Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn) phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 114 trang )

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
.............................................................

ng
hi
ep
do
w

HỒ THỊ BẠCH TUYẾT

n
ad

lo
u
yj
th

yi

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.

pl

n


ua
al

n

va
m
ll

fu
n
oi

t
ha

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

z
z
ht

vb
k

jm
gm
l.
ai
m

co
an

Lu
n
va

te

re

y

Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2011


t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
.............................................................

ng
hi
ep
do
w
n


HỒ THỊ BẠCH TUYẾT

ad

lo
yi

u
yj
th
pl

n
ua
al

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

n

va

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.31.12

m
ll

fu

n
oi

t
ha

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

z
z
ht

vb
k

jm
gm

l.
ai

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN TẤN LỘC

m
co

an

Lu

n
va

te

re

y

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2011


LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng
hi

Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “ Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh

ep

do

Thẻ Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam” là kết quả của quá trình học

w

tập, nghiên cứu độc lập, nghiêm túc của tôi.


n
ad

lo

Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được

u
yj
th

trích dẫn có tính kế thừa, được tổng hợp và phát triển từ các báo cáo, tạp chí, các
cơng trình nghiên cứu khoa học đã được công bố trên thư viện điện tử, trên các

yi
pl

website…

n
ua
al

Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận và dựa trên những
điều kiện về hồn cảnh, mơi trường , tình hình thực tế tại BIDV.

n

va


Người viết luận văn

m
ll

fu
t
ha

n
oi
z
z
ht

vb

Hồ Thị Bạch Tuyết

k

jm

Lớp Cao Học Đêm 6 - Khóa 18 - Trường Đại Học Kinh Tế TPHCM

gm
l.
ai
m

co
an

Lu
n
va

te

re

y


to

MỤC LỤC

tn
gh

p
ie

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, biểu đồ và bảng biểu


do

w

n

ad
lo

LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................................- 1 -

th

yj

CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ NGÂN HÀNG .....................................................................- 4 -

an
lu

la

ip

uy

1.1 Giới thiệu về thẻ ngân hàng ........................................................................................ - 4 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................. - 4 1.1.2 Khái niệm phát triển thẻ ngân hàng ......................................................................... - 4 1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển thanh toán bằng thẻ ngân hàng............................. - 4 1.1.4 Các thành phần tham gia thị trường thẻ ................................................................... - 9 1.1.5 Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ ...................................................................... - 11 -

n
va


thẻ .......................................................................................................... - 15 i người sử dụng .......................................................................................... - 15 i ngân hàng phát hành ................................................................................ - 16 i ngân hàng thanh toán ................................................................................ - 17 i đ n vị chấp nh n thẻ ................................................................................. - 17 i n n inh tế................................................................................................ - 18 –

ht

vb

k

jm

i h
ối v
ối v
ối v
ối v
ối v

z

1.3
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4
1.3.5

tz
ha


n
oi

m
ll
fu

1.2 Phân loại thẻ ............................................................................................................... -121.2.1 Theo công nghệ sản xuất........................................................................................ - 12 1.2.2 Theo tính chất thanh tốn của thẻ .......................................................................... - 13 1.2.3 Theo phạm vị lãnh thổ ........................................................................................... - 14 1.2.4 Theo chủ thẻ phát hành .......................................................................................... - 14 1.2.5 Theo đối tượng sử dụng ......................................................................................... - 14 -

om

l.c

ai
gm

1.4 R i ro trong hoạt động kinh do nh thẻ ..................................................................... - 19 1.4.1 Khái niệm .............................................................................................................. - 19 1.4.2 Các loại rủi ro trong hoạt động inh doanh thẻ .................................................... - 19 -

re
y
te

th

ng qu n về tình hình hoạt động BID ................................................................. - 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ - 28 2.1.2 Tổng quan v hoạt động inh doanh của D .................................................... - 29 -

n

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI IDV.................................. -28-


va

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................................................- 27 -

an

Lu

1.5 inh nghiệm
á ngân hàng tr n th giới ài h kinh nghiệm đ i với iệt m và
BIDV ............................................................................................................................... - 22 1.5.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng ang o - Thái Lan ................................................. - 22 1.5.2 Kinh nghiệm phát triển hệ thống thanh toán bù trừ thẻ liên ngân hàng tại
Trung Quốc ..................................................................................................................... - 23 1.5.3 ài h c inh nghiệm đối v i iệt Nam và D .................................................. - 25 -


to
tn
gh

p
ie

2.2 Giới thiệu hoạt động kinh doanh thẻ tại BID ....................................................... - 30 2.2.1 Khuôn hổ pháp lý liên quan đến hoạt động inh doanh thẻ................................. - 30 2.2.2 Quá trình hình thành và phát triển trung tâm thẻ D ........................................ - 33 2.2.3 Mối quan hệ giữa các ph ng ban trong hoạt động inh doanh thẻ ....................... - 34 2.2.4 Danh mục sản ph m thẻ ......................................................................................... - 35 -

do

w

2.3 hự trạng hoạt động kinh do nh thẻ tại BID ...................................................... - 38 2.3.1 Những ết quả đạt được ......................................................................................... - 46 2.3.2 Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... - 48 –
2.3.3 Các lợi thế của D trong hoạt động inh doanh thẻ ......................................... - 58 –
2.3.4 Phân tích các đối thủ cạnh tranh chủ yếu trên thị trường ..................................... - 59 –

2.3.5 Phân tích rủi ro và quản trị rủi ro trong quá trình phát triển hoạt động inh doanh thẻ
của D ........................................................................................................................ - 61 -

n

ad
lo

th

yj

ip

uy

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................................................- 67 -

la

an
lu

CHƯƠNG 3 – GI I PH P PH T TRI N HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI IDV ............- 68 -

n
va

3.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ BID đ n 0 5 ............................ -68 3.1.1 ịnh vị h at động inh doanh thẻ .......................................................................... - 68 3.1.2 Xác định các đoạn thị trường mục tiêu .................................................................. - 68 3.1.3 Các mục tiêu định hư ng ....................................................................................... - 69 -


m
ll
fu

tz
ha

n
oi

3.2 á gi i pháp phát triển hoạt động kinh do nh thẻ tại BID ................................. - 71 3.2.1 Tăng cường năng lực quản trị đi u hành, tư duy inh doanh ................................ - 71 3.2.2 Nâng cấp hệ thống công nghệ hiện đại .................................................................. - 72 3.2.3 y mạnh công tác phát triển sản ph m và dịch vụ gia tăng ................................. - 74 3.2.4 Gia tăng hiệu quả công tác bán hàng ..................................................................... - 77 3.2.5 Nâng cao hiệu quả công tác truy n thông, quảng cáo............................................ - 79 3.2.6 Phát triển, nâng cao hiệu quả mạng lư i ............................................................... - 81 3.2.7 Tăng cường công tác iểm tra, giám sát, quản lý rủi ro ........................................ - 83 3.2. Nh m giải pháp h trợ ........................................................................................... - 83 -

z

ht

vb

k

jm

ai
gm

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................................................- 85 -

