hi
ng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
---------------
ep
do
w
n
lo
ad
th
u
yj
yi
Nguyễn Địch Thanh
pl
ua
al
n
va
GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI VIỆT NAM
n
fu
oi
m
ll
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
re
y
te
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009
th
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
---------------
hi
ng
ep
do
w
n
lo
Nguyễn Địch Thanh
ad
th
yi
u
yj
pl
GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI VIỆT NAM
ua
al
n
va
n
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
fu
oi
m
ll
nh
at
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
z
z
vb
k
jm
ht
GV HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI:
GS-TS. TRẦN NGỌC THƠ
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
re
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009
y
te
th
1
h
ng
MỞ ðẦU
p
ie
I. Tính cấp thiết của đề tài
do
Thị trường chứng khốn là một nhân tố khơng thể thiếu trong nền kinh tế thị
n
w
trường, nó đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển và ổn ñịnh kinh tế và là
lo
ad
kênh khơi thông và phân bổ hiệu quả các nguồn vốn trong xã hội vào hoạt ñộng
y
th
sản xuất kinh doanh. Do ñó, phát triển và giữ vững sự ổn ñịnh của thị trường
ju
chứng khốn ln là mối quan tâm hàng đầu của các nước trên thế giới nói
yi
chung và Việt Nam nói riêng.
pl
ua
al
Thị trường chứng khốn Việt Nam ra đời vào ngày 20 tháng 07 năm 2000 ñã
ñánh dấu một bước ngoặt lớn trong q trình xây dựng và hồn thiện cơ cấu nền
n
n
va
kinh tế thị trường. Qua 9 năm hoạt ñộng, thị trường chứng khoán Việt Nam trãi
fu
qua những giai ñoạn thăng trầm và ñang dần bước vào thời kỳ ổn định và phát
oi
m
ll
triển, thị trường chứng khốn ngày càng khẳng định vai trị quan trọng trong
việc thúc đẩy nền kinh tế - xã hội nói chung và thị trường tài chính nói riêng
a
nh
phát triển. Sự phát triển của thị trường chứng khốn thể hiện qua qui mơ giao
tz
dịch, số lượng cơng ty niêm yết, cơng ty chứng khốn, cơng ty quản lý quỹ ngày
z
ht
vb
càng gia tăng nhanh chóng, đặc biệt là thu hút ngày càng đơng sự tham gia của
các nhà đầu tư trong và ngồi nước. Tuy nhiên, trong giai ñoạn vừa qua các nhà
k
jm
ñầu tư ñã gặp rất nhiều rủi ro do sự ñiều chỉnh giảm liên tục của thị trường, chỉ
ai
gm
số Vn-Index từ mức 1.170,67 ñiểm ngày 12/03/2007 đã sụt giảm nhanh chóng
l.c
cịn 444,4 điểm vào ngày 29/07/2008 và đến ngày 24/02/2009 Vn-Index chỉ cịn
om
235,5 điểm, ñiều này ñã làm cho các nhà ñầu tư hoang mang và mất niềm tin
Lu
vào thị trường chứng khốn vì họ chưa có một cơng cụ hiệu quả nào để tự bảo
an
vệ mình khi thị trường đi xuống. ðây chính là thời điểm thích hợp để thị trường
va
chứng khốn Việt Nam có thêm những hàng hóa khác trên thị trường, giúp cho
ac
th
phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam, nó là cơng cụ có vai trị quan
y
te
là giải pháp khá hữu hiệu ñể vực dậy niềm tin của các nhà đầu tư và thúc đẩy sự
re
mình trước những biến ñộng bất thường của thị trường. Chứng khoán phái sinh
n
nhà ñầu tư có thêm sự lựa chọn nhằm quản lý rủi ro và bảo vệ lợi ích của chính
2
h
ng
trọng trong việc đa dạng hóa đầu tư, phịng ngừa rủi ro giúp cho nhà đầu tư có
p
ie
thêm niềm tin và vững bước khi tham gia thị trường.
do
Trước những yêu cầu thực tiễn nói trên tơi quyết định chọn đề tài “Giải pháp
n
w
triển khai hoạt động giao dịch chứng khốn phái sinh tại Việt Nam”
lo
II. Phạm vi và mục tiêu nghiên cứu
ad
-
Do công cụ phái sinh bao gồm nhiều loại như: Hợp ñồng quyền chọn (Option
y
th
Contract), hợp ñồng quyền chọn trên giao sau (Option on Future), hợp ñồng
ju
yi
giao sau (Future Contract), hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract), hợp đồng
pl
hốn đổi (Swap Contract),….và quy mơ thị trường chứng khốn Việt Nam
ua
al
cịn nhỏ bé so với các nước trên thế giới nên ñề tài chỉ giới hạn nghiên cứu
n
va
một số công cụ chứng khốn phái sinh phổ biến trên thế giới để ứng dụng
n
vào Việt Nam; đó là: hợp đồng quyền chọn cổ phiếu, hợp đồng quyền chọn
fu
-
oi
m
ll
chỉ số chứng khốn, hợp ñồng giao sau chỉ số chứng khoán.
