Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn) nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ của bảo việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 80 trang )

h
ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

p
ie
do
n
w
lo

LÊ THỊ MINH PHƯNG

ad
yi

ju

y
th
pl
ua
al

n

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM NHÂN
THỌ CỦA BẢO VIỆT


n

va

oi
m
ll

fu

a
nh

tz

Chuyên Ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Mã Số: 60.34.05

z

ht
vb
k
jm
om

l.c

ai
gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

an

Lu
n

va

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS: NGUYỄN QUỐC TẾ

y
te

re

ac

th

Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2008
-


Mục lục

Trang

h

ng

Mở đầu :

p
ie

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................. 1

do

2. Mục đích nghiên cứu .................................................................. 2

n
w

3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2

lo

ad

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 2

y
th

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài....................................... 3

yi


ju

6. Kết cấu luận văn ....................................................................... 3

pl

Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của

Lý thuyết về cạnh tranh .......................................................... 4

n

I.

ua
al

doanh nghiệp

va

1.1. Năng lực cạnh tranh ................................................................ 4

n
oi
m
ll

fu


1.1.1.Khái niệm : Cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, năng lực cạnh tranh . 4
1.1.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh ............ 5
Chiến lược cạnh tranh........................................................... 8

a
nh

1.2.

tz

1.2.1. Khái niệm chiến lược cạnh tranh ............................................ 8

z

1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành chiến lược cạnh tranh9

ht
vb

1.2.3. Các chiến lược cạnh tranh ..................................................... 11

k
jm

1.2.3.1. Chiến lược khác biệt hoá .................................................... 11

ai
gm


1.2.3.2. Chiến lược chi phí thấp....................................................... 12
1.2.3.3.Chiến lược tập trung vào trọng điểm..................................... 13

l.c

Các kỹ thuật sử dụng để xác định chiến lược cạnh tranh :

om

1.2.4.

Lu

SWOT, ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................ 13

an

II. Vị trí-Vai trị của ngành Bảo hiểm trong nền kinh tế thị trường........ 15

n

va

2.1. Vị trí, vai trò .......................................................................... 15

III/ Kinh doanh Bảo hiểm ở các nước phát triển và một vài kinh
nghiệm

ac


2.2. Các yếu tố cạnh tranh trong quá trình phát triển ngành Bảo hiểm. 18

th

2.1.3. Trung gian tài chính ............................................................. 16

y
te

2.1.2. Ổn định kinh tế-xã hội .......................................................... 16

re

2.1.1. Cung cấp sự an tồn tài chính................................................ 15


cho phát triển thị trường Bảo hiểm ở Việt Nam.................................. 18
Chương 2 : Phân tích năng lực cạnh tranh trong kinh doanh Bảo hiểm

h
ng

nhân

p
ie

thọ của Bảo Việt


do

I/ Qúa trình hình thành và phát triển ngành kinh doanh Bảo hiểm tại

n
w

Việt Nam ...................................................................................... 27

lo

ad

1.1. Giai đoạn từ ngày hịa bình lập lại đến năm 1993........................ 27

y
th

1.2. Giai đoạn từ 18/12/1993 đến nay ............................................. 27

yi

ju

1.3. Quá trình hình thành và phát riển của Bảo việt nhân thọ-Các chỉ

pl

tiêu phát triển chủ yếu của ngành bảo hiểm việt nam trong thời gian


ua
al

qua.............................................................................................. 28

n

II/ Phân tích năng lực cạnh tranh của Bảo Việt nhân thọ .................... 31

va

2.1. Tài chính................................................................................ 31

n

quảng

oi
m
ll

fu

2.2. Khả năng thâm nhập thị trường, thị phần, mạng lưới phân phối,

a
nh

cáo, khuyếch trương ..................................................................... 31


tz

2.3. Quản trị điều hành .................................................................. 33

z

2.4. Nhân lực ................................................................................ 35

ht
vb

2.5. Công nghệ, sản phẩm, dịch vụ ................................................. 36

k
jm

2.6. Chiến lược kinh doanh ............................................................. 39

ai
gm

2.6.1. Phát triển bảo hiểm trong xu thế mở cửa ................................ 39
2.6.2. Tốc độ phát triển doanh thu của Bảo việt nhân thọ................... 43

l.c

om

III. Phân tích các yếu tố liên quan đến cơ hội và thách thức của


Lu

Bảo việt nhân thọ trong điều kiện cạnh tranh.................................... 47

an

3.1. Đối với cả thị trường bảo hiểm Việt nam .................................... 47

n

va

3.1.1. Cơ hội................................................................................. 47

3.3. Đặc điểm nhu cầu thị trường và tình hình cung cấp sản phẩm dịch
vụ bảo hiểm nhân thọ của các đối thủ trên thị trường ........................ 55

ac

3.2.2. Thách thức .......................................................................... 54

th

3.2.1. Cơ hội................................................................................. 54

y
te

3.2. Đối với Bảo việt nhân thọ........................................................ 50


re

3.1.2. Thách thức .......................................................................... 49


3.3.1. Nhận định chung về cạnh tranh trong thị trường Bảo hiểm nhân
thọ Việt Nam ................................................................................ 55

h
ng

3.3.2. Ma trận SWOT, ma trận hình ảnh cạnh tranh trong phân tích

p
ie

năng lực cạnh tranh của Bảo Việt nhân thọ....................................... 60

do

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong

n
w

Kinh doanh của Bảo việt nhân thọ

lo

ad


3.1. Quan điểm phát triển ngành bảo hiểm Việt nam đến năm 2010 và

y
th

các năm tiếp theo.......................................................................... 65

yi

ju

3.2. Mục tiêu phát triển của Bảo Việt nhân thọ.................................. 66

pl

3.3. Mục tiêu phát triển của Bảo Việt đến năm 2010 - Các chỉ tiêu cơ

ua
al

bản đến năm 2010 của Bảo Việt nhân thọ ........................................ 67

n

3.4. Những vấn đề đặt ra cho Bảo Việt............................................. 68

va

4. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong phát triển của


n
oi
m
ll

fu

Bảo

Việt nhân thọ ............................................................................... 69

tz

Việt nhân thọ

a
nh

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Bảo

z

4.1. Giải pháp táI cấu trúc lại doanh nghiệp...................................... 69

ht
vb

4.2.Giải pháp phát triển đa dạng hoá sản phẩm ................................ 69


k
jm

4.3. GiảI pháp tăng cường hoạt động Marketing ................................ 70

ai
gm

4.4. Giải pháp phát triển kênh phân phối.......................................... 70
4.5.Giải pháp phát triển nguồn nhân lực........................................... 70

l.c

om

4.6. GiảI pháp phát triển công nghệ thông tin ................................... 70

an

Lu

Kết luận ....................................................................................... 72

n

va
y
te

re


ac

th


1

Phần mở đầu

h
ng

1. Tính cấp thiết của đề tài

p
ie

Luật kinh doanh bảo hiểm có hiệu lực từ ngày 01/04/2001 đã đi vào đời

do

sống kinh tế - xã hội, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, an tồn cho các

n
w

doanh nghiệp bảo hiểm thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia, góp phần thúc

lo


đẩy nhanh sự phát triển của thị trường bảo hiểm Việt nam nhằm đáp ứng được

ad

y
th

yêu cầu của thị trường cũng như phù hợp với thông lệ quốc tế khi Việt nam chính

yi

ju

thức mở cửa, hội nhập.
Thị trường bảo hiểm Việt nam thật sự sơi động khi có sự xuất hiện của các

pl

ua
al

doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn nước ngoài với những ưu thế hơn hẳn về mặt

n

kinh nghiệm và nguồn lực tài chính của các cơng ty đa quốc gia. Điều này thật sự

va


nhiều thách thức lớn cho các doanh nghiệp bảo hiểm Việt nam vốn còn non trẻ về

n
oi
m
ll

fu

kinh nghiệm hoạt động, khả năng tài chính và những hạn chế trong quản lý.
Thách thức này ngày càng một lớn hơn khi tiến trình khu vực hố và tồn

a
nh

cầu hố nề kinh tế đang diễn ra ngày càng nhanh chóng, khi Việt nam tham gia

tz

ký kết các hiệp định hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực, trên thế giới và

z

các tổ chức kinh tế quốc tế. Theo đó, thị trường bảo hiểm việt nam sẽ hoàn toàn

ht
vb

mở cửa sau một thời gian. Cụ thể, theo hiệp định thương mại Việt – Mỹ thì


k
jm

nghành tài chính, tiền tệ nói chung chính thức mở cửa hồn toàn từ năm 2007 .