TÀI LIỆU THAM KH O

an


Lu

PHỤ LỤC

om

l.c

KẾT LUẬN ................................................................................................................................................- 86 -

n

va
re
y
te

th


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

t
to

1. ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động

ng
hi


2. BIDV (Bank for Invesment and Development of Vietnam): Ngân hàng Đầu

ep

Tư và Phát Triển Việt Nam

do

3. DVKH : Dịch vụ khách hàng

w

n

4. ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ

lo

ad

5. HSC : Hội sở chính

u
yj
th

6. KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
7. KV : Khu vực


yi
pl

8. NH : Ngân hàng

n
ua
al

9. NHNN : Ngân hàng nhà nước
10. NHPHT : Ngân hàng phát hành thẻ

va

n

11. NHTM: Ngân Hàng Thương Mại

fu

m
ll

12. NHTMCP : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

t
ha

14. NHTW : Ngân hàng trung ương


n
oi

13. NHTTT : Ngân hàng thanh toán thẻ

z

15. POS (Point of sale terminal, Veriphone): Máy cấp phép tự động

ht
m
co

21. TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh

l.
ai

20. TCTQT : Tổ chức thẻ quốc tế

gm

19. TCTD : Tổ chức tín dụng

k

jm

18. QHKHCN : Quan hệ khách hàng cá nhân


vb

17. QHKH : Quan hệ khách hàng

z

16. PR (Public Relations) : Quan hệ công chúng

te

y

26. WTO (The World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới

re

25. WB (World Bank) : : Ngân hàng thế giới

n
va

24. VIP (Very Important Person) : Khách hàng quan trọng

an

23. TTTT : Trung tâm thanh toán

Lu

22. TT : Trung tâm



DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

t
to

SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

ng
hi

Hình 1.1 : Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ

ep

Biểu 2.1 : Số lượng thẻ ghi nợ BIDV giai đoạn 2006 - 2011

do

Biểu 2.2 : Số lượng thẻ ghi nợ BIDV so với một số đối thủ cạnh tranh 2008- 2010

w

n

Biểu 2.3 : Số lượng ATM BIDV so với thị trường giai đoạn 2006- 2010

lo


ad

Biểu 2.4 : Số lượng POS BIDV giai đoạn 2007- 2011

2010

yi

u
yj
th

Biểu 2.5 : Số lượng POS BIDV so với một số đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2007-

pl

Biểu 2.6 : Doanh số giao dịch toàn hệ thống BIDV giai đoạn 2006- 2011

n
ua
al

Biểu 2.7 : Thu phí r ng dịch vụ thẻ BIDV giai đoạn 2006- 2011
BẢNG BIỂU

va

n

Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu tăng trưởng BIDV giai đoạn 2006 - 2011


fu

m
ll

Bảng 2.2 : Số liệu hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV giai đoạn 2006 – 2011

n
oi

Bảng 2.3 : Số lượng thẻ ghi nợ BIDV so với một số đối thủ cạnh tranh 2008- 2010

z

2010

t
ha

Bảng 2.4 : Số lượng POS BIDV so với một số đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2007-

z
ht

vb
k

jm
gm

l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

-1-

LI M U

t
to

1. TNH CP THIT CA TI:

ng
hi


Trong nn kinh tế thị trường, việc phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng

ep

tiền mặt được coi là điều kiện nền tảng về hoạt động tài chính ngân hàng để thúc

do

w

đẩy hoạt động thương mại phát triển, cả về mặt khối lượng, giá trị giao dịch cũng

n

lo

như phạm vi, loại hình giao dịch. Thực tế cho thấy, thanh tốn khơng dùng tiền mặt

ad

đã có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ, nhất là vào những năm đầu của thế kỷ XXI, nhờ

u
yj
th

đó tốc độ và giá trị chu chuyển của các dòng vốn trong một quốc gia cũng như giữa

yi


các quốc gia với nhau đã không ngừng tăng lên.

pl

n
ua
al

Thị trường thẻ năm 2006, 2007 trở lên sơi động vì Việt Nam đã bước vào sân
chơi rộng là WTO, thị trường tài chính Việt Nam càng cạnh tranh quyết liệt hơn khi

n

va

có thêm nhiều ngân hàng nước ngoài đầu tư vào đây và dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ

m
ll

fu

ATM là một loại “vũ khí” đắc lực để ngân hàng thâm nhập thị trường. Hàng loạt
sản phẩm thẻ thanh toán ra đời, mở ra một cuộc “so tài” phát hành thẻ giữa các ngân

n
oi

hàng trong nước, trong đó có sự góp mặt của BIDV.


t
ha

z

Khi đời sống càng phát triển, người ta không nhất thiết phải trực tiếp đến giao

z

dịch tại ngân hàng mà chủ yếu sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại qua máy

vb

ht

ATM, điện thoại di động, qua internet…nên ngân hàng nào nhanh chân trong việc

jm

đầu tư vào công nghệ cao để đưa ra thị trường các sản phẩm ngân hàng hiện đại sẽ

k
gm

giành được thị phần trong cuộc cạnh tranh phát triển dịch vụ.

l.
ai


m
co

Vì vậy, có thể nói loại hình dịch vụ này sẽ phát triển mạnh trong tương lai.

Nắm bắt được xu hướng đó, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Lu

an

đã và đang đẩy mạnh các dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong đó có Dịch v th. Vi

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

y

12/6/2006.

te

dch v BIDV) ó c thnh lp theo Quyết định số 3107/QĐ – TCCB1 ngày

re

nhu cầu của khách hàng, Trung tâm thẻ BIDV (tiền thân là Phòng Thẻ thuộc Ban

n
va


mục tiêu tăng cường phát triển hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ, phục vụ tối đa


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

-2-

Trong thi gian qua, BIDV ó cú nhng chuyn bin mạnh mẽ trong hoạt động

t
to

kinh doanh nhưng hoạt động kinh doanh thẻ BIDV vẫn chưa thật sự phát triển

ng

mạnh, chưa tạo được dấu ấn trên thị trường và ngày càng cách xa các đối thủ cạnh

hi
ep

tranh. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển hoạt động kinh

do

doanh thẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam” với hy vọng được đóng góp

w

một phần nhỏ vào sự phát triển chung của BIDV.


n

lo

ad

Thông qua đề tài tôi muốn nêu bật những thành tựu mà BIDV đã nỗ lực đạt

u
yj
th

được trong hoạt động kinh doanh thẻ, để tạo động lực tiếp tục phát triển đồng thời

yi

cũng nhìn nhận những hạn chế, từ đó tìm ra phương hướng khắc phục nhằm đẩy

pl

mạnh hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV trong thời gian tới.

n
ua
al

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:

va


Đề tài tập trung phân tích thực trạng, đánh giá thành tựu và hạn chế trong việc

n

phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV trong thời gian qua . Trên cơ sở đó

fu

m
ll

đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm đẩy mạnh mảng kinh doanh thẻ, góp phần

n
oi

nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV .

t
ha

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

z

Đối tượng : thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV

z
vb


Phạm vi nghiên cứu :

Không gian: toàn bộ hệ thống BIDV tại Việt Nam



Thời gian : từ năm 2006 đến hết 2011.

ht



k

jm
gm

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

l.
ai

m
co

Luận văn chủ yếu dựa trên phương pháp điều tra thống kê kết hợp với phương
pháp phân tích, so sánh, quy nạp, tổng hợp để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã

Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV, ng thi xỏc nh


y

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

te

vi cỏc ngõn hng thng mi trong nước và nước ngoài.

re

được vị thế cạnh tranh trong việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV so

n
va

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI:

an

Lu

đặt ra.


