Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Hệ thống câu hỏi, bài tập cmbctcqt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.71 KB, 47 trang )

Bộ Công thương
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Khoa Kế toán Kiểm toán

HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP
CHUẨN MỰC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
QUỐC TẾ

Hà Nội - 8/2023


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CHUẨN MỰC BÁO
CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Báo cáo nào có thể được trình bày tách riêng thành báo cáo lãi, lỗ và báo cáo
thu nhập khác:
A. Báo cáo tình hình tài chính
B. Báo cáo thu nhập tồn diện
C. Báo cáo thay đổi vốn chủ
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 2: Lý do nên áp dụng các chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế theo IFRS?
A. Báo cáo tài chính quốc tế theo IFRS chưa thơng tin chất lượng cao, minh
bạch, so sánh được và được chấp nhận rộng rãi.
B. IFRS là bộ chuẩn mực được chấp nhận rộng rãi.
C. Báo cáo tài chính được lập theo nguyên tắc hoạt động liên tục.
D. Việc áp dụng Báo cáo tài chính phản ánh giá trị hợp lý của Doanh nghiệp.
Câu 3: Có thể lựa chọn áp dụng IFRS theo phương pháp nào?
A. Công nhận IFRS là chuẩn mực quốc gia
B. Phê duyệt áp dụng từng chuẩn mực IFRS
C. Có 2 phương pháp để áp dụng là: cơng nhận IFRS là chuẩn mực quốc gia
hoặc phê duyệt áp dụng từng chuẩn mực của IFRS.


D. Phương pháp dựa trên qui tắc (luật).
Câu 4: IASB có trách nhiệm soạn thảo và ban hành chuẩn mực. Thơng thường một
quy trình ban hành chuẩn mực gồm bao nhiêu bước:
A.
B.
C.
D.

5
8
11
13

Câu 5: Quy trình ban hành chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế có một số bước địi hỏi
phải có sự tham gia của IASCF (IASC Foundation) - Tổ chức Uỷ ban Chuẩn mực Kế
tốn Quốc tế. Tổ chức IASCF có bao nhiêu ủy viên quản trị:
A. 18
B. 22
C. 25
D. 30

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

2


Câu 6: Hội đồng Tư vấn Chuẩn mực SAC (The Standards Advisory Council - có ít
nhất bao nhiêu thành viên và được chỉ định bởi các uỷ viên IASCF:
A.
B.

C.
D.

10
20
30
40

Câu 7: IFRSs được thiết lập theo mấy phương pháp:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 8: Hệ thống các báo cáo tài chính theo IFRS gồm bao nhiêu loại báo cáo:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 9: Theo nguyên tắc đo lường thì giá trị xuất kho của hàng tồn kho được đo lường
theo các phương pháp
A. Phương pháp nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước
B. Phương pháp nhập sau xuất trước và bình quân gia quyền
C. Phương pháp nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước và bình quân gia
quyền
D. Phương pháp nhập trước xuất trước và bình quân gia quyền
Câu 10: Theo nguyên tắc đo lường, ghi nhận doanh thu theo:
A. Giá gốc
B. Giá trị hợp lý
C. Giá trị hiện tại
D. Giá trị thuần có thể thực hiện được

Câu 11: Thơng tin về tình hình tài chính được cung cấp chủ yếu qua:
A.
B.
C.
D.

Báo cáo tình hình tài chính
Báo cáo thu nhập toàn diện
Báo cáo lưu chuyển tiền tê
Bảng cân đối số phát sinh

Câu 12: Thơng tin về kết quả tài chính được cung cấp chủ yếu qua:
A. Báo cáo tình hình tài chính

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

3


B. Báo cáo thu nhập toàn diện
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Câu 13: Khung khái niệm IASB nêu rằng các đặc điểm định tính là những thuộc tính
làm cho thơng tin tài chính hữu ích cho những người sử dụng. Vậy báo cáo tài chính
có bao nhiêu đặc điểm định tính:
A.
B.
C.
D.


1
2
3
4

Câu 14: Các đặc điểm định tính nâng cao phân biệt giữa thơng tin hữu ích hơn với
thơng tin kém hữu ích. Báo cáo tài chính có số đặc điểm định tính nâng cao là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 15: Báo cáo tài chính trình bày ảnh hưởng tài chính của các nghiệp vụ kinh tế hay
sự kiện phát sinh bằng cách tổng hợp theo các yếu tố quy định. Các nhóm yếu tố của
báo cáo tài chính là:
A. Nhóm yếu tố liên quan đến tình hình tài chính trên Báo cáo tình hình tài chính.
B. Nhóm yếu tố liên quan đến kết quả tài chính, hiệu quả hoạt động.
C. Nhóm yếu tố liên quan đến tình hình tài chính trên Báo cáo tình hình tài chính
và nhóm yếu tố liên quan đến kết quả tài chính, hiệu quả hoạt động.
D. Nhóm yếu tố liên quan đến tình hình tài chính trên Báo cáo tình hình tài chính;
nhóm yếu tố liên quan đến kết quả tài chính, hiệu quả hoạt động và nhóm yếu tố
liên quan đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
II. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Bài 1: Trong một kỳ kế toán, Incook Inc., - một công ty chuyên nhập khẩu các bộ nồi
nấu ăn cao cấp, có các giao dịch dưới đây:
• Mua thiết bị văn phịng với giá $15.000 bằng tiền mặt
• Tiền thuê và các chi phí kinh doanh lặt vặt trong kỳ trị giá $20.000
• Mua 200 bộ nồi nấu với giá $800/ bộ và đã thanh toán 100% khi nhận hàng
• Bán 130 bộ cho khách hàng với giá $1.250/ bộ. Để thúc đẩy bán hàng, Incook
đã đưa ra các chính sách tín dụng cho nhiều khách hàng. Vào cuối năm, khách hàng
cịn nợ cơng ty Incook $35.000 cho những bộ nồi đã bán.