ðề tài tập trung khái qt hóa cơ sở lý luận về sự hình thành và phát triển thị
a
nh
trường chứng khoán phái sinh trên thế giới và từng cơng cụ chứng khốn
tz
phái sinh; ðánh giá, phân tích nhu cầu và khả năng triển khai hoạt động giao
z
dịch chứng khốn phái sinh tại Việt Nam; Tham khảo mơ hình quản lý, giao
ht
vb
dịch, niêm yết và thanh toán bù trừ của một số nước trên thế giới, từ đó đánh
k
jm
giá phân tích và đưa ra giải pháp cũng như lộ trình triển khai hoạt động giao
-
ai
gm
dịch các công cụ này.
Trên cơ sở này, mong muốn Việt Nam sớm triển khai hoạt động giao dịch
l.c
om
chứng khốn phái sinh nhằm đa dạng chủng loại hàng hóa trên thị trường, từ
Lu
đó thu hút thêm nhiều nhà đầu tư hơn nữa đến với thị trường góp phần thúc
Chứng khốn phái sinh được đánh giá là một trong những cơng cụ hữu hiệu
ac
và bảo vệ lợi ích cho chính mình. Trong bối cảnh giá chứng khoán liên tục
th
giúp cho các nhà đầu tư tham gia thị trường chứng khốn phịng ngừa rủi ro
y
te
-
re
III. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài
n
va
chung phát triển.
an
đẩy thị trường chứng khốn Việt Nam nói riêng và thị trường tài chính nói
3
h
ng
biến động mà thị trường vẫn chưa có một cơng cụ nào ñể nào ñể giúp cho các
p
ie
nhà ñầu tư quản trị và phòng ngừa rủi ro, việc nghiên cứu ñể ñưa ra giải pháp
do
triển khai hoạt ñộng giao dịch chứng khốn phái sinh có ý nghĩa to lớn trong
n
w
việc cũng cố niềm tin của nhà đầu tư, góp phần phát triển và ổn định thị
lo
trường chứng khốn nói riêng và thị trường tài chính nói chung.
ad
-
Hiện nay, hầu hết các thị trường chứng khốn trên thế giới đều có hoạt động
y
th
giao dịch chứng khốn phái sinh. Với 9 năm hoạt động của thị trường chứng
ju
yi
khốn cùng với sự tham gia ngày càng đơng của các nhà đầu tư, số lượng và
pl
chất lượng các công ty niêm yết ngày càng nhiều cũng như nhu cầu phòng
ua
al
ngừa rủi ro của nhà ñầu tư và ñề án phát triển thị trường vốn Việt Nam đến
n
va
năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 ñã ñược Thủ tướng chính phủ phê
n
duyệt vào ngày 02/08/2007 chính là cơ sở thực tiễn để nghiên cứu giải pháp
fu
oi
m
ll
triển khai hoạt động giao dịch chứng khốn phái sinh tại Việt Nam.
IV. Phương pháp nghiên cứu
a
nh
ðề tài vận dụng phương pháp ñiều tra khảo sát qua bảng câu hỏi, so sánh,
tz
phân tích, thống kê kết hợp với phương pháp hệ thống: đi từ cơ sở lý thuyết,
z
phân tích, đánh giá thực tế và dựa vào phân tích, đánh giá thực tế cùng với việc
ht
vb
tham khảo mơ hình của các nước để xây dựng mơ hình phù hợp với Việt Nam,
k
jm
từ đó đề xuất các giải pháp cũng như lộ trình triển khai hoạt động giao dịch
V. Kết cấu của ðề tài
n
va
y
te
re
ac
th
-
an
-
Chương Mở ñầu;
Chương I: Hợp ñồng quyền chọn và Hợp đồng giao sau chứng khốn;
Chương II: Một số mơ hình quản lý và tổ chức giao dịch hợp đồng quyền
chọn và hợp đồng giao sau chứng khốn của các nước trên thế giới;
Chương III: Thị trường khoán Việt Nam, sự cần thiết ñể triển khai hoạt ñộng
giao dịch chứng khoán phái sinh tại Việt Nam;
Chương IV: Giải pháp và lộ trình triển khai hoạt động giao dịch chứng khốn
phái sinh tại Việt Nam;
Kết luận;
Lu
-
om
-
l.c
Nội dung đề tài gồm:
ai
gm
chứng khốn phái sinh một cách hiệu quả và an toàn.