ai
gm

Như vậy, để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt như

l.c

hiện nay và trong giai đoạn tới, các doanh nghiệp bảo hiểm Việt nam ln ln

om

phải đổi mới một cách tồn diện trong mọi hoạt động kinh doanh của mình.

an

Lu

Trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là kinh doanh bảo hiểm nhân thọ,
ngoài những hoạt động nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, tăng cường các

cạnh tranh. Bởi vì khi hoạt động đầu tư tài chính đạt hiệu quả cao thì doanh
nghiệp có khả năng chia lãi cao cho khách hàng và đảm bảo nguồn tài chính cho

ac


là nhân tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp trong kinh doanh, trong

th

trọng trong việc nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và

y
te

toán nhân sự của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đóng một vai trị hết sức quan

re

tăng cường các hoạt động đầu tư tài chính, đổi mới cơng nghệ thơng tin và bài

n

va

hoạt động tuyên truyền quảng cáo thì việc cải tiến và đa dạng hoá sản phẩm, việc


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

2

u t phỏt trin v mi mt ca doanh nghip trong dài hạn. Việc đa dạng hoá
sản phẩm để đáp ứng kịp thời nhu cầu của mọi tầng lớp dân cư cũng như nhu cầu

h

ng

ngày càng cao của khách hàng. Đổi mới công nghệ thông tin và vấn đề nhân sự

p
ie

nhằm mục đích thu hút được nhiều khách hàng về cho doanh nghiệp mình. Tất cả

do

những điều đó mang lại lợi thế cho doanh nghiệp về các dịch vụ cung cấp cho

n
w

khách hàng về phí bảo hiểm và chất lượng các dịch vụ bảo hiểm để tồn tại tronh

lo

tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay. Và đó chính là tính cấp

ad

thiết của đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm

y
th

ju


nhân thọ của Bảo việt”

yi

2. Mục đính nghiên cứu :

pl

ua
al

- Nghiên cứu cơ sở về lý lụân cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh
tranh và chiến lược cạnh tranh nhằm định hướng cho việc xây dựng chiến lược

n
n

va

cạnh tranh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ

oi
m
ll

fu

của Bảo việt.


- Phân tích đánh giá mơi trường hoạt động của bảo hiểm nhân thọ qua đó

a
nh

đánh giá về năng lực cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ của Bảo

tz

việt.

z

- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh kinh doanh bảo hiểm

k
jm

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ht
vb

nhân thọ cho Bảo việt nhân thọ.

ai
gm

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển


l.c

ngành bảo hiểm Việt Nam, của Bảo việt nhân thọ dưới ảnh hưởng của các cam

om

kết gia nhập WTO, từ đó đề xuất các giải pháp để phát triển hoạt động kinh

an

Lu

doanh bảo hiểm trong điều kiện hội nhập.

động kinh doanh của ngành bảo hiểm Việt nam, của bảo hiểm Nhân thọ của Bảo

liệu: dùng công cụ thống kê tập hợp tài liệu như thông thường. Do ngnh bo

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

ac

ti ngoi s dng phng phỏp thng kờ - tập hợp và phân tích mơ tả số

th

4. Phương pháp nghiên cứu :

y
te


và những năm tiếp theo)

re

việt ( Bảo việt nhân thọ) trước và sau khi gia nhập WTO ( từ năm 1993 đến nay

n

va

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng của hoạt


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

3

him Vit nam cũn l ngnh mi phỏt trin, c biệt trong lĩnh vực bảo hiểm
nhân thọ Việt nam là thị trường mới nổi. Mới cho cả nhà bảo hiểm (các công ty

h
ng

bảo hiểm) và mới cả đối với người dân – các khách hàng chưa có thói quen, tập

p
ie

quán mua bảo hiểm nhân thọ để tiết kiệm, bảo vệ và đầu tư cho tương lai. Do đó,


do

với thực tiễn hơn một thập niên triển khai nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ. Đề tài

n
w

còn tiến hành nghiên cứu tâm lý người tiêu dùng thơng qua các khảo sát, thăm dị

lo

đối với khách hàng đã tham gia bảo hiểm nhân thọ tại Bảo việt từ sản phẩm,

ad

tuyên truyền quảng cáo, hệ thống phân phối… để từ đó đưa ra các giải pháp kinh

y
th

ju

doanh cho hệ thống trong thời gian tới.

yi

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

pl


ua
al

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cạnh tranh, tổng quan về thi trường

n

bảo hiểm Việt Nam, bảo hiểm nhân thọ của Bảo việt nói riêng

va

n

Luận văn cũng phân tích một cách hệ thống thực trạng của ngành bảo hiểm

fu

oi
m
ll

Việt Nam từ khi mở cửa đến trước khi gia nhập WTO và sau khi gia nhập WTO,
trên cơ sở đó đưa ra các phân tích về năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp

tz

a
nh


kinh doanh bảo hiểm Việt Nam trong điều kiện hội nhập.
Trên cơ sở các phân tích và lý luận đã đưa ra, luận văn đề xuất một số giải

z

ai
gm

6. Kết cấu của luận văn

k
jm

của Bảo việt trong điều kiện gia nhập WTO.

ht
vb

pháp mang tính khả thi nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các bảng, biểu đồ, danh

l.c

om

mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được chia thành 3 chương:

an


Lu

Chương 1 : Ngành bảo hiểm trong chiến lược cạnh tranh và phát triển

va

Chương 2:Phân tích năng lực cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ của

n

Bảo việt.

y
te

ac

th

lược phát triển của bảo việt nhân thọ

re

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao nng lc cnh tranh trong chin

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt


4

Chng1 :
NGNH BO HIM TRONG CHIN LC

h
ng

CNH TRANH V PHT TRIỂN

p
ie

I. Lý thuyết về cạnh tranh.

do

Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản và là động lực phát triển

n
w

của nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh, theo Từ điển Tiếng Việt “Cạnh tranh là

lo

cố gắng giành phần hơn, phần thắng về mình giữa những người, những tổ chức

ad


y
th

hoạt động nhằm những lợi ích như nhau”. Trong nền kinh tế thị trường, các

yi

ju

doanh nghiệp luôn phải nỗ lực cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm

pl

dịch vụ, phát triển hệ thống phân phối, ... nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng,

ua
al

từ đó để tồn tại và phát triển. Các doanh nghiệp phải tranh đua với nhau vì doanh

n

nghiệp nào cũng muốn bán được nhiều sản phẩm hơn, thu lợi nhiều hơn. Cạnh

va

n

tranh là một cuộc đua liên tục, không bị gián đoạn về thời gian. Ngày nay, khái


oi
m
ll

fu

niệm, chiến lược và cách thức thực hiện thực hiện cạnh tranh đã khác nhiều so
với trước đây. Cạnh tranh khơng phải là diệt trừ đối thủ của mình mà là phải đem

a
nh

lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/ và mới lạ hơn để khách

tz

hàng lựa chọn mình chứ khơng lựa chọn các đối thủ cạnh tranh của mình. Khi

z

các doanh nghiệp đều phải đua nhau để phục vụ khách hàng tốt nhất thì điều đó

ht
vb

có nghĩa là khơng có lợi thế cạnh tranh nào có thể giữ nguyên trạng để trường tồn

k
jm


vĩnh viễn mà mỗi ngày phải có thêm cái mới lạ. Nói cách khác, trong cuộc “tranh

ai
gm

tài” giữa các doanh nghiệp để phục vụ khách hàng mỗi ngày một tốt hơn, doanh

tụt hậu và sẽ bị đào thải.

an
n

va

1.1.1. Khái niệm:

Lu

1.1. Năng lực cạnh tranh

om

l.c

nghiệp nào hài lịng với vị thế đang có trên thương trường sẽ rơi vào tình trạng

nghiệp/ngành/ quốc gia được xem xét qua lợi thế so sánh về chi phớ sn xut v

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt


ac

Theo lý thuyt thng mi truyn thng thì năng lực cạnh tranh của doanh

th

chưa có một định nghĩa, tiêu thức để đo lường rõ ràng.

y
te

cạnh tranh” – đây là thuật ngữ đã được sử dụng rất rộng rãi, nhưng đến nay vẫn

re

Khi nói đến cạnh tranh thì người ta thường nhắc đến thuật ngữ “Năng lực


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

5

nng sut. V, cỏc bin phỏp nõng cao nng lc cạnh tranh chủ yếu dựa trên mức
chi phí thấp.

h
ng

Quan điểm tổng hợp của Van Duren, Martin và Westgren(1) thì cho rằng


p
ie

năng lực cạnh tranh là khả năng tạo ra và duy trì lợi nhuận và thị phần trên các

do

thị trường trong và ngoài nước. Để đánh giá năng lực cạnh tranh, thường dựa

n
w

trên các chỉ số như: năng suất lao động, tổng năng suất các yếu tố sản xuất, công

lo

nghệ, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chất lượng và tính khác biệt của sản

ad

ju

y
th

phẩm,...

