Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu thiết bị xử lý nước thải và cấp nước tại Công ty TNHH thương mại và xây dựng Quang Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.05 KB, 73 trang )

lo 




Tên đ ti

 !"#$%
 &'"'
 !"# "
$%&'('
" )*+,-)*
" )*+,-)*$%.
 / +
0)1#%'23
 !45654 7,8

9:";) <'$=%'23
>?
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi đến PGS.TS Phan Tố Uyên lời
cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Bởi sự hỗ trợ, chỉ dẫn tận
tình cùng với những định hướng đúng đắn giúp tác giả hoàn
thiện tốt đề tài này. Tác giả chúc cô cùng gia đình luôn mạnh
khỏe, thành công hơn nữa trong công tác giảng dạy và nghiên
cứu.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Công ty TNHH
xây dựng và thương mại Quang Minh đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tác giả trong suốt quá trình thực tập.
Do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm cũng như kiến thức
thực tế, chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ


phía thầy cô và quý Công ty để chuyên đề được hoàn thiện
hơn.
"#$#%&'(

5" @"8) A- "B
 !"# "
>CDC
Tên tác giả là Nguyễn Thị Kim Chi - Sinh viên lớp Kinh tế
quốc tế 52E - Mã số sinh viên CQ528070 xin cam đoan
chuyên đề thực tập EF-7G "B+HI" JG7  KL
I M) "*)N!OPQRST-) H")U"V)OFJA
@9 ) SW #U" 7 " X là kết quả của quá trình
nghiên cứu, tìm hiểu thực tiễn hoạt động của cơ sở thực tập
kết hợp với tham khảo giáo trình, sách báo, tạp chí và các
website, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phan Tố Uyên, được
thực hiện trong quá trình thực tập tại phòng Xuất Nhập khẩu,
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh.
Tác giả xin cam đoan chuyên đề này không sao chép từ bất
kỳ tài liệu nào mà không có trích dẫn. Mọi số liệu trong
chuyên đề đưa ra đều được sự cho phép của cơ sở thực tập.
Nếu có nội dung sai phạm trong chuyên đề, tác giả xin chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước Viện và nhà trường.
Tác giả xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan này!

5" @"8) A- "B
 !"# "
Y>Y
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Phan Tố Uyên 1
CYZ[
5  \@"*))]) "H") /-

2 AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
% ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
^ BQ Bình quân
3 CP Chi phí
$ DT Doanh thu
_ EU Liên minh Châu Âu
( KCN Khu công nghiệp
& LN Lợi nhuận
` LĐ Lưu động
2' NAFTA Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ
22 NK Nhập khẩu
2% PGĐ Phó Giám đốc
2^ TNHH Trách nhiệm hữu hạn
23 TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
2$ WTO Tổ chức Thương mại thế giới
CYa?ab;5c
>de
26 / -fL) "*)-g7@"B-QA7- hij)9" "8-k
Việt Nam đang trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, từng
bước hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới bằng việc tham gia vào tổ chức thương
mại thế giới WTO, các diễn đàn kinh tế trên thế giới và trong khu vực như ASEAN,
EU… các khối mậu dịch tự do như NAFTA, AFTA…. Từ sau khi đổi mới và hội
nhập kinh tế quốc tế đến nay nền kinh tế của quốc gia đã và đang ngày càng tăng
trưởng, phát triển mạnh mẽ. Thương mại quốc tế không những đóng góp một vai trò
quan trọng đối với hội nhập kinh tế quốc tế, mà còn đối với sự phát triển kinh tế của
đất nước. Thương mại quốc tế đã giúp Việt Nam phát triển những lợi thế của mình,
chủ động giao thương với thị trường quốc tế, đem lại nhiều cơ hội hơn cho mình,
mở rộng hơn nữa các quan hệ kinh tế đối ngoại với rất nhiều nước trên thế giới như
Mỹ, Nhật Bản, Singapore… và tạo uy tín của quốc gia trên trường quốc tế.
Nhập khẩu là một phần không thể thiếu của thương mại quốc tế. Nhập khẩu chính

