng lực để tiếp cận vào ngày đo lường.
an
Lu
trường hoạt động của tài sản hay nợ phải trả đồng nhất mà đơn v bỏo cỏo cú
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
th
thỡ giỏ niờm yt trờn th trường hoạt động có thể sẵn có nhưng khơng dễ dàng tiếp
y
te
lớn các tài sản, nợ phải trả tương tự mà được yêu cầu đo lường theo giá trị hợp lý,
re
cung cấp thông tin định giá vẫn được diễn ra. Nếu đơn vị báo cáo nắm giữ một số
n
các giao dịch cho tài sản hay nợ phải trả xảy ra đủ thường xuyên và đủ số lượng
va
Một thị trường hoạt động đối với tài sản hay nợ phải trả là thị trường mà ở đó
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
23
to
tn
cn c i vi tng ti sn hay n phi trả cá thể. Trong trường hợp đó, giá trị
gh
hợp lý có thể được đo lường bằng cách sử dụng phương pháp định giá đan xen mà
p
ie
nó khơng dựa vào duy nhất giá niêm yết (ví dụ định giá ma trận) như là cách thực
do
hành. Tuy nhiên, sử dụng phương pháp đan xen định giá biểu hiện đo lường giá trị
w
n
hợp lý với mức thấp nhất.
ad
lo
Trong một vài trường hợp, giá niêm yết trên thị trường hoạt động không biểu
th
hiện giá trị hợp lý vào ngày đo lường. Đó có thể là trường hợp chẳng hạn nếu những
yj
uy
sự kiện quan trọng (giao dịch trực tiếp giữa hai bên mua, bán; giao dịch bán bn,
la
ip
hay thơng báo) xảy ra sau khi đóng cửa thị trường nhưng trước ngày đo lường. Đơn
vị báo cáo phải thiết lập và áp dụng một cách kiên định chính sách cho đồng nhất
an
lu
những sự kiện này mà có thể ảnh hưởng đến đo lường giá trị hợp lý. Tuy nhiên, nếu
n
va
giá niêm yết được điều chỉnh bởi thơng tin mới thì việc điều chỉnh này sẽ làm cho
m
ll
fu
đo lường giá trị hợp lý ở mức thấp nhất.
1.2.2.2. Dữ liệu đầu vào cấp độ 2
n
oi
Dữ liệu đầu vào cấp độ 2 là các dữ liệu khác với giá niêm yết bao gồm trong
tz
ha
cấp độ 1 mà quan sát được đối với tài sản hay nợ phải trả, cho dù trực tiếp hay gián
tiếp. Nếu tài sản hay nợ phải trả có điều khoản hợp đồng đặc biệt, thì dữ liệu đầu
z
ht
vb
vào cấp độ 2 là dữ liệu có thể thu thập của tất cả điều khoản thiết yếu có liên quan
jm
tài sản hay nợ phải trả. Dữ liệu đầu vào mức 2 bao gồm:
k
+ Giá niêm yết của các tài sản, nợ phải trả tương tự trên thị trường hoạt động.
ai
gm
+ Dữ liệu tham chiếu, khác giá niêm yết, có thể thu thập liên quan đến tài sản
om
rủi ro thanh tốn, rủi ro tín dụng, ...
l.c
hay nợ phải trả như lãi suất, biến động lợi nhuận, tính thanh khoản, mức độ rủi ro,
liệu thị trường có thể thu thập.
an
Lu
+ Dữ liệu tham chiếu phần lớn có nguồn gốc hay c chng thc t cỏc d
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
th
ny c s dng để đo lường giá trị hợp lý trong trường hợp các dữ liệu về hoạt
y
te
liệu thị trường có thể thu thập (dữ liệu không thể thu thập từ thị trường). Các dữ liệu
re
phải trả. Dữ liệu tham chiếu là dữ liệu của tài sản hay nợ phải trả không dựa trên dữ
n
Dữ liệu đầu vào cấp độ 3 là dữ liệu mà không quan sát được tài sản hay nợ
va
1.2.2.3. Dữ liệu đầu vào cấp độ 3
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
24
to
tn
ng th trng khụng sn cú ti ngy o lng, vì vậy việc chấp nhận các tình
gh
huống này (nếu có), rất ít xảy ra. Các dữ liệu được tham chiếu ở cấp độ này phải
p
ie
phản ánh giả định mà các đối tượng tham gia thị trường sẽ sử dụng để định giá tài
do
sản hay nợ phải trả, bao gồm cả các giả định về rủi ro.
w
n
Hình 1.1: Mơ hình phân chia cấp bậc giá trị hợp lý
ad
lo
th
yj
uy
Cấp độ 1
an
lu
la
ip
Giá thị trường
niêm yết của tài
sản, nợ phải trả
đồng nhất
Dữ liệu thị trường
có thể thu thập
n
oi
m
ll
fu
Dữ liệu khơng thể thu
thập từ thị trường
tz
ha
Cấp độ 3
n
va
Cấp độ 2
z
ht
vb
Nguồn: Tài liệu cao học môn Lý thuyết kế tốn.
