Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các dnxd trên địa bàn tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.45 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN TRIỆU BẢO

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC
DNXD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS. NGÔ QUANG MINH

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
các DNXD trên địa bàn tỉnh Bình Định” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Ngô Quang Minh
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, được trích dẫn
trong quá trình nghiên cứu và ghi rõ nguồn gốc. Những kết luận khoa học của
luận văn tốt nghiệp chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Bình Định, ngày tháng
Học viên

Trần Triệu Bảo

năm 2023



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này, ngồi sự cố gắng của
bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngơ Quang Minh,
người trực tiếp hướng dẫn; đã hết lòng tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi
rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tồn thể các thầy,
cơ giáo của Trường Đại học Quy Nhơn, những người đã giảng dạy, chia sẻ
cùng tôi những khó khăn, động viên và khích lệ tơi trong học tập, nghiên cứu
để hoàn thành luận văn này. Tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập
và thực hiện luận văn.
Trong q trình thực hiện đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét của q thầy cơ để luận văn được
hồn thiện hơn. Kính chúc q thầy (cơ) ln vui vẻ, hạnh phúc, sức khỏe dồi
dào và thành công.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

DNXD

Doanh nghiệp xây dựng

GTGT


Giá trị gia tăng

KTTT

Kinh tế thị trường

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ......................................................................... 8
1.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và doanh nghiệp xây dựng .............. 8

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phương pháp và vai trò thuế giá trị gia tăng ........ 8
1.1.2. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp xây dựng ................................... 13
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
xây dựng trên địa bàn cấp tỉnh ........................................................................ 14
1.2.1. Một số khái niệm .................................................................................. 14
1.2.2. Bộ máy và nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn cấp tỉnh ............................................................ 16
1.2.3. Nguyên tắc và những nhân tố ảnh hưởng quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn cấp tỉnh ............................... 22
1.3. Kinh nghiệm của một số địa phương trong quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với các doanh nghiệp xây dựng và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bình
Định ................................................................................................................ 26
1.3.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh trong quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
các doanh nghiệp xây dựng............................................................................. 26
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bình Định trong quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với các DNXD .................................................................................. 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH........................................................................................ 31


2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định ảnh hưởng đến quản
lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng ............................ 31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Bình Định ảnh hưởng đến quản lý thuế giá
trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng .............................................. 31
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định ảnh hưởng đến quản lý
thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng ................................ 32
2.2. Tổng quan về bộ máy quản lý thuế giá trị gia tăng và tình hình hoạt động
của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định ......................... 33
2.2.1. Tổng quan về bộ máy quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh

nghiêp xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định ................................................. 33
2.2.2. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
Bình Định........................................................................................................ 36
2.3. Tình hình quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bình Định............................................................................. 38
2.3.1. Cơng tác lập dự tốn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây
dựng ................................................................................................................ 38
2.3.2. Quản lý đăng ký, kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng ............................. 39
2.3.3. Quản lý hoàn thuế, giảm thuế, nợ và cưỡng chế nợ thuế giá trị gia
tăng ................................................................................................................. 41
2.3.4. Công tác thanh kiểm tra và xử phạt vi phạm về thuế giá trị gia tăng .... 42
2.3.5. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng ................... 45
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định ............................................................. 46
2.4.1. Những mặt đạt được trong quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định ...................................... 46
2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân của những mặt hạn chế trong quản
lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
Bình Định........................................................................................................ 50
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH


NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH .................. 57
3.1. Mục tiêu và phương hướng tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định .......................... 57
3.1.1. Mục tiêu quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây
dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định ................................................................... 57
3.1.2. Phương hướng tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định ...................................... 58

3.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định ...................................... 60
3.2.1. Nâng cao trách nhiệm và sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bình Định trong cơng tác lập dự tốn thuế và quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với doanh nghiệp xây dựng ............................................................... 60
3.2.2. Hoàn thiện quản lý kê khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp xây dựng ................................................................................... 63
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý hoàn thuế, giảm thuế, nợ và cưỡng chế nợ
thuế giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh Bình Định............................................. 66
3.2.4. Tăng cường công tác thanh kiểm tra và xử phạt vi phạm về thuế giá trị
gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định ...... 68
3.2.5. Tăng cường thực hiện tốt các bước sau để chống thất thu thuế giá trị gia
tăng trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định ............................. 70
3.2.6. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng thực
hiện quyền và nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh Bình Định........... 72
3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................... 74
3.3.1. Kiến nghị Tổng Cục thuế ...................................................................... 74
3.3.2. Kiến nghị Ủy ban nhân dân .................................................................. 74
3.3.3. Kiến nghị Cục thuế tỉnh Bình Định ...................................................... 75
KẾT LUẬN.................................................................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Định mức thu nhập chịu thuế tính trước ......................................... 12
Bảng 2.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định năm 2022 ..... 33
Bảng 2.2. Dự toán thu thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2017 - 2022......................................... 39
Bảng 2.3 . Số doanh nghiệp xây dựng cơ bản cấp mã số thuế mới tại tỉnh Bình
Định giai đoạn 2019 - 2021 ............................................................................ 40