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
4
h
ng
CÁC TỪ VIẾT TẮT
p
ie
do
n
w
lo
ad
- BTC
Bộ tài chính
- CKPS
Chứng khốn phái sinh
- CTCK
Cơng ty chứng khốn
- UBCK
Ủy ban chứng khốn nhà nước
- Hose
Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM
y
th
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- TTLKCK/VSD
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
yi
ju
- HNX
pl
- TTTTBT
Thị trường chứng khoán
va
Chứng khoán
n
- CK
Sở Giao dịch Chứng khốn
n
- TTCK
ua
al
- SGDCK
Trung tâm thanh tốn bù trừ
fu
đồng
- OCC
Trung tâm thanh toán bù trừ
- KRX
Korea Exchange
- TSE
Tokyo Stock Exchange
- CBOT
Hội ñồng Thương mại Chicago
- CBOE
Chicago Board Options Exchange
oi
m
ll
- VND
tz
a
nh
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
ac
th
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
5
h
ng
Mục lục
p
ie
CHƯƠNG I: HỢP ðỒNG QUYỀN CHỌN VÀ HỢP ðỒNG GIAO SAU CHỨNG KHOÁN ...... 7
do
n
w
1.1
Lịch sử phát triển thị trường quyền chọn và giao sau chứng khoán....................... 7
1.1.1 Lịch sử phát triển thị trường giao sau chứng khoán ............................................... 7
1.1.2 Lịch sử phát triển thị trường quyền chọn chứng khốn.......................................... 8
lo
1.2
Lợi ích của chứng khốn phái sinh; bao gồm: ......................................................... 9
ad
Cấu trúc của thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh .................................... 19
Cơ chế tổ chức, quản lý và giám sát hoạt động giao dịch chứng khốn phái
19
Trung tâm thanh tốn bù trừ ................................................................................. 20
Cơng ty mơi giới ...................................................................................................... 20
Cơng ty thanh tốn.................................................................................................. 21
Những người tham gia giao dịch ............................................................................ 21
pl
n
ua
al
n
va
fu
1.4
1.4.1
sinh.
1.4.2
1.4.3
1.4.4
1.4.5
yi
ju
y
th
1.3
Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn, quyền chọn chỉ số chứng khoán, quyền
chọn cổ phiếu. ..................................................................................................................... 10
1.3.1 Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn .................................................................. 10
1.3.2 Hợp ñồng quyền chọn chỉ số cổ phiếu và quyền chọn cổ phiếu............................. 14
oi
m
ll
1.5
Cơ chế giao dịch của thị trường chứng khoán phái sinh ....................................... 21
1.5.1 Thực hiện giao dịch................................................................................................. 21
1.5.2 Thanh tốn bù trừ và thực hiện hợp đồng ............................................................. 22
CHƯƠNG II: MƠ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ðỘNG GIAO DỊCH CK PHÁI SINH
TẠI MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI........................................................................... 26
tz
a
nh
Sở Giao dịch Chứng khoán Tokyo (TSE)............................................................... 26
Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của SGDCK Tokyo (TSE) ................ 26
Cơ cấu tổ chức......................................................................................................... 28
Cơ chế giao dịch chứng khoán phái sinh................................................................ 30
Cơ chế giám sát ....................................................................................................... 34
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
Sở Giao dịch Chứng khoán Hàn Quốc (KRX) ....................................................... 34
Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Sở Giao dịch Hàn Quốc. ............ 34
Cơ chế giao dịch chứng khoán phái sinh................................................................ 36
Cơ chế giám sát ....................................................................................................... 43
2.3
2.3.1
2.3.2
2.3.3
2.3.4
2.3.5
Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................ 43
Cơ cấu tổ chức và quản lý giao dịch chứng khoán phái sinh................................. 43
Hệ thống giao dịch................................................................................................... 44
Cơ chế thanh toán bù trừ........................................................................................ 44
Cơ chế giám sát ....................................................................................................... 44
Tài sản cơ sở và chi tiết hợp đồng chứng khốn phái sinh .................................... 44
z
2.1
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
ac
th
2.4
ðiều kiện cần có để triển khai và đảm bảo phát triển bền vững hoạt động giao
dịch chứng khốn phái sinh................................................................................................ 45
CHƯƠNG III: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM, SỰ CẦN THIẾT ðỂ
TRIỂN KHAI HOẠT ðỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI VIỆT