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

-3-

Xỏc nh nhng tn ti v nguyờn nhõn gõy cn trở, làm hạn chế khả năng đẩy


t
to

mạnh hoạt động thẻ tại BIDV.

ng

Đề xuất các giải pháp giúp BIDV hoàn thiện và phát triển hoạt động kinh doanh

hi
ep

thẻ gắn với tình hình thực tế tại BIDV, nhằm phát huy được thế mạnh của BIDV.

do

6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:

w

n

Luận văn được chia thành 3 chương với nội dung cụ thể như sau:

ad

lo

Chương I: Cơ sở lý luận về thẻ ngân hàng


u
yj
th

Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV
Chương III: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ti BIDV

yi
pl
n
ua
al
n

va
m
ll

fu
t
ha

n
oi
z
z
ht

vb

k

jm
gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

-4-

CHNG 1 C S Lí LUN V TH NG N HÀNG

t

to

1.1 Giới thiệu v th

h

ng
hi

1.1.1 Khái iệm

ep

Thẻ ngân hàng là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành cho chủ thẻ để

do

sử dụng rút tiền mặt và thực hiện các giao dịch khác trong phạm vi số tiền trên

w

n

tài khoản của chủ thẻ mở tại Ngân hàng hoặc trong hạn mức tín dụng được cấp

lo

ad

do ngân hàng quy định từng thời kỳ.


u
yj
th

Thẻ ngân hàng là thẻ nhựa cho ph p chủ thẻ thơng qua các phương tiện

thanh tốn điện tử để sử dụng tiền trong tài khoản của mình hoặc trong hạn mức

yi

pl

được ngân hàng cấp. Thẻ ngân hàng chủ yếu được sử dụng để thanh tốn hàng

n
ua
al

hóa dịch vụ; ứng, rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý; gửi tiền, rút tiền, vấn tin
số dư, chuyển khoản…. tại các máy rút tiền tự động (ATM); thực hiện các giao

va

n

dịch khác: mua hàng qua mạng, thanh toán hóa đơn ... Khi khách hàng sử dụng

fu


n
oi

tín dụng của khách hàng.

m
ll

thẻ để thanh toán hoặc rút tiền, tiền sẽ bị trừ ngay trong tài khoản hoặc hạn mức

t
ha

Vậy có thể nói thẻ ngân hàng là phương tiện thanh tốn hiện đại, là hình thức

z

thanh tốn khơng dùng tiền mặt do chủ thẻ sử dụng thẻ để chi tiêu thay vì phải

z

mang theo một lượng tiền mặt nhất định nhưng thẻ ngân hàng khơng phải là tiền

vb

ht

tệ. Nó khơng mang đặc tính, tính chất và chức năng của tiền tệ.

k


hàng

jm

1.1.2 Khái iệm phát triể th

gm

Phát triển thẻ ngân hàng là sự đo lường bằng các chỉ số thống kê về: số

l.
ai

lượng thẻ phát hành (bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ quốc tế), số lượng máy ATM,

m
co

số lượng máy POS, doanh số giao dịch và hoạt động thu phí từ thẻ của một ngân
h v phát triể tha h toá bằ

th

h

Thẻ ngân hàng đã trải qua nhiều giai đoạn thử nghim v phỏt trin. Tuy

y


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

te

i v bt u phỏt trin từ những năm đầu thế kỷ XX.

re

nhiên, x t về mặt thời gian, thẻ là một ngành kinh doanh tương đối mới mẻ, ra

n
va

1.1.3 L ch s h h th

an

Lu

hàng.


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

-5-

T thúi quen cho khỏch hng mua chu ca cỏc chủ tiệm bán lẻ trên cơ sở uy

t
to


tín của khách đối với cửa hàng. Thông thường các chủ tiệm theo dõi khách hàng

ng

một cách riêng rẽ, ghi rõ các khoản mà mỗi khách hàng sẽ phải thanh toán và

hi
ep

chấp nhận cho khách hàng trả tiền sau vì họ tin tưởng vào khả năng thanh toán

do

của người mua. Tuy nhiên vốn của các cửa hàng thường không đủ lớn, dần dần

w

n

các chủ tiệm nhận thấy mình khơng có đủ khả năng cho khách hàng nợ và trả

ad

lo

tiền sau liên tục như vậy. Chính yếu tố này đã góp phần giúp các tổ chức tài

u
yj

th

chính hình thành ý tưởng về sản phẩm thẻ.
Vào những năm 1914, tổ chức chuyển tiền Western Union của Mỹ lần đầu

yi

pl

tiên cung cấp cho các khách hàng đặc biệt của mình phương thức thanh tốn trả

n
ua
al

chậm. Cơng ty này phát hành những tấm kim loại có chứa các thông tin in nổi
thực hiện hai chức năng:

va

n

 Nhận diện và phân biệt khách hàng

m
ll

fu

 Cung cấp và cập nhật dữ liệu về khách hàng, bao gồm các thông tin


n
oi

về tài khoản và các giao dịch thực hiện.

t
ha

Các tổ chức khác cũng nhận ra giá trị của loại hình thanh tốn nói trên và chỉ

z

trong một thời gian ngắn sau đó rất nhiều đơn vị như nhà ga, khách sạn cũng

z

như các cửa hàng trên khắp nước Mỹ đã lựa chọn cung cấp phương thức thanh

vb

ht

toán trả chậm cho khách hàng của mình. Trong số đó, tập đồn xăng dầu của Mỹ

jm

k

cho ra đời tấm thẻ mua xăng đầu tiên vào năm 1924 cho ph p người dân sử dụng


gm

thẻ này để mua xăng dầu tại các cửa hàng trên toàn quốc.

l.
ai

Tiếp theo các tổ chức cung cấp hàng hóa dịch vụ, các ngân hàng nhanh

m
co

chóng bước vào thị trường thẻ với mục tiêu nhân rộng hình thức này trên cơ sở

an

Lu

mối quan hệ sẵn có giữa các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ trên cả nước với
hệ thống đại lý rộng khắp của ngân hàng.Với tốc phỏt trin rt nhanh, ch vi

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

y

Frank X.Mc Namara, mt doanh nhân người Mỹ sáng chế. Có một lần sau khi

te


Đến năm 1949, thẻ tín dụng đầu tiên được làm bằng chất liệu Plastic do ơng

re

thức thanh tốn trả chậm, tiền thân của thẻ tín dụng sau này.