là việc mua hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài về nước mình, để phục vụ cho nhu cầu
của người dân. Khi xu hướng trên thế giới bây giờ là các quốc gia chuyển từ đối đầu
sang đối thoại, nhập khẩu vì thế mà càng trở nên quan trọng hơn, nhập khẩu chính là
cầu nối giữa quốc gia xuất khẩu và quốc gia nhập khẩu. Đối với nền kinh tế trong
nước, nhập khẩu giúp đa dạng hóa các mặt hàng trong nước, phục vụ được những sở
thích khác nhau của người tiêu dùng, giúp cho người tiêu dùng cũng như thị trường
nội địa đến gần hơn và có cơ hội tiếp xúc với các sản phẩm mới, đa dạng về chủng
loại và chất lượng, đồng thời nhập khẩu còn tạo môi trường cạnh tranh và nâng cao
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước. Việt Nam cũng đã và đang
từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, chính vì vậy hoạt động nhập khẩu ngày
càng được đẩy mạnh và chú trọng hơn. Nhập khẩu là một trong những hoạt động tạo
động lực phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, vì vậy Việt Nam đang từng bước hoàn
thiện và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động
nhập khẩu, ban hành các quy định và điều khoản nhập khẩu để đáp ứng một cách dễ
dàng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
1
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh là một công ty chuyên về
nhập khẩu các sản phẩm máy bơm nước và cấp nước, xử lý nước thải. Như đã biết
đến thì cùng với sự phát triển của công nghệ, khoa học kỹ thuật thì hệ quả kéo theo
là sự ô nhiễm môi trường song song với quá trình phát triển đó. Nguồn nước bị ô
nhiễm là một trong những vấn đề nghiêm trọng đang được xã hội, chính quyền quan
tâm hàng đầu. Hàng loạt các công ty xử lý nước thải không đúng cách xả chất thải ra
môi trường, công trình xử lý nước thải yếu kém không đạt tiêu chuẩn. Đây chính là
động lực để Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh nhập khẩu các
sản phẩm có công nghệ hiện đại, tiên tiến nhằm đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải
hiện nay của các công trình, dự án lớn của Việt Nam. Sự phát triển kinh tế đi đôi với
sự ô nhiễm môi trường, chất thải thải ra từ các khu công nghiệp, khu đô thị, các dự
án xây dựng… đều cần được xử lý để có thể bảo vệ môi trường một cách tốt nhất,
thấy được vấn đề đó, đề tài đã hướng về nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu
sản phẩm máy bơm nước, cấp nước và thiết bị xử lý nước thải của Công ty. Công ty

TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh luôn chú trọng nâng cao hiệu quả nhập
khẩu để mang lại lợi ích lớn nhất cho mình và cho thị trường trong nước, cho mục
tiêu bảo vệ môi trường của toàn xã hội. Tuy nhiên, do tính cấp thiết của nó mà
Quang Minh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt do sự gia nhập của nhiều
doanh nghiệp vào thị trường. Bên cạnh đó, mặc dù đã chú trọng đầu tư vào hoạt
động nhập khẩu nhưng hiệu quả của vốn đầu tư, chi phí và lợi nhuận mang lại là
chưa cao, các thiết bị nhập khẩu từ các thị trường mới mà Công ty nhập khẩu vẫn
chưa thu hút được sự tin cậy của khách hàng. Nhận thấy rõ điều đó, cũng như xuất
phát từ thực tiễn thực tập tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh,
tác giả đã chọn đề tài khóa luận: EF-7G "B+HI" JG7  KLI M) "*)
N!OPQRST-) H"@9-fLST-)U"V)) SW#U"@9OFJA
7" Xđể nghiên cứu cho chuyên đề thực tập của mình.
%6 l-)"8@9 "B#@l "8-k
)*+
Đề tài tập trung đi vào nghiên cứu hoạt động kinh doanh nhập khẩu mặt hàng
thiết bị xử lý nước thải của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh,
qua đó đánh giá những thành công và hạn chế, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của Công ty.
2
,&)*+
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, chuyên đề thực hiện các nhiệm vụ nghiên
cứu như sau:
• Khái quát về Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh.
• Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị xử lý nước thải của Công
ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh.
• Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập
khẩu của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh.
^6 ,")S0@9L U#@" "8-k
/*+
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu

thiết bị xử lý nước thải của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh.
01&*+
Không gian: Tìm hiểu, phân tích và đánh giá về hiệu quả hoạt động nhập khẩu
các thiết bị xử lý nước thải của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang
Minh.
Thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu
thiết bị xử lý nước thải của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh
giai đoạn 2009-2013.
36 4 SWL <L "8-k
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp: Thu thập những thông tin sẵn có
và những thông tin qua quan sát thực tế về tình hình hoạt động nhập khẩu của Công
ty.
Phương pháp phân tích so sánh số liệu: Thống kê các số liệu liên quan đến vấn đề
từ đó phân tích và so sánh các chỉ tiêu, dữ liệu từ năm 2009 đến năm 2013.
Phương pháp tiếp cận hệ thống duy vật biện chứng: Là coi một sự vật hay một
hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các
sự vật và hiện tượng khác.
3
$6 :"J "8-k
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị xử lý nước
thải của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh giai đoạn 2009-2013,
tài liệu có kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang
Minh và sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu thiết
bị xử lý nước thải tại Công ty
Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu thiết bị xử lý
nước thải tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu
thiết bị xử lý nước thải tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh đến
năm 2020

