Tiết 21, 22 : PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PT BẬC NHẤT, BẬC HAI .
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 .
- Hiểu được cách giải và biện luận phương trình ax
2
+ bx + c =0. Định lí Vi-
ét.
2. Về kĩ năng:
- Thành thạo các bước giả và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một
ẩn.
- Giải được các phương trình quy về bậc nhất, bậc hai.
- Biết vận dụng định lí Vi-ét vào việc xét dấu nghiệm cảu phương trình bậc
hai.
3. Về thái độ , tư duy:
- Rèn luyện tư duy logic, trừu tượng.
- Tớch cực HĐ, trả lời các câu hỏi. Biết q.sát phán đoán chính xác, biết quy
lạ về quen.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Hệ thống cõu hỏi.
- Học sinh: Đọc trước bài.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tiết 21
Hoạt động 1: Giải và biện luận phương trình ax + b = 0
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Tổ chức cho HS ôn tập kiến thức cũ
- Cho biết dạng của phương trình bậc nhất
một ẩn?
- Giải và biện luận phương tr
ình sau:
m(x - 4) = 5x - 2
- Hãy nêu bảng tóm tắt về giả và biện luận
phương trình ax + b = 0.
* Cho HS ghi nhận kiến thức.
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Tìm phương án trả lời.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa hoàn thiện ( nếu có).
- Ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 2: Giải và biện luận phương trình ax
2
+ bx + c = 0
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Tổ chức cho HS ôn tập kiến thức cũ
- Cho biết dạng của phương trình bậc hai một ẩn?
- Giải và biện luận phương trình sau:
mx
2
- 2mx + 1 = 0
- Hãy nêu bảng tóm tắt về giả và biện luận phương
trình ax
2
+ bx + c = 0.
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Tìm phương án trả lời.
- Trình bày kết quả.
( Tính
'
, sau đó biện luận theo
'
)
- Chỉnh sửa hoàn thiện ( nếu có).
* Cho HS ghi nhận kiến thức.
- Yêu cầu HS lập bảng tóm tắt với biệt thức thu
gọn
'
- Ghi nhận kiến thức.
- Lập bảng tóm tắt
Hoạt động 3: Định lí Vi-ét
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Tổ chức cho HS ôn tập kiến thức cũ
- Phát biểu định lí Vi-ét với PT bậc hai.
- Với giá trị nào của m PT sau có hai nghiệ
m
mx
2
- 2mx + 1 = 0
- Cho biết một số ứng dụng của định lí Vi-ét.
* Cho HS ghi nhận kiến thức.
- Nếu a và c trái dấu thì phương trình bậc hai
có hai nghiệm và hai nghiệm đó trái dấu có
đúng không? Tại sao?
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Tìm phương án trả lời.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa hoàn thiện (
nếu có).
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi
Hoạt động 4: Củng cố thông qua bài tập sau:
Cho phương trình mx
2
- 2(m - 2)x + m - 3 = 0, trong đó m là tham số
a) Giải và biện luận phương trình đã cho ?
b) Với giá trị nào của m, phương trình đã cho có 1 nghiệm.
c) Với giá trị nào của m, phương trình đã cho có 2 nghiệm trái dấu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Kiểm tra việc thực hiện các bước giải PT bậc
hai của học sinh.
- B
1
: Xét m = 0.
- B
2
: Xét m 0.
+ Tính
'
+ Xét dấu
'
- B
3
: Kết luận.
* Sửa chữa kịp thời các sai lầm
+ Lưu ý HS việc biện luận.
- B
1
: Xét m = 0.
- B
2
: Xét m 0.
+ Tính
'
+ Xét dấu
'
và kết luận số nghiệm.
*
'
< 0
*
'
= 0
*
'
< 0
- B
3
: Kết luận.
+ PT vô nghiệm khi
+ PT có một nghiệm khi
+ PT có hai nghiệm phân biệt khi
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ .
- Về nhà các học thuộc và nắm được các giải và biện luận phương trình
ax + b = 0,
ax
2
+ bx + c =0 .
- Làm cỏc bài tập 2, 3.
☺ HDBT:
+ BT 2a,c: tương tự ví dụ 1; 2b tương tự câu a cảu ví dụ 3.
+ BT 3: Gọi x là số quýt mỗi rổ. Sau đó dựa vào giả thiết để lập
phương trình.