n
va

năm sau đó hơn 100 ngân hàng trên nước Mỹ cùng thực hiện cung cấp phương


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

-6-

dựng ba ti ti mt nh hng New York, ông Mc Namara mới biết mình quên

t
to

mang tiền mặt. ng phải gọi điện thoại cho vợ nhanh chóng mang tiền đến thanh

ng

tốn. Tình trạng khó xử lần đó đã gợi lên ý tưởng thanh tốn khơng dùng tiền

hi
ep


mặt đối với Mc Namara. Lần đầu tiên, Mc Namara đã cho ra đời loại thẻ mang

do

tên “Diners Club”- Câu lạc bộ ăn uống. Cơng ty của Mc Namara phát hành 200

w

n

thẻ tín dụng đầu tiên, và những người sử dụng thẻ là những người có tiếng tăm

ad

lo

trong xã hội của New York. Tính năng duy nhất của chúng là thanh tốn tại 27

u
yj
th

nhà hàng sang trọng của New York lúc bấy giờ. Một năm sau, 20.000 người đã
được cấp thẻ Diners Club. Tổ chức này bắt đầu phát triển ra nước ngoài năm

yi
pl

1952.


n
ua
al

Theo chân Diners Club, năm 1955 hàng loạt thẻ mới ra đời như Trip Charge,
Golden Key, Gourmet Club, Esquire Club. Đến năm 1958, công ty American

va

n

Express cho ra đời thẻ American Express Card và thống l nh thị trường. Thẻ

m
ll

fu

American mở rộng thêm tính năng, cho ph p thanh tốn các dịch vụ du lịch. Chỉ

n
oi

trong vòng 5 năm đã đạt được một triệu khách hàng. Tuy nhiên, đối tượng khách

t
ha

hàng chỉ hạn chế ở một nhóm nhỏ người giàu có và chưa phổ biến rộng rãi đến
mọi tầng lớp xã hội. Từ từ, sự tiện lợi của thẻ tín dụng khiến các công ty nhảy


z
z

vào một cuộc đua phát hành chung. Sears có thẻ Sears để mua hàng ở Sears.

ht

vb

Shell có thẻ Shell để đổ xăng ở các cây xăng Shell...

jm

Vào năm 1965, Bank of American chính thức trao quyền phát hành thẻ Bank

k

gm

Americard của mình cho các ngân hàng khác thông qua việc ký các hợp đồng

l.
ai

đại lý, khởi đầu cho giai đoạn tăng tốc trong phát triển kinh doanh thẻ. Người

m
co


dân đi du lịch nhiều hơn trên nước Mỹ và cả nước ngồi mà khơng cịn lo lắng

an

Lu

tới việc phải có sẵn tiền để thanh tốn. Thẻ tín dụng lúc này khơng chỉ mặc định
dành cho những đối tượng giàu có và nổi tiếng mà trở thành mt phng tin

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

y

toỏn chuyn i, Bank of American ó nhanh chóng tăng được lượng thẻ phát

te

dùng. Bằng việc ký hợp đồng đại lý và cho các ngân hàng khác hưởng phí thanh

re

ba màu xanh, trắng, vàng đặc trưng ngày càng trở nên quen thuộc với người tiêu

n
va

thanh tốn thơng dụng. Thương hiệu Bank Americard với một loạt sản phẩm có


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam


-7-

hnh cng nh ký kt hp ng chp nhn th với các ĐVCNT trên khắp nước

t
to

Mỹ và mở rộng ra thế giới. Tới năm 1977, thẻ của ngân hàng Bank of American

ng

thực sự được chấp nhận trên toàn cầu và thay vì tên Bank Americard, tên thẻ

hi
ep

Visa ra đời với màu sắc đặc trưng vẫn là xanh lam, trắng và vàng.

do

Cũng vào năm 1966, để cạnh tranh với sự thành công của ngân hàng Bank of

w

n

American, 14 ngân hàng lớn của Mỹ quyết định hợp tác thành lập Hiệp hội thẻ

ad


lo

liên ngân hàng quốc tế (Interbank Card Association - ICA). Sau này ICA được

u
yj
th

đổi thành MasterCard. ICA ban hành các quy định về cấp ph p giao dịch, thanh
toán bù trừ, các biện pháp Marketing, bảo mật và các vấn đề liên quan tới luật

yi

pl

pháp nhằm vận hành công việc một cách có hiệu quả.

n
ua
al

Năm 1968, ICA bắt đầu chiến lược mở rộng kinh doanh trên phạm vi tồn
cầu thơng qua việc liên kết với ngân hàng Banco National của Mexico. Sau đó

va

n

ICA tiếp tục tìm kiếm các đối tác tại thị trường châu Âu và cho ra đời thẻ


m
ll

fu

Eurocard. Cũng vào năm 1968, ICA kết nạp thêm thành viên là một số ngân

n
oi

hàng tại Nhật nhằm từng bước thâm nhập và nắm bắt thị trường Đông Á này.

t
ha

Như vậy, thẻ ngân hàng ra đời từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên
nền tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt trong lưu thông. Thực

z
z

tế cho thấy, thẻ ngân hàng là sự phát triển tất yếu trong l nh vực tài chính ngân

vb

ht

hàng, đồng thời đã và đang phản ánh sự phát triển của khoa học công nghệ và


jm

văn minh xã hội. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của thế giới về khoa

k

gm

học kỹ thuật, nhất là về công nghệ thông tin, hệ thống thẻ ngày càng hoàn thiện

l.
ai

và phát triển. Cùng với mạng lưới thành viên và khách hàng phát triển hàng

m
co

ngày, các TCTQT đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao đổi thơng tin

an

Lu

tồn cầu về phát hành, thanh toán, cấp ph p, tra soát, khiếu kiện và quản lý rủi
ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ USD mỗi năm, thẻ ngân hàng đang cạnh

y

Các o i th đƣợc s dụ


te

thành và phát triển.

re

thành công đáng kể đối với một ngành kinh doanh mới chỉ có vài thập kỷ hình

n
va

tranh quyết liệt cùng tiền mặt và s c trong hệ thống thanh tốn tồn cầu. Đây l

tha h toỏ thụ

d

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

tr

th

ii:


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

-8-


Cú nhiu loi th ó v ang c s dng trên thế giới, song có 5 loại thẻ

t
to

sau được xem là tiêu biểu nhất đó là: Diners Club, American Express, VISA,

ng

JCB, Master card. Các loại thẻ này được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu và thay

hi
ep

nhau phân chia những thị trường rộng lớn.

do

Diners Club Card ra đời năm 1949, là thẻ tín dụng ra đời sớm nhất. Nay

w

n

thuộc sở hữu của Khám phá tài chính (NYSE: DFS)- chỉ đạo, ngân hàng và cơng

ad

lo


ty dịch vụ thanh tốn với một trong những thương hiệu được công nhận nhiều

u
yj
th

nhất trong dịch vụ tài chính Mỹ. Với sự chấp nhận tại hơn 185 quốc gia và vùng
lãnh thổ, hàng triệu địa điểm thương gia và truy cập vào hơn 800.000 địa điểm

yi

pl

truy cập bằng tiền mặt và máy rút tiền ATM. Hiện số người sử dụng thẻ Diners

n
ua
al

Club đang giảm dần.