Lý thuyết tổ chức cơng nghiệp xem xét năng lực cạnh tranh của doanh

yi


pl

nghiệp/ngành dựa trên khả năng sản xuất ra sản phẩm ở một mức giá ngang

ua
al

bằng hay thấp hơn mức giá phổ biến mà khơng có trợ cấp, đảm bảo cho ngành/

n

doanh nghiệp đứng vững trước các đối thủ khác hay sản phẩm thay thế.(2)

va

n

Còn theo quan điểm quản trị chiến lược của M. Porter(3) thì cho rằng chiến

fu

oi
m
ll

lược cạnh tranh liên quan tới việc xác định vị trí của doanh nghiệp để phát huy
các năng lực độc đáo của mình trước các lực lượng cạnh tranh: đối thủ tiềm

a

nh

năng, đối thủ hiện tại, sản phẩm thay thế, nhà cung cấp và khách hàng.

tz

z

Từ các quan điểm trên, chúng ta có thể hiểu về năng lực cạnh tranh của

ht
vb

doanh nghiệp: là khả năng tác động của doanh nghiệp đến các lực lượng cạnh

k
jm

tranh bằng các biện pháp sáng tạo - tạo ra được các “khác biệt“ hơn hẳn đối

ai
gm

thủ cạnh tranh. Khác biệt đó có thể là hệ thống phân phối dịch vụ tốt, sản
phẩm độc đáo, giá cước rẻ, chăm sóc khách hàng tốt,.... Những khác biệt này

om

l.c


giúp doanh nghiệp xác lập được vị thế của mình trên thị trường.

an

Lu

1.1.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh:

ac

th

thác tốt hơn đối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh thể hiện khả năng, năng lực

y
te

cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà doanh nghiệp có hoặc doanh nghiệp khai

re

tranh. Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp khác biệt với đối thủ

n

va

Lợi thế cạnh tranh cũng là một thuật ngữ được nhắc đến khi bàn về cạnh

(1)


(2 )
(3)

Van Duren, Martin và Westgren, Assessing the Competitiveness of Canada’s Agrifood Industry, Canadian
Journal of Agricultural Economics, 1991
Tập thể tác giả - Nâng cao năng lực cạnh tranh và bảo hộ sản xuất trong nước.
M.Porter là nhà khoa học nổi tiếng về quản lý của Mỹ, GS.Đại học Haward kiêm cố vấn của nhiểu cơng ty lớn
và các tổ chức chính ph trờn th gii.

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

6

cnh tranh ca doanh nghip. Nh vy, mun nõng cao năng lực cạnh tranh thì
trước hết doanh nghiệp phải xác định lợi thế cạnh tranh của mình.

h
ng

Theo M.Porter, doanh nghiệp có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cho mình dựa

p
ie

trên các lĩnh vực sau:


do

-

Lợi thế về chi phí: Tạo ra sản phẩm có chi phí thấp hơn đối thủ cạnh

n
w

tranh. Các yếu tố như đất đai, vốn về lao động thường được xem là nguồn lực để

lo

ad

tạo lợi thế cạnh tranh.

y
th
-

Lợi thế về sự khác biệt: Dựa vào sự khác biệt của sản phẩm làm tăng

ju

yi

giá trị cho khách hàng hoặc giảm chi phí sử dụng sản phẩm hoặc nâng cao tính

pl


hồn thiện khi sử dụng sản phẩm. Lợi thế về sự khác biệt cho phép doanh nghiệp

ua
al

định mức giá sản phẩm thậm chí cao hơn đối thủ nhưng vẫn được thị trường chấp

n
n

va

nhận.

oi
m
ll

fu

Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm(4), trình bày trong tác phẩm: Thị
trường, chiến lược, cơ cấu: Cạnh tranh về giá trị gia tăng và định vị doanh

a
nh

nghiệp, thì một doanh nghiệp có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh trong sáu lĩnh vực

tz


chất lượng sau:

z

1.1.2.1. Chất lượng sản phẩm - luôn đổi mới sản phẩm trước các đối

ht
vb

thủ: Giành và giữ thị phần bằng cách mở rộng hoặc chuyên biệt hóa các chức

k
jm

năng của sản phẩm; hoặc đưa ra thị trường sản phẩm hoàn toàn mới chưa bao giờ

ai
gm

được biết đến trước đó.

om

l.c

1.1.2.2. Chất lượng thời gian – đón đầu trào lưu thị trường và tối ưu hóa
vận hành sản xuất: Là việc sản phẩm của doanh nghiệp hiện diện kịp thời ở thị

Lu


(4)

Tôn Thất Nguyễn Thiêm: Nguyên là GS về kinh t ế phát triển và Chiến lược Ngoại thương tại ĐH Tổng hợp
Bruxelles. Hiện là GS về quản lý chiến lược và Trưởng ban điều phối chương trình đào tạo Thạc sỹ Quản trị
Kinh doanh của United Business Institutes hợp tác với ĐH Quc Gia H Ni.

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

ac

nhn nhng khao khỏt cn tha món (Satisfaction); Khi bước vào cửa tiệm, khách

th

tốt cho khách hàng từ qui trình “3S”: Nhìn từ bên ngồi cửa tiệm, khách đã cảm

y
te

hứng: Tạo ấn tượng về vị thế và châm ngịi hào hứng thơng qua tạo kinh nghiệm

re

1.1.2.3. Chất lượng không gian – ấn tượng vị thế và châm ngòi hào

n

va


doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực.

an

trường, nghĩa là đúng lúc mà khách hàng yêu cầu và trước hơn nhiều so với các


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

7

tõm lý sn sng hi sinh (Sacrifice) thi gian, tinh thần, tiền bạc; Và khi không
gian cửa tiệm tạo cho khách một bất ngờ đầy ấn tượng (Surprise). Tất nhiên, để

h
ng

lơi cuốn khách hàng, đó phải là một ấn tượng tốt.

p
ie

1.1.2.4. Chất lượng dịch vụ - kết nối, củng cố và mở rộng quan hệ: Dịch

do

vụ là thực hiện những gì mà doanh nghiệp đã hứa hẹn nhằm thiết lập, củng cố và

n
w


mở rộng những mối quan hệ đối tác lâu dài với khách hàng và thị trường. Dịch

lo

vụ chỉ đạt chất lượng khi khách hàng cảm nhận rõ ràng là việc thực hiện các hứa

ad

y
th

hẹn đó của doanh nghiệp mang đến cho khách hàng giá trị gia tăng nhiều hơn các

yi

ju

doanh nghiệp khác đang hoạt động trong cùng lĩnh vực. Do đó, chất lượng của

pl

dịch vụ đã được ấn định dựa trên năm đặc tính sau: (1). Sự chắc chắn: Nghĩa là

ua
al

doanh nghiệp hứa điều gì thì thực hiện điều đó; (2). Sự tin tưởng: Có được từ

n


năng lực thật sự nhìn thấy ngay từ đội ngũ nhân sự của doanh nghiệp; (3). Sự cụ

va

n

thể: có được từ việc trang bị đầy đủ cơ sở vật chất để phục vụ khách hàng; (4). Sự

oi
m
ll

fu

cảm thông: Thông hiểu tâm lý khách hàng; (5).Sự nhanh nhẹn: Phục vụ nhanh
gọn đúng theo yêu cầu của khách hàng.

a
nh

1.1.2.5. Chất lượng thương hiệu – tự hào và chia sẻ danh tiếng: Chất

tz

lượng thương hiệu được hình thành và củng cố thơng qua mối quan hệ ràng buộc

z

ht

vb

giữa việc khách hàng nhận dạng thương hiệu, trung thành với thương hiệu và

k
jm

doanh nghiệp trung thành với thương hiệu của mình. Thương hiệu đạt vị thế cao
nhất là lúc mà chu kỳ sống của thương hiệu phát triển đến độ bao gồm đầy đủ

ai
gm

việc biểu trưng cho chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nhân cách và giá trị đề cao bởi

om

l.c

doanh nghiệp.