Bảng 2.4. Kết quả tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng của
các doanh nghiệp xây dựng giai đoạn 2017 - 2021......................................... 41
Bảng 2.5. Kết quả thực hiện các cuộc kiểm tra thuế giá trị gia tăng các doanh
nghiệp xây dựng giai đoạn 2017 - 2021.......................................................... 43
Bảng 2.6. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng của các doanh
nghiệp xây dựng từ năm 2019 - 2021 ............................................................. 44
Bảng 2.7. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng tại Cục thuế
tỉnh Bình Định giai đoạn 2017 - 2021 ............................................................ 46
Bảng 2.8. Tình hình thực hiện dự tốn thu thuế giá trị gia tăng của các doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định ................................................. 47
Bảng 2.9. Một số doanh nghiệp xây dựng thực hiện tốt việc kê khai thuế giá
trị gia tăng trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2022.......................................... 48
Bảng 2.10. Tình hình nợ thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp xây dựng
giai đoạn 2017 - 2021 ..................................................................................... 51
Bảng 2.11. Một số doanh nghiệp xây dựng không thực hiện tốt việc kê khai
thuế giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2022 ............................ 51


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Cục Thuế tỉnh Bình Định ..................... 35
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức các Chi cục Thuế thuộc Cục Thuế tỉnh Bình
Định ................................................................................................................ 36
Sơ đồ 2.1. Số lượng doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định giai
đoạn 2017 - 2021 ............................................................................................ 38


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Thuế GTGT là loại thuế được tính tốn dừa trên phần giá trị tăng thêm
của dịch vụ, hàng hóa phát sinh trong giai đoạn của tồn bộ q trình bắt đầu
từ sản xuất sang lưu thông và đến tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ đó. Thuế
GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT. Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN.
Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định trong NSNN và
khuyến khích xuất khẩu hàng hóa dịch vụ.
Sau nhiều năm tỉnh Bình Định là tỉnh được tái lập, với địa lý giáp Biển
và các trục giao thông thuận lợi, các doanh nghiệp trong và ngồi nước đầu tư
vào tỉnh Bình Định khơng ngừng tăng lên, từ đó mà nhiệm vụ quản lý thuế
nói chung và cơng tác quản lý thuế GTGT được nói riêng của Cục thuế tỉnh
Bình Định rất nặng nề. Nhận thức được tầm quan trọng đó, ngành thuế tỉnh
Bình Định ln phát huy tinh thần trách nhiệm của tập thể, cá nhân; thực hiện
tốt các quy định của luật thuế, luật quản lý thuế và các quy trình quản lý. Tập
trung nghiên cứu và xây dựng đề ra nhiều giải pháp nh m tăng cường cơng
tác quản lý thuế từ đó giúp cho ngành thuế Bình Định ln đạt được kết quả
cao trong nhiều năm qua. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, tỉnh
Bình Định đã có rất nhiều định hướng và ban hành nhiều quy định cùng các
chính sách cụ thể để hỗ trợ và phát triển DNXD. Trong quản lý thuế, chính
sách thuế đã trao cho người nộp thuế quyền thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp
thuế; quyền tự đăng ký, phát hành, sử dụng hóa đơn GTGT.
Những thành cơng của ngành thuế Bình Định có sự đóng góp khơng
nhỏ từ nguồn thu thuế GTGT của các DN D trên địa bàn do Bình Định là địa
phương có sự đầu tư mạnh m trong xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công
nghiệp, các cụm kinh tế cũng như các khu đô thị và bộ mặt nơng thơn mới.
Bên cạnh những kết quả đạt được thì công tác quản lý thuế GTGT đối với các
DN D vẫn còn những bất cập cần phải được nghiên cứu, mổ xẻ và phân tích
một cách nghiêm túc đó là: Tình trạng chây ỳ, dây dưa nộp thuế do giấu



