Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

(Luận văn) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.9 KB, 167 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

hi
ng

---- K ---

ep
do
w
n
lo
ad
th

NGUYỄN THỊ TRÚC DANH

yi

u
yj
pl

ua

al

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI TÍN


n

va

n

fu

oi

m
ll
nh

at

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số:60.31.12

z

z

k

jm

ht

vb

ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ

om

l.c

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: GS.TS.NGUYỄN THANH TUYỀN

an

Lu
n
va
re

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2010

y

te

th


1


PHẦN MỞ ĐẦU

ng

1. Đặt vấn đề:

hi
ep

Ngân hàng thương mại kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và có liên quan đến

do

nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế; chịu sự tác động của nhiều nhân tố khách

w

n

quan và chủ quan. Vì thế, hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại tiềm ẩn

lo

ad

nhiều rủi ro, trong đó có rủi ro tín dụng.

y
th


Rủi ro tín dụng dẫn đến nợ quá hạn, nợ xấu là điều khó tránh khỏi khi ngân

yi

ju

hàng kinh doanh trong lĩnh vực tín dụng. Mức thiệt hại nhẹ nhất mà rủi ro tín dụng

pl

gây ra là ngân hàng không thu hồi được lãi vay; nặng nhất là không thu hồi được cả

an

u
al

vốn lẫn lãi với tỷ lệ cao, làm cho ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu như tình trạng đó
kéo dài mà vẫn khơng thể khắc phục được thì ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả

n
va

nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng.

fu

ll

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín, tiền thân là Ngân hàng thương mại


m

oi

cổ phần nông thôn Rạch Kiến, được chuyển đổi mô hình hoạt động từ tháng 8 năm

a
nh

2007. Đến nay, các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Đại Tín vẫn chưa phát triển,

tz

hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng là hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, qua

z

thực tế cho thấy, hoạt động tín dụng chưa được chun mơn hóa, vấn đề quản trị rủi

ht

vb

ro tín dụng ở ngân hàng còn hạn chế.

k
jm

Nhận thức được tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động


ai

gm

kinh doanh của ngân hàng, cùng với thực tế hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ

l.c

phần Đại Tín, tác giả chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nhằm giải quyết các vấn đề sau:

an
Lu

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:

om

mại cổ phần Đại Tín” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.

va
n

Thứ nhất, lý luận chung về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của ngân

y

a


th

tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín. Qua đó, có những đánh giá về

te

Thứ hai, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng quản trị rủi ro

re

hàng thương mại.


2

kết quả, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín.

ng

Thứ ba, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại

hi
ep

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín.

do


3. Phương pháp nghiên cứu đề tài:

w
n

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp duy

lo

ad

vật biện chứng, phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích các số liệu, các thơng tin

yi

ju

tài.

y
th

để từ đó đưa ra những đánh giá, cách giải quyết nhằm làm sáng tỏ mục tiêu của đề

pl

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:

an


u
al

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là quản trị rủi ro tín dụng, các giải pháp
nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng.

n
va

Phạm vi nghiên cứu của đề tài: là vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

fu

ll

hàng thương mại cổ phần Đại Tín giai đoạn 2007 - 2009.

oi

m

5. Kết cấu của đề tài:

a
nh

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài nghiên cứu bao gồm:

tz


Chương I: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của

z

Ngân hàng thương mại

vb

ht

Chương II: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ

k
jm

phần Đại Tín

om

6. Điểm mới của luận văn:

l.c

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín

ai

gm

Chương III: Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại


an
Lu

Luận văn đánh giá được kết quả, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
trong quản trị RRTD của NHĐT. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực

va
n

quản trị RRTD. Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng vào thực tế tại NHĐT vì

y

te

a

th

chế, quy trình liên quan đến lĩnh vực tín dụng.

re

NHĐT đang trong quá trình xây dựng, sửa chữa và hồn thiện các chính sách, quy


3

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI

RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

ng
hi
ep

1.1 Khái quát về rủi ro tín dụng:

do

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng:

w
n

 Tín dụng ngân hàng:

ad

lo

Tín dụng NH là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ NH cho KH

y
th

trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng NH bao

yi


ju

gồm ba nội dung:

pl

- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người

an

u
al

sử dụng.

- Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.

n
va

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

ll

fu

 Rủi ro tín dụng:

m


oi

RRTD là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của NH, biểu hiện

a
nh

trên thực tế qua việc KH không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH.

tz

Có thể nói, RRTD có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó NH là

z

chủ nợ, mà khách nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa

vb

ht

vụ trả nợ khi đến hạn. RRTD còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro

k
jm

sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của NH.

ai


gm

1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng:

an
Lu

 Rủi ro giao dịch:

om

các loại sau:

l.c

Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia thành

Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế

va
n

trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro giao dịch có ba

y

te

re


bộ phận chính, đó là:

a

th


4

 Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định

ng

cho vay.

hi
ep

 Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như: các điều

do

khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo

w

n

và mức cho vay trên giá trị của TSĐB.


ad

lo

 Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt

y
th

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý

yi

ju

các khoản cho vay có vấn đề.

pl

 Rủi ro danh mục:

an

u
al

Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân chia thành hai loại: rủi ro nội


n
va

tại và rủi ro tập trung.

ll

fu

 Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm đang có, mang tính

m

oi

riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất

a
nh

phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.

tz

 Rủi ro tập trung: là trường hợp NH tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với

z

một số KH, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh


vb

ht

vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình

l.c
om

 Ngun nhân từ phía ngân hàng:

ai

Có 3 nhóm ngun nhân dẫn đến rủi ro:

gm

1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:

k
jm

cho vay có rủi ro cao.

đầy đủ dẫn đến cho cho vay không hợp lý.

an
Lu

- Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thơng tin hoặc phân tích thơng tin không


n

va

- Do cán bộ NH thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp vụ.

y

a

th

 Nguyên nhân từ phía người vay:

te

một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó,…

re

- Cho vay quá liều lĩnh: trong cho vay NH tập trung cho vay quá nhiều vào


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn

5


- S dng vn vay sai mc ớch.
- Do KH vay bị thua lỗ liên tục trong kinh doanh.

ng

- Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, lừa đảo, …

hi
ep

 Nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi trường hoạt động kinh

do

doanh:

w
n

- Do thiên tai, hỏa hoạn.

ad

lo

- Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát.

y
th


- Môi trường pháp lý không thuận lợi,…

yi

ju

1.1.4 Hậu quả do rủi ro tín dụng gây ra:

pl

 Đối với ngân hàng:

an

u
al

Khi gặp RRTD, NH khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhưng NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm

n
va

cho NH mất cân đối trong việc thu chi. Khi khơng thu được nợ thì vịng quay vốn

fu

ll


tín dụng giảm làm NH kinh doanh khơng có hiệu quả. Nếu khoản nợ khơng thu

m

oi

được với tỷ lệ cao thì có thể dẫn đến thua lỗ, thậm chí phá sản nếu khơng có biện

tz

 Đối với khách hàng:

a
nh

pháp xử lý và khắc phục kịp thời.

z

Khi NH gặp rủi ro: tạo sự không yên tâm đối với KH nên KH sẽ không gửi

vb

ht

hoặc rút tiền đã gửi ở NH. Vì thế, khách có nhu cầu xin vay cũng bị hạn chế. Việc

k
jm


cho vay của NH một phần khơng có nguồn để cho vay, một phần do xử lý thu hồi

ai

gm

đối với những khoản nợ còn rủi ro nên thời gian đầu tư cho mở rộng tín dụng bị hạn

l.c

chế và dần bị thu hẹp. Mặt khác, nếu có vốn, NH lại dè dặt không dám mạnh dạn

om

mở rộng quan hệ với KH nên KH sẽ không được đáp ứng theo nhu cầu dự án sản

tưởng khơng hồn trả nợ làm cho NH càng bế tắc trong kinh doanh.

n

va

 Đối với nền kinh tế:

an
Lu

xuất kinh doanh. Những KH đã vay dựa vào lúc NH gặp khó khăn nảy sinh tư

y


a

th

gửi tiền vào NH, doanh nghiệp không được đáp ứng nhu cầu vốn … làm cho nền

te

các cá nhân. RRTD sẽ khiến NH bị thua lỗ và bị phá sản, sẽ ảnh hưởng đến người

re

Hoạt động NH liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành kinh tế và


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn

6

kinh t b suy thoỏi, giỏ c tng, sc mua giảm, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự
xã hội. Hơn nữa, sự phá sản của một NH sẽ kéo theo sự sụp đỗ của hàng loạt các

ng

NH khác, ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế. Ngoài ra, RRTD cũng ảnh hưởng


hi
ep

đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào

do

nền kinh tế khu vực và thế giới. Kinh nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài

w

n

chính châu Á (1997) và mới đây là cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ đã làm rung

lo

ad

chuyển toàn cầu. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển

y
th

rất nhanh nên RRTD tại một nước ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có

yi

ju


liên quan.

