Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.73 KB, 4 trang )
Tiết 10 BÀI TẬP.
A. CHUẨN BỊ:
I. Yêu cầu bài:
1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:
Học sinh nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải bài tập đó. Qua bài tập
củng cố khắc sâu lý thuyết.
Củng cố kỹ năng giải hệ phương trình, kỹ năng viết phương trình đường thẳng.
Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm:
Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết
các vấn đề khoa học.
II. Chuẩn bị:
Thầy: giáo án, sgk.
Trò: vở, nháp, sgk và chuẩn bị bài tập.
B. Thể hiện trên lớp:
*Ổn định tổ chức: (1’)
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
CH:
c1, Nêu cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng? Muốn xác định
vị trí tương đối của hai đường thẳng ta phải xác định ytố nào? AD: Xét vị
trí tương đối của hai đường thẳng sau: : 2x + 3y + 1 = 0; ’ = 4x + 5y - 6
= 0
c2, Nêu định nghĩa chùm đường thẳng và pt đường thẳng qua giao điểm của
hai đường thẳng : Ax + By + C = 0; ’: A’x + B’y + C’ = 0
ĐA:
c1, Cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng: số nghiệm của
hpt là số giao điểm của hai đường thẳng. AD: (23/2;-8)
c2, Pt của chùm đường thẳng:
(Ax + By + C ) (A'x + B'y + C' ) 0