American Express Card (Amex) ra đời năm 1958, có trụ sở chính tại San

va

n

New York, United States. Hiện nay thẻ American Express được chấp nhận trên


m
ll

fu

200 quốc gia với 54 loại tiền tệ. Mạng lưới ĐVCNT đang phục vụ cho 50 triệu

n
oi

chủ thẻ trên khắp thế giới với các chỉ tiêu bằng thẻ thuộc loại hàng đầu. Tổng số

t
ha

thẻ gấp 5 lần Diners Club và gấp 2 lần JCB.

VISA Card được sáng lập năm 1960 có trụ sở chính tại San Francisco,

z
z

California, United States, là phương tiện thanh toán được sử dụng rộng rãi nhất

vb

ht

trên toàn thế giới với hơn 200 quốc gia. Điều này cho thấy sự chấp nhận thẻ


jm

VISA mang tính tồn cầu và được chứng minh bởi 55

thị phần của VISA trên

k

gm

toàn thế giới. VISA Net thực hiện khoảng 20.000 giao dịch mỗi giây với khả

l.
ai

năng xử lý 160 loại tiền tệ khác nhau, nó trở thành hệ thống thực hiện việc thanh

m
co

toán của khách hàng rộng nhất và tinh tế nhất trên thế giới.

an

Lu

JCB Card do Cục tín dụng Nhật Bản (Japan Creadit Bureau-JCB) phát hành
năm 1961. Kể từ khi ra đời, JCB ln duy trì vị trí lónh o th trng th ti

y


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

te

ton th gii.

re

Hin nay th JCB được chấp nhận tại 16,41 triệu ĐVCNT trên 190 quốc gia trên

n
va

Nhật Bản. Năm 1985 phát hành thẻ JCB đầu tiên ngoài thị trường Nhật Bản.


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

-9-

Master Card sỏng lp nm 1966 cú tr s chớnh tại Purchase, New York.

t
to

United States. Master Card ngày nay đã trở thành một trong những thương hiệu

ng


thanh tốn được cơng nhận trên toàn cầu, được chấp nhận tại hơn 210 quốc gia

hi
ep

và vùng lãnh thổ trên thế giới.

do

1.1.4 Các th

h phầ tham ia th trƣờ

th

w
n

Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ ngân hàng trong nước có sự

ad

lo

tham gia chặt chẽ của năm thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành, ngân

u
yj
th


hàng thanh toán, chủ thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ, và trung tâm thanh toán. Đối với
thẻ quốc tế, khơng có trung tâm thanh tốn mà thay vào là tổ chức thẻ quốc tế.

yi

pl

Mỗi chủ thể giữ một vai trò quan trọng trong việc phát huy tối đa tính năng

n
ua
al

phương tiện thanh tốn hiện đại khơng dùng tiền mặt của thẻ ngân hàng.
Tổ chức thẻ quốc tế ( TCTQT ): là đơn vị cấp ph p ủy quyền cho các cơng

va

n

ty, ngân hàng có nhu cầu tổ chức thanh toán, đứng đầu quản lý mọi hoạt động và

m
ll

fu

thanh toán thẻ trong mạng lưới, đứng ra liên kết các thành viên, đặt ra những

n

oi

quy định bắt buộc các thành viên phải tuân theo, thống nhất thành một hệ thống

t
ha

tồn cầu. Tổ chức thẻ quốc tế đóng vai trị trung gian giữa các tổ chức và các
cơng ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh tốn

z
z

giữa các cơng ty thành viên. Bất cứ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong l nh

vb

ht

vực thẻ thanh toán quốc tế đều phải gia nhập vào một TCTQT.

jm

Ngân hàng phát hành thẻ ( NHPHT ): là ngân hàng được ph p phát hành

k

gm

thẻ, nếu phát hành thẻ quốc tế thì phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ


l.
ai

quốc tế và là ngân hàng cung cấp tín dụng cho khách hàng dưới hình thức thẻ tín

m
co

dụng. NHPHT được quyền đưa ra các điều kiện về phát hành và thanh toán thẻ

an

Lu

mà chủ thẻ và các ngân hàng thanh toán, đơn vị chấp nhận thẻ phải tuân theo.
Đồng thời, NHPHT có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát

n
va

hành thẻ, mở và quản lý thẻ, tài khoản, và chịu trách nhiệm về việc thanh toán

như một phương tiện thanh toán thụng qua vic ký kt hp ng chp nhn th

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

y

Ngõn hàng thanh toán thẻ ( NHTTT ): là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ


te

re

thẻ đó.


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

- 10 -

vi cỏc im cung ng hng hoỏ dch vụ trên địa bàn. NHTTT sẽ cung cấp cho

t
to

các ĐVCNT thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ, hướng dẫn đơn vị cách

ng

thức vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ cũng như quản lý và xử lý những giao

hi
ep

dịch thẻ tại các đơn vị này. Thông thường, NHTTT sẽ thu từ các ĐVCNT một

do


mức phí chiết khấu cho việc chấp nhận thanh tốn thẻ của đơn vị. Phí có thể tính

w

n

phần trăm trên giá trị mỗi giao dịch hoặc tính theo tổng giá trị giao dịch thẻ.

ad

lo

Mức chiết khấu cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngân hàng và vào mối quan hệ

u
yj
th

chiến lược của ngân hàng với ĐVCNT.
Trên thực tế có rất nhiều ngân hàng vừa là NHPHT vừa là NHTTT. Với tư

yi

pl

cách là NHPHT, khách hàng của họ là chủ thẻ, còn với tư cách là NHTTT,
nhận thẻ.

n
ua

al

khách hàng là các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp

va

n

Chủ thẻ: là những cá nhân hoặc người được uỷ quyền ( nếu là thẻ do công ty

m
ll

fu

uỷ quyền sử dụng ) được ngân hàng phát hành thẻ, cấp thẻ để sử dụng. Chủ thẻ

n
oi

khi được cấp thẻ sẽ được ngân hàng phát hành thẻ in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ

t
ha

theo những điều khoản, điều kiện ngân hàng quy định. Theo thơng lệ, mỗi chủ
thẻ chính có thể phát hành thêm thẻ phụ, cả thẻ chính và thẻ phụ cùng chi tiêu

z
z


chung một tài khoản. Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm thanh toán các khoản

vb

ht

phát sinh trong kỳ nhưng chủ thẻ chính là người có trách nhiệm thanh tốn cuối

jm

cùng đối với ngân hàng. Đối với thẻ do công ty ủy quyền sử dụng thì khơng

k
gm

được phát hành thẻ phụ.

l.
ai

Đơn vị chấp nhận thẻ ( ĐVCNT ): là các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ

m
co

ký kết hợp đồng chấp nhận việc thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ bằng thẻ như

an


Lu

một phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Mặc dù phải trả
cho NHTTT một tỷ lệ phí chiết khấu nhất định nhưng bù li cỏc VCNT thu hỳt

y

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

te

mt s iu kin do tng NHTTT quy định tại từng thời kỳ.

re

phần tăng doanh số bán hàng. Để trở thành ĐVCNT, đơn vị đó phải đáp ứng

n
va

được một khối lượng lớn khách hàng, bán được nhiều hàng hơn, và qua đó góp


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

- 11 -

Trung tõm thanh toỏn (TTTT) chuyn mch cỏc giao dịch điện tử: là một

t

to

đơn vị độc lập hoặc do tự các NHTM trong nước tham gia phát hành thanh toán

ng

thẻ hoặc do NHTW thành lập, nhằm phát hành và thanh toán tại các ĐVCNT

hi
ep

của nhau, đồng thời thực hiện thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng thành viên.