4
2mmnop
qprC5re
mC4?CD?
DCs4tauqv>wx?
op
262mmnopqpr
C
26262 V)"- @jV)
Tên công ty: o  p    qp  r      
C
Tên giao dịch quốc tế: CD5DCC
D4Cp
Tên giao dịch viết tắt: 7" D6;>
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 45, phố Nguyên Hồng, quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội.
Tel: 04 37737566/ 37737567
Fax: 04 37737565
Chi nhánh TP HCM: Số 40, đường Giải Phóng, phường 4, quận Tân Bình, thành
phố Hồ Chí Minh.
Tel: 08 62924286
Fax: 08 62924203
Email:
Website: www.quangminhvn.com
5
2626%>!- yP z ) 9 @9L <)){"|-g7V)OFJA@9) SW
#U"7"
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh được thành lập và hoạt
động năm 2003 với mục tiêu trở thành nhà cung cấp thiết bị chuyên nghiệp trong
lĩnh vực cấp, thoát nước và xử lý nước thải. Với 10 năm hoạt động Công ty TNHH

xây dựng và thương mại Quang Minh đã có được những thành công nhất định, xây
dựng được mối quan hệ vững chắc với tất cả khách hàng trên cả nước, đồng thời là
đại diện chính thức của một số hãng sản xuất lớn trên thế giới tại thị trường Việt
Nam.
• "7"iGU%''^}%''(
Năm 2003, Công ty được thành lập với tiêu chí đặt ra là hoạt động trong lĩnh vực
cung cấp thiết bị công nghệ, xây dựng các công trình cấp thoát nước, xử lý nước
thải, cung cấp và lắp đặt thiết bị điện, nhập khẩu các loại thiết bị cấp nước và xử lý
nước thải trực tiếp từ nhà sản xuất, trong đó chủ yếu là các nhà sản xuất từ Đức,
Italy, Nhật Bản, Đài Loan, cung cấp lắp đặt chạy thử các công trình điện trong các
nhà máy, khu công nghiệp.
Trong thời gian này, Công ty chủ yếu là nhà thầu phụ tham gia lắp đặt, vận hành
thiết bị cho các nhà thầu chính, trong đó có một số nhà thầu quốc tế tại Việt Nam.
Tuy giá trị hợp đồng không lớn, nhưng qua các công trình này các cán bộ, công
nhân viên của Công ty đã học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm trong việc lắp đặt,
vận hành các thiết bị cấp nước, xử lý nước thải. Năm 2004, Công ty đã trúng thầu
một số công trình cấp nước và xử lý nước thải, là nhà thầu phụ lắp đặt và vận hành
thử cho một số nhà thầu chính, các trạm cấp nước có quy mô lớn tại Hà Nội và
Quảng Ninh.
Năm 2005, Công ty là đại lý cho một số hãng chuyên sản xuất thiết bị máy bơm
nước, các thiết bị định lượng hóa chất như: HOMA-Đức, EBARA-Nhật Bản,
TZUSUMI-Nhật Bản, DAB-Italy, OBL-Italy, Longtech-Đài Loan, CIT-Mỹ… Năm
2006, Công ty đã chế tạo trong nước một số loại thiết bị đơn giản cho các công trình
xử lý nước thải, nước cấp như: Máy gạt rác tự động, hệ thống trung hòa Clo rò rỉ,
các loại máy khuấy, máy sục khí bề mặt, các thùng chứa và hòa trộn hóa chất.
6
Đến năm 2007, Công ty Quang Minh là đại diện cho nhà sản xuất tại Việt Nam để
lắp đặt thiết bị, chuyển giao công nghệ cấp nước, lọc nước cho dự án Vinpeal - Nha
Trang, Khánh Hòa. Các hạng mục bao gồm: Lắp đặt toàn bộ các loại máy bơm cấp
nước, máy bơm tuần hoàn, thiết bị lọc nước bể bơi, van, đường ống cho công viên

nước lớn nhất Việt Nam tại đảo Hòn Tre…
• "7"iGU%''&}%'2^
Giai đoạn này, Công ty đã tự sản xuất được một số sản phẩm để phục vụ cho hoạt
động xử lý nước thải tại các công trình. Hoạt động nhập khẩu được chú trọng và mở
rộng thị trường sang một số nước, các sản phẩm nhập khẩu đạt chất lượng và có tính
ứng dụng cao. Công ty tiếp tục kinh doanh các loại thiết bị cho lĩnh vực cấp thoát
nước và bảo vệ môi trường, mở rộng kinh doanh sang các loại thiết bị thí nghiệm,
trong đó chủ yếu là các loại thiết bị thí nghiệm về môi trường. Công ty liên tục ký
nhiều hợp đồng cung cấp, lắp đặt các thiết bị cho công trình cấp nước và xử lý nước
thải có quy mô trung bình và lớn, tham gia các công trình theo hình thức đấu thầu
trọn gói để đẩy mạnh việc nghiên cứu, chế tạo thêm một số loại thiết bị chuyên
ngành cấp nước và xử lý nước thải. Các công trình đã thi công được chủ đầu tư ghi
nhận là công trình hoạt động ổn định, đạt hiệu quả cao, đặc biệt là hệ thống thiết bị
máy móc, hệ thống điện. Công ty đã trở thành đơn vị tham gia tư vấn, thiết kế, lắp
đặt nhiều trạm xử lý nước thải bệnh viện cũng như công trình thoát nước cho các
thành phố lớn.
Năm 2010, Công ty Quang Minh đã mở rộng thị trường ra khu vực phía nam, văn
phòng đại diện được đặt tại số 40, đường Giải Phóng, phường 4, quận Tân Bình, TP
Hồ Chí Minh. Và mục tiêu đến năm 2015, Công ty sẽ tiếp tục mở thêm văn phòng
đại diện tại Đà Nẵng. Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh luôn đề
ra nhiều mục tiêu phát triển, tiến hành đa dạng hóa danh mục các thiết bị cung cấp,
nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hành, bảo trì nhằm mang đến những lợi ích tối đa
cho người tiêu dùng.
7
2626^W-f)~- k-N:#<+HQR-g7V)OFJA@9) SW
#U"7"
23234325'6789&:*;,<$ '&1=