Yêu cầu:

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

4


1. Hai chủ sở hữu của Incook dự định phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ 50/50. Nếu hiện
tại không có bất kỳ một chuẩn mực kế tốn nào được áp dụng thì có những phương
pháp thay thế nào để tính được các khoản lợi nhuận trên?
2. Giả sử các khoản giao dịch phát sinh trong năm với điều kiện cụ thể như sau:
• Mua thiết bị với giá $100,000 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, thời gian sử
dụng ước tính là 10 năm.
• Tiền th mặt bằng kinh doanh $24.000 trong 2 năm
• Chi phí kinh doanh lặt vặt phát sinh trong kỳ trị giá $3.000
• Mua 200 bộ nồi nấu với giá $800/ bộ và đã thanh tốn 100% khi nhận hàng
• Bán 180 bộ cho khách hàng với giá $1,250/ bộ. Vào cuối năm, khách hàng
còn nợ công ty Incook $35,000 cho những bộ nồi đã bán. Hãy phân chia lợi nhuận
thực tế cho mỗi chủ sở hữu?
Bài 2: Ngày 1/1/20x7 mua một thiết bị sản xuất với giá $2.400.000. Thời gian sử dụng
hữu ích là 10 năm.
1. BCTC lập tại ngày 31/12/20x9, giá trị ban đầu của tài sản được chuyển sang kỳ
tiếp theo là bao nhiêu?
2. Giả sử thiết bị sản xuất sau khi sử dụng 3 năm như vậy, hiện tại có thể sang tay
với giá $1.750.000. Chi phí tháo dỡ và vận chuyển đến địa điểm người mua với
chi phí $200.000 thì NRV bằng bao nhiêu?
3. Sau 3 năm sử dụng nếu cơng ty có nhu cầu thay thế một thiết bị sản xuất mới
với giá hiện nay là $3.000.000. Giả sử thiết bị mới vẫn có vịng đời 10 năm thì
giá trị thay thế là bao nhiêu?
Nếu máy được kỳ vọng tạo ra mỗi năm $400.000 cho 7 năm còn lại của vịng đời và

chi phí vốn của cơng ty là 10%, giá trị hiện tại của máy là bao nhiêu?

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

5


CHƯƠNG 2: CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN LIÊN
QUAN ĐẾN CÁC CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

2.1. CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TÀI SẢN
2.1.1. IAS 2 – HÀNG TỒN KHO
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Theo IAS 2, khi xác định trị giá hàng tồn kho theo giá thấp hơn chi phí gốc và
giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV), khoản giảm giá (chiết khấu thương mại)
được:
A.
B.
C.
D.

Cộng vào chi phí gốc
Khơng tính đến
Trừ vào chi phí gốc
Trừ vào NRV

Câu 2: Khi xác định trị giá hàng tồn kho theo giá thấp hơn chi phí gốc và NRV theo
IAS 2, khoản chi phí hoa hồng cho nhân viên bán hàng được:
A.

B.
C.
D.

Cộng vào chi phí gốc
Khơng tính đến
Trừ vào chi phí gốc
Trừ vào NRV

Câu 3: Theo IAS 2, khoản chi phí nào sau đây nằm trong giá gốc hàng tồn kho:
A. Những khoản nguyên vật liệu thải, nhân cơng hoặc các chi phí sản xuất khác
nằm ngồi dự kiến.
B. Chi phí hành chính khơng tham gia vào quá trình chuyển hàng tồn kho về địa
điểm và trong trạng thái hiện tại
C. Chi phí bán hàng
D. Chi phí mua hàng
Câu 4: Theo IAS 2 phương pháp nào không dùng để tính giá hàng tồn kho gồm:
A.
B.
C.
D.

Phương pháp tính theo giá đích danh.
Phương pháp bình qn
Phương pháp nhập trước, xuất trước
Phương pháp nhập sau, xuất trước

Câu 5: Theo IAS 2 “Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho” là:
A. Giá gốc của hàng tồn kho.
B. Giá gốc hàng tồn kho – Chi phí bán hàng ước tính

C. Giá bán ước tính hàng tồn kho – Chi phí bảo quản hàng tồn kho
Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

6


D. Giá bán ước tính hàng tồn kho – Chi phí bán hàng ước tính và chi phí hồn
thiện sản phẩm (nếu có)
Câu 6: Cơng ty K chun kinh doanh hàng hóa Y, trong kỳ nhập khẩu 2.000 hàng hóa
với giá nhập khẩu là $800.000. Chi phí vận chuyển hàng từ cảng hải quan về kho của
Công ty đã trả bằng tiền mặt là $1.000. Biết thuế suất thuế nhập khẩu hàng hóa Y là
20% đã nộp bằng chuyển khoản. Giá gốc của lơ hàng hóa Y?
A.
B.
C.
D.