2
doanh thu từ khối lượng hoàn thành, hay thống nhất với chủ đầu tư để khơng
xuất hóa đơn GTGT sau khi nghiệm thu khối lượng hoàn thành… Những bất
cập ấy nếu không được giải quyết một cách thấu đáo s làm ảnh hưởng đến
chất lượng cũng như tính minh bạch của cơng tác quản lý thuế cũng như làm
giảm lịng tin và tính tự giác của người nộp thuế.
Từ những nghiên cứu thực tế và những kiến thức đã học tôi đã lựa chọn
đề tài nghiên cứu “Quản lý thuế GTGT đối với các DNXD trên địa bàn tỉnh
Bình Định” làm luận văn thạc sỹ của mình nh m mục đích đưa ra những giải
pháp tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các DN D trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản lý thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng là vấn đề được nhiều
cơng trình khoa học nghiên cứu, cụ thể:
Chí Kiên (2022), “Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến 2030: Hiện
đại hố tồn diện cơng tác quản lý thuế” (23/04/2022), Báo Chính Phủ. Nội
dung bài báo đã làm rõ vấn đề có tính cấp thiết về xây dựng ngành Thuế Việt
Nam hiện đại tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Đặc biệt thống nhất
cơng tác quản lý thuế phí và lệ phí một cách minh bạch, chuyên sâu, cùng với
việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nh m đơn giản hóa thủ tục
hành chính.
Ngun Phương (2008), “Chính sách thuế - Giải đáp các tình huống
thường gặp về thanh tra và kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa
đơn, chứng từ”, Nxb Tài Chính. Nội dung của cuốn sách chỉ ra sau gần 30
năm đổi mới, Ngành Thuế Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn, đảm
bảo hệ thống chính sách một cách thống nhất, rõ ràng, dễ tiếp cận. Công nghệ
được ứng dụng vào cuộc sống ngày càng nhiều thì hồn chỉnh trong thủ tục
hành chính, hay các chính sách là cấp thiết.
Tuấn Việt (2011), “Thanh tra 585 doanh nghiệp FDI có dấu hiệu
chuyển giá”, Tạp chí Thuế nhà nước số 45(355)- Kỳ I/12/2011. Tác giả phân

tích rõ ràng các nội dung liên quan đến công tác thanh tra theo chuyên đề


3
chống chuyển giá tại các doanh nghiệp FDI trên phạm vi cả nước đến hết năm
2010, từ đó tập trung đưa ra các hành vi vi phạm và các biện pháp tổ chức
thực hiện trong thời gian tới đối với cơ quan thuế các cấp.
Lương Thị Minh Kiều (2015), Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng.
Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã khái
quát hóa cơ sở lý luận quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. Phân tích thực
trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Liên
Chiểu thành phố Đà Nẵng. Đề xuất những giải pháp hồn thiện cơng tác quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Liên Chiểu thành phố
Đà Nẵng.
Trịnh Đức Nhân (2016), Hồn thiện cơng tác quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, Luận văn
thạc sỹ kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã khái quát hóa cơ sở lý luận
quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tư nhân. Phân tích thực
trạng cơng tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tư nhân
trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. Đề xuất những giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn
tỉnh Đăk Nông.
Đặng Quốc Tiến (2016), Quản lý thuế giá trị gia tăng tại Cục thuế tỉnh
Bắc Ninh, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Quốc gia. Luận văn khái quát hóa
cơ sở lý luận quản lý thuế giá trị gia tăng. Phân tích thực trạng quản lý thuế giá
trị gia tăng tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2016. Đề xuất những
giải pháp hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2012 - 2016.
Lê Thị Kiều Diễn (2017), Quản lý nhà nước về thuế giá trị gia tăng đối

với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang. Luận văn thạc sỹ Quản lý cơng, Học viện Hành chính Quốc gia.
Luận văn khái quát hóa cơ sở lý luận quản lý nhà nước về thuế giá trị gia
tăng. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về thuế giá trị gia tăng đối với các