do

Hiện nay, có 3 trung tâm được thành lập bởi 3 nhóm ngân hàng: Liên minh thẻ

w

n

Vietcombank (cơng ty Smartlink) gồm 27 thành viên, Liên minh thẻ VNBC do

ad

lo

ngân hàng Đông Á sáng lập gồm 8 thành viên, và Công ty cổ phần chuyển mạch

u

yj
th

tài chính Quốc gia Việt Nam Banknetvn gồm 41 thành viên.
1.1.5 Qu tr h s dụ

v tha h tố th

yi

pl

Có thể mơ hình hóa quy trình sử dụng và thanh toán thẻ theo sơ đồ sau đây:

n
ua
al

Hình 1.1 : Quy trình sử dụng và thanh tốn thẻ

va

- Đơn vị
chấp nhận thẻ

3 (a)- mua hàng hóa dịch vụ

n

Chủ thẻ


m
ll

fu
n
oi

1 – phát
hành thẻ

4hóa
đơn
giao
dịch

3 (b)- rút tiền mặt

t
ha

12- thanh
tốn

z
z

5tạm
ứng


9 - gửi dữ liệu

Ngân hàng
thanh tốn
thẻ

7 - báo có

gm
l.
ai

phát hành th : Khách hàng đến NHPHT làm thủ tục

m
co

(1), (2) Ho t độ

6 - gửi dữ liệu

k

8 - báo nợ

- Tổ chức thẻ
quốc tế
- Trung tâm
thanh toán


jm

Ngân hàng phát
hành thẻ

ht

vb

2- cấp
thẻ
10 –
báo nợ
11Sao kê

Lu

phát hành thẻ và xuất trình một số giấy tờ do ngân hàng yêu cầu. Sau khi hồ sơ

an

hoàn chỉnh, NHPHT mở tài khoản, phát hành thẻ và cấp thẻ cho khách hàng

th : chủ thẻ sử dụng thẻ mua hàng hóa, dịch vụ tại các
tha h tố : sau khi nhận được hóa đơn giao dịch t cỏc

VCNT, NHTTT tin hnh bỏo cú cho VCNT.

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam


y

(4, 5) Ho t độ

te

ĐVCNT; rút tiền mặt tại máy giao dịch tự động ATM.

re

(3) (a, b) S dụ

n
va

theo đúng quy định.


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

- 12 -

Nu nh NHTTT ng thi l NHPHT thỡ thông qua bước ( 6, 7, 8, 9 ).

t
to

(6) NHTTT: gửi dữ liệu thanh toán về TCTQT đối với việc thanh toán bằng

ng


thẻ quốc tế và TTTT đối với việc thanh toán bằng thẻ ATM để thanh toán với

hi
ep

NHPHT.

do

(7, 8) TCTQT/TTTT: sau khi nhận được dữ liệu từ NHTTT, tiến hành báo

w

n

có cho NHTTT, và báo nợ cho NHPHT.

lo

ad

(8, 9) TCTQT/TTTT: gửi dữ liệu thanh toán và báo nợ về cho NHPHT.

u
yj
th

(10, 11) NHPHT: khi nhận được dữ liệu từ TCTQT/TTTT, NHPHT tiến


yi

hành trừ vào hạn mức tín dụng/ tài khoản của khách hàng. Sau đó, in sao kê cho

pl

chủ thẻ theo định kỳ đối với thẻ quốc tế.

n
ua
al

(12) Chủ th : sau khi nhận được sao kê từ NHPHT, tiến hành thanh toán cho

va

NHPHT theo thỏa thuận (đối với thẻ tín dụng quốc tế).

n

Các hoạt động trên đều diễn ra trong tích tắc do được kết nối trực tuyến -

o i theo cô

hệ sả xuất

t
ha

1.2.1 Ph


n
oi

o i th

m
ll

1.2 Ph

fu

online với nhau.

z

Thẻ in nổi ( Embossed Card ): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi

z

ht

vb

các thông tin cần thiết, dựa trên công nghệ khắc chữ nổi. Ngày nay loại thẻ này

jm

khơng được sử dụng vì kỹ thuật quá thô sơ, dễ bị làm giả.


k

Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với các thông tin của

gm

l.
ai

chủ thẻ vừa được dập nổi ở mặt trước của thẻ vừa được mã hoá trong băng từ ở

m
co

mặt sau của thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua, nhưng đã
bộc lộ một số nhược điểm: thông tin ghi trên thẻ không tự mã hố được, thẻ chỉ

Lu

an

mang thơng tin cố định, khơng gian chứa dữ liệu ít, khơng áp dụng được kỹ

chip điện tử có cấu tạo như một máy tính hồn ho. Thụng thng mt tm th

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

y


bo mt v an ton rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, gắn vào thẻ một

te

Thẻ thông minh ( Smart card ): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính

re

phần lớn trong tổng số lượng thẻ đang sử dụng trên thị trường.

n
va

thuật mã hố, bảo mật thơng tin... Tuy nhiên, hiện nay thẻ băng từ đang chiếm


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

- 13 -

thụng minh c gn chip in t thay thế cho dải băng từ sau thẻ. Cũng có

t
to

trường hợp thẻ thơng minh có cả Chip điện tử và băng từ. Chip điện tử độc lập

ng

với thẻ và được gắn trên bề mặt của thẻ. Tuy nhiên, do sử dụng công nghệ mới


hi
ep

nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận thanh tốn thẻ này cũng đắt nên

do

sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Việc phát hành và chấp nhận thanh toán

w

n

thẻ này mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển dù các TCTQT vẫn khuyến khích

ad

lo

các NH thành viên phát hành và thanh tốn loại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro

u
yj
th

do giả mạo thẻ.
1.2.2 Ph

o i theo tí h chất tha h tố của th


yi

pl

Thẻ tín dụng (Credit Card): là phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt

n
ua
al

cung cấp cho người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Tại thời điểm
khách hàng thanh tốn hàng hóa dịch vụ, ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng thanh

va

n

toán cho đơn vị cung cấp hàng hố dịch vụ và sau đó sẽ tiến hành thu hồi khoản

m
ll

fu

tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận giữa

n
oi


ngân hàng và chủ thẻ. Nếu chủ thẻ thanh tốn tồn bộ số dư nợ vào ngày đến

t
ha

hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn
lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chưa

z
z

thanh toán hoặc chưa thanh toán hết dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ

vb

ht

phải chịu những khoản phí và lãi chậm trả trên số dư nợ cịn lại. Sau khi thanh

jm

tốn hết dư nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ được khơi

k

gm

phục như ban đầu. Đây chính là tính chất tuần hồn của thẻ tín dụng.

l.

ai

Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng

m
co

dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm
uy tín, mối quan hệ, tài sản thế chấp … của khách hàng.