800.000
961.000
801.000
960.000

Câu 7: Cơng ty T mua 10.000 sản phẩm với giá mua $10.000/sản phẩm, chi phí vận
chuyển lơ hàng về nhập kho là $1/sản phẩm. Tại ngày 31/12/N, công ty tồn kho 4.000
sản phẩm, giá bán ước tính của sản phẩm trên là $10.200/sảm phẩm, chi phí bán ước
tính là $500/sản phẩm. Giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV) của hàng tồn kho?
A.
B.
C.
D.


38.800.000
110.000.000
44.000.000
97.000.000

Câu 8: Mua 100 kg nguyên vật liệu nhập kho theo các thỏa thuận cung cấp dài hạn khi
việc thanh tốn là 6 tháng trễ hơn thời hạn thơng thường. Đơn giá theo các điều khoản
thông thường là $23, đối với các hợp đồng có điều khoản chậm thanh tốn là $27. Trị
giá của nguyên vật liệu nhập kho là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.

$2.300
$2.700
$23
$27

Câu 9: Công ty High sản xuất phụ kiện cho nhà máy sản xuất ti vi trong kỳ sản xuất
được 50.000 sản phẩm. Một số chi phí tập hợp được gồm: Giá mua NVL thô cho một
sản phẩm $100/sản phẩm, Chi phí nhân cơng cho một sản phẩm $25/sản phẩm. Chi phí
sản xuất chung tập hợp được $400.000. Xác định giá gốc đơn vị của sản phẩm sản xuất
ra trong kỳ?
A.
B.
C.
D.


$525.000
$6.650.000
$133
$100

Câu 10: Hàng hóa X tồn kho cuối kỳ 300 đơn vị, biết giá gốc đơn vị là $75. Tại ngày
lập BCTC hàng hóa X có giá trị thuần có thể thực hiện được là $22.200. Giá trị ghi
nhận của hàng tồn kho X tại ngày lập BCTC là bao nhiêu?

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

7


A.
B.
C.
D.

$51.800
$74.000
$22.200
$22.500

II. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Bài 1: Cơng ty High sản xuất sản phẩm A, trong kỳ có chi phí phát sinh như sau:
- Nhập khẩu nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá
$600.000, chiết khấu thương mại theo quy định của hợp đồng là 10%. Chi phí vận
chuyển nguyên vật liệu chính về phân xưởng sản xuất là $500. Thuế suất thuế nhập
khẩu 20% đã nộp bằng tiền gửi ngân hàng.

- Vật liệu phụ dùng cho sản xuất: $10.000
- Vật liệu phụ dùng cho bộ phận quản lý DN: $4.000
- Chi phí nhân cơng cho mỗi đơn vị là $3
- Chi phí sản xuất chung cố định: $250.000
- Chi phí sản xuất chung biến đổi: $100.000
- Chi phí quản lý chung: $200.000
- Số sản phẩm sản xuất theo định mức là 100.000 đơn vị
- Số sản phẩm thực tế sản xuất được: 85.000 đơn vị
Yêu cầu: Xác định tổng giá gốc của sản phẩm A và giá gốc đơn vị sản phẩm A?
Bài 2: Công ty Fiten là doanh nghiệp thương mại chuyên kinh doanh hàng hóa X, Y.
Trong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
- Mua 1.000 đơn vị hàng hóa X nhập kho theo thỏa thuận cung cấp dài hạn với
công ty Lilen. Điều khoản quy định của hợp đồng là cơng ty sẽ thanh tốn trễ 6 tháng
so với thời hạn thơng thường và đơn giá thanh tốn là $42. Đơn giá mua theo điều
khoản thông thường là $40.
- Mua 2.000 đơn vị hàng hóa Y nhập kho với đơn giá mua là $50/sp đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng. Khi kiểm nghiệm nhập kho, công ty phát hiện có 100
đơn vị hàng hóa Y khơng đúng chủng loại nên yêu cầu giảm giá 5% cho toàn bộ đơn
hàng. Nhà cung cấp đã đồng ý và thanh toán bằng tiền.
- Chi phí bảo quản hàng hóa X và Y trong kho phát sinh lần lượt là : $1.000 và
$1.500.
- Chi phí lương cho quản lý kho: $1.500
- Xuất kho bán 700 đơn vị hàng hóa X và 1.000 đơn vị hàng hóa Y cho khách
hàng chưa thu tiền. Đơn giá bán lần lượt là $80/đơn vị hàng hóa X và $100/ đơn vị