Lu

1.1.2.6. Chất lượng giá cả – hợp ý và hợp thời: Xác định giá cả trên cơ sở

an

cân nhắc sự đối kháng giữa logic kinh tế với logic tâm lý xã hội của người mua.

Như vậy, có thể khẳng định qua việc đánh giá về các lĩnh vực chất

lượng, doanh nghiệp sẽ nhận diện được nng lc cnh tranh ca mỡnh.

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

ac

th cnh tranh c thự.

th

ca khách hàng thì bảng giá áp dụng sẽ mang đến cho doanh nghiệp thêm một lợi

y
te

lại từ chi phí mà khách hàng phải trả là phù hợp với ý muốn và thời điểm yêu cầu

re

khách hàng. Nói cách khác, khi doanh nghiệp chứng minh được hiệu quả mang

n

va

Từ đó, chất lượng giá cả cơ bản phải xuất phát từ sự hợp ý, hợp thời đối với


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt


8

1.1.3. Tm quan trng ca vic nõng cao nng lc cạnh tranh:
Trong nền kinh tế thị trường, năng

h
ng

lực cạnh tranh là yếu tố quyết định sự tồn

p
ie

tại và phát triển, là yếu tố quyết định để

do

doanh nghiệp có thể vươn tới một vị thế

n
w

mà tại đó doanh nghiệp có khả năng tác

lo

động đến các lực lượng cạnh tranh một

ad


y
th

cách hiệu quả. Khi tốc độ hội nhập càng

yi

ju

nhanh, mức độ cạnh tranh càng gia tăng
thì sự quan tâm đến vấn đề năng lực cạnh

pl

Hình 1.1. Bánh xe chiến lược cạnh
tranh

ua
al

tranh càng cần thiết. Việc nâng cao năng

(Nguồn: M. Porter, chiến lược cạnh tranh,

n

lực cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ góp

va


n

phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tồn ngành, góp phần giúp cho nền kinh

oi
m
ll

fu

tế hoạt động một cách có hiệu quả hơn, tạo ra sản phẩm tốt hơn, giá rẻ hơn, dịch
vụ tốt hơn,… làm cho đời sống xã hội ngày càng phong phú hơn.

tz

a
nh

1.2. Chiến lược cạnh tranh

z

1.2.1. Khái niệm chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp:

ht
vb

Năng lực cạnh tranh quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Vì vậy,

k

jm

doanh nghiệp phải tìm cách tạo dựng và nâng cao năng lực cạnh tranh. Để nâng

ai
gm

cao năng lực cạnh tranh, thì doanh nghiệp cần phải có một chiến lược cạnh tranh
hiệu quả.

om

l.c
Chiến lược, theo quan điểm hiện đại, có thể bao gồm năm yếu tố “P”: Kế

an

Lu

hoạch (Plan), mưu lược (Ploy), mô thức/ dạng thức (Pattern), vị thế (Position),
và triển vọng (Perspectve) mà doanh nghiệp muốn đạt được trong quỏ trỡnh hot

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

ac

Quỏ trỡnh xõy dng chin lc cnh tranh thường thông qua các bước:

th


phải được phối hợp với nhau.

y
te

bánh xe là mục tiêu, các chính sách chức năng tỏa ra từ trục và hướng về trục và

re

và phương tiện. Giống bánh xe chiến lược mà M.Porter mô tả như hình 1.1.: trục

n

va

động kinh doanh. Bản chất cốt lõi của chiến lược bao hàm hai yếu tố: Mục tiêu


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

9

Bc 1: Xem xột, ỏnh giỏ chin lc hin ti: Bao gồm tồn bộ các giả
thiết về vị trí của doanh nghiệp, các điểm mạnh, yếu, về các đối thủ cạnh tranh và

h
ng

xu hướng phát triển của Ngành.


p
ie

Bước 2: Phân tích mơi trường: Mơi trường vĩ mơ, vi mơ và môi trường bên

do

trong doanh nghiệp.

n
w

Bước 3: Xây dựng chiến lược cạnh tranh: Kiểm tra các giả thiết và chiến

lo

ad

lược, đề ra và lựa chọn các phương án chiến lược.

y
th

1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành chiến lược cạnh tranh:

ju

yi

Việc hình thành chiến lược cạnh tranh chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi


pl

ua
al

trường được thể hiện qua hình 1.2

n

Mơi trường vĩ mơ bao gồm các yếu

va

n

tố: Kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội,

oi
m
ll

fu

cơng nghệ, dân số, điêu kiện tự nhiên;
Môi trường vi mô bao gồm các nhóm yếu

nhà cung cấp, các áp lực cạnh tranh,…

k

jm

doanh nghiệp kiểm sốt

Mơi trường vĩ mơ

ht
vb

bao gồm các yếu tố mà

z

Mơi trường nội bộ thường

tz

a
nh

tố như: khách hàng, đối thủ cạnh tranh,

Mơi trường vi mơ

được như: Nghiên cứu

ai
gm

Mơi trường nội bộ


Hình 1.2. Mơi trường hoạt động của doanh nghiệp

om
an

Lu

chính, sản xuất, mạng lưới,…

l.c

phát triển, nhân lực, tài

Việc phân tích các yếu tố môi trường vĩ mô và vi mô giúp cho doanh

y
te

ac

th

được các điểm mạnh, điểm yếu của mình để từ đó có biện pháp khắc phục hay

re

mình. Trong khi đó, phân tích mơi trường nội bộ sẽ giúp doanh nghiệp nhận diện

n


va

nghiệp xác định được các cơ hội hoặc nguy cơ đến hoạt động kinh doanh của

phát huy.
Theo M.Porter, việc xây dựng chiến lược cạnh tranh chịu ảnh hưởng rất
lớn của các áp lực/ lực lượng cạnh tranh. Mặt khác, ti tp trung vo lnh vc

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

10

kinh doanh dch v bo him, do vy, chỳng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về các áp lực
cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ bảo hiểm.

h
ng

Đối với thị trường bảo hiểm nhân thọ, để xây dựng một chiến lược cạnh

p
ie

tranh phù hợp, cần có sự phân tích trung thực về các điểm mạnh, điểm yếu và sự

do


sẵn sàng thách thức với cỏc nếp nghĩ truyền thống. M. Porter đó đưa ra một mụ

n
w

hỡnh mụ tả động thỏi của
ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG

lo

thị trường cạnh tranh (hình

ad

Thách thức từ phía đối

y
th

1.3), được sử dụng để mô

thủ tiềm năng

yi

ju

tả bản chất cạnh tranh.
Hơn nữa, mơ hình


pl

NHÀ
CUNG
CẤP

ua
al

của M.Porter cịn cung cấp

Sức mạnh đàm

Sức mạnh

phán từ phía

đàm phán từ

nhà cung cấp

phía người

Cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp
hiện tại

n


cả thuật ngữ chung và cả

va

một bộ các nguyên tắc tổ

Thách thức từ các sản phẩm và

n

dịch vụ thay thế

thảo luận về chiến lược

oi
m
ll

fu

chức quan trọng trong việc

NGƯờI
MUA

kinh doanh dịch vụ bảo

Hình 1.3. Năng lực lượng cạnh tranh

tz


a
nh

hiểm. Sau đây, chúng ta

SẢN PHẨM THAY THẾ

(Nguồn: M. Porter, chiến lược cạnh tranh, NXB KHKT, 1996)

ht
vb
k
jm

các yếu tố trong mô hình:

z

cùng tìm hiểu sơ lược về

ai
gm

a). Phân tích và dự đoán các hành vi của đối thủ cạnh tranh (hiện tại và
tiềm ẩn) là trung tâm của việc xây dựng chiến lược cạnh tranh. Khi phân tích đối

l.c

om


thủ cạnh tranh, việc lựa chọn đối thủ nào là rất quan trọng, và khơng chỉ phân

Lu

tích các đối thủ chủ yếu mà cịn phải phân tích các đối thủ tiềm năng sẽ nhập

an

cuộc hay sẽ sát nhập lại. Giữa các đối thủ hiện tại, các yếu tố sau làm tăng tính

n

va

cạnh tranh khc lit:

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

ac

+ Dung lng tng mnh.

th

+ Thiu s phõn bit hay chi phí chuyển đổi (giữa các nhà cung cấp).

y
te


+ Chi phí lưu trữ và cố định cao.

re

+ Có nhiều đối thủ hay sự cân bằng giữa các đối thủ cạnh tranh.