an

Lu

bảo chi trả được xác định dựa trên các tiờu chớ nh: thu nhp, tỡnh hỡnh chi tiờu,

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

y

thanh toỏn hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc thực hiện các giao dịch liên

te

trong phạm vi số dư tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để

re

phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Nó cho phép khách hàng sử dụng


n
va

Thẻ ghi nợ (Debit card): Giống như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là một


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

- 14 -

quan ti ti khon ti cỏc mỏy ATM. Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc chủ

t
to

yếu vào số dư trong tài khoản. Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ

ng

ghi nợ.

hi
ep

Thẻ rút tiền mặt (Cash card): là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự

do

động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu


w

n

đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài khoản ngân

ad

lo

hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được.
o i theo ph m vi ã h thổ

u
yj
th

1.2.3 Ph

Thẻ nội địa: là thẻ do các NH, TCTD trong nước phát hành để thanh toán

yi

pl

hàng hoá dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vi quốc gia. Thơng thường đó là

n
ua
al


thẻ ghi nợ nội địa của các NHTM phát hành sử dụng tại hệ thống máy ATM và
mạng lưới các ĐVCNT của ngân hàng phát hành và ngân hàng đại lý, ngân hàng

va

n

liên kết với ngân hàng phát hành đó trong một nước. Để thuận tiện cho các chủ

m
ll

fu

thẻ, một số NHPTT ghi nợ nhưng đồng thời cấp hạn mức thấu chi cho khách

n
oi

hàng sử dụng thẻ. Đây là loại thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do

t
ha

vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
Thẻ quốc tế: là thẻ mang thương hiệu của các TCTQT do các NH, TCTD làm

z
z


đại lý phát hành. Thẻ quốc tế có thể được sử dụng trên phạm vi trong nước và

vb

ht

quốc tế, tại bất kỳ các ĐVCNT hoặc máy ATM có mang biểu tượng chấp nhận

jm

thanh tốn thẻ đó. Có 2 loại thẻ quốc tế là thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Đây là loại

k

o i theo chủ th phát h

h

l.
ai

1.2.4 Ph

gm

thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán.

m
co


Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát

an

Lu

hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.

Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: l loi th du lch v gii trớ ca

s d

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

y

o i theo đối tƣợ

te

1.2.5 Ph

re

phát hành như Diner's Club, Amex...

n
va


các tập đồn kinh doanh lớn hoặc các cơng ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn...


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

- 15 -

Th cỏ nhõn: l th do mt cỏ nhân đứng tên sử dụng và chịu trách nhiệm

t
to

thanh toán đối với ngân hàng. Thẻ cá nhân có 2 loại: thẻ chính và thẻ phụ. Cả

ng

hai thẻ này được hưởng hạn mức giao dịch, chịu mức phí theo quy định. Hạng

hi
ep

của thẻ phụ cùng hạng hoặc thấp hơn hạng của thẻ chính.

do

Thẻ cơng ty: là loại thẻ do cơng ty đề nghị phát hành cho một cá nhân đại

w

n


diện sử dụng. Việc thanh tốn các khoản phí là trách nhiệm của công ty. Thẻ

ad

lo

công ty không được phát hành thẻ phụ.

u
yj
th

1.3 Lợi ích của th
Sự phát triển của thị trường thẻ góp phần tích cực trong việc thay đổi nhận thức

yi

pl

của người dân về việc sử dụng dịch vụ ngân hàng. Theo ước tính của Hội thẻ, đến
dân số Việt Nam ở độ tuổi lao động đã và đang sử dụng dịch

n
ua
al

nay đã có khoảng 40

vụ ngân hàng. Đây là bước đột phá mà dịch vụ thẻ đã mang lại cho hoạt động của


va

n

các ngân hàng thương mại, góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh thanh toán
ƣời s dụ

: khi sử dụng thẻ, chủ thẻ có những lợi ích sau mà

n
oi

1.3.1 Đối với

m
ll

fu

không dùng tiền mặt theo định hướng của Chính phủ.

t
ha

phương thức thanh tốn bằng tiền mặt truyền thống không thể đem lại.
- Tiện lợi: với chiếc thẻ nhỏ và gọn, chủ thẻ có thể thanh tốn dễ dàng khắp

z
z


mọi nơi trong nước mà không cần mang theo tiền mặt, có thể rút tiền mặt

vb

ht

24/24h; 7 ngày/tuần mà không lệ thuộc vào thời gian hoạt động của ngân hàng.

jm

Bên cạnh đó, thẻ có thể sử dụng để mua hàng trên mạng, đặt chỗ khách sạn,

k
gm

mua v máy bay trực tuyến…

l.
ai

- Linh hoạt trong chi tiêu: chủ thẻ muốn mua một món hàng u thích nhưng

m
co

khơng có sẵn tiền mặt hoặc không đủ tiền trong tài khoản. Với thẻ tín dụng quốc
ngân hàng) mà khơng bị tính lãi.

an


Lu

tế, chủ thẻ có thể đem món hàng về nhà và trả sau trong vũng 30-45 ngy (tựy

y

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

te

biu tng ca th trờn tồn thế giới.

re

tốn hàng hóa, dịch vụ trong và ngồi nước, tại bất cứ máy ATM, ĐVCNT có

n
va

- Được chấp nhận tồn cầu: chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt, thanh


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

- 16 -

- n gin húa vic theo dừi chi tiêu: mọi chi tiêu của chủ thẻ đều được liệt

t

to

kê chi tiết, rõ ràng trong bảng sao kê tài khoản/hạn mức tín dụng về những giao

ng

dịch như số tiền, ngày tháng thanh toán, mua sắm ở đâu…. Trong khi nếu giao

hi
ep

dịch bằng tiền mặt, liệu chủ thẻ có thể giữ đầy đủ tất cả các hóa đơn thanh tốn

do

và tự quản lý một cách chính xác hay khơng?

w
n

- An tồn: vì khi thẻ bị mất, người cầm thẻ cũng khó sử dụng vì thẻ đã được

ad

lo

ngân hàng bảo mật bằng mã số PIN, ảnh và chữ ký chủ thẻ. Chủ thẻ chỉ cần

u
yj

th

thơng báo với ngân hàng để khóa thẻ lại. Cịn nếu như mang tiền bị mất thì bị
mất ln.

yi

pl

- Tiết kiệm thời gian: chủ thẻ có thể giảm được thời gian chờ đợi kiểm đếm

n
ua
al

tiền nếu mua hàng với giá trị lớn, có thể thanh tốn tiền mua bảo hiểm, tiền
điện, nước, cước điện thoại….mà không phải mất thời gian để đến các quầy giao

va

n

dịch, không phải chờ đợi theo số thứ tự giao dịch vì tất cả đều có thể thực hiện

m
ll

fu

tại máy ATM.


n
oi

- Những giá trị cộng thêm: để khuyến khích người sử dụng thẻ, ngân hàng

t
ha

thường đưa ra các chương trình ưu đãi cho khách hàng như tích điểm thưởng,
liên kết với các thương hiệu được ưa chuộng, các trung tâm mua sắm để giảm

z
z

giá cho người sử dụng thẻ, quà tặng ngay khi đăng ký sử dụng thẻ.
phát h

h

ht

h

vb

1.3.2 Đối với

jm


- Thẻ là sản phẩm chủ đạo góp phần thu hút khách hàng cá nhân sử dụng

k
gm

dịch vụ tài khoản của ngân hàng.