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

8



hàng hóa Y. Chi phí vận chuyển hàng hóa bán phát sinh $2.000 trong đó chi phí vận
chuyển của hàng hóa X là $800 và hàng hóa Y là $1.200
Yêu cầu:
1. Xác định giá gốc của hàng hóa X và Y nhập kho? Bút tốn ghi nhận chi phí giá
gốc đối với nghiệp vụ tiêu thụ? Biết hàng hóa X và Y khơng có tồn kho đầu kỳ?
2. Đo lường giá trị hàng tồn kho X và Y nếu tại thời điểm lập BCTC năm mỗi đơn
vị hàng hóa X có đơn giá bán ước tính là $65, mỗi đơn vị hàng hóa Y có giá
bán ước tính là $50. CP bán hàng ước tính hàng hóa X và Y lần lượt là $3/đơn
vị hàng hóa X, $5/đơn vị hàng hóa Y.
3. Ghi nhận các bút tốn liên quan ở yêu cầu 2.
Bài 3: Công ty Tantax sản xuất sản phẩm máy ép hoa quả có chi phí phát sinh trong kỳ
như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: $320.000
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: $150.000
- Chi phí sản xuất chung: $120.000
- Số lượng sản xuất thực tế đúng với dự kiến là 1.000 chiếc máy.
Yêu cầu: Xác định giá gốc của sản phẩm máy ép hoa quả? Biết chi phí nguyên vật liệu
sản xuất thực tế vượt định mức $3.600, chi phí sản xuất tại phân xưởng vượt định mức
là $2.400.
Bài 4: Tại cơng ty Ghing có tài liệu như sau:
- Ngày 31/12/N, có số lượng hàng hóa X tồn kho là 1.000 chiếc, giá gốc là
15.000.000 đồng/chiếc; giá thị trường tại thời điểm 31/12/N là 14.500.000 đồng/chiếc,
ước tính để bán 1 hàng hóa X phải chi ra 500.000 đồng.
- Ngày 15/1/N+1, công ty Ghing đã bán 100 chiếc hàng hóa X thu được
1.400.000.000 đồng, chi phí bán hàng chi ra là 6.000.000 đồng.
Yêu cầu: Hãy cho biết công ty Ghing đã đo lường và ghi nhận giá trị hàng hóa X tại
ngày thời điểm lập BCTC như thế nào? Giá trị đã đo lường và ghi nhận này có phải
điều chỉnh khơng? Nếu phải điều chỉnh thì điều chỉnh như thế nào?
Bài 5: Doanh nghiệp ABC chuyên sản xuất máy điều hòa hiệu COOL. Tại thời điểm
cuối kỳ kế tốn, giá bán của quạt lồng sóc dùng để sản xuất máy điều hòa COOL là 50

USD/chiếc (giá gốc là 65 USD/chiếc), số lượng quạt lồng sóc là 200 chiếc. Máy điều
hòa loại hiệu COOL tồn kho là 300 chiếc, được bán với giá thị trường là 1.000
USD/chiếc. Hãy đo lường và ghi nhận hàng giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ biết giá
thành sản xuất máy điều hịa hiệu COOL hồn chỉnh (bao gồm đầy đủ cả quạt lồng
sóc) là 600 USD?
Bài 6: Cơng ty Givenchee sản xuất kinh doanh 4 loại sản phẩm A, B, C, D. Cuối kỳ kế
toán năm tồn kho như sau:

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

9


Giá bán ước tính
($)

Chi phí bán hàng
ước tính ($)

8

14

0,5

8.500

12

16


1,2

Sản phẩm C

20.000

15

21

2

Sản phẩm D

32.000

20

25

2,5

Số lượng

Giá gốc ($)

Sản phẩm A

10.000


Sản phẩm B

Tổng
Yêu cầu: Cho biết công ty Givenchee nên đo lường như thế nào?
Bài 7: Công ty Intervest là doanh nghiệp thương mại kinh doanh mặt hàng M. Tình
hình kinh doanh tháng 12/N như sau:
I. Tồn đầu kỳ: 1.000 đơn vị hàng hóa M, đơn giá gốc là $40.
II. Trong kỳ có nghiệp vụ mua bán như sau:
1. Nhập kho 3.000 đơn vị hàng hóa M có giá mua là $38/đơn vị chưa thanh tốn. Chi
phí vận chuyển, bốc dỡ $600 đã thanh tốn bằng tiền. Nhà cung cấp P cho cơng ty
được hưởng 2% chiết khấu thanh toán trừ vào nợ phải trả.
2. Xuất kho bán 3.500 đơn vị hàng hóa M cho công ty Dansur với giá bán là $157.500
đã thu về 70% bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển hàng bán công ty chịu
$10.500.
3. Mua 2.000 đơn vị hàng hóa M nhập kho với giá mua là $36/đơn vị đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng cho nhà cung cấp Q.
4. Ngày 31/12/N, công ty ký hợp đồng tiêu thụ và xuất hóa đơn 1.000 chiếc hàng hóa
M với giá bán là $40/chiếc, đã thu về bằng TGNH. Khách hàng nhận điều hòa vào
ngày 10/1/N+1.
Yêu cầu:
1. Xác định giá gốc của hàng hóa M nhập trong kỳ, giá vốn hàng bán và trị giá
hàng tồn kho tồn cuối kỳ theo 2 phương pháp xuất kho:
- Phương pháp FIFO
- Phương pháp bình quân gia quyền.
2. Tại ngày 31/12/N, hàng hóa M có giá bán ước tính là $40/đơn vị và chi phí bán
hàng ước tính là $5/đơn vị. Hãy đo lường và ghi nhận giá trị của hàng hóa M
cho cơng ty Intervest cho từng trường hợp của yêu cầu 1?
Bài 8: Công ty Kaju chuyên sản xuất và kinh doanh điều hịa. Tính giá xuất kho theo
phương pháp FIFO. Trong kỳ có tình hình như sau:

I. Tồn đầu kỳ: 200 chiếc có giá trị trên sổ là $56.000
II. Trong kỳ phát sinh:

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

10


- Linh kiện nhập khẩu có giá nhập là $100.000. Chiết khấu thương mại 5%. Chi
phí vận chuyển linh kiện từ cảng về doanh nghiệp là $1.000. Thuế nhập khẩu 20% đã
nộp. Trong kỳ đã sử dụng toàn bộ linh kiện nhập khẩu để sản xuất điều hịa.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: $90.000
- Chi phí sản xuất chung cố định: $60.000
- Chi phí sản xuất chung biến đổi: $20.000
- Chi phí quản lý chung: $100.000
- Tiền lãi đối với khoản vay dùng để thanh toán tiền nhập khẩu linh kiện trong
kỳ là $657.
- Nhập kho 1.000 chiếc điều hịa hồn thành.
- Xuất bán trực tiếp 600 chiếc điều hịa với giá $360/chiếc. Chi phí vận chuyển
hàng tiêu thụ phát sinh $4.800.
- Xuất kho 250 chiếc gửi đại lý với giá bán $400. Hoa hồng đại lý cho mỗi
chiếc điều hòa bán được là $50. Trong kỳ, đại lý thơng báo bán được 200 chiếc điều
hịa.
- Ngày 26/12/N, cơng ty ký hợp đồng tiêu thụ 100 chiếc điều hòa với khách
hàng, giá bán trên hợp đồng là $350/chiếc. Chi phí vận chuyển quy định cơng ty chịu.
Cơng ty chưa xuất hóa đơn và chưa giao hàng.
- Ngày 31/12/N, cơng ty đo lường HTK và lập BCTC. Giá bán ước tính của
điều hịa $340/chiếc. Chi phí bán hàng ước tính bao gồm cả hoa hồng đại lý cho số sản
phẩm chưa tiêu thụ là $5.300
Yêu cầu:

1. Xác định giá gốc và giá gốc đơn vị của điều hòa sản xuất trong kỳ? Biết các
chi phí sản xuất phát sinh trong định mức?
2. Xác định trị giá xuất kho trong kỳ của điều hòa?
3. Đo lường giá trị của HTK tại thời điểm lập BCTC năm N?
Bài 9: Công ty Iiver là doanh nghiệp bất động sản xây dựng nhà để bán. Trong năm N
cơng ty có xây dựng 1 tịa nhà với các khoản chi phí phát sinh như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: $300.000
- Chi phí dọn dẹp mặt bằng: $5.000
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: $155.000
- Chi phí sản xuất phát sinh tại cơng trình: $100.000
Kinh phí để xây dựng tịa nhà được lấy toàn bộ từ khoản vay của ngân hàng Fawng với
lãi suất là 12%/năm. Thời hạn vay là 5 năm. Trả lãi hàng tháng. Trả gốc khi đáo hạn.
Công ty được ngân hàng Fawng giải ngân vào thời điểm bắt đầu thực hiện xây dựng
tòa nhà là ngày 01/02/N. Tòa nhà được xây dựng trong vịng 10 tháng thì hồn thành
và đang thực hiện việc chào bán, marketing.
Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

11


u cầu: Cho biết tịa nhà hồn thành sẽ được công ty Iiver ghi nhận là tài sản cố
định hữu hình (nhà xưởng, máy móc thiết bị) hay hàng tồn kho? Xác định các chi phí
được vốn hóa vào giá trị của tòa nhà?
Bài 10: Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B có giá thành dự kiến như
sau:

Đầu ra dự kiến
Các chi phí trực tiếp

A


B

1.000 đơn vị

1.200 đơn vị

$365.000

$380.000

$745.000

$65.000.

$55.000

$120.000

Chi phí chung gián
tiếp
- Có thể xác định
- Khác

$80.000

Do xử lý sai sót, chỉ có có 1.050 đơn vị sản phẩm B có thể ghi nhận hàng tồn
kho. Số còn lại 150 đơn vị thành phế thải, trị giá 0.
Các chi phí gián tiếp khơng thể xác định đến từng đơn vị sản phẩm được phân
bổ 55% cho sản phẩm A và 45% cho sản phẩm B.

Yêu cầu: Xác định giá gốc hàng tồn kho A và B? Chi phí ghi nhận đối với 150 đơn vị
sản phẩm B phế thải?
2.1.2. IAS 16 – BẤT ĐỘNG SẢN, NHÀ XƯỞNG VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Giá trị nào sau đây là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ
hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá:
A.
B.
C.
D.

Giá trị hợp lý
Giá trị hiện tại
Giá trị có thể thu hồi
Giá trị thanh lý ước tính

Câu 2: Khẳng định nào sau đây là đúng theo IAS16?
A. Tài sản được khấu hao thậm trí giá trị hợp lý lớn hơn giá trị còn lại của tài sản
B. Quyền sử dụng đất và tài sản trên đất phải được hạch toán chung như là một tài
sản tại thời điểm phát sinh.
C. Tài sản cố định có được từ việc trao đổi khơng được ghi nhận.
D. Khoản lãi từ việc bán, thanh lý tài sản cố định được hạch toán như một khoản
doanh thu.
Câu 3: Theo IAS16, khoản mục nào sau đây là khoản mục chi phí được phép tính vào
Nguyên giá của tài sản?