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

11

+ Cỏc ro cn rỳt lui khi th trng cao.
b). Áp lực từ các sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay thế là những sản

h
ng

phẩm có cùng chức năng đáp ứng nhu cầu sử dụng giống nhau của khách hàng.

p
ie

Sự hiện hữu của sản phẩm thay thế ngày càng đa dạng tạo thành nguy cơ cạnh

do

tranh giá cả, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.

n
w


c). Quyền lực thương lượng của nhà cung cấp: Những nhà cung cấp

lo

ad

cũng là một lực lượng đáng kể có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh

ju

y
th

nghiệp bằng cách tăng giá hay giảm chất lượng vật tư hàng hóa, ...

yi

d). Quyền lực thương lượng của khách hàng: Nhu cầu của khách hàng

pl

luôn luôn thay đổi, khách hàng luôn muốn mua, sử dụng dịch vụ với giá thấp

ua
al

hơn, chất lượng cao hơn, được phục vụ tốt hơn,… Cũng như các ngành khác,

n


oi
m
ll

fu

vụ viễn thông.

n

va

khách hàng cũng là cơ sở cho mọi chiến lược của doanh nghiệp kinh doanh dịch

1.2.3. Các chiến lược cạnh tranh :

k
jm

liên quan mật thiết tới quy mô hoạt

ht
vb

Ba chiến lược cạnh tranh chung có

z

được lợi thế cạnh tranh (hình 1.4).


tz

lược cạnh tranh chung để giành

a
nh

M. Porter đã đề xuất ba chiến

ai
gm

động của doanh nghiệp cũng như

om

l.c

mức độ khác biệt sản phẩm mà
doanh nghiệp đang tìm kiếm.

an

(Nguồn: M. Porter, Chiến lược cạnh tranh,
NXB KHKT, 1996)

hơn là để nhằm bù đắp lại những chi phớ sn xut tng thờm, v cho khỏch hng

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt


ac

c đáo này. Khác biệt hoá sản phẩm chú trọng đến việc trả mức giá cao đặc biệt

th

thị trường và sau đó chỉ ra một doanh nghiệp duy nhất đáp ứng được những sự

y
te

sự duy nhất, độc đáo riêng của sản phẩm, dịch vụ được khách hàng nhận biết trên

re

Chiến lược này liên quan đến việc doanh nghiệp theo đuổi việc tìm kiếm

n

va

hố:

Hình 1.4. Các chiến lược cạnh tranh
chung

Lu

1.2.3.1. Chiến lược khác biệt



(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

12

mt lý do rừ rng h chn sn phm được khác biệt hoá hơn là những sản
phẩm khác kém khác biệt hơn.

h
ng

Các phương pháp khác biệt hóa sản phẩm được thể hiện dưới các hình

p
ie

thức: đặc trưng của thiết kế, uy tín của nhãn hiệu, hệ thống phân phối, thái độ

do

phục vụ của nhân viên, quảng cáo ấn tượng,… trong thực tế, căn bản của tính

n
w

khác biệt sản phẩm là vơ tận. Chính tính khác biệt của sản phẩm mà các đối thủ

lo


khơng thể nào bì kịp cho phép doanh nghiệp chủ động tăng giá bán, thu lợi nhuận

ad

y
th

cao hơn. Tuy nhiên việc áp dụng chiến lược này cần quan tâm đến vấn đề chi phí,

yi

ju

mức chênh lệch về giá phải lớn hơn các chi phí nhằm tạo ra sự khác biệt như các

pl

chi phí tăng lên do tăng cường công tác nghiên cứu và phát triển (R&D)….

ua
al

Không phải tất cả khách hàng đều có khả năng và sẵn lịng thanh tốn cho mức

n

giá cao hơn. Một số ưu điểm của chiến lược này:

va


n

Một là, Sự khác biệt giúp doanh nghiệp tăng sự cách biệt và có được vị thế

fu

oi
m
ll

thuận lợi hơn các đối thủ khi đương đầu với các sản phẩm thay thế nhờ vào niềm
tin của khách hàng vào sản phẩm.

a
nh

Hai là, khác biệt hóa làm giảm bớt quyền lực của người mua vì họ khơng

tz

có điều kiện so sánh những sản phẩm tương đương nên giá cả ít biến động hơn và

z
ai
gm

1.2.3.2. Chiến lược chi phí thấp:

k
jm


vấn đề quyền lực của nhà cung cấp.

ht
vb

tỷ lệ lợi nhuận cao hơn. Lợi nhuận cao còn giúp doanh nghiệp dễ dàng giải quyết

om

l.c

Với chiến lược này, mục tiêu là trở thành nhà sản xuất có chi phí thấp nhất
trong ngành. Rất nhiều (có thể là tất cả) phân đoạn thị trường trong ngành hàng

an

Lu

được cung cấp hàng hoá với chi phí được tối thiểu hố. Chiến lược này có hai ưu
điểm sau:

trước sức ép của khách hàng nếu cuộc chin tranh v giỏ xy ra. Hn na, li th

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

ac

Hai là, Doanh nghiệp có vị trí thuận lợi hơn so với các đối thủ cạnh tranh


th

định trong khi lợi nhuận của đối thủ bằng khơng.

y
te

trường hợp có cuộc chiến tranh về giá thì doanh nghiệp vẫn thu được lợi nhất

re

thấp hơn các đối thủ cạnh tranh như vẫn thu lợi nhuận ngang bằng họ. Trong

n

va
Một là, Vì chi phí thấp nên doanh nghiệp có thể định giá bán sản phẩm


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

13

v chi phớ hay tớnh kinh t nh quy mụ cũng là một trong các rào cản ngăn chặn
đối thủ mới gia nhập ngành.

h
ng

1.2.3.3. Chiến lược tập trung vào trọng điểm:


p
ie

Trong chiến lược tập trung vào trọng điểm, doanh nghiệp hướng tới sự

do

khác biệt về nhu cầu trong một hoặc một vài phân đoạn thị trường mục tiêu.

n
w

Những nhu cầu đặc biệt của khách hàng trên phân đoạn thị trường có nghĩa là

lo

ad

thêm cơ hội để cung cấp sản phẩm hoàn toàn khác so với những đối thủ cạnh

ju

y
th

tranh mà mục tiêu của họ là hướng vào số đông. Vấn đề quan trọng đối với bất kỳ
doanh nghiệp nào là khi áp dụng chiến lược này, phải đảm bảo rằng các khách

yi


pl

hàng thật sự có những nhu cầu và mong muốn khác biệt – theo nghĩa khác là cần

ua
al

có một cơ sở hợp lý cho sự khác biệt và sản phẩm của những đối thủ cạnh tranh

n

hiện tại không thể đáp ứng những nhu cầu và mong muốn đó.

n

va
ma trận hình ảnh cạnh tranh.