Bộ máy tổ chức của Công ty khá hợp lý, theo cấu trúc chức năng, Giám đốc là
người điều phối công việc cho toàn bộ bộ máy, các phòng ban được phân chia rõ

ràng theo chức năng và nhiệm vụ.
5Wi•2625Wi•N:#<)~- k-V)OFJA@9) SW#U"
7"


8
Giám
Đốc
PGĐ phụ
trách kinh
doanh
Phòng kinh
doanh
Phòng
hành chính
Văn phòng, Lễ tân
Phòng xuất
nhập khẩu
Phòng kế
toán
PGĐ phụ
trách kỹ
thuật
Phòng kỹ
thuật;
Phòng
thiết kế
Đội kỹ
thuật;
Đội

thiết kế
232343>*?@&)AB8
•  !"!# $%&'  (
Giám đốc là người đứng đầu Công ty và là người đại diện cho Công ty trước cơ
quan pháp luật, là người ra các quyết định, chính sách phát triển cho Công ty. Giám
đốc là người điều hành các hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng ngày của Công ty.
Những quy định, quy chế nội bộ trong Công ty, cũng như các hình thức kỉ luật trong
Công ty là do Giám đốc ban hành. Giám đốc cũng là người bổ nhiệm, miễn nhiệm
hay cách chức các chức danh của nhân sự quản lý trong bộ máy của Công ty. Các
hợp đồng nhập khẩu, kinh doanh, đầu tư đều phải thông qua Giám đốc, và chữ ký
của Giám đốc. Đặc biệt, Giám đốc ra quyết định tuyển dụng nhân sự, cũng như có
trách nhiệm phải trả lương cho công nhân viên của mình.
•  !"!# $)%&'  (
Phó Giám đốc công ty là người hỗ trợ cho Giám đốc, được Giám đốc uỷ quyền
hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực quản lý chuyên môn, chịu trách nhiệm
trực tiếp với Giám đốc về phần việc được phân công.
Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: Là người trực tiếp phụ trách kỹ thuật, thi công
các hợp đồng mà Công ty đã ký kết được trên thị trường.
Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh: Là người điều hành về nhân sự, theo dõi,
báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Trực tiếp phụ trách phòng tổ chức
kinh doanh, thường xuyên lên kế hoạch về các hoạt động kinh doanh cho Công ty
rồi báo cáo cho Giám đốc.
•  !"!# $* +
Tham mưu cho Giám đốc và Phó Giám đốc trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm
nhân sự, quản lý hồ sơ của toàn bộ nhân viên trong Công ty. Đào tạo nhân viên,
người lao động của Công ty. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác thi đua khen
thưởng, đề bạt nâng lương, kỉ luật, phạt hành chính và đảm bảo nhân viên chấp hành
nội quy của Công ty.
Làm công tác pháp chế và kiểm tra các văn bản trước khi phát hành.
9

•  !"!# $*,-
Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch tạo nguồn vốn cũng như sử dụng nguồn
vốn của Công ty hàng tháng, quý, năm.
Theo dõi và lưu trữ, kiểm tra công văn đến, công văn đi, quản lý sử dụng tài sản
của Công ty trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, tổ chức bảo vệ cơ quan an toàn.
Tổ chức thực hiện công tác ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác và đầy đủ số
liệu thông tin về nghiệp vụ kế toán, tình hình sử dụng tài sản, tình hình thanh toán
vật tư, tiền vốn; tình hình thực hiện chi phí thu nhập và kết quả của Công ty trên
chứng từ, hóa đơn, sổ ghi chép chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo tài chính khác
theo chuẩn mực và chế độ của kế toán.
Nhiệm vụ tổng hợp, lập các báo cáo kế toán và nộp chúng theo quy định của pháp
luật. Cung cấp thông tin cần thiết cho cấp trên và các cơ quan chức năng khi được
yêu cầu.
Những công việc khác theo sự điều hành của Giám đốc công ty.
Ngoài ra, trưởng phòng kế toán còn có trách nhiệm ký các séc bảo chi, phiếu thu
các chứng từ về công nợ, các văn bản từ chối về kế toán–tài vụ. Ký các văn bản
duyệt chi vốn lưu động, tiền mặt phục vụ cho yêu cầu sản xuất–kinh doanh của
Công ty và các đơn vị (theo lệnh duyệt của Giám đốc). Ký các văn bản quyết toán
hàng tháng, quý (theo lệnh duyệt của Giám đốc). Ký các văn bản về quỹ tiền
lương…
•  !"!# $*,
Tham mưu cho Giám đốc công ty các vấn đề liên quan đến công tác kinh doanh
nhập khẩu, khen thưởng hay nâng lương cho nhân viên.
Tham mưu cho Giám đốc xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để
phục vụ chiến lược hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả.
Tổ chức nhân sự thực hiện quảng cáo, tiếp thị bán hàng nhằm đảm bảo lợi nhuận
cho Công ty.
Làm các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình hoạt động kinh doanh
của Công ty định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
10