4
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang.
Đề xuất những giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thuế giá trị gia tăng
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang.
Các cơng trình khoa học trên nghiên cứu nhiều góc độ khác nhau liên
quan đến quản lý thuế nói chung và thuế GTGT. Tất cả các cơng trình trên là
những tài liệu tham khảo của luận văn.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các DN D
trên địa bàn tỉnh Bình Định, từ đó luận văn đề xuất một số giải pháp tăng
cường quản lý thuế GTGT đối với các DN D trên địa bàn tỉnh Bình Định.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT đối với
các DN D trên địa bàn cấp tỉnh.
Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các DN D trên địa
bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2017 - 2021.
Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các
DN D trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2026.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động quản lý thuế GTGT
các DN D trên địa bàn tỉnh Bình Định

4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu quản lý thuế GTGT đối
với các DN D trên địa bàn tỉnh Bình Định
Về thời gian nghiên cứu: Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối
với các DN D trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2017 - 2021. Đề xuất
các giải pháp tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các DN D trên địa bàn
tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2026.


5
Về chủ thể nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu chủ thể quản lý thuế
GTGT đối với các DN D trên địa bàn tỉnh Bình Định là Cục thuế tỉnh Bình
Định (bao gồm Ban lãnh đạo và các Phịng chun mơn liên quan đến quản lý
thuế GTGT như: Phòng thanh tra - kiểm tra: Phịng kê khai và kế tốn thuế:
Phịng tổng hợp và dư tốn pháp chế; Phịng tun truyền, hỗ trợ người nộp
thuế; Phòng quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế).
Về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những hoạt
động quản lý thuế GTGT đối với các DN D như: Tổ chức chỉ đạo các cơ
quan trên địa bàn phối hợp lập dự toán thuế GTGT đối với các DN D; Tổ
chức đăng ký thuế GTGT; Quản lý, giám sát quá trình kê khai, nộp thuế
GTGT; Hồn thuế GTGT; Quyết tốn, kiểm tra, xử phạt và giải quyết khiếu
nại, tố cáo về thuế GTGT.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận văn dựa trên phương pháp luận và cách tiếp cận của duy vật lịch,
duy vật biện chứng, các quan điểm, đường lối của Đảng, các văn bản pháp
luật của Nhà nước về thuế và quản lý thuế GTGT như: Luật thuế giá trị gia
tăng số 13/2008/QH12; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Giá
trị gia tăng số 31/2013/QH13, Luật Quản lý thuế năm 2019, các Nghị định và
Thơng tư hướng dẫn của Chính phủ và Bộ Tài chính và các quyết định của

UBND tỉnh Bình Định, Sở Tài chính tỉnh Bình Định, Cục thuế Bình Định.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng nhiều phương pháp khác, như:
* Phương pháp thu thập thông tin
Luận văn thu thập thông tin từ nhiều nguồn số liệu như hệ thống thông
tin của người nộp thuế do Cục thuế Bình Định quản lý như đăng ký, kê khai,
nộp thuế, quyết toán thuế; các báo cáo tổng kết hàng năm của Cục thuế Bình
Định; các báo cáo tổng kết của UBND tỉnh, Sở Tài chính, Tổng Cục thuế, tạp
chí chun ngành thuế cơ quan chun mơn như Tổng Cục thuế và các cơ
quan khác có liên quan....


6
* Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp này được sử dụng để đưa ra các số liệu, các thông tin cần
thiết trong phạm vi thời gian nghiên cứu đề tài nh m đưa ra các nhận định đúng
về thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các DN D trên địa bàn tỉnh Bình
Định giai đoạn 2017 - 2021 và đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế
GTGT đối với các DN D trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2026.
* Phương pháp báo cáo và tổng hợp dữ liệu
Phương pháp được sử dụng để tổng hợp các kết quả điều tra, quan sát,
các tài liệu thu thập được từ nhiều nguồn để đưa ra các kết luận, đánh giá
phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Dựa vào các số liệu đã thu thập
được ở trên tiến hành tổng hợp dưới dạng văn bản word, excel, các bảng biều,
sơ đồ, hình v …
* Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh dùng để so sánh các chỉ tiêu về số thu thuế GTGT
qua các năm, t lệ nợ đọng thuế, t lệ kê khai thuế... So sánh, đối chiếu các
chỉ tiêu đã được lượng hóa để phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối
với các DN D trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2017 - 2021

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
6.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài hệ thống hoá được một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế
GTGT đối với DN D trên địa bàn cấp tỉnh.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đề xuất những phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý
thuế GTGT đối với các DN D trên địa bàn tỉnh Bình Định. Luận văn là một
tài liệu tham khảo cho Cục thuế Bình Định và chuyên ngành cao học Quản lý
kinh tế.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được bố cục thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT đối với các


7
DN D trên địa bàn cấp tỉnh.
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các DN D trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý thuế GTGT
đối với các DN D trên địa bàn tỉnh Bình Định.


