Tiết 19: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn, nghiệm của phương trình.
- Hiểu định nghĩa hai phương trình tương đương và các phép biến đổi tương
đương phương trình.
- Biết khái niệm phương trình hệ quả.
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết một số cho trước là nghiệm của phương trình đã cho; nhận biết
được hai phương trình tương đương.
- Nêu được điều kiện xác định của phương trình (không cần giải các điều
kiện).
- Biết biến đổi tương đương phương trình.
3. Về thái độ , tư duy:
- Rèn luyện tư duy logic, trừu tượng.
- Tớch cực HĐ, trả lời cỏc cõu hỏi. Biết q.sát phán đoán chính xác, biết quy
lạ về quen.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Hệ thống cõu hỏi.
- Học sinh: Đọc trước bài.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm mệnh đề
chứa biến.
- Cho HS nêu ví dụ về phương trình một ẩn
- Từ đó nêu định nghĩa về phương trình một
ẩn
+ Phương trình ẩn x là mệnh đề có dạng
f(x) = g(x)
+ Tồn tại x
0
sao cho f(x
0
) = g(x
0
) đúng thì
x
o
là nghiệm
- Nhắc lại khái niệm mệnh đề chứa
biến
- Nêu ví dụ
x +5 = 3x +7
- Nêu ví dụ
x + y = 6
- Ghi nhận định nghĩa
- HS đọc chú ý
Hoạt động 2: Điều kiện của một phương trình
Cho phương trình
1
1
2
x
x
x
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Khi x= 2 vế trái của phương trình đã cho có
nghĩa không?
- Trả lời câu hỏi 1
(Không có nghĩa)
- Vế phải của phương trình có nghĩa khi nào
?
- Khi giải phương trình ta cần lưu ý điều gì ?
- Từ đó nêu điều kiện phương trình
- Trả lời câu hỏi 2
(Khi x lớn hơn bằng 1)
- Trả lời câu hỏi 3
Hoạt động 3: Hãy tìm điều kiện của các phương trình
a)
2
3 ;
2
x
x
x
b)
2
1
3
1
x
x
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Theo giỏi HĐ học sinh, hướng dẫn khi cần
thiết
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và
đại diện nhóm khác nhận xét
- Sửa chữa sai lầm
- Chính xác hoá kết quả
- Nêu cách tìm điều kiện phương (tìm điều kiện
của ẩn để biểu thức hai vế của phương trình
đều có nghĩa)
- Hoạt động nhóm để tìm
kết quả bài toán
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả
- Đại diện nhóm khác
nhận xét lời giải của bạn
- Phát hiện sai lầm và sữa
chữa
- Ghi nhận kiến thức
Hoạt động 4: Phương trình nhiều ẩn, phương trình chứa tham số.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS về nhà đọc - Theo dõi và ghi nhớ
Hoạt động 5: Phương trình tương đương .
Cho các PT sau: a)
2
0
x x
và
4
0
3
x
x
x
b)
2
4 0
x
và
2 0
x
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Các phương trình trên có tập nghiệm bằng nhau
hay không ?
+ Yêu cầu HS giải các phương trình trên
+ Yêu cầu HS so sánh tập nghiệm các cặp
phương trình một
- Hai phương trình trong câu a được gọi là tương
đương
- Yêu cầu HS phát biểu điều cảm nhận được
- Cho HS ghi nhận kiến thức
- Giải các phương trình
- So sánh tập nghiệm
+ Hai phương trình ở câu a có tập
nghiệm bằng nhau
+ Hai phương trình ở câu b có tập
nghiệm không bằng nhau
- Phát biểu điều cảm nhận được
- Ghi nhận kiến thức
Hoạt động 6: Phép biến đổi tương đương .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc định lí
- Nhắc lại định lí
- Cho HS ghi nhậ kí hiệu
* Củng cố định lí:
Tìm sai lầm trong phép biến đổi sau
1 1 1 1 1 1
1 1 1
1 1 1 1 1 1
x x x
x x x x x x
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm tìm sai lầm
+ Từ ví dụ đó cho HS thấy phép biến đổi tương đương không làm
thay đổi điều kiện phương trình
- Đọc định lí
- Ghi nhận định lí
- Ghi nhận kí hiệu
- Làm việc theo
nhóm để tìm sai
lầm
- Ghi nhận kiến
thức- Phát biểu
điều cảm nhận
được
- Ghi nhận kiến
thức
Hoạt động 7 : Phương trình hệ quả
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Nêu khái niệm
1 1
( ) ( ) ( ) ( )
f x g x f x g x
- Cho HS ghi nhận nghiệm ngoại lai
- Ghi nhận khái niệm
- HS trả lời
(
1
x
và
0
x
)
- HS tiến hành giải phương
- VD: Giải phương trình
3 3 2
( 1) 1
x x
x x x x
- Điều kiện phương trình là gì ?
- Yêu cầu HS giải phương trình trên
- Cho HS đọc ví dụ 2 (SGK)
trình
- Kết luận nghiệm
( x = -2 )
- Đọc ví dụ.
Hoạt động 8: Củng cố:
- Nắm được cách tìm điều kiện của phương trình.
- Nắm được các phép biến đổi tương
- Có kĩ năng vận dụng các phép biến đổi tương đương vào giải một số
phương trình.
- Nắm được khái niệm phương trình hệ quả.
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ .
- Về nhà các học thuộc và nắm được điều kiện phương trình, phương
trình tương đương các phép biến đổi tương đương, phép biến đổi hệ quả.
- Làm cỏc bài tập 1, 2, 3, 4.
☺ HDBT:
+ BT 3: Tìm điều kiện phương trình , sau đó sử dụng các phép biến đổi
tương đương để biến đổi; đối chiếu lại điều kiện.
+ BT 4a, b: Tương tự ví dụ 2.