Đảm bảo bí mật về chiến lược kinh doanh cũng như những thông tin quan trọng
trong chiến lược kinh doanh của Công ty.
Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc công ty.
•  !"!# $*./0*,1
Định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty.
Theo dõi chặt chẽ và nắm bắt kịp thời tình hình thị trường, giá cả, nhu cầu hàng
hóa xuất nhập khẩu để tham mưu cho Ban Giám đốc.
Nghiên cứu theo dõi các chủ trương chính sách xuất nhập khẩu, thuế Nhà nước
ban hành để tổ chức triển khai và thực hiện đúng quy định.
Thực hiện cung cấp chứng từ xuất nhập khẩu, hóa đơn xuất nhập hàng hóa, đồng
thời quản lý chặt chẽ hàng hóa và hệ thống kho hàng của Công ty.
•  !"!# $*,20*-,-
Tổ chức quản lý và kiểm tra công nghệ, số lượng và chất lượng sản phẩm, tham
gia nghiệm thu sản phẩm.
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng những thiết bị của các đơn vị
theo định kỳ hàng tháng.
Kiểm tra xác định chất lượng, khối lượng, kỹ mỹ thuật của sản phẩm để xuất
xưởng, kho, làm cơ sở quyết toán và thanh lý những hợp đồng kinh tế, đồng thời lưu
trữ hồ sơ kỹ thuật, đảm bảo bí mật công nghệ sản phẩm truyền thống.
Đặc biệt, trưởng phòng kỹ thuật còn có trách nhiệm ký các văn bản liên quan khi
làm thủ tục nhập kho sản phẩm thiết bị, ký các văn bản vận tải, chứng từ phục vụ
cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu (theo lệnh duyệt của Giám đốc). Ký các văn
bản yêu cầu Giám định hàng hóa, kiểm nghiệm, kiểm dịch, khai bảo hiểm, khai hải
quan. Ký các danh mục hàng (Cargolist), đơn đặt hàng (invoice), giấy báo hàng
xuất-nhập…
11
2323434 CC$DA;,<$ '&1=

Qua Bảng 1.1, ta thấy từ năm 2008 đến nay, Công ty TNHH xây dựng và thương
mại Quang Minh mỗi năm đều tuyển thêm nhân sự có trình độ đại học và trên đại

học về làm việc cho mình. Hiện nay, Công ty đang hoạt động với quy mô vừa với số
lượng 45 nhân viên, trong đó có 29 nhân viên nam và 16 nhân viên nữ, 2 phó giám
đốc và 1 giám đốc. Nhân lực các phòng ban được phân bổ như sau: Phòng kinh
doanh 15 người, phòng xuất nhập khẩu 5 người, phòng kế toán 4 người, phòng hành
chính 5 người và phòng kỹ thuật 16 người.
aH262z  z  FQA--g7V)OFJA@9) SW#U"
7" "7"iGU%''&}%'2^
34!567
1#
5,
QS0
"T")/
:)~"
€)~"•
{z i:
7# \
%'}
^$
^$}
3$
{8
3$
U" h-
){‚Q8
7G
iƒ
{
-fL
%''& 30 22 8 20 6 4 26 4 0
%''` 32 24 8 22 6 4 27 4 1

%'2' 35 24 11 22 8 5 28 5 2
%'22 38 26 12 24 8 6 30 6 2
%'2% 45 29 16 29 8 8 33 8 4
%'2^ 45 29 16 32 5 8 33 8 4
8!90*
Năm 2008-2009, số lượng những người dưới 35 tuổi là 20 người, chiếm 66.67%
tổng số nhân sự trong Công ty, trong khi đó những người trên 45 tuổi chỉ chiếm
13%. Năm 2012-2013, tỉ lệ người dưới 35 tuổi là 71% cao nhất trong các giai đoạn
phát triển của Công ty, hiện nay tỉ lệ số người trên 45 tuổi chiếm 17.78% tổng số
12
nhân sự Công ty, đây là một con số thông thường. Như vậy, có thể thấy, chủ yếu
nhân sự của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh là những người
trẻ tuổi, năng động, nhiệt tình với công việc. Bên cạnh đó, hiện nay 70% nhân viên
trong Công ty đều có trình độ đại học trở lên, tốt nghiệp ở các trường đại học có uy
tín như ĐH Kinh Tế Quốc Dân, ĐH Ngoại Thương, Học viện Tài Chính, Đại học
Bách Khoa… Họ đều là những người có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc
trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh, tài chính kế toán… 30% số nhân viên còn lại tốt
nghiệp tại các trường dạy nghề, trung cấp hoặc cao đẳng. Công việc của những nhân
viên này là chào hàng, giao hàng, trực kĩ thuật, lắp đặt, sửa chữa, bảo vệ…
Như vậy, Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh có lợi thế về mặt
nhân lực bởi chủ yếu nhân sự của Công ty đều là những người trẻ tuổi, có trình độ,
sáng tạo, nhanh nhẹn trong công việc, dễ dàng thích ứng nhanh nhạy với nhu cầu thị
trường. Tuy nhiên, vì là đội ngũ lao động trẻ nên có thể sẽ ít kinh nghiệm trong một
số lĩnh vực nhất định, nhất là trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu, cần phải buôn
bán, trao đổi với nước ngoài. Điều này cần phải được tích lũy và rèn luyện trong quá
trình công tác, làm việc. Đồng thời, không những Giám Đốc mà cả những nhân viên
có kinh nghiệm cũng cần có sự giúp đỡ của nhân viên trong quá trình làm việc.
Ngoài ra, môi trường làm việc tại Công ty rất lành mạnh và thân thiện. Công ty đã
xây dựng cho mình một văn hóa trong môi trường làm việc tốt đẹp, các nhân viên
vui vẻ, hòa đồng, nhiệt tình giúp đỡ nhau. Điều này đã góp phần tạo nên hiệu quả