pl

1.1.5 Đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng:

an

u
al

 Đo lường rủi ro tín dụng:
Một số mơ hình được áp dụng tương đối phổ biến như:

n
va

 Mơ hình chất lượng 6C:

fu

ll

- Character (Tính cách của người đi vay): được thể hiện qua mục đích xin

m

oi

vay rõ ràng, ý định trả nợ nghiêm túc, trung thực trong việc cung cấp tài liệu liên


a
nh

quan đến tình hình tài chính, có trách nhiệm đối với khoản vay. Để xác định được

tz

tính cách này NH sẽ khảo sát thành tích thanh tốn của KH trong quá khứ, dựa vào

z

những kinh nghiệm của những NH khác đã từng cho vay đối với KH này thông qua

vb

ht

trung tâm CIC của NHNN và NHTM khác hoặc trực tiếp phỏng vấn KH.

k
jm

- Capicity (Năng lực của người đi vay):

ai

gm

Năng lực pháp lý: đòi hỏi người đi vay phải có năng lực pháp luật dân sự và


l.c

năng lực hành vi dân sự. Cụ thể: nếu người đi vay là một pháp nhân thì phải có giấy

om

phép đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề, có quyết định thành lập, quyết định

an
Lu

bổ nhiệm ban giám đốc, kế toán trưởng, thực hiện hạch tốn độc lập, tự chủ về tài
chính; nếu người đi vay là thể nhân thì phải trên 18 tuổi, không mắc bệnh tâm thần.

va
n

Khả năng trả nợ vay của KH: bất cứ người đi vay có nhu cầu vay vốn để làm

y

a

th

điều kiện cho vay của NH.

te


có khả năng vay vốn, đồng thời có khả năng tạo nguồn để trả nợ thì mới thỏa mãn

re

gì đều phải chứng minh năng lực trả nợ của mình. Nếu người đi vay chứng tỏ mình


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn

7

- Cashflows (Ngun tin trang tri khon vay): ngun tiền này có thể
được hình thành từ những nguồn chủ yếu sau:

ng

+ Lãi ròng mang lại từ dự án vay vốn khi được đưa vào hoạt động (sau khi

hi
ep

đã trích lập các quỹ theo quy định).

do

+ Khấu hao cơ bản của tài sản (bộ phận tài sản được hình thành từ vốn vay


w

n

NH)

ad

lo

+ Thu nhập phát sinh trong quá trình thanh lý tài sản.

phải thu

yi

ju

y
th

Cashflows = lợi nhuận thuần + các khoản phải trả - tồn kho và các khoản

pl

Để đánh giá nguồn trả nợ của người đi vay, NH có thể phán đốn thơng qua:

an

u

al

+ Lịch sử tăng trưởng của KH về lợi nhuận, doanh thu.
+ Mức tăng trưởng lợi nhuận cao hay thấp.

n
va

+ Thu nhập trong quá khứ cũng như hiện tại của người đi vay.

fu

ll

- Collateral (Sự đảm bảo của khoản vay): sự đảm bảo này được đánh giá qua

oi

m

các nội dung sau:

a
nh

+ Điều kiện, môi trường kinh doanh của người đi vay.

tz

+ Vị thế của người đi vay trong ngành hoặc lĩnh vực kinh doanh.


z

+ Thị phần mà người vay đã có được.

vb

ht

+ Tình trạng lao động, viễn cảnh dài hạn của ngành nghề mà người đi vay

l.c

ai

+ Sự bảo lãnh của người thứ ba.

gm

+ Hệ số TSĐB = vốn vay/TSĐB <= 70%

k
jm

đang hoạt động.

an
Lu

+ Tình trạng của tài sản, tuổi đời của tài sản.


om

+ Quyền sở hữu của người đi vay đối với tài sản kinh doanh.