jm
k
Tóm lại, trong quy trình xác định giá trị hợp lý trên, cấp độ 1 có giá trị hợp lý
ai
gm
được xác định căn cứ vào giá niêm yết, cấp độ 2 dựa vào các dữ liệu có thể thu thập
l.c
được căn cứ vào dữ liệu thị trường sẳn có, và cấp độ 3, khi khơng thể thu thập thông
om
tin từ thị trường, giá trị hợp lý được xác định dựa trên cơ sở thơng tin sẳn có đáng
an
Lu
tin cậy nhất mà các đối tượng tham gia thị trường sẽ sử dụng để xác định giá trị tài
sản hay nợ phải trả. Nếu được áp dụng, cấp độ 2 v 3 cú th c s dng xỏc
th
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
y
te
trng, phương pháp thu nhập hay phương pháp chi phí.
re
hợp lý ở cấp độ 2 và 3 có thể sử dụng các kỹ thuật định giá như phương pháp thị
n
trong nghiệp vụ hợp nhất kinh doanh, các khoản dự phòng,…Việc xác định giá trị
va
định giá trị hợp lý cho các các chứng khốn chưa niêm yết, tài sản vơ hình phát sinh
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
25
to
tn
1.2.3. Cỏc phng phỏp nh giỏ
gh
Cỏc k thut nh giỏ bao gồm phương pháp thị trường, phương pháp thu nhập
p
ie
hay phương pháp chi phí được sử dụng để đo lường giá trị hợp lý.
do
1.2.3.1. Phương pháp thị trường
w
n
Phương pháp thị trường sử dụng các giá và thông tin liên quan được phát sinh
ad
lo
bởi các giao dịch trên thị trường bao gồm các tài sản hay nợ phải trả đồng nhất hay
th
so sánh được (bao gồm cả cơ sở kinh doanh). Ví dụ, các kỹ thuật định giá thích hợp
yj
uy
với phương pháp thị trường thường sử dụng thị trường đa dạng để so sánh. Những
la
ip
thị trường đa dạng được sử dụng trong phương pháp này được sắp xếp với từng loại
khác nhau để so sánh. Sự lựa chọn trong số những thị trường đó được yêu cầu quyết
an
lu
định cùng với xem xét các nhân tố cụ thể cho việc đo lường (số lượng và chất
n
va
lượng). Các kỹ thuật định giá với phương pháp thị trường là định giá ma trận. Định
m
ll
fu
giá ma trận là thuật toán được sử dụng chủ yếu cho định giá chứng khốn nợ mà
khơng phụ thuộc vào giá niêm yết đối với các chứng khoán nợ cũng như khơng phụ
n
oi
thuộc vào mối quan hệ của chứng khốn với các chứng khoán chuẩn niêm yết khác.
tz
ha
1.2.3.2. Phương pháp thu nhập
Phương pháp thu nhập sử dụng kỹ thuật định giá để chuyển đổi các giá trị
z
ht
vb
tương lai (ví dụ các luồng tiền hay thu nhập) về giá trị hiện tại (chiết khấu). Đo
jm
lường này dựa trên sơ sở kỳ vọng của thị trường hiện tại vào các giá trị tương lai.
k
Những kỹ thuật định giá này bao gồm kỹ thuật giá trị hiện tại; các mơ hình lựa chọn
ai
gm
định giá như công thức Black- Scholes-Metron (a closed-form model) và mơ hình
l.c
nhị thức (a lattice model) mà khơng sáp nhập với các kỹ thuật giá trị hiện tại; và
om
phương pháp thu nhập dư ra của nhiều kỳ (excess earning) mà nó được sử dụng để
an
1.2.3.3. Phương pháp chi phí
Lu
đo lường giá trị hợp lý của các tài sản vơ hình no ú.
(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phặặĂng.hặỏằng.v.giỏÊi.phĂp.vỏưn.dỏằƠng.giĂ.trỏằ.hỏằÊp.lẵ.trong.kỏ.toĂn.doanh.nghiỏằp.viỏằt.nam
th
hay xõy dng ti sn thay th ca li ích so sánh được và được điều chỉnh cho tài
y
te
xác định dựa vào chi phí đối với bên tham gia thị trường (người mua) để mua được
re
độ của bên tham gia thị trường (người bán), giá có thể nhận được từ tài sản được
n
thế khả năng cung cấp của tài sản (thường quy cho giá thay thế hiện hành). Từ góc
va
Phương pháp chi phí dựa trên giá trị mà hiện tại có thể được yêu cầu để thay