oi
m
ll

fu

1.2.4. Các kỹ tuật sử dụng để xác định chiến lược cạnh tranh: SWOT,

a
nh


Việc xác định chiến lược mang tính nghệ thuật cao, thể hiện ở việc vận

tz

dụng các cơng cụ chiến lược. Có rất nhiều cơng cụ chiến lược như công cụ Hộp

z

Trung Quốc (Chinese Boxes), cơng cụ Xích giá trị (Value Chain), cơng cụ GE

ht
vb

(General Electric Matrix), công cụ vị thế cạnh tranh (Industry Maturity

k
jm

Competitive Position Matrix), ma trận, hình ảnh...; tuy nhiên do mục đích của đề

ai
gm

tài khơng đi sâu vào thủ

Mơi trường bên trong

thuật xây dựng, lựa chọn

lược


S+O

W+O

S+T

W+T

O 1, O2, O3, …

T

1.6).

ac

cụ ma trận SWOT (hỡnh

th

T1, T2, T3, …

y
te

thường sử dụng, đó là cơng

Mơi trường bên ngồi


chiến

O

re

định

W1 , W2, W3,

n

hoạch

S1 , S2, S3, …

va

bày một cơng cụ mà các nhà

W

an

Vì vậy, chúng tơi chỉ trình

S

Lu


SWOT

tính định hướng chiến lược.

om

l.c

chiến lược,.. mà chỉ mang

Hình 1.6. Mơ hình SWOT
Ma trận SWOT là một cụng cụ kết hợp quan trọng cú thể giúp cho các nhà

quản trị hình thành các chiến lược, ma trận này biểu hin 4 nhúm vn ct lừi

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

14

trong cụng tỏc qun tr núi chung v cho hot động sản xuất kinh doanh nói riêng
của một doanh nghiệp: (1) Strengths: Thế mạnh biểu hiện nền tảng trên đó chiến

h
ng

lược thành cơng có thể được xây dựng và phát huy; (2) Weaknesses: Điểm yếu,


p
ie

sở đoản của doanh nghiệp; (3) Opportunities: Những cơ hội của doanh nghiệp;

do

(4) Threats: Những nguy cơ đe dọa hoạt động của doanh nghiệp.

n
w

Việc sử dụng công cụ SWOT được tiến hành thông qua các bước cụ thể:

lo
ad

Bước 1: Liệt kê những vấn đề SWOT đó được phân tích, nhận diện vào

ju

y
th

bảng ma trận, theo mức độ tầm quan trọng. [Ở đây, chúng ta có thể sử dụng các
ma trận: Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài (EFE) và ma trận ảnh hưởng của

yi

pl


các yếu tố bên trong (IFE), để lựa ra các vấn đề SWOT](5)

ua
al

Bước 2: Đưa những vấn đề SWOT vào ma trận ở những ơ thích hợp.

n
n

va

Bước 3: Phối hợp theo từng cặp những vấn đề SWOT.

oi
m
ll

fu

Bước 4: Trên cơ sở phối hợp theo từng cặp trong bảng ma trận, tiến hành
liên kết đồng thời cả 4 vấn đề SWOT với nhau theo nguyên tắc “Phát huy thế

a
nh

mạnh, khắc phục điểm yếu, tận dụng cơ hội, hạn chế rủi ro“. Từ đó doanh nghiệp

tz


có thể nhận dạng được các chiến lược cạnh tranh của mỡnh.

z

ht
vb

(2). Sau khi đưa ra các chiến lược có thể thực hiện được, cần chọn ra các

k
jm

chiến lược cho doanh nghiệp theo đuổi. Các chiến lược chọn ra này phải xếp theo
thứ tự ưu tiên chiến lược nào thực hiện trước, chiến lược nào thực hiện sau.

ai
gm

Việc quyết định chọn chiến lược nào thuộc thẩm quyền của những nhà

l.c

om

quản lý cao nhất. Trong đề tài này chúng tôi chỉ định hướng những chiến lược
thích hợp và kiến nghị Bảo Việt theo đuổi dựa trên việc phân tích, đánh giỏ nng

an


Lu

ac

th

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

y
te

Bc 4: Tnh im tng yu t ngoi v (ma trận EFE)/ hoặc nội vi (ma trận IFE).
Bước 5: Cộng tổng số điểm của toàn bộ danh mục cỏc yếu tố, nếu: T ổng điểm đạt 2,5 là trung bỡnh; cao nhất là 4 và
là 1 là yếu.

re

Tiến trỡnh cỏc bước xõy dựng ma trận EFE (External Factional Evaluation) và IFE (Internal Factional
Evaluation):
Bước 1: Lập danh mục cỏc yếu t ố cú vai trũ quyết đinh đến sự thành cụng của doanh nghiệp (Từ 10 đến 20 yếu
tố);
Bước 2: Xỏc định mức độ quan trọng từ 0,0 (khụng quan trọng đến 1,0( rất quan trọng của từng yếu tố.
Bước 3: Xỏc định trọng số từ 1 đến 4 của từng yếu tố trong quan hệ với khả năng phản ứng của chiến lược hiện
tại của doanh nghiệp; 4 là phản ứng tốt nhất, 3 là khỏ, 2 là trung bỡnh và 1 là yếu.

n

va

(5)



(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

15

lc ca doanh nghip cng nh nhng thun li v khó khăn mà doanh nghiệp
gặp phải khi thực hiện chiến lược.

h
ng

Tiêu thức chúng tôi sử dụng để chọn lựa chiến lược là:

p
ie

+ Đảm bảo đạt được những mục tiêu và chiến lược phát triển của Bảo

do

Việt nhõn thọ.

n
w
lo

+ Cú tớnh khả thi; phải khai thác được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu

ad


bên trong doanh nghiệp đồng thời tận dụng các cơ hội, tránh được nguy cơ từ

y
th

mơi trường bên ngồi.

ju

yi

II. Vị trí, vai trị của ngành bảo hiểm trong nền kinh tế thị trường

pl

2.1. Vị trí, vai trị

ua
al

Bảo hiểm:

n

va

- Theo các nhà bảo hiểm, một định nghĩa đầy đủ và thích hợp thì phải bao

n


gồm việc hình thành một quỹ tiền tệ (quỹ bảo hiểm), sự hoán chuyển rủi ro và

fu

oi
m
ll

thêm nữa là phải bao gồm cả sự kết hợp số đông các đơn vị đối tượng riêng lẻ và
độc lập, chịu cùng một rủi ro như nhau tạo thành một nhóm tương tác.

a
nh

- Theo luật kinh doanh bảo hiểm thì bảo hiểm được hiểu thơng qua hợp

tz

đồng bảo hiểm như sau: Là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh

z
ht
vb

nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí, doanh nghiệp bảo

ai
gm


được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

k
jm

hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người

Như vậy, với định nghĩa về bảo hiểm như trên thì ngành bảo hiểm có một

l.c

om

vị trí vơ cùng quan trọng trong nền kinh tế của bất kỳ xã hội nào. Bởi vì, cuộc

Lu

sống vơ cùng phong phú, biến động, đa dạng cũng đầy bất trắc và rủi ro thì có thể

an

xảy ra ở bất cứ đâu, nơi nào, bất cứ ai, … nên bất cứ ai, xã hội nào, nền kinh tế

nguồn tài chính cho bản thân cá nhân và gia đình họ khi chẳng may họ bị tai nạn,
bệnh tật hoặc tử vong. Bảo hiểm đảm bảo bù đắp thit hi cho bn thõn v gia

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

ac


2.1.1.1. i vi cỏ nhân: Các sản phẩm và dịch vụ bảo hiểm cung cấp một

th

người và tổ chức quản lý các tổn thất về tài chính mà họ phải đối mặt. Cụ thể:

y
te

Cơng ty bảo hiểm cung cấp sản phẩm và dịch vụ bảo hiểm nhằm giúp con

re

2.1.1. Cung cấp sự an toàn tài chính:

n

va

nào cũng cần có bảo hiểm đồng hành bên cạnh.