NAM.................................................................................................................................... 50
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
6
h
ng
3.1
Thị trường chứng khốn Việt Nam ........................................................................ 50
3.1.1 Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của TTCK Việt Nam............................. 50
3.1.2 Diễn biến thị trường................................................................................................ 51
p
ie
do
n
w
lo
3.2
Sự cần thiết ñể triển khai hoạt ñộng giao dịch CKPS tại Việt Nam...................... 52
3.2.1 Cơ sở pháp lý........................................................................................................... 52
3.2.2 Nhu cầu thị trường.................................................................................................. 53
3.2.3 Thực hiện mục tiêu phát triển ñồng bộ thị trường chứng khốn Việt Nam ......... 54
3.2.4 Nâng cao tính cạnh tranh cho TTCK Việt Nam trong xu thế hội nhập với khu
vực và thế giới. .................................................................................................................... 54
3.2.5 Nhu cầu quản lý giám sát........................................................................................ 54
ad
ju
y
th
yi
3.3
ðánh giá khả năng triển khai hoạt ñộng giao dịch CPKS..................................... 55
3.3.1 ðánh giá khả năng triển khai hoạt động giao dịch CPKS. .................................... 55
pl
n
ua
al
3.4
Mơ hình tổ chức và quản lý giao dịch CKPS tại Việt Nam.................................... 57
3.4.1 Mơ hình tổ chức và quản lý hoạt ñộng giao dịch CKPS tại Hose.......................... 58
3.4.2 Các quy ñịnh liên quan ñến hoạt ñộng giao dịch CKPS tại Hose.......................... 58
3.4.3 Quy trình giao dịch và thanh tốn bù trừ hàng ngày ............................................ 61
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ðỘNG GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI HOSE............................................................ 64
n
va
fu
oi
m
ll
4.1
Giải pháp ñề xuất ñể triển khai hoạt ñộng giao dịch CKPS Hose......................... 64
4.1.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến thị trường chứng khốn cơ sở và
xây dựng khung pháp lý cho hoạt ñộng giao dịch CKPS. ................................................. 64
4.1.2 Sớm nghiên cứu xây dựng và ñưa ra tài sản cơ sở cho các hợp ñồng CKPS ........ 65
4.1.3 Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ hiện ñại ........................................................... 66
4.1.4 Phát triển các ñịnh chế trung gian khác ngồi CTCK khốn thành viên ............. 66
4.1.5 Thúc ñẩy TTCK cơ sở phát triển vững mạnh........................................................ 68
4.1.6 Phổ biến kiến thức cho các thành phần tham gia thị trường ................................ 69
tz
a
nh
z
ht
vb
k
jm
4.2
Lộ trình triển khai................................................................................................... 70
4.2.1 Giai đoạn chuẩn bị (ðầu năm 2010 – cuối 2011).................................................... 70
4.2.2 Giai ñoạn thiết lập thị trường và triển khai giao dịch thử nghiệm (ðầu năm
2012 – cuối 2013)................................................................................................................. 70
4.2.3 Giai ñoạn triển khai giao dịch chính thức (Quý 01 năm 2014).............................. 71
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
ac
th
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
7
h
ng
CHƯƠNG I: HỢP ðỒNG QUYỀN CHỌN VÀ HỢP ðỒNG
p
ie
GIAO SAU CHỨNG KHỐN
do
Như đã trình bày trong phần mở đầu, do quy mơ thị trường chứng khốn Việt
n
w
Nam cịn nhỏ bé so với thị trường chứng khoán của các nước trên thế giới nên
lo
ñề tài chỉ tập trung nghiên cứu ba loại cơng cụ chứng khốn phái sinh phổ biến
ad
y
th
trên thế giới đó là: Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn, hợp đồng quyền chọn
ju
chỉ số chứng khốn, hợp đồng quyền chọn cổ phiếu. Trong chương này, chúng
yi
ta sẽ tìm hiểu lịch sử phát triển của thị trường quyền chọn và giao sau chứng
pl
ua
al
khốn, khái niệm, đặc điểm, các đặc tính cơ bản của từng loại hợp đồng cũng
như cấu trúc và cơ chế giao dịch của thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh.
n
va
1.1 Lịch sử phát triển thị trường quyền chọn và giao sau chứng khoán
n
1.1.1 Lịch sử phát triển thị trường giao sau chứng khoán
fu
oi
m
ll
Thị trường giao sau có nguồn gốc từ thời Trung cổ tại Châu Âu, đó là mối
quan hệ được hình thành giữa các thương nhân và người nông dân. Vào những
a
nh
năm mất mùa, người nông dân thường trữ hàng làm giá cả tăng cao điều này gây
tz
khó khăn cho các thương nhân và ngược lại vào những năm ñược mùa các
z
ht
vb
thương nhân thường dìm giá xuống gây khó khăn cho người nơng dân. Vì vậy,
để tránh tình trạng đó các thương nhân và người nơng dân đã gặp nhau trước
k
jm
mỗi mùa vụ để thỏa thuận trước giá cả.
ai
gm
Tuy nhiên, thị trường giao sau hiện đại nhìn chung bắt nguồn từ sự thành
lập Hội ñồng Thương mại Chicago (CBOT) vào năm 1948.