- Conditions (Điều kiện - môi trường kinh doanh của người đi vay): NH phải

va
n

đánh giá được mặt hàng sản xuất, ngành nghề hoạt động của người vay xu hướng sẽ

y

te

a

th

vay,…Để đánh giá được chính xác, NH phải thu thập các thông tin từ nhiều nguồn

re

được mở rộng hay thu hẹp, những điều kiện kinh tế sẽ ảnh hưởng thế nào đến khoản


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn



(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn

8

khỏc nhau cú liờn quan n tỡnh trng kinh doanh của một số KH có vai trị đại diện
trong ngành.

ng

- Control (Khả năng kiểm sốt): kiểm tra mục đích sử dụng vốn, kiểm tra

hi
ep

hiệu quả sử dụng vốn.

do

 Mơ hình điểm số Z:

w
n

Đây là mơ hình do E.I. Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh

lo

ad

nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín


y
th

dụng đối với người đi vay và phụ thuộc vào:

yi

ju

- Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.

pl

- Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của

an

u
al

người vay trong quá khứ.
Từ đó, Altman đã xây dựng mơ hình điểm như sau:

n
va

Z = 1,2 X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5

ll


fu

Trong đó:

m

oi

X1 = Hệ số vốn lưu động/tổng tài sản

a
nh

X2 = Hệ số lãi chưa phân phối/tổng tài sản

tz

X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi/tổng tài sản

z

X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu/giá trị hạch toán của nợ

ht

vb

X5 = Hệ số doanh thu/tổng tài sản


k
jm

Trị số Z càng cao, thì xác suất vỡ nợ của người đi vay càng thấp. Ngược lại,

vỡ nợ cao.

+ Z > 3: KH khơng có khả năng vỡ nợ

an
Lu

+ 1,81 < Z < 3: Không xác định được

om

+ Z < 1,81: KH có khả năng rủi ro cao

l.c

ai

gm

khi trị số Z thấp hoặc là một số âm thì đó là căn cứ xếp KH vào nhóm có nguy cơ

va
n

Theo mơ hình cho điểm Z của Altman, bất cứ cơng ty nào có điểm số thấp


y

te

a

th

 Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng:

re

hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao.


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn

9

Cỏc yu t quan trng liờn quan n KH s dụng trong mơ hình cho điểm tín
dụng tiêu dùng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ

ng

thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công


hi
ep

tác. Bảng dưới đây là những hạng mục và điểm thường được sử dụng các NH ở Hoa

do

Kỳ.

Nghề nghiệp của người vay

n

Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng

lo

w

Số thứ tự

ad

- Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh

10

- Công nhân có kinh nghiệm

8

7

- Sinh viên

5
4

pl

- Nhân viên văn phịng

an

yi

ju

y
th
1

Điểm

u
al

- Cơng nhân khơng có kinh nghiệm

n
va


- Cơng nhân bán thất nghiệp

2

fu
ll

Trạng thái nhà ở

6

oi

- Nhà thuê hay căn hộ

4

a
nh

2

m

- Nhà riêng

2

tz


- Sống cùng bạn hay người thân

2

l.c

ai

0

om

Kinh nghiệm nghề nghiệp

5

gm

- Tồi

k
jm

- Trung bình
- Khơng có hồ sơ

- Nhiều hơn 1 năm

5


- Từ 1 năm trở xuống

2

va
n

Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành

1

a

Điện thoại cố định

th

- Từ 1 năm trở xuống

y

2

te

- Nhiều hơn 1 năm

re


5

an
Lu

4

10

ht

3

vb

- Tốt

z

Xếp hạng tín dụng


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn

10

6


- Cú

2

- Khụng

0

ng

S ngi sng cựng (ph thuc)

- Mt

3

7

- Hai

4

- Ba

4

- Nhiều hơn ba

2


ep

3

lo

hi

- Không

do
w

n

ad

yi

ju

y
th

Các tài khoản tại ngân hàng
4

pl


- Cả tài khoản tiết kiệm và phát hành séc

u
al

8

- Chỉ tài khoản tiết kiệm

3

an

- Chỉ tài khoản phát hành séc

2

n
va

- Khơng có

0

ll

fu
m

oi


KH có điểm số cao nhất theo mơ hình với 8 mục nêu trên là 43 điểm, thấp

a
nh

nhất là 9 điểm. Giả sử NH biết mức 28 điểm là ranh giới giữa KH có tín dụng tốt và

tz

KH có tín dụng xấu, từ đó NH hình thành khung chính sách tín dụng theo mơ hình

z
vb

điểm số như sau:

Quyết định tín dụng

Từ 28 điểm trở xuống

Từ chối tín dụng

29 – 30 điểm

Cho vay đến 500 USD

31 – 33 điểm

Cho vay đến 1.000 USD


34 – 36 điểm

Cho vay đến 2.500 USD

37 – 38 điểm

Cho vay đến 3.500 USD

39 – 40 điểm

Cho vay đến 5.000 USD

41 – 43 điểm

Cho vay đến 8.000 USD

ht

Tổng số điểm của khách hàng

k
jm
l.c

ai

gm
om
an

Lu
n

va

a

th

Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá RRTD là:

y

te

re

 Đánh giá rủi ro tín dụng:


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn

11

T l n quỏ hn:
N quỏ hn l khon nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá


ng

hạn (Nợ nhóm 2, 3, 4, 5).

hi
ep

Dư nợ quá hạn

do

Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%

w
n

Tổng dư nợ cho vay

ad

lo

 Tỷ lệ nợ xấu:

y
th

Dư nợ xấu

x 100%

yi

ju

Tỷ lệ nợ xấu =

pl

Tổng dư nợ cho vay

an

u
al

Nợ xấu (hay các tên gọi khác như: nợ có vấn đề, nợ khơng lành mạnh, nợ
khó địi, nợ khơng thể địi….) là khoản nợ mang các đặc trưng:

n
va

- KH đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với NH khi các cam kết này đã hết

fu
ll

hạn.


m

oi

- Tình hình tài chính của KH đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có khả

a
nh

năng NH không thu hồi được cả vốn lẫn lãi.

tz

- TSĐB (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mãi không

z

đủ trang trãi nợ gốc và lãi.

vb

ht

- Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.

k
jm

 Hệ số rủi ro tín dụng:


om

Tổng tài sản có

l.c

x 100%

ai

Hệ số rủi ro tín dụng =

gm

Tổng dư nợ cho vay

an
Lu

Hệ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời

n

va

RRTD cũng rất cao.

y


te

re

a

th


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn

12

1.2 Khỏi quỏt v qun tr ri ro tớn dng:
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro:

ng

Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện và có

hi
ep

hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất

do


mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.

w

n

1.2.2 Quy trình quản trị rủi ro:

ad

lo

Quản trị rủi ro bao gồm các bước: Nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo

y
th

lường rủi ro, kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro. Cụ thể như sau:

yi

ju

1.2.2.1 Nhận dạng rủi ro:

pl

Để quản trị rủi ro trước hết phải nhận dạng được rủi ro. Nhận dạng rủi ro là

an


u
al

quá trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của NH. Nhận
dạng rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu mội trường hoạt

n
va

động và toàn bộ mọi hoạt động của NH nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không

fu

ll

chỉ những rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có

m

oi

thể xuất hiện đối với NH, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm sốt và tài trợ rủi

a
nh

ro thích hợp.

tz


Để nhận dạng rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê tất cả các dạng

z

rủi ro đã, đang và sẽ có thể xuất hiện đối với NH bằng các phương pháp sau: lập

vb

ht

bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra, phân tích các báo cáo tài

k
jm

chính, phương pháp lưu đồ, thanh tra hiện trường, phân tích các hợp đồng, làm việc

l.c

ai

1.2.2.2 Phân tích rủi ro:

gm

với các cơ quan Nhà nước, các ban, ngành có liên quan

om


Phân tích rủi ro là phải xác định được những nguyên nhân gây ra rủi ro. Đây

gây ra mà thường do nhiều nguyên nhân gây ra.

an
Lu

là một công việc phức tạp, bởi mỗi rủi ro không chỉ do một ngun nhân duy nhất

va
n

Phân tích rủi ro là nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro.

y

te

a

th

Từ đó sẽ phịng ngừa rủi ro một cách hiệu quả hơn.

re

Trên cơ sở tìm ra các nguyên nhân, tác động đến các nguyên nhân thay đổi chúng.


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn



(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn

13

1.2.2.3 o lng ri ro:
o lng ri ro, cn thu thập số liệu và phân tích, đánh giá. Trên cơ sở

ng

kết quả thu thập được, lập ma trận đo lường rủi ro.

hi
ep

Để đánh giá mức độ quan trọng của rủi ro đối với NH người ta sử dụng cả

do

hai tiêu chí: Tần suất xuất hiện của rủi ro và biên độ của rủi ro – mức độ nghiêm

w

n

trọng của tổn thất. Trong đó, tiêu chí thứ hai đóng vai trị quyết định.