trong công việc.
26263>„ @A- GU)i:-g7V)OFJA@9) SW#U"7
"
Với năng lực cán bộ chủ chốt có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực cấp thoát
nước, do đó kể từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH xây dựng và thương mại
Quang Minh chỉ chuyên hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, cung cấp, lắp đặt
thiết bị, hướng dẫn, đào tạo nhân viên vận hành, chuyển giao công nghệ trong lĩnh
vực cấp nước và xử lý nước thải cho các khu đô thị, khu công nghiệp, các nhà máy,
bệnh viện… Tham gia tư vấn thiết kế các công trình cấp thoát nước và xử lý nước
thải ở các khu đô thị, khu công nghiệp. Cung cấp, lắp đặt, chạy thử, chuyển giao
công nghệ; nhập khẩu trực tiếp các thiết bị cấp thoát nước và xử lý nước thải; là nhà
13
thầu phụ lắp đặt, chạy thử, hướng dẫn vận hành các trạm cấp nước, xử lý nước thải;
kinh doanh thiết bị phục vụ cho cấp nước, xử lý nước thải; gia công, chế tạo một số
loại thiết bị cấp thoát nước và xử lý nước thải.
26% ? DC…Co p    qp  r  
C
26%62z  z I" JG7 -g7V)){G \1#){‚QU"iF
23>3232CC.%A;
Qua Bảng 1.2 dưới đây, ta thấy tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty
TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh năm 2010 so với năm 2009 tăng 4.357
nghìn đồng (tăng 0,28%). Mức tăng khá nhẹ cho thấy hoạt động đầu tư của Công ty
không có sự chuyển biến.
Năm 2011 so với 2010, nguồn vốn của Công ty tăng lên 94.695 nghìn đồng,
tương ứng tăng 6,1% so với năm 2010. Đây cũng là giai đoạn mà Công ty phát triển,
mở văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, vì vậy Công ty cần thêm nguồn
vốn để mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình. Tuy mức huy động vốn
tăng so với mọi năm là tương đối cao, nhưng để mở thêm một văn phòng đại diện
mà chỉ với mức vốn huy động thêm là 94.695 nghìn đồng thì điều đó cho thấy khả
năng huy động vốn của Công ty là tương đối thấp. Có thể do nguồn vốn tự có của

Công ty đủ để đáp ứng cho việc mở rộng quy mô nên Công ty không cần huy động
vốn nhiều.
Các năm tiếp theo, khả năng huy động vốn tăng nhẹ hơn vì những năm này sau
khi thành lập thêm chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh, Công ty đang dần đi vào
hoạt động ổn định, mức huy động vốn cần thiết là không cao. Năm 2012 tăng 8.090
nghìn đồng (tăng 0,49%) so với năm 2011; Năm 2013 tăng 68.890 nghìn đồng (tăng
4,16%) so với năm 2012. Tổng nguồn vốn có sự tăng dần theo từng năm, tuy nhiên
tỉ lệ tăng không đều nhau qua các năm.
14
aH26%z  z N"*i:)9"yH@9•@,-g7V)OF
JA@9) SW#U"7" "7"iGU%''`}%'2^
34!5:&
†‡
%''` %'2' %'22 %'2% %'2^
5,)"j 5,)"j 5,)"j 5,)"j 5,)"j
5?
C69"yH] U 2633'6(%` 2633_6'$2 26$3'6(`' 26$3$6&&' 26_226`$2
6"j@9-<-I GH
)SWiSW)"j
6106472 784.064 578.775 573.592 540.591
6<-I GHL H")  509.314 490.635 593.025 598.286 640.246
69)•I G 1556710 155.683 256.814 258.412 312.244
69"yH] U
I <-
165.233 15.669 112.176 115.590 118.870
a69"yHJ9" U 2'(6_^` 2'_6_(3 2'_6_^' 2'`6_^' 22%633`
69"yH-,i! 107.639 106.674 106.630 109.630 112.449
:% 23EFG34HG 23EE>3I>E 23HFI3F>J 23HEE3E2J 23I>F3FJJ
c
C60L H"){H %'_6$&' 2`'6'33 `&6'3' &(6'$_ __623%