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

16

ỡnh, trỏnh nhng nguy c, tn tht do cỏ nhõn và gia đình gây ra. Ngồi ra, bảo
hiểm cịn tham gia bảo vệ tài sản cho cá nhân và gia đình, cung cấp một nguồn tài

h

ng

chính để bù đắp cho những thiệt hại, tổn thất liên quan đến tài sản của họ.

p
ie

2.1.1.2. Đối với tổ chức: Bảo hiểm nhân thọ cung cấp sản phẩm bảo hiểm cho

do

những cá nhân đóng vai trị quan trọng đến sự thành cơng của tổ chức. Trường

n
w

hợp những người này qua đời, công ty bảo hiểm thanh toán quyền lợi cho tổ chức

lo

được bảo hiểm. Qua đó, cung cấp một nguồn tài chính đảm bảo cho tổ chức khắc

ad

y
th

phục những tổn thất do mất những người chủ chốt như có nguồn tài chính để tìm

yi


ju

kiếm, đào tạo những người thay thế. Ngoài ra, bảo hiểm cịn cung cấp nguồn tài
chính cho tổ chức để bù đắp vào những rủi ro, tổn thất xảy ra đối với tài sản của

pl
ua
al

tổ chức.

n

Như vậy, bảo hiểm thông qua những sản phẩm và dịch vụ của mình, đã cung

va

n

cấp một sự an tồn tài chính cho cả cá nhân và tổ chức kinh tế – xã hội.

fu
oi
m
ll

2.1.2. Ổn định kinh tế - xã hội:

Rủi ro tổn thất phát sinh làm thiệt hại đến của cải vật chất do con người tạo


a
nh

ra và chính cả bản thân con người, làm gián đoạn quá trình sinh hoạt của dân cư,

tz

ngưng trệ hoạt động sản xuất của nền kinh tế. Nói chung, nó làm gián đoạn và

z
ht
vb

giảm hiệu quả của q trình tái sản xuất xã hội.

k
jm

Quỹ dự trữ bảo hiểm được tạo lập trước, khắc phục hậu quả nói trên, bằng
cách bù đắp các tổn thất phát sinh nhằm tái lập và đảm bảo tính thường xuyên

ai
gm

liên tục của xã hội. Như vậy, trên phạm vi rộng toàn bộ nền kinh tế xã hội, bảo

l.c

hiểm đóng vai trị như một cơng cụ an tồn và dự phịng đảm bảo khả năng hoạt


om

động lâu dài và bền vững của mọi chủ thể dân cư và nền kinh tế. Với vai trị đó,

Lu

an

bảo hiểm khi thâm nhập sâu rộng vào mọi lĩnh vực đời sống kinh tế xã hội, đã

động nguồn vốn nhàn rỗi từ công chúng, tạo lập các quỹ bảo hiểm để thực hiện
các cam kết với khách hàng nhưng tạm thi nhn ri nh qu d phũng nghip

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

ac

nn kinh t. Thông qua các sản phẩm bảo hiểm cung cấp cho cơng chúng, nó huy

th

Cơng ty bảo hiểm là một trong những định chế tài chính quan trọng đối với

y
te

2.1.3. Trung gian tài chính:

re


cho mọi thành viên trong xã hội, góp phần ổn định kinh tế - xã hội.

n

va

phát huy tác dụng vốn có của mình: nâng cao ý thức đề phòng và hạn chế tổn thất


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

17

v, d phũng chia lói...v t cỏc qu ny u tư trở lại nền kinh tế dưới dạng các
tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản, góp vốn, liên doanh liên

h
ng

kết và cho các tổ chức hoặc cá nhân vay...do vậy, các công ty bảo hiểm đã trở

p
ie

thành những nhà đầu tư lớn, quan trọng cho các hoạt động kinh tế của nền kinh tế

do

quốc dân.


n
w

Sản phẩm bảo hiểm là một loại dịch vụ đặc biệt, một cam kết đảm bảo cho

lo

sự an toàn. Hơn nữa, nó là một loại hàng hố trên thị trường tài chính. Doanh

ad

y
th

nghiệp bảo hiểm là một đơn vị cung cấp một loại sản phẩm dịch vụ cho xã hội,

yi

ju

tham gia vào quá trình phân phối như là một đơn vị ở khâu cơ sở trong hệ thống
tài chính quốc gia.

pl

ua
al

Đã có rất nhiều ngơn từ mơ tả tầm quan trọng của ngành bảo hiểm đối với


n

sự phát triển kinh tế xã hội:

va

“Bảo hiểm là cái khi cần thì khơng mua được”

n

thang”

oi
m
ll

fu

Riêng đối với bảo hiểm nhân thọ người ta ví nó như “tay vịn của cầu

a
nh

Để đánh giá sự phát triển của bất kỳ nền kinh tế nào của quốc gia nào đó,

tz

người ta thường lấy các chỉ số của 2 ngành bảo hiểm và ngân hàng của quốc gia


z

đó làm cơ sở quyết định. Ngành Bảo hiểm đến thời điểm hiện tại và ngày càng

ht
vb

khẳng định được vị trí và vai trị khơng thể thiếu trong bất kỳ nền kinh tế nào,

k
jm

quốc gia nào. Chúng ta hãy tưởng tượng một ngày nào đó nếu trong cuộc sống

ai
gm

này, xã hội này khơng có bảo hiểm, chắc chắn một điều là mọi chuyện sẽ đảo lộn

l.c

hết, thậm chí phá vỡ hết tất cả những gì chúng ta đã dày cơng xây dựng hàng

om

ngàn năm qua.

an

Lu


Đối với ngành bảo hiểm nhân thọ thì do phát triển muộn hơn và nó cũng có
vị trí, vai trị khác hơn so với bảo hiểm phi nhân thọ vì đối tượng tham gia bảo

kinh tế của mỗi quốc gia, ngành Bảo hiểm Nhân thọ giúp mang lại một nguồn
vốn rất lớn để tái đầu tư lại nền kinh tế, đây coi như là một khoản đầu t ni a.

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

ac

cng cú iu kin tham gia c bảo hiểm nhân thọ. Ngoài ra, đối với cả nền

th

được trong bất kỳ gia đình nào trên thế giới này, duy chỉ có điều là khơng phải ai

y
te

chính ổn định và bền vững trong suốt cuộc đời. Một điều mà không thể thiếu

re

và đầu tư. Họ muốn chuẩn bị cho bản thân và gia đình họ có một kế hoạch tài

n

va


hiểm chủ yếu là cá thể. Họ tham gia bảo hiểm nhân thọ để được tiết kiệm, bảo vệ


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

18

Ti Vit nam, k hoch ny n nm 2010, ngun vốn do ngành bảo hiểm Nhân
thọ tái đầu tư lại nền kinh tế vào khoảng 52.000 tỷ đồng (đến hết năm 2007 con

h
ng

số này đã là : 44.945 tỷ đồng. Chỉ có bảo hiểm nhân thọ mới giúp họ thực hiện

p
ie

được mong muốn này và điều này thể hiện được vị trí và vai trị quan trọng của

do

ngành bảo hiểm nói chung và bảo hiểm nhân thọ nói riêng trong quá trình phát

n
w

triển kinh tế –xã hội như thế nào.

lo


2.2. Các yếu tố cạnh tranh trong quá trình phát triển ngành bảo hiểm

ad

Do đặc thù hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm là kinh

y
th

ju

doanh sản phẩm vơ hình, nên trong quá trình phát triển các doanh nghiệp bảo

yi

hiểm thường cạnh tranh với nhau bởi các yếu tố sau:

pl

ua
al

- Sản phẩm

- Hệ thống kênh phân phối

n
n


va

- Dịch vụ bán hàng

- Cơng nghệ thơng tin

tz

- Đầu tư tài chính .

a
nh

- Nguồn nhân lực

oi
m
ll

fu

- Hoạt động marketing

z

cho phát triển thị trường bảo hiểm ở việt nam

ht
vb


III. Kinh doanh bảo hiểm ở các nước phát triển và một vài kinh nghiệm

k
jm

Đối với thị trường bảo hiểm Việt nam, mặc dù Bảo việt là doanh nghiệp

ai
gm

tiên phong, tuy nhiên so với các nước trên thế giới thì chúng ta đi sau họ hàng

om

l.c

trăm năm và như vậy rõ ràng họ hơn hẳn chúng ta về nhiều mặt trong đó phí bình
qn đầu người tham gia bảo hiểm ở các quốc gia này cũng hơn hẳn chúng ta

Lu
an

nhiều lần.

và các nước phát triển trên th gii.