8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
1.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và doanh nghiệp xây dựng
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phƣơng pháp và vai trò thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng

Thuế GTGT có tên viết tắt là VAT từ cụm từ tiếng Anh Value Added
Tax. Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên
trên thế giới ban hành Luật thuế GTGT vào năm 1954. Khai sinh từ nước
Pháp, thuế GTGT đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới.
Căn cứ theo Điều 2, Luật Thuế GTGT năm 2008 quy định: thuế GTGT là
một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. Và được
nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ [20].
Như vậy, theo quy định của luật thuế GTGT hiện hành thì khái niệm về
thuế GTGT được hiểu như sau:
Thuế GTGT là loại thuế được tính tốn dựa trên phần giá trị tăng thêm
của dịch vụ, hàng hóa phát sinh trong từng giai đoạn của tồn bộ q trình bắt
đầu từ sản xuất sang lưu thông và đến tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ đó.
Thuế GTGT khơng áp dụng trên tồn bộ giá trị của dịch vụ hay sản
phẩm mà chỉ áp dụng đối với phần giá trị tăng thêm của dịch vụ hoặc sản
phẩm đó mà thơi.
1.1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là một loại thuế độc lập. Thuế GTGT có những đặc
điểm sau:
Thứ nhất, Là loại thuế gián thu
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hoá, dịch vụ. Thuế GTGT còn được phát sinh đến khâu cuối cùng là
tiêu dùng. Người tiêu dùng s là người chịu thuế.


9
Thứ hai, Là loại thuế có đối tượng chịu thuế lớn
Hầu như mọi đối tượng trong xã hội s phải chịu thuế GTGT. Việc đánh
thuế trên phạm vi lãnh thổ với mọi đối tượng thể hiện sự công b ng của thuế.
Đồng thời thể hiện thái độ của Nhà nước đối với các loại tiêu dùng trong xã hội.

Đối với trường hợp cần khuyến khích tiêu dùng hoặc hạn chế việc trả tiền thuế
của người tiêu dùng, Nhà nước s không đánh thuế hoặc đánh thuế với mức thuế
suất thấp nhất.
Thứ ba, Là loại thuế chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng
hóa dịch vụ
Đây là đặc điểm cơ bản để phân biệt thuế GTGT với những loại thuế
gián thu khác. Thuế GTGT ở tất cả các khâu. Từ q trình sản xuất đến q
trình lưu thơng hàng hóa và cả q trình tiêu dùng. Việc đánh thuế chỉ trên
phần giá trị tăng thêm mà không phải đối với tồn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
Thứ tư, Số thuế phải nộp sẽ phụ thuộc vào giai đoạn đánh thuế
Như đã nói ở trên, thuế GTGT đánh ở tất cả các khâu, các giai đoạn. Từ
khâu sản xuất đến khâu tiêu dùng. Ở mỗi giai đoạn có số thuế GTGT khác
nhau. Từ khâu sản xuất đến khâu lưu thông, số thuế GTGT là một con số. Từ
khâu lưu thơng đến khâu tiêu dùng thì số thuế GTGT đã khác. Tổng số thuế
nộp ở các khâu chính là số thuế cuối cùng tính trên tổng giá trị hàng hóa, dịch
vụ. Và người tiêu dùng s mua và phải gánh chịu.
Thứ năm, Thuế GTGT mang tính xã hội cao
Thuế GTGT mang tính xã hội hóa cao, địi hỏi người nộp thuế phải có
ý thức trong việc chấp hành chính sách thuế nói chung và chính sách về thuế
GTGT nói riêng. Đặc biệt trong mơ hình quản lý theo chức năng, người nộp
thuế tự tính tự khai, tự nộp hiện nay.
Thứ sáu, Thuế GTGT có tính trung lập cao
Thuế GTGT khơng phải là yếu tố chi phí. Nó là yếu tố cộng thêm ngồi giá
bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ; Thuế GTGT ít mức thuế suất.
Theo quy định hiện hành, thuế GTGT chỉ có 3 mức thuế suất là 0%, 5% và
10%. Số thuế phát sinh không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của