60] U 194.698 177.490 81.796 68.771 43.860
60J9" U 11.882 12.554 16.244 18.285 22.282
a6,- gy‚ \ 26^326(&& 26^_%6_&2 26$3`6^&' 26$_&63$3 26_$&6%$&
6,- gy‚ \ 1.341.788 1.362.681 1.549.380 1.568.454 1.658.258
:7. 23EFG34HG 23EE>3I>E 23HFI3F>J 23HEE3E2J 23I>F3FJJ
;  +<=> $(?.@A!64B
CD
15
23>323>CCK A;L?&M6$
Từ năm 2006, Công ty gia công chế tạo các loại thiết bị cho cấp nước và xử lý
nước thải như các loại máy chắn rác tự động, các Container hợp khối xử lý nước thải
bằng thép không gỉ, bằng thép CT3, lắp ráp các loại máy khuấy, máy sục khí bề mặt
dùng trong xử lý nước thải… Tiếp tục các năm sau đó đến nay, Công ty nâng cao
trình độ sản xuất và cải tiến kỹ thuật, nâng cấp sản phẩm để đạt được hiệu quả cao
hơn. Công ty đã thành lập phòng thiết kế công nghệ xử lý nước thải riêng nhằm
phục vụ các gói thầu có cả phần thiết kế.
Nguồn thu từ hoạt động sản xuất chiếm 50% tổng doanh thu của Công ty tính đến
năm 2013. Nguồn thu này chủ yếu từ hoạt động chế tạo thiết bị xử lý nước thải và
cấp nước, doanh thu từ thiết bị xử lý nước thải chiếm 25% còn doanh thu từ thiết bị
cấp nước chiếm 10%. Có thể thấy năng lực chế tạo các thiết bị xử lý nước và môi
trường của Công ty đem lại thành công đáng kể.
Để tiêu thụ được sản phẩm sản xuất ra, Công ty đã tìm hiểu kỹ thị trường trong
nước và thấy được vấn đề cấp thiết đối với việc xử lý nước thải tại các doanh
nghiệp, xí nghiệp, khu công nghiệp, đô thị hiện nay… Bộ phận nghiên cứu thị
trường đã làm tốt vai trò của mình khi tìm kiếm được nhiều hợp đồng cho Công ty.
Các sản phẩm mà Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh cung cấp
đều là những thương hiệu nổi tiếng trên thị trường quốc tế, các nhà sản xuất đều có
bề dày kinh nghiệm từ trên 20 năm đến hàng trăm năm. Công ty TNHH xây dựng và
thương mại Quang Minh đã được nhà sản xuất máy bơm lớn hàng đầu Châu Âu-
HOMA, Đức bầu chọn là nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam.

26%6%a<G-<GI*)+HI" JG7 $1#ˆiF
Qua Bảng 1.3, ta thấy trong những năm gần đây Công ty cũng đã đạt được lợi
nhuận khá cao đóng góp vào thu nhập quốc dân. Doanh thu của Công ty đến từ
nhiều nguồn khác nhau, song chiếm tỉ trọng lớn nhất vẫn là doanh thu từ hoạt động
sản xuất và cung cấp các dịch vụ nhập khẩu (chiếm 80% tổng doanh thu). Nguồn thu
này chủ yếu được mang lại từ hoạt động nhập khẩu và chế tạo các thiết bị xử lý
nước thải và cấp nước. Có thể thấy năng lực chế tạo các thiết bị xử lý nước và môi
trường của Công ty đem lại nhiều thành công đáng kể. Ngoài ra, Công ty còn có một
số khoản thu nhỏ khác từ các hoạt động tài chính khác.
16
aH26^G7 ) @9Q0" K-g7V)OFJA@9) SW#U"
7" "7"iGU%''`}%'2^
34!5+:&
5 7 #l- %''` %'2' %'22 %'2% %'2^
2 Tổng tài
sản
1.548.368 1.552.725 1.647.420 1.655.510 1.724.400
% Tổng nợ
phải trả
206.580 190.044 98.040 77.056 66.142
^ Tài sản
ngắn hạn
1.440.729 1.446.051 1.540.790 1.545.880 1.611.951
3 Tổng nợ
ngắn hạn
194.698 177.490 81.796 68.771 43.860
$ Doanh thu 1.420.052 1.458.258 1.568.286 1.582.208 1.600.045
_ Lợi nhuận
trước thuế
820.052 845.085 935.264 980.452 995.508