lo


ad

1.2.2.4 Kiểm sốt – phịng ngừa:

y
th

Cơng việc trọng tâm của cơng tác quản trị là kiểm sốt rủi ro. Kiểm soát rủi

yi

ju

ro là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, cơng cụ, chiến lược, các chương trình

pl

hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm những tổn thất, những ảnh hưởng

an

u
al

khơng mong đợi có thể xảy ra với NH. Có các biện pháp kiểm sốt rủi ro như: các
biện pháp né tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi

n
va


ro, đa dạng rủi ro, quản trị thông tin

ll

fu

1.2.2.5 Tài trợ rủi ro:

m

oi

Khi rủi ro đã xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn

a
nh

thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý. Sau đó, cần có những biện

tz

pháp tài trợ rủi ro thích hợp. Các biện pháp này được chia làm hai nhóm: tự khắc

ht

vb

1.2.3 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng:

z


phục rủi ro và chuyển giao rủi ro.

k
jm

Mục tiêu của quản trị RRTD là tối đa hóa tỷ suất thu nhập đã được điều

ai

gm

chỉnh bởi rủi ro hoặc giảm thiểu sai biệt giữa mức sinh lời thực tế và kỳ vọng; hay

an
Lu

1.2.4 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng:

om

được kiểm sốt và trong phạm vi nguồn lực tài chính của NH.

l.c

nói cách khác, mức độ rủi ro hoặc tổn thất tín dụng ở mức các NH cho là hợp lý,

1. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về cho vay và bảo đảm tiền vay;

va

n

xem xét và quyết định cho vay có bảo đảm bằng tài sản hoặc khơng có bảo đảm

y

a

th

giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng, không để nợ xấu gia tăng.

te

vướng mắc khi xử lý TSĐB để thu hồi nợ vay. Đặc biệt, chú trọng thực hiện các

re

bằng tài sản, cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, tránh các


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn


(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn(Luỏưn.vn).quỏÊn.trỏằ.rỏằĐi.ro.tưn.dỏằƠng.tỏĂi.ngÂn.hng.thặặĂng.mỏĂi.cỏằã.phỏĐn.ỏĂi.tưn

14

2. Phi tng cng kim tra, giỏm sỏt vic chp hành các nguyên tắc, thủ tục
cho vay và cấp tín dụng khác, tránh xảy ra sự cố gây thất thoát tài sản; sắp xếp lại tổ


ng

chức bộ máy, tăng cường công tác đào tạo cán bộ để đáp ứng yêu cầu kinh doanh

hi
ep

NH trong điều kiện hội nhập quốc tế.

do

3. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với hoạt động kinh

w

n

doanh, đối tượng KH, tính chất rủi ro của khoản nợ của TCTD.

lo

ad

4. Thực hiện chính sách quản lý RRTD, mơ hình giám sát RRTD, phương pháp

y
th

xác định và đo lường RRTD có hiệu quả, trong đó bao gồm cách thức đánh giá về


yi

ju

khả năng trả nợ của KH, hợp đồng tín dụng, các TSĐB, khả năng thu hồi nợ và

pl

quản lý nợ của TCTD.

an

u
al

5. Thực hiện các quy định đảm bảo kiểm soát và an tồn hoạt động tín dụng:
a. Xây dựng và thực hiện đồng bộ một hệ thống quy chế, quy trình nội bộ về

n
va

quản lý rủi ro; trong đó, đặc biệt chú trọng việc xây dựng chính sách KH vay vốn,

fu

ll

sổ tay tín dụng, quy định về đánh giá, xếp hạng KH vay, đánh giá chất lượng tín


oi

m

dụng và xử lý các khoản nợ xấu.

a
nh

b. Mở rộng tín dụng trung và dài hạn ở mức thích hợp, đảm bảo cân đối thời

tz

hạn cho vay với thời hạn của nguồn vốn huy động.

z

c. Thực hiện đúng quy định về giới hạn cho vay đối với một KH và các tỷ lệ an

ht

vb

toàn hoạt động kinh doanh.

k
jm

6. Đối với các trường hợp chây ỳ trả nợ vay, các TCTD cần áp dụng các biện


l.c

cầm cố và bảo lãnh, khởi kiện lên cơ quan tòa án.

ai

gm

pháp kiên quyết, đúng pháp luật để thu hồi nợ vay, kể cả việc xử lý tài sản thế chấp,

om

7. Phân tán rủi ro trong cho vay: không dồn vốn cho vay quá nhiều đối với một

ro cao.

n

va

8. Thực hiện tốt việc thẩm định KH và khả năng trả nợ.

an
Lu

KH hoặc không tập trung cho vay quá nhiều vào một ngành, lĩnh vực kinh tế có rủi

y

te


a

th

chuyên nghiệp.

re

9. Bảo hiểm tiền vay, nghĩa là NH chuyển toàn bộ rủi ro cho cơ quan bảo hiểm


×