10
người nộp thuế; Khơng chịu ảnh hưởng bởi q trình tổ chức, phân chia

S KD vì tổng số thuế các khâu b ng số thuế trên giá bán cuối; Phạm vi áp
dụng chỉ trong lãnh thổ Việt Nam nên tạo ra sự công b ng trong giao dịch
quốc tế (xuất khẩu, nhập khẩu).
1.1.1.3. Đối tượng và thuế suất nộp thuế giá trị gia tăng
Căn cứ Điều 4, Luật Thuế GTGT năm 2008 (sửa đổi 2013, 2016) quy
định: Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân SXKD hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.
Căn cứ vào Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thơng tư 219/2013/TT-BTC thì có
03 mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%, 5% và 10%. Thuế suất 0% là
mức thuế suất áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Thuế suất 5% là
mức thuế suất áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản
suất và tiêu dùng như: nước sạch, phân bón, thuốc trừ sâu, sản phẩm trồng
trọt… Thuế suất 10% là mức thuế suất áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ áp
dụng đối với hàng hố, dịch vụ khơng được quy định tại danh mục 0% và 5%
(trừ những loại hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT).
1.1.1.4. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT được tính chung vào giá cả hàng hóa, dịch vụ và các chủ
thể kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có vai trị như “người thu hộ” tiền thuế
GTGT từ người tiêu dùng và nộp vào NSNN thông qua nghĩa vụ kê khai và
nộp thuế. Có hai phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ và
phương pháp tính trực tiếp.
* Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Đứng từ vị trí của doanh nghiệp, họ cũng có nhu cầu mua sắm nguyên
vật liệu hoặc sử dụng các dịch vụ trong quá trình sản xuất nên phát sinh thuế
GTGT đầu vào, là khoản thuế GTGT mà doanh nghiệp trả cho nhà cung cấp
nguyên vật liệu. Khi doanh nghiệp sử dụng nguyên vật liệu này để sản xuất ra
hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng thì khoản thuế GTGT
n m trong giá bán mà người tiêu dùng chi trả là thuế GTGT đầu ra.
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu



11
vào được khấu trừ
Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán
ra ghi trên hóa đơn GTGT
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT ghi trên
hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng
hóa nhập khẩu.
Phương pháp này áp dụng với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế tốn,
hóa đơn, chứng từ theo quy định pháp luật có doanh thu hàng năm từ
1.000.000.000 đồng trở lên hoặc tự nguyện áp dụng.
* Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Số thuế GTGT phải nộp b ng GTGT nhân với thuế suất thuế GTGT:
Áp dụng với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý. Số thuế GTGT
phải nộp b ng t lệ % nhân với doanh thu: Áp dụng với doanh nghiệp có
doanh thu dưới 1 t đồng (nếu không tự nguyện đăng ký sử dụng phương
pháp khấu trừ thuế) hoặc không thực hiện chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ.
Về hóa đơn chứng từ: Nếu nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế: Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa
đơn GTGT; hóa đơn phải được ghi đầy đủ, đúng nội dung quy định, bao gồm
cả khoản phụ thu, phí thu thêm (nếu có). Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT mà trên hóa đơn GTGT khơng ghi khoản thuế GTGT thì
thuế GTGT đầu ra được xác định b ng giá thanh toán ghi trên hóa đơn nhân
với thuế suất thuế GTGT. Nếu nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên
GTGT: Sử dụng hóa đơn bán hàng.
Theo Thơng tư số 09/2019/TT-B D ngày 26/12/2019, hướng dẫn xác
định và Quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Tại phụ lục số 3 Ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2019/TT-B D ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ ây dựng,
quy định định mức thu nhập trước thuế. Qua bảng 1.1. tỉ lệ thuế thu nhập
doanh nghiệp trên doanh thu tối thiểu đối với cơng trình dân dụng là: 5,5 x

20% =1,1%.


12
Bảng 1.1. Định mức thu nhập chịu thuế tính trƣớc
Đơn vị tính: %
STT

LOẠI CƠNG TRÌNH

Cơng trình dân dụng
Cơng trình cơng nghiệp
Cơng trình giao thơng
Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
Cơng trình hạ tầng kỹ thuật
Cơng tác lắp đặt thiết bị cơng nghệ trong các
cơng trình xây dựng, cơng tác xây lắp đường
6 dây, thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và
trạm biến áp, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết
cấu xây dựng.
1.1.1.5. Vai trò của thuế giá trị gia tăng
1
2
3
4
5