l.c
om
Vào những năm 1840, Chicago nhanh chóng trở thành trung tâm thương
Lu
mại lớn của Mỹ, những người nông dân trồng ngũ cốc từ khắp nơi quy tụ về
an
Chicago ñể bán sản phẩm của họ và hoạt động này diễn ra rất sơi nổi, hơn nữa
ac
của Chicago, CBOT lúc ñầu ñược tổ chức với mục đích chuẩn hóa số lượng và
th
này bằng cách thành lập The Chicago Board of Trade (CBOT) một Sở hàng hóa
y
te
kể vào thời kỳ này. ðến năm 1848, các thương gia bước ñầu làm nhẹ bớt vấn ñề
re
ñủ ñể dự trữ cho nguồn cung khi mùa thu hoạch ñến và giá cả thường giảm đáng
n
va
việc sản xuất ngũ cốc có tính chất mùa vụ nên các kho bãi của thành phố không
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
8
h
ng
chất lượng ngũ cốc, một vài năm sau đó hợp ñồng kỳ hạn ñầu tiên xuất hiện cho
p
ie
phép người nông dân có thể giao ngũ cốc vào một ngày trong tương lai với một
do
giá được xác định trước.
n
w
Khơng dừng lại ñó, ñến năm 1874 Chicago Product Exchange ñược thành
lo
lập và năm 1898 ñổi tên thành Chicago Mercantile Exchange – CME một sàn
ad
giao dịch hàng hóa Chicago cho phép giao dịch thêm một số loại nông sản khác
y
th
và hiện nay là sàn giao dịch hợp ñồng giao sau lớn thứ hai thế giới.
ju
yi
ðến năm 1972, thị trường tiền tệ quốc tế ñược thành lập (International
pl
Monetary Market – IMM), ñây là một chi nhánh của CME chuyên giao dịch hợp
ua
al
ñồng giao sau các ngoại tệ. ðến năm 1977 CBOT bắt ñầu cho giao dịch giao sau
n
va
Trái phiếu kho bạc T-Bond Mỹ, ñây là loại hợp đồng giao sau thành cơng nhất
n
trong các thời kỳ, trong vịng một vài năm cơng cụ này trở thành hợp ñồng giao
fu
oi
m
ll
dịch năng ñộng nhất và vượt qua cả hợp ñồng giao sau ngũ cốc.
Vào ngày 16/02/1982, Hội ñồng Thương mại Thành phố Kansas ñã khai
a
nh
trương các hợp đồng giao sau chỉ số Value Line, sau đó các hợp đồng giao sau
tz
chỉ số đã có mặt tại các sàn giao dịch khác. Có thể nói hợp đồng giao sau chỉ số
z
chứng khốn đã thành cơng vang dội khắp toàn cầu và hiện nay hầu hết các
ht
vb
nước phát triển đều có sàn giao dịch giao sau riêng cho các hợp đồng chỉ số
k
jm
chứng khốn và phổ biến nhất là Anh, Pháp, Nhật, Hồng Kơng. Tuy nhiên, đối
ai
gm
với hợp đồng giao sau cổ phiếu thì ít phổ biến bằng chỉ diễn ra sơi động tại một
số nước và đến tháng 11/2002 thì hợp đồng giao sau cổ phiếu mới ñược giới
om
l.c
thiệu tại Mỹ.
Lu
1.1.2 Lịch sử phát triển thị trường quyền chọn chứng khoán
an
Hệ thống thị trường quyền chọn hiện nay có nguồn gốc từ thế kỷ 19, trong
ac
cơng ty thành viên khơng tìm được người bán thì tự cơng ty sẽ tự bán quyền
th
viên của hiệp hội này sẽ tìm một người khác muốn bán để ký hợp đồng, nếu
y
te
trường các quyền chọn, theo đó một người muốn mua quyền chọn thì một thành
re
Nhà mơi giới và kinh doanh quyền chọn mua và quyền chọn bán ñã thành lập thị
n
va
những năm đầu của thập niên 1900, một nhóm các công ty gọi là Hiệp hội các
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
9
h
ng
chọn. Vì vậy, cơng ty thành viên có thể vừa là nhà môi giới vừa là người thực
p
ie
hiện vị thế giao dịch. Tuy nhiên, thị trường này tồn tại một số khuyết điểm như:
do
+ Khơng cung cấp cho người nắm giữ quyền chọn cơ hội bán quyền chọn
n
w
cho một người khác trước khi quyền chọn ñáo hạn do các quyền chọn ñược
lo
thiết kế ñể ñược nắm giữ cho ñến khi đáo hạn. Vì vậy, tính thanh khoản của
ad
hợp đồng quyền chọn rất thấp.
y
th
+ Việc thực hiện hợp ñồng của người bán chỉ được đảm bảo bởi cơng ty
ju
yi
mơi giới kiêm kinh doanh, nếu người bán hoặc công ty môi giới bị phá sản
pl
thì người nắm giữ quyền chọn gặp nhiều rủi ro.