l.
ai

- Thẻ giúp ngân hàng gìn giữ và thắt chặt mối quan hệ với khách hàng.

m
co

- Thẻ tạo ra một nguồn thu nhập cho ngân hàng thơng qua việc thu phí

an

Lu

thường niên, phí phát hành, phí giao dịch, phí rút tiền mặt, phí chuyển đổi ngoại
tệ….góp phần làm tăng lợi nhuận cho ngõn hng. Ngun thu nhp t th l mt

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

y

Thụng thng, chủ thẻ thường để một số tiền trong tài khoản thẻ của mình trong


te

- Thẻ giúp ngân hàng giảm chi phí huy động vốn, tăng nguồn vốn huy động.

re

có thể chối từ.

n
va

nguồn thu chắc chắn với mức rủi ro thấp nhất mà bất kỳ một ngân hàng nào khó


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

- 17 -

mt khong thi gian m h cha cn sử dụng đến. Điều này đã góp phần làm

t
to

tăng nguồn huy động của ngân hàng. Càng nhiều người sử dụng thẻ, ngân hàng

ng

càng có lợi. Bên cạnh đó, ngân hàng giảm được chi phí thay cho các hình thức

hi

ep

thanh tốn tại quầy vì có một số dịch vụ gia tăng mà chủ thẻ có thể thực hiện

do

ngay tại máy ATM mà không cần phải đến các quầy giao dịch của ngân hàng.

w
n

- Mở ra kênh thanh toán mới, giảm được một khối lượng công việc đáng kể

lo

ad

cho ngân hàng.

u
yj
th

- Thông qua hình ảnh của chiếc thẻ, ngân hàng đã vơ tình quảng bá được

thương hiệu của mình đến với mọi người dân, mọi tầng lớp xã hội. Vì thẻ chứa

yi

pl


đựng nguồn thu nhập chính của họ thơng qua hình thức thanh tốn lương qua

n
ua
al

ngân hàng của các cơng ty, doanh nghiệp. Giờ đây, người người biết đến thẻ,
nhà nhà biết đến thẻ.

tha h toá

n

h

va

1.3.3 Đối với

m
ll

fu

- Tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng thơng qua việc thu phí rút tiền mặt,

n
oi


phí chiết khấu đại lý từ các ĐVCNT…. góp phần làm tăng lợi nhuận.

t
ha

- Tăng nguồn vốn huy động vì để trở thành ĐVCNT, các cơ sở, cửa hàng,
trung tâm thương mại….phải mở tài khoản tại ngân hàng. Đồng thời, gia tăng

z
z

việc sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng từ các ĐVCNT.

vb

ht

- Góp phần quảng bá thương hiệu, hình ảnh ngân hàng.

k

jm

1.3.4 Đối với đơ v chấp hậ th

gm

- Nâng cao hình ảnh, vị thế cũng như dịch vụ dành cho khách hàng: các cửa

l.

ai

hàng, trung tâm thương mại khi trở thành ĐVCNT sẽ nằm trong mạng lưới hàng

m
co

chục triệu điểm chấp nhận thẻ trên khắp toàn cầu. Từ đó, ĐVCNT có cơ hội

an

Lu

quảng bá hình ảnh tới khách hàng và đẩy mạnh dịch vụ dành cho khách hàng,
đồng thời bổ sung một phương thức thanh toán a dng v tin li cho khỏch

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

y

qun lý nh kim đếm, vận chuyển; các sai sót hoặc thất thốt tiền; rủi ro tiền

te

thanh tốn bằng tiền mặt có những điểm hạn chế sau: phát sinh nhiều chi phí

re

- Giảm chi phí, tiện dụng và an tồn hơn so với tiền mặt: vì các giao dịch


n
va

hàng. Đồng thời, thể hiện tính chuyên nghiệp trong thanh toán.


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

- 18 -

gi., v li tin mt khụng mang li lợi nhuận, khơng được hưởng lãi suất của

t
to

Ngân hàng…

ng

Vì vậy, với việc chấp nhận thanh toán thẻ, ĐVCNT sẽ giảm thiểu được

hi
ep

những hạn chế trên do việc sử dụng tiền mặt mang lại.

do

- Nâng cao doanh số: tổng doanh số bán hàng của ĐVCNT sẽ cao hơn do thu


w

n

hút được nhiều khách hàng hơn vì người sử dụng thẻ thích mua sắm ở những

ad

lo

cửa hàng có chấp nhận thẻ. Quan trọng hơn, khách hàng có xu hướng mua sắm

u
yj
th

nhiều hơn do không bị giới hạn bởi số tiền mặt mang theo người, vì vậy trị giá
mỗi giao dịch bằng thẻ thường cao hơn so với giao dịch bằng tiền mặt.

yi

ki h t

pl

1.3.5 Đối với

n
ua
al


- Thẻ góp phần hình thành thói quen thanh tốn khơng dùng tiền mặt của
người dân, nhờ đó tiết kiệm chi phí và thời gian cho ngân hàng và khách hàng,

va

n

góp phần tiết giảm chi phí xã hội và đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ.

m
ll

fu

Nhờ có thẻ mà nguồn vốn nhàn rỗi của dân cư được huy động tập trung lại và sử

n
oi

dụng có hiệu quả hơn, góp phần thúc đẩy nhanh q trình phát triển kinh tế đất
tiêu cực trong xã hội.

t
ha

nước, làm giảm tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, giúp kiềm chế lạm phát và các

z
z


- Việc bảo quản, vận chuyển tiền mặt luôn tiềm ẩn nhiều nguy hiểm; sử dụng

vb

ht

tiền mặt trong giao dịch thanh toán của xã hội sẽ là môi trường thuận lợi cho tội

jm

phạm lưu hành tiền giả, đe dọa trực tiếp đến lợi ích của các tổ chức, cá nhân và

k

gm

tình hình an ninh quốc gia. Thẻ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước

l.
ai

về tiền tệ, kiểm soát các hành vi gian lận thương mại, trốn thuế, tham nhũng, trì

m
co

hỗn hoặc khơng thực hiện ngh a vụ trả nợ đối với ngân hàng hoặc các chủ nợ;
chủ thể trong xã hội đều thanh toán thơng qua ngân hàng.


an

Lu

vấn đề an ninh trong thanh tốn…. khi s ụng cỏc hot ng kinh t ca cỏc

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.hoỏĂt.ỏằng.kinh.doanh.thỏằ.tỏĂi.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam

y

quan. Đó là chưa kể việc thẻ với những tiện ích thanh tốn khơng dùng tiền mặt

te

phát triển sẽ tạo thuận lợi hơn cho việc thanh toán của các ngành dịch vụ có liên

re

viễn thơng, du lịch, giao thơng vận tải… Bên cạnh đó, cơng nghệ ngân hàng

n
va

- Thẻ tạo điều kiện thúc đẩy các ngành dịch vụ khác phát triển như bưu chính


×