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

12



A.
B.
C.
D.

Chi phí đào tạo nhân viên sử dụng tài sản mới
Chi phí lắp đặt, chạy thử thuần
Khoản lỗ dự tính ban đầu do máy móc hoạt động khơng như kế hoạch
Giá trị thu hồi ước tính

Câu 4: Theo IAS16, khoản chi phí nào sau được phép vốn hóa vào giá tài sản cố định
tại thời điểm ghi nhận ban đầu?
A.
B.
C.
D.

Chi phí sửa chữa bộ phận động cơ khi báo hỏng
Chi phí bảo dưỡng tài sản 3 tháng 1 lần
Chi phí lắp đặt máy mới
Chi phí thay thế các bộ phận phụ hàng năm

Câu 5: Công ty A mua một máy móc với giá 49.000. Nhà cung cấp giảm giá 1.700
trên giá bán. Chi phí lắp đặt 450. Theo IAS16, Nguyên giá của tài sản được ghi nhận
trên BCTC của công ty là (ĐVT: USD)
A.
B.
C.
D.


47.750
49.000
49.450
47.300

Câu 6: Công ty D mua một máy bay vào năm 20X6 . Tại thời điểm mua, khung máy
bay và động cơ máy bay được ghi nhận riêng. Vào năm 20X9, động cơ máy bay được
thay thế. Công ty D ghi nhận tại thời điểm thay thế động cơ:
A.
B.
C.
D.

Xóa sổ động cơ cũ và ghi nhận giá trị động cơ mới theo giá trị thay thế
Không hạch tốn
Ghi nhận chi phí thay thế động cơ vào ngun giá của máy bay
Ghi giảm toàn bộ nguyên giá của máy bay

Câu 7: Công ty M mua một máy vào 1/10/20X6, nguyên giá là 25.000 USD, khấu hao
25% mỗi năm theo phương pháp đường thẳng. Vào ngày 1/10/20X9, công ty chi 5.000
USD để nâng cấp máy làm tăng hiệu quả sử dụng trong suốt thời gian sử dụng còn lại
của máy.
Theo IAS 16, khoản chi phí khấu hao là bao nhiêu được ghi nhận trong báo cáo
KQKD năm 20X9?
A.
B.
C.
D.


8.750
6.250
7.500
11.250

Câu 8: Công ty M mua một máy vào 1/10/2016, nguyên giá là 25.000 USD, khấu hao
25% mỗi năm theo phương pháp đường thẳng. Vào ngày 1/10/2019, công ty chi 5.000
USD để nâng cấp máy làm tăng hiệu quả sử dụng trong suốt thời gian sử dụng còn lại
của máy.
Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

13


Theo IAS 16, giá trị phải còn lại phải khấu hao tại thời điểm ngày 1/10/2019 là:
A.
B.
C.
D.

8.750
6.250
7.500
11.250

Câu 9: Công ty X mua một dây chuyền sản xuất mới với giá 1.000.000. Nhà cung cấp
giảm giá 100.000 trên giá bán. Chi phí lắp đặt chạy thử là 20.000. Giá trị sản phẩm mà
dây chuyền sản xuất tạo ra trong quá trinh lắp đặt, chạy thử là 30.000. Chi phí trả cho
người tư vấn là 5.000. Theo IAS 16, nguyên giá của dây chuyền sản xuất là bao nhiêu?
A.

B.
C.
D.

890.000
895.000
925.000
955.000

Câu 10: Công ty mua một máy móc thiết bị với giá $70.000. Chi phí vận chuyển là
$15.000, chi phí lắp đặt chạy thử $21.000. Máy móc thiết bị có giá trị thanh lý ước tính
$10.000. Cơng ty dự định sử dụng máy móc thiết bị trong vòng 5 năm, khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Chi phí khấu hao 1 năm của máy móc thiết bị là bao nhiêu?
A. 21.200
B. 19.200
C. 14.000
D. 23.200
II. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Bài 1: Cơng ty C mua một thiết bị vào 1/1/N giá $81.000. Thời gian sử dụng hữu ích
của tài sản ước tính 3 năm với giá trị thanh lý ước tính vào năm cuối là $6.000.
Trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị, sản lượng sản xuất ước tính từ
máy là:
Năm

Sản lượng

N

12.000 đơn vị


N+1

7.000 đơn vị

N+2

5.000 đơn vị

Lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp cho thiết bị? Xác định chi phí khấu hao của
thiết bị từng năm?
Bài 2: Một máy cắt của công ty P được mua vào ngày 1/1/N giá $40.000, thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản là 5 năm. Vào ngày 31/12/N công ty quyết định thời gian sử
dụng còn lại chỉ còn 2 năm.
Yêu cầu:
Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

14


1. Chi phí khấu hao của máy được ghi nhận năm N, N+1?
2. Giả sử máy cắt có giá trị thanh lý (thu hồi) ước tính là $2.000. Hãy xác định
chi phí khấu hao của máy năm N và N+1?
Bài 3: Công ty Wetherby mua thiết bị vào ngày 01/07/20X7 với giá $500.000. Thiết
bị đang được KH theo PP đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Giá trị
thanh lý ước tính của máy là khoảng $20.000. Vào ngày 01/01/20X8 sau khi có u
cầu mang tính luật định. Công ty Wetherby đã lắp thêm 1 bộ phận bảo vệ thiết bị này.
Bộ phận này có giá trị $25.000 với thời gian hữu ích là 5 năm và khơng có giá trị
thanh lý.
u cầu: Xác định CP khấu hao của thiết bị này được trình bày trên BCTC của công
ty tại ngày 31/03/20X8?