( Lợi nhuận
sau thuế
615.039 633.814 701.448 735.339 746.631
;  +<=> $(?.@A!64
BCD
Qua Bảng 1.3, ta có thể thấy tổng lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2009-2013 đều
tăng trưởng khá qua từng năm. Năm 2010, mặc dù Công ty đã mở rộng quy mô ở
thành phố Hồ Chí Minh, nhưng do chưa ổn định ở thị trường này nên hoạt động
chưa mang lại hiệu quả cao, năm 2010 lợi nhuận sau thuế chỉ tăng ở mức khá nhẹ,
mức tăng 18.775 nghìn đồng (3,05%) so với năm 2009. Đến năm 2011, lợi nhuận
Công ty bắt đầu chuyển biến rõ hơn với mức tăng khá cao, mức tăng so với năm
2010 là 67.634 nghìn đồng (10,67%) cho thấy việc mở rộng thêm quy mô của Công
ty mang lại hiệu quả tương đối cao.
Tiếp tục những năm sau, khi đã từng bước đi vào hoạt động ổn định, lợi nhuận
của Công ty tăng qua từng năm nhưng mức tăng nhẹ và có sự suy giảm, năm 2012
tăng 33.891 nghìn đồng (4,83%) so với năm 2011, năm 2013 tăng 11.292 nghìn
17
đồng (1,5%) so với năm 2012, đây cũng là giai đoạn nền kinh tế đang gặp khó khăn
chung, vì vậy đây là nguyên nhân khiến hoạt động của Công ty không có sự chuyển
biến rõ rệt qua các năm, mặc dù vậy nhưng lợi nhuận của Công ty lại luôn tăng, điều
này đã phản ánh sự cố gắng của Công ty qua các năm nhằm tăng doanh thu và ổn
định hoạt động kinh doanh.
aH2634 ˆ){1#"7)1JG7 ) -g7V)OFJA@9
) SW#U"7" "7"iGU%''`}%'2^
1# "7)1€i"|#‰•
%''` Š
%'2' 1,0269
%'22 1,0755
%'2% 1,0089
%'2^ 1,0113

? E+F;  +<=> $(?.@
A!64BCD
Qua Bảng 1.4, ta có thể thấy tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty qua các
năm gần đây đều là mang dấu dương. Cụ thể:
Năm 2010 tăng 38.206 nghìn đồng và tăng 2,69% so với năm 2009
Năm 2011 tăng 110.028 nghìn đồng và tăng 7,55% so với năm 2010
Năm 2012 tăng 13.922 nghìn đồng và tăng 0,89% so với năm 2011
Năm 2013 tăng 17.837 nghìn đồng và tăng 1,13% so với năm 2012
Sở dĩ Công ty đạt được điều này là do Công ty luôn chủ động nghiên cứu thị
trường, tìm kiếm bạn hàng, khách hàng để thực hiện việc sản xuất kinh doanh của
mình. Công ty luôn cố gắng trong việc duy trì các mối quan hệ, hợp tác cũ để giữ
vững khách hàng truyền thống nhờ việc quan tâm đúng mực tới các đối tác, khách
hàng như sự thăm hỏi, viếng thăm của Công ty vào các dịp lễ tết…
18
Ngoài ra Công ty luôn linh động trong vấn đề thanh toán của khách hàng, có thể
áp dụng hình thức trả chậm, thanh toán từng phần giá trị các công trình với những
nội dung ràng buộc có tính chất pháp lý nên đã lôi kéo khách hàng mà vẫn đảm bảo
thu được tiền hàng.
Đáng chú ý là giai đoạn 2012-2013, những năm hết sức khó khăn với nền kinh tế
và các doanh nghiệp Việt Nam. Con số doanh nghiệp vừa và nhỏ phá sản không
ngừng tăng lên so với năm 2011, số doanh nghiệp còn trụ lại thì phần lớn hoạt động
theo kiểu cầm chừng, chờ thời, cắt giảm lao động, thu hẹp quy mô sản xuất và do đó
doanh thu và lợi nhuận giảm. Tình hình trên không chỉ là do tác động của cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới, cuộc khủng hoảng nợ công Châu Âu mà còn do tình
hình nợ xấu của ngân hàng gia tăng. Nhiều Ngân hàng thương mại cổ phần đã gặp
khó khăn về thanh khoản. Chính vì thế mà đa số các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó
có thể tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng. Bởi vậy các doanh nghiệp này gặp rất
nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Trước tình hình đầy bất lợi này, Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang
Minh vẫn cố gắng đảm bảo hoạt động sản xuất và kinh doanh của mình và đạt được

sự tăng trưởng trong doanh thu. Tuy phần trăm gia tăng giai đoạn 2012-2013 so với
năm 2011 không nhiều (0,89% và 1,13%), nhưng điều này đã thể hiện sự nỗ lực hết
mình của Ban lãnh đạo cùng với đội ngũ công nhân viên của Công ty.
Trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013, Công ty tập trung sản xuất theo
những hợp đồng cung cấp, lắp đặt đã được kí kết sẵn. Trong điều kiện ngày càng
phải tiếp xúc với nhiều thị trường khó tính, Công ty đã và đang tiến hành cải cách
hoàn thiện quy trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu khắt
khe của nhiều thị trường. Phương thức thanh toán chủ yếu được Công ty lựa chọn sử
dụng là bằng phương thức thư tín dụng L/C (Letter Credit), công việc này do phòng
Xuất Nhập khẩu đảm nhận. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng một số phương thức
thanh toán như nhờ thu, điện chuyển tiền… với một số khách hàng thân thiết đã có
quan hệ hợp tác làm ăn lâu dài, độ tin cậy giữa các đối tác lớn.
26^5remC4?CD?DC
s4tauqv>wx?opqpr
C
19

×