ua
al
+ Chi phí giao dịch tương đối cao do các giao dịch ñược thực hiện ñơn lẻ,
n
n
doanh.
va
mất nhiều thời gian và hồn tồn phụ thuộc vào cơng ty mơi giới kiêm kinh
fu
oi
m
ll
ðến năm 1973, một thay đổi mang tính cách mạng trong thế giới quyền
chọn. Sàn giao dịch CBOT ñã tổ chức một sàn giao dịch riêng cho giao dịch
a
nh
quyền chọn cổ phiếu và sàn này có tên là Chicago Board Options Exchange
tz
(CBOE) và mở cửa giao dịch quyền chọn mua vào ngày 26/04/1973, hợp ñồng
z
quyền chọn bán ñầu tiên ñưa vào giao dịch trong tháng 06/1977.
ht
vb
CBOE ñã tạo ra một thị trường trung tâm cho các hợp ñồng quyền chọn
k
jm
bằng việc tiêu chuẩn hóa các kỳ hạn và điều kiện của hơp đồng quyền chọn, nó
ai
gm
làm tăng tính thanh khoản của thị trường. ðiều quan trọng nhất là CBOE đã bổ
sung một trung tâm thanh tốn để đảm bảo cho người mua rằng người bán sẽ
l.c
om
thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ theo hợp ñồng, ñiều này khiến quyền chọn hấp dẫn
Lu
hơn đối với cơng chúng. Kể từ đó, nhiều sàn giao dịch chứng khốn và các sàn
Cơng cụ quản lý rủi ro trên thị trường chứng khoán: bằng việc kết hợp mua
ac
ro của mình khi giá cả chứng khốn cơ sở biến động bất lợi.
th
bán chứng khốn cơ sở và chứng khốn phái sinh, nhà đầu tư có thể hạn chế rủi
y
te
•
re
1.2 Lợi ích của chứng khốn phái sinh; bao gồm:
n
va
khốn đã được giao dịch tại hầu hết tại các nước ñang phát triển.
an
giao dịch giao sau ñều giao dịch quyền chọn và hiện nay quyền chọn chứng
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.triỏằn.khai.hoỏĂt.ỏằng.giao.dỏằch.chỏằâng.khoĂn.phĂi.sinh.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.triỏằn.khai.hoỏĂt.ỏằng.giao.dỏằch.chỏằâng.khoĂn.phĂi.sinh.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.triỏằn.khai.hoỏĂt.ỏằng.giao.dỏằch.chỏằâng.khoĂn.phĂi.sinh.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.triỏằn.khai.hoỏĂt.ỏằng.giao.dỏằch.chỏằâng.khoĂn.phĂi.sinh.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.triỏằn.khai.hoỏĂt.ỏằng.giao.dỏằch.chỏằâng.khoĂn.phĂi.sinh.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.triỏằn.khai.hoỏĂt.ỏằng.giao.dỏằch.chỏằâng.khoĂn.phĂi.sinh.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.triỏằn.khai.hoỏĂt.ỏằng.giao.dỏằch.chỏằâng.khoĂn.phĂi.sinh.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.triỏằn.khai.hoỏĂt.ỏằng.giao.dỏằch.chỏằâng.khoĂn.phĂi.sinh.tỏĂi.viỏằt.nam
10
h
ng
ã
Ch bỏo giỏ tng lai cho th trng chng khoỏn cơ sở: Căn cứ trên diễn
p
ie
biến của thị trường CKPS, nhà đầu tư có thể đưa ra những dự báo cho TTCK cơ
do
sở. Từ đó, giúp nhà đầu tư có thể chủ ñộng thực hiện các chiến lược giao dịch
n
w
của mình. Ngồi ra, do có mối liên hệ mật thiết giữa 2 thị trường nên bất cứ một
lo
sự chênh lệch giá giữa 2 thị trường sẽ tạo cơ hội cho giao dịch Arbitrage, từ đó
ad
chênh lệch giá sẽ bị giảm thiểu và giúp cho giá của chứng khoán cơ sở được
y
th
định giá chính xác hơn.
ju
Tạo ra địn bẩy lớn: khi giao dịch CKPS nhà đầu tư có thể sử dụng một số
yi
•
pl
tiền nhỏ để thực hiện một khoản đầu tư có giá trị lớn hơn rất nhiều. Thay vì phải
ua
al
bỏ ra một khoản tiền lớn ñể ñầu tư vào cổ phiếu hay trái phiếu, sau đó đợi giá cổ
n
va
phiếu, trái phiếu tăng cao rồi bán để hưởng chênh lệch thì việc ñầu tư vào CKPS
n
giúp nhà ñầu tư chỉ bỏ ra một khoản tiền nhỏ ban ñầu (ký quỹ hay trả phí quyền
fu
oi
m
ll
chọn) nhưng có thể nắm giữ một vị thế với số lượng cổ phiếu, trái phiếu rất lớn.