Bài 4: Công ty XYZ mua một thiết bị sản xuất với số tiền là $70.000, trả góp trong 4
năm. Lãi suất trả chậm, trả góp là 15%/năm. Giá trị thu hồi ước tính là $5.000. Thiết bị
được sử dụng trong thời gian 10 năm và được khấu hao theo phương pháp đường
thẳng. Thiết bị được đưa vào sử dụng tại ngày 01/05/N.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của thiết bị sản xuất? Số lãi và nợ gốc công ty phải trả
hàng năm đối với nghiệp vụ mua trả góp này?
2. Chi phí khấu hao thiết bị năm N, N+1 được ghi nhận trên Báo cáo thu nhập
tồn diện của cơng ty?
Bài 5: Hãng dệt Cube đã mua máy may trị giá 200.000 triệu đồng vào ngày 01/01/N.
Thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm và giá trị cịn lại ước tính là 20.000 triệu đồng.
Công ty dự kiến bán máy bằng đúng giá trị cịn lại vào cuối năm thứ 10. Máy có sản
lượng dự kiến là 15.000 sản phẩm trong suốt thời gian sử dụng. Năng suất dự kiến của
máy theo các năm:
Năm

Khối lượng sản phẩm

1–3

2.000 sản phẩm/năm

4–7

1.500 sản phẩm/năm

8 – 10

1.000 sản phẩm/năm


Yêu cầu: Tính chi phí khấu hao các năm theo phương pháp số lượng sản phẩm.
Bài 6: Vào ngày 01/01/N công ty mua thiết bị sx với số tiền là $250.000
Phát sinh thêm như sau:

$

- Giao hàng

18.000

- Lắp đặt

24.500

- Chi phí quản lý chung có tính gián tiếp

3.000

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

15


Việc lắp đặt và thời gian khởi động mất 3 tháng và chi phí chạy thử liên quan
trực tiếp là $21.000.
Báo cáo quản lý hàng tháng cho thấy trong 5 tháng đầu, khối lượng sản xuất từ
thiết bị này đem lại 1 khoản lỗ hoạt động ban đầu là $15.000 do sản xuất với khối
lượng nhỏ. Những tháng tiếp theo khả quan hơn.
Thời gian sử dụng thiết bị này ước tính là 14 năm và giá trị thanh lý ước tính là
$18.000. Chi phi tháo dỡ ước tính là $12.500.

Yêu cầu:
1. Các khoản mục được vốn hóa vào giá trị của TS và chi phí khấu hao hàng
năm? Chi phí khấu hao của năm N?
2. Xác định chi phí khấu hao cho những năm cuối với giả định vào thời điểm
đầu năm thứ 9, giá trị thanh lý được xác định lại là $60.000.
Bài 7: Vào ngày 1/1/20X9, công ty A đổi 1 ô tô lấy thiết bị sản xuất mới và phải chi
thêm $50.000 bằng tiền gửi ngân hàng. Ơ tơ được đánh giá có giá trị hợp lý là
$30.000. Nguyên giá của ô tô $70.000, thời gian sử dụng 10 năm, giá trị thanh lý ước
tính $5.000. Ơ tơ được đưa vào sử dụng ngày 01/01/20X4. Chi phí vận chuyển, giao
thiết bị $5.000. Chi phí lắp đặt $10.000.
Việc lắp đặt và thời gian khởi động mất 3 tháng và cơng ty phải bỏ ra $5.000
chi phí cho việc kiểm tra trước khi đưa tài sản vào sử dụng. Báo cáo kiểm tra hoạt
động ban đầu của thiết bị, khối lượng sản phẩm sản xuất đem lại khoản thu nhập
$8.000. Thiết bị này có vịng đời sử dụng ước tính là 5 năm và giá trị thu hồi ước tính
là $5.000. Dự tính chi phí tháo dỡ ước tính là $3.000. Chi phí đào tạo nhân viên sử
dụng máy $2.000.
Yêu cầu:
1. Nguyên giá của thiết bị? Xác định Lãi/Lỗ từ nghiệp vụ trao đổi tài sản?
2. Chi phí khấu hao hàng năm trong báo cáo thu nhập toàn diện liên quan đến việc
sử dụng thiết bị sản xuất, biết thiết bị được khấu hao theo phương pháp số dư
giảm dần với tỷ lệ khấu hao nhanh 40%.
3. Sử dụng được 3 năm, đến ngày 1/4/20X12 công ty A thanh lý thiết bị với giá
$45.000 đã thu về bằng tiền gửi ngân hàng. Hạch toán nghiệp vụ thanh lý?
Bài 8: Ngày 01/01/20X0, Cơng ty ABC có mua một nhà máy có nguyên giá $50.000,
giá đất là $20.000. Thời gian sử dụng hữu ích là 20 năm. Ngày 31/12/20X4, cơng ty
ABC quyết định đánh giá lại tài sản với: nhà máy có giá $60.000, đất có giá $75.000.
Ngày 31/12/20X9, cơng ty ABC quyết định đánh giá lại tài sản lần thứ 2 với: nhà máy
có giá $30.000, đất có giá trị $75.000.
Yêu cầu:
1. Việc đánh giá lại được hạch toán như thế nào tại thời điểm 31/12/20X4? Chi

phí khấu hao nhà máy sau khi đánh giá lại tại ngày 31/12/20X4?
Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