THU NHẬP CHỊU
THUẾ TÍNH
TRƢỚC

5,5
6,0
6,0
5,5
5,5

6,0

Một là, thuế GTGT là sắc thuế có nguồn thu quan trọng của NSNN.
Thuế GTGT là nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN của một quốc gia.
Thuế GTGT huy động và xác định ngay từ khâu đầu và việc thu thuế GTGT ở
khâu sau cịn kiểm tra việc tính thuế GTGT đã nộp ở khâu trước nên hạn chế
được việc thất thu thuế, kiểm sốt được nguồn thu trên phạm vi tồn bộ nền
kinh tế. Thuế GTGT đã và đang ngày một phát huy vai trò của thuế GTGT
trong nền KTTT đầy biến động, đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn của một
sắc thuế trong điều kiện KTTT.
Hai là, thuế GTGT góp phần điều tiết vĩ mô, vi mô nền kinh tế. Thơng
qua cơng cụ thuế nó tác động và làm thay đổi mối quan hệ cung và cầu trên
thị trường từ đó tác động đến sự đầu tư, sản suất và việc lựa chọn hàng hóa để
S KD và tiêu dùng. Từ đó góp phần điều tiết sản suất và và tiêu dùng;
khuyến khích xt khẩu hàng hóa; điều tiết thu nhập, đảm bảo tính cơng b ng
xã hội; khuyến khích tăng năng suất, phát triển kinh tế xã hội.
Ba là, thuế GTGT là cơng cụ kiểm sốt hoạt động SXKD. Thuế GTGT
góp phần tăng cường cơng tác hạch tốn kế toán và thúc đẩy việc mua bán


13
hàng hố phải có đầy đủ chứng từ hố đơn hợp lệ theo luật định. Việc đăng ký
mã thuế cùng với phương pháp khấu trừ thuế đã buộc cả người mua, người bán
thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ trong các hoạt động thanh toán.

Bốn là, Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ thơng qua áp dụng
mức thuế suất 0%. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ không những
không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà cịn được hồn tồn bộ số
thuế đầu vào đã thu ở khâu trước. Điều này có tác dụng giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh về giá của hàng hóa, dịch vụ xuất
khẩu trên thị trường quốc tế.
1.1.2. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp và doanh nghiệp xây dựng
* Khái niệm doanh nghiệp
Theo khoản 10, Điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định:
“doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích kinh doanh” [25].
Ngồi ra, Luật Doanh nghiệp cịn định nghĩa các loại doanh nghiệp sau:
Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định
tại Điều 88 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
Có thể hiểu, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, chủ
yếu thực hiện các hoạt động SXKD, trao đổi sản phẩm, hàng hoá trên thị trường
theo nguyên tắc tối đa lợi ích giữa các bên để đạt được mục đích của mình.
* Khái niệm doanh nghiệp xây dựng
Có thể hiểu khái niệm DN D là một tổ chức kinh tế, có tư cách pháp
nhân kinh doanh các sản phẩm đặc biệt (sản phẩm có giá trị lớn, thời gian sản
xuất dài) trên thị trường xây dựng để đạt được mục đích tối đa hố lợi nhuận.
DN D hình thành trên cơ sở pháp lý của mỗi quốc gia, phụ thuộc vào


14

từng giai đoạn phát triển KT - H nhất định.
1.1.2.2. Phân loại doanh nghiệp xây dựng
Có thể chia DN D theo các tiêu thức sau:
Theo quyền sở hữu đối với vốn của doanh nghiệp: DN D nhà nước,
vốn kinh doanh do Nhà nước cấp. DN D tư nhân, vốn kinh doanh của chủ tư
nhân. Công ty xây dựng cổ phần, vốn kinh doanh của các cổ đông. Công ty
trách nhiệm hữu hạn về xây dựng, vốn kinh doanh của các thành viên thành
lập doanh nghiệp. Công ty liên doanh về xây dựng, vốn kinh doanh do các
bên tham gia liên doanh đóng góp.
Theo quy mơ S KD: DN D có quy mô lớn: Các Tổng công ty xây
dựng, các Tập đồn xây dựng. DN D có quy mơ vừa: Các cơng ty xây
dựng… DN D có quy mơ nhỏ: Các DN D tư nhân, các công ty trách nhiệm
hữu hạn về xây dựng. Quy mô của DN D thường được đánh giá thơng qua
vốn đầu tư, tình hình trang bị TSCĐ và số lượng lao động cho doanh nghiệp.
Theo ngành kinh tế kỹ thuật trong xây dựng: DN D dân dụng, DN D
giao thông vận tải ….
Theo cấp quản lý đối với doanh nghiệp: DN D trung ương. DN D
địa phương.
Theo tính chất hoạt động (mục đích của doanh nghiệp theo yêu cầu của
xã hội hoặc cơ chế thị trường). DN D phục vụ cho mục đích cơng cộng.
DN D vì mục tiêu lợi nhuận.
Việc phân loại trên chỉ mang tính chất tương đối, khái quát, trong thực
tế các DN D hoạt động kinh doanh mang tính chất tổng hợp, đa ngành hoặc
có sự đan xen nhau nhiều chủ sở hữu về vốn tạo lập doanh nghiệp.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn cấp tỉnh
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1. Khái niệm quản lý thuế
Theo giáo trình “Tài chính cơng” của khoa Tài chính Nhà nước Trường
đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh khái niệm: “Quản lý thuế là những