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

ac


Mt s con s c th v phớ bo hiểm bình quân đầu người tại Việt nam

th

Indonesia cũng là: 10%

y
te

lệ người dân tham gia Bảo hiểm nhân thọ là: 90%, Singapore là: 50% và ngay tại

re

hiểm nhân thọ ở Việt nam mới chỉ chiếm 4,5% dân số, trong khi đó ở Nhật bản tỷ

n

va

Riêng trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ, tỷ trọng người dân tham gia bảo


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

19

Ti Vit nam : Phớ bo him bỡnh quõn u người năm 2007: 208.000
đồng/ người tương đương 13 USD /

h

ng

người.

p
ie
do

Phí BH bình qn đầu người ở một số
nước Đơng Nam Á (USD/người)

n
w
lo
ad

188

200

y
th

yi

ju

150

pl


100

ua
al

54.6

30.5

50

n

10.5 10.6
Thailand

Philippines

oi
m
ll

fu

Trung
Quoc

n


va

0

6.1

Phớ BH bỡnh qũn đầu

a
nh

Chõu

tz

người (USD/người)

Đơng và Trung Âu

31.8
42

Đông và Nam Á

56.6

Cỏc thị trường mới nổi

46.1


k
jm

Chõu Mĩ Latinh

ht
vb

30.7

z

Chõu Phi

om

l.c

ai
gm
Nguồn: SwissRe Sigma Report No.5/2006

an

Lu
trong nước phát triển tương xứng theo kịp với các nước trong khu vực và thế giới

cao góp phần tăng doanh thu phí của ngành, nâng cao t trng phớ trờn GDP cao

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt


ac

t l ngi mua bảo hiểm cũng như tăng phí bảo hiểm bình qn đầu người lên

th

cao nhận thức của người dân về bảo hiểm và các sản phẩm bảo hiểm để nâng cao

y
te

đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng đẩy mạnh công tác tuyên truyền để nâng

re

ngoài việc học tập kinh nghiệm quản lý, hoạt động, triển khai các dịch vụ mới…,

n

va

Như vậy, cùng với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước, để ngành bảo hiểm


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

20

hn na so vi nm 2007 l: 1,55% trong khi đó, tỷ lệ này ở khu vực Đơng nam á

là : 3,31% ( Nguồn Hiệp hội bảo hiểm)

h
ng

Phụ lục : Tham khảo-ngành bảo hiểm Trung Quốc gia nhập WTO

p
ie

Phụ lục này mơ tả q trình phát triển bảo hiểm tại Trung Quốc, vai trị của

do

bảo hiểm trong q trình đàm phán gia nhập WTO và các ảnh hưởng mà các

n
w

thành viên trong WTO tác động lên hoạt động bảo hiểm tại Trung Quốc.

lo
ad

Bảo hiểm trở thành một trong những vấn đề được tranh cãi nhiều nhất

ju

y
th


trong việc Trung Quốc gia nhập WTO. Đây vừa là kết quả của quá trình phát

yi

triển lịch sử vừa là tiềm năng phát triển thị trường. Các quy định mới điều chỉnh

pl

hoạt động bảo hiểm tại Trung Quốc trong khuôn khổ WTO sẽ cho phép các công

ua
al

ty bảo hiểm được tự do hơn trong việc thâm nhập và hoạt động tại thị trường này.

n

n

va

Sau 15 năm đàm phán không mệt mỏi giữa Trung Quốc và các thành viên

oi
m
ll

fu


của WTO, ngày 12 tháng 11 năm 2001, tại hội nghị Bộ trưởng Thương mại tại
Doha, Quata, các bộ trưởng Thương mại đến từ 142 nước đã nhất trí phê chuẩn
Trung Quốc trở thành thanh viên. Sau một thời gian dài đàm phán, mà theo đó

a
nh

Trung Quốc phải thoả mãn các đối tác thương mại của mình, nhất là Mỹ và Châu

tz

z

Âu, Trung Quốc đã sẵn sàng để mở cửa nền kinh tế của mình cho cạnh tranh

ht
vb

quốc tế. Theo một nhà kinh tế học, trở thành thành viên chính thức của WTO

ai
gm

cho tồn hệ thống thương mại của thế giới.

k
jm

không chỉ đơn giản là 1 thắng lợi của Trung Quốc mà còn là một thành tựu to lơn


Từ khi vào WTO, ngành bảo hiểm của Trung Quốc đã có những thay đổi

l.c

om

quan trọng. Ngành bảo hiểm đã phát triển từ một thị trường khép kín từ đầu

an

Lu

những năm 1990 trở thành một thị trường mà tới hơn một nửa số công ty bảo
hiểm là các công ty bảo hiểm nước ngoài. Thị trường phát triển mạnh mẽ và được

y
te

mơ thị trường thực tế vẫn cịn nhỏ và doanh số còn khá thấp.

re

kiệm cao và chi tiêu bảo hiểm thấp. Tuy nhiên, so với các nước phương Tây, quy

n

va

khuyến khích bởi cải cách về pháp luật, tái cơ cấu hệ thống an sinh xã hội, tiết


Trở thành thành viên của WTO, một số thay đổi đã diễn ra ti Trung Quc.

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

ac

th

Nhng thay i khi tr thnh thnh viờn WTO


(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

21

- Trung Quc cho phộp cỏc cụng ty bo him tài sản và thương tật nước
ngoài thực hiện bảo hiểm các rủi ro lớn trên toàn quốc ngay sau khi Trung Quốc

h
ng

gia nhập WTO

p
ie

- Trung Quốc sẽ mở rộng phạm vi hoạt động cho các cơng ty bảo hiểm

do


nước ngồi bao gồm bảo hiểm y tế theo nhóm và bảo hiểm hưu trí, đại diện đến

n
w

85% tổng doanh thu phí bảo hiểm trong giai đoạn hơn năm năm sau khi gia nhập

lo

WTO;

ad

y
th

-Trung Quốc sẽ cho phép bên nước ngoài sở hữu 50% vốn và xoá bỏ yêu

yi

ju

cầu về liên doanh đối với các công ty bảo hiểm nhân thọ nước ngàoi và rỡ bỏ dần

pl

hạn chế về việc mở chi nhanh;

ua
al


- Đối với bảo hiểm phi nhân thọ, Trung Quốc sẽ cho phép bên nước ngoài

n

n

va

sở hữu 51% vốn khi gia nhập WTO; và

oi
m
ll

fu

- Trung Quốc sẽ cấp giấy phép kinh doanh bảo hiểm hồn tồn dựa trên
tiêu chí về đảm bảo khả năng tài chính mà khơng tiến hành đánh giá nhu cầu kinh
tế hay hạn chế số lượng giấy phép. Trung Quốc đưa ra các cam kết mở cửa thị

a
nh

trường trong Hiệp định song phương Hoa Kỳ - Trung Quốc và Hiệp định song

tz

z


phương Châu Âu – Trung Quốc nhằm gia nhập WTO. Những hạn chế trong tiếp

ht
vb

cận thị trường như hạn chế cấp phép cũng đã được nêu trong hiệp định này. Các

k
jm

cơng ty sẽ có thể có được cấp phép nếu họ có hơn 30 năm kinh nghiệm ở 1 nước

năm liên tiếp; và tìa sản trên thế giới trên 5 tỷ USD.

l.c

ai
gm

thành viện của WTO; đã có một văn phịng đại diện tại Trung Quốc trong hai

om

Các cam kết WTO khác bao gồm: việc thành lập chi nhánh trong nước

an

Lu

được cho phép cùng với việc xoá bỏ dần các hạn chế về địa lý; tái bảo hiểm; bảo

hiểm chính sách và bảo hiểm rủi ro thương mại lớn có thể được phép cung cấp

y
te

giới bảo hiểm cũng sẽ được cho phép hoạt động.

re

nhóm được phép bán trong hai và ba năm sau khi gia nhập WTO; dịch vụ môi

n

va

trên cả nước khi gia nhập WTO; các sản phẩm bảo hiểm y tế, hưu trí và bảo hiểm

chỉ về quy mơ mà cịn về các sản phẩm và cơ sở hạ tầng cơ bản, nhiều địa bàn ở
Trung Quốc cịn chưa có các cơng ty bảo him.

(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).nÂng.cao.nng.lỏằc.cỏĂnh.tranh.trong.kinh.doanh.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.cỏằĐa.bỏÊo.viỏằt

ac

th
Th trng bo him Trung Quc hin cũn nh, cha phát triển hết, không


×