Nếu xu hướng thị trường diễn biến thuận lợi thì nhà ñầu tư có thể kiếm ñược
a
nh
một khoản chênh lệch lớn từ vị thế mà họ nắm giữ. Do đó, việc phát triển CKPS
tz
có thể đáp ứng được mong đợi của các nhà ñầu tư cá nhân, nhỏ lẻ vốn chiếm đa
ht
vb
•
z
số trên TTCK Việt Nam.
Góp phần thúc đẩy thị trường chứng khốn cơ sở phát triển: Với vai trị là
k
jm
một công cụ bảo vệ lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro, CKPS tạo tâm lý an tồn khi
ai
gm
đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, từ đó giúp cho nhiều nhà ñầu tư mạnh dạn tham
gia vào thị trường, làm cầu hàng hóa chứng khốn tăng. ðiều này làm cho cơ hội
om
l.c
phát triển, mở rộng thị trường là rất lớn.
ac
Người bán và người mua hợp đồng có nghĩa vụ giao và nhận hàng khi hợp
th
một ngày trong tương lai với giá ñã ñược xác ñịnh vào ngày hôm nay.
y
te
(người mua và người bán) ñể mua hoặc bán một chỉ số chứng khốn vào
re
Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn là một hợp ñồng giữa hai bên
n
va
1.3.1 Hợp ñồng giao sau chỉ số chứng khốn
an
khốn, quyền chọn cổ phiếu.
Lu
1.3 Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khoán, quyền chọn chỉ số chứng
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
11
h
ng
đồng đáo hạn, tuy nhiên khi hợp đồng đáo hạn khơng có bất cứ việc giao
p
ie
nhận nào xảy ra vì hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn được thanh toán
do
bằng tiền mặt.
n
w
Chỉ số chứng khoán là số liệu phản ánh giá trị tổng hợp của các cổ
lo
phiếu thành phần. ðây là một cơng cụ để đại diện cho thuộc tính của các cổ
ad
phiếu thành phần vốn có sự tương ñồng với nhau về nhiều mặt, như giao
y
th
dịch trên cùng một sàn, nằm trong cùng một ngành hay có qui mơ vốn hố
ju
yi
thị trường tương tự nhau.
pl
- Ví dụ về một giao dịch hợp ñồng giao sau chỉ số chứng khoán:
ua
al
Vào ngày 01/04/2009, Sàn giao dịch niêm yết và giao dịch hợp đồng giao
n
va
sau chỉ số chứng khốn F với ngày ñáo hạn là ngày 31/05/2009. Giả sử chỉ
n
số chứng khốn XYZ đang ở mức 600 điểm và là chứng khốn cơ sở của
fu
oi
m
ll
Hợp đồng giao sau F. Nhà đầu tư A nghĩ rằng chỉ số chứng khoán XYZ sẽ
giảm trong thời gian tới, A quyết ñịnh tham gia Hợp ñồng giao sau chỉ số
a
nh
chứng khoán bằng cách bán 1000 Hợp ñồng F ở mức 600 ñiểm.
tz
Ngày 10/04/2009, chỉ số XYZ giảm xuống ở mức 580 ñiểm. Nhà ñầu tư A
z
thực hiện lợi nhuận bằng cách mua lại 1000 Hợp ñồng F ở mức 580 ñiểm.
ht
vb
Giả sử hệ số nhân của Hợp ñồng F là 10.000 VND. Như vậy, lợi nhuận Nhà
k
jm
đầu tư A có được là: 1.000 * 10.000 * (600 – 580) = 20.000.000 VND (giả
a)
ai
gm
sử chi phí giao dịch là khơng đáng kể).
ðặc điểm của hợp đồng giao sau chỉ số chứng khoán
l.c
Lu
trường giao dịch tập trung hay cịn gọi là sàn giao dịch.
om
- Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khoán chỉ thực hiện giao dịch trên thị
ac
quỹ số tiền ban ñầu trước khi thực hiện giao dịch và khi số tiền này giảm
th
- Các nhà ñầu tư tham gia hợp ñồng (kể cả người mua và bán) đều phải ký
y
te
nhiêu vì nó phụ thuộc vào sự biến động của chỉ số chứng khốn.
re
- Người sở hữu hợp đồng khơng biết mình sẽ nhận hay trả số tiền là bao
n
va
khoản ký quỹ của nhà ñầu tư.
an
- Hợp đồng được thanh tốn hàng ngày bằng việc điều chỉnh số dư tài
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
12
h
ng
xuống dưới mức ký quỹ duy trì thì nhà đầu tư phải bổ sung số tiền cho ñúng
p
ie
bằng số tiền ký quỹ ban đầu, nếu nhà đầu tư khơng bổ sung tiền thì cơng ty
do
mơi giới sẽ đóng vị thế của nhà đầu tư đó.