15
biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu NSNN thực hiện”… “Đó là
những hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp
nh m đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định”.
Có thể hiểu khái niệm: Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và
giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ
thuế vào NSNN theo quy định của pháp luật.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý thuế giá trị gia tăng
Quản lý thuế GTGT là một trong những chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế tiến hành các hoạt động quản
lý nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ thuế vào NSNN theo
quy định của pháp luật.
1.2.1.3. Khái niệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây
dựng trên địa bàn cấp tỉnh
Quản lý thuế GTGT đối với DNXD là hoạt động tổ chức, điều hành và
giám sát của cơ quan thuế trên địa bàn cấp tỉnh nhằm đảm bảo các DNXD
chấp hành nghĩa vụ nộp thuế GTGT vào NSNN theo quy định của pháp luật.
Quản lý thuế GTGT đối với DNXD là một trong những chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan thuế trên địa bàn cấp tỉnh theo quy định của Luật Quản
lý thuế tiến hành các hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát nh m đảm bảo
các DNXD chấp hành nghĩa vụ nộp thuế GTGT vào NSNN theo quy định của
pháp luật. Đối tượng của quản lý thuế GTGT là các quan hệ phát sinh trước,
trong và sau quá trình triển khai tổ chức thu nộp thuế GTGT cho nhà nước.
Các quan hệ này có thể diễn ra giữa cơ quan thuế với DNXD, giữa DNXD với
nhau, giữa nội bộ cơ quan thuế, thậm chí giữa cơ quan thuế trong nước với cơ
quan thuế các nước khác… Vì vậy nó hết sức đa dạng và phức tạp địi hỏi
phải có các cơng cụ và phương pháp quản lý thích hợp.



16
1.2.2. Bộ máy và nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn cấp tỉnh
1.2.2.1. Bộ máy quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây
dựng trên địa bàn cấp tỉnh
* Chức năng, nhiệm vụ của Cục thuế
Bộ máy trực tiếp quản lý thuế GTGT đối với các DN D trên địa bàn
cấp tỉnh là Cục thuế. Cục Thuế là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế, có chức
năng tổ chức thực hiện cơng tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu
khác của NSNN.
Cục Thuế thực hiện nhiệm vụ quyền hạn trách nhiệm theo quy định của Luật
Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật có liên quan khác và các
nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau đây:
Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất các văn
bản quy phạm pháp luật về thuế, quản lý thuế và các văn bản quy định của
pháp luật khác có liên quan; các quy định, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế
GTGT. Phân tích, tổng hợp, đánh giá cơng tác quản lý thuế GTGT.
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế GTGT đối với DN D thuộc
phạm vi quản lý của Cục Thuế: đăng ký thuế; khai thuế; tính thuế, thơng báo
thuế; nộp thuế; hồn thuế; khấu trừ thuế; giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền
phạt; kế toán thuế đối với DN D; đôn đốc DN D thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế đầy đủ, kịp thời. Quản lý thông tin về DN D; xây dựng hệ thống dữ liệu
thông tin về DN D.
Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế. Tổ chức thực hiện công tác
tuyên truyền và hỗ trợ DN D trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
GTGT. Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế GTGT hàng năm được giao.
Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế trong việc tổ chức triển khai
nhiệm vụ quản lý thuế GTGT. Trực tiếp thanh tra chuyên ngành thuế, kiểm
tra thuế, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm

thuế, nộp thuế và chấp hành chính sách pháp luật về thuế đối với DN D.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế GTGT; xử lý vi phạm hành chính


×