16


2. Hạch toán tại ngày đánh giá lại lần 2 ngày 31/12/20X9?
3. Ngày 1/7/20X10, công ty ABC nhượng bán nhà máy và đất với giá
$140.000 đã thu về bằng tiền gửi ngân hàng. Hạch tốn tại ngày 1/7/20X10?
Bài 9: Cơng ty John phát sinh các chi phí sau đây liên quan đến việc xây dựng một
nhà máy mới và giới thiệu sản phẩm của mình cho thị trường địa phương. Hãy xác
định giá trị ban đầu của TSCĐ (ĐVT: $)
- Chi phí chuẩn bị mặt bằng: 240
- Vật liệu sử dụng: 1.500
- Chi phí lao động là 3.190 trong đó có 90 phát sinh trong một cuộc tranh chấp cơng
nghiệp.
- Kiểm tra các quá trình trong nhà máy 150
- Tư vấn phí lắp đặt thiết bị 220
- Di dời các nhân viên nhà máy mới 110
- Chi phí quản lý chung 500
- Giá trị thanh lý ước tính: 150
- Chi phí tháo dỡ các nhà máy khi hết thời gian sử dụng hữu ích trong thời gian 10
năm: 100
Yêu cầu: XĐ giá trị ban đầu của nhà máy và mức KH hàng năm? Biết cơng ty John
trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Bài 10: Ngày 1/6/N: Công ty A mua một TSCĐ dùng cho sản xuất sản phẩm (ĐVT:
1.000 đồng)
- Giá mua: 250.000
- Thuế nhập khẩu: 10%
- Chiết khấu thương mại: 22.500

- Chiết khấu thanh tốn: 1%
- Chi phí vận chuyển: 20.000
- Chí phí chạy thử: 10.000
- Giá bán ước tính thu hồi là 10.000. Chi phí thanh lý ước tính là 5.000
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của TSCĐ? Chi phí khấu hao hàng năm theo phương pháp
đường thẳng biết TSCĐ có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm? Chi phí khấu
hao năm N?
2. Sử dụng được 7 năm, công ty nâng cấp tài sản với chi phí 50.000 làm kéo dài
thời gian sử dụng hữu ích còn lại từ 3 năm lên 5 năm. Chi phí nâng cấp được
vốn hóa vào ngun giá của tài sản khơng? Xác định chi phí khấu hao sau khi
nâng cấp?

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

17


Bài 11: Công ty X đang lắp đặt 1 nhà máy với chi phí phát sinh như sau:
1. Chi phí lắp đặt nhà máy (chi phí cho mỗi hóa đơn cộng với thuế nhà cung cấp)
$2.500.000.
2. Chi phí mua hàng và xử lý ban đầu: $200.000.
3. Chi phí nội thất: $600.000
4. Chi phí trả cho nhà tư vấn: $50.000
5. Phí lãi trả cho nhà cung cấp của nhà máy cho các tín dụng trả chậm: $200.000
6. Dự tốn chi phí tháo dỡ sẽ phát sinh 8 năm sau: $30.000
7. Hoạt động thua lỗ trước khi sản xuất thương mại: $400.000
Nhà máy được đưa vào sử dụng ngày 1/8/N với giá trị thanh lý ước tính là $100.000.
Tỷ lệ khấu hao mỗi năm là 5%.
Yêu cầu:

1. Xác định các chi phí được vốn hóa vào giá trị của nhà máy phù hợp với
IAS16? Nguyên giá của nhà máy?
2. Lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp và tính chi phí khấu hao hàng
năm? Chi phí khấu hao năm N?
Bài 12: Cơng ty M mua một máy vào 1/10/20X5 với giá là $30.000. Chi phí vận
chuyển $2.000. Chi phí lắp đặt $3.000. Thời gian sử dụng ước tính 5 năm, khấu hao
theo phương pháp đường thẳng với giá trị thanh lý ước tính $5.000. Vào ngày
1/10/20X8, cơng ty chi $5.000 để nâng cấp máy làm tăng hiệu quả sử dụng trong suốt
thời gian sử dụng còn lại của máy. Giá trị thanh lý ước tính khơng đổi.
Theo IAS 16, khoản chi phí khấu hao là bao nhiêu được ghi nhận trong báo cáo
lãi/lỗ năm 20X8? Chi phí khấu hao được ghi nhận năm 20X9?
2.1.3. IAS 38 – TÀI SẢN VƠ HÌNH
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nguyên giá của TSCĐ được tạo ra