n
w
- Các nhà đầu tư có thể đóng vị thế của mình bằng cách thực hiện một giao
lo
dịch trái ngược với vị thế mình đang nắm giữ.
ad
b)
Các đặc tính cơ bản của hợp đồng giao sau chỉ số chứng khoán
y
th
- Tài sản cơ sở:
yi
ju
Tài sản cơ sở của hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn là các chỉ số
pl
chứng khoán, mỗi chỉ số thường bao gồm các cổ phiếu đại diện cho các
ua
al
nhóm ngành khác nhau hoặc là các cổ phiếu Blue chips trên sàn niêm yết.
n
va
- Quy mơ hợp đồng:
n
Quy mơ hợp đồng có nghĩa là bao gồm một số lượng cụ thể các đơn vị
fu
oi
m
ll
hàng hóa. Quy mơ hợp đồng là một yếu tố quan trọng trong giao dịch giao
sau, nếu quy mô hợp ñồng quá nhỏ các nhà ñầu cơ phải tốn nhiều chi phí
a
nh
giao dịch cho mỗi hợp đồng và nếu quy mơ hợp đồng q lớn thì các nhà
tz
phịng ngừa rủi ro có thể khơng tìm thấy khối lượng thích hợp.
z
ðối với hợp ñồng giao sau và quyền chọn chỉ số chứng khốn thì quy
ht
vb
mơ hợp đồng là chỉ số chứng khoán cơ sở nhân với hệ số nhân và tùy theo
k
jm
từng thời ñiểm mà sàn giao dịch quy ñịnh quy mơ hợp đồng phù hợp cho các
- Bước giá:
l.c
ai
gm
nhà ñầu tư tham gia thị trường.
om
Là ñơn vị giá cho mỗi mức giá của hợp đồng được giao dịch.
Lu
Ví dụ: Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn F có bước giá là 0,5 ñiểm
ac
th
giao dịch, ñối với hợp ñồng giao sau chỉ số chứng khốn thì biên độ dao
y
te
Là quy ñịnh giới hạn mức biến ñộng giá tối ña cho mỗi hợp ñồng ñược
re
- Biên ñộ dao ñộng giá:
n
va
ñồng F là 5.000 VND.
an
và với hệ số nhân là 10.000 VND thì đơn vị giá cho mỗi mức giá của hợp
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam(Lºn.văn).giải.pháp.triển.khai.hốº¡t.Ä‘á»™ng.giao.dịch.chứng.kh¡n.phái.sinh.tại.việt.nam
13
h
ng
động giá thường được sàn giao dịch quy định theo biên độ dao động giá của
p
ie
chỉ số chứng khốn cơ sở.
do
- Tháng ñáo hạn hợp ñồng:
n
w
Mỗi hợp ñồng quy ñịnh cụ thể tháng ñáo hạn, tháng ñáo hạn thường
lo
ñược xác ñịnh là tháng hiện tại, tháng kế tiếp và hai tháng tiếp theo của mỗi
ad
chu kỳ tháng.
y
th
- Giờ giao dịch:
yi
ju
Một trong những vai trị của chứng khốn phái sinh là kênh thơng tin
pl
hiệu quả để hình thành giá giao ngay. Do vậy, thời gian giao dịch của Hợp
ua
al
ñồng giao sau chỉ số chứng khốn thường được mở cửa giao dịch sớm và
n
- Giới hạn vị thế:
n
va
đóng cửa trễ hơn so với thị trường chứng khoán cơ sở.
fu
oi
m
ll
Là số lượng hợp ñồng tối ña mà một nhà ñầu tư có thể nắm giữ về một
phía của thị trường. Mục đích nhằm ngăn chặn các nhà ñầu tư tác ñộng ñáng
a
nh
kể ñến thị trường, mức giới hạn cụ thể sẽ do sàn giao dịch quy ñịnh và ñược
tz
sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán.
z
- Ngày giao dịch cuối cùng:
ht
vb
Là ngày cuối cùng hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn được giao
k
jm
dịch. Sàn giao dịch sẽ quy ñịnh cụ thể trên từng hợp ñồng ngày giao dịch
- Ngày ñáo hạn:
l.c
ai
gm
cuối cùng, ngày này thường là ngày làm việc của tháng hợp ñồng ñáo hạn.
om
Là ngày mà hợp ñồng giao sau hết hiệu lực và việc thanh tốn hợp đồng
ac
th
- Giá trị thanh toán cuối cùng:
y
te
tiền mặt và căn cứ vào giá trị thanh tốn cuối cùng.
re
Hợp đồng giao sau chỉ số chứng khốn thường được thanh tốn bằng
n
va
- Phương thức thanh tốn:
an
định là sau ngày giao dịch cuối cùng một ngày làm việc.
Lu
sẽ ñược thực hiện vào ngày này, ngày này thường ñược các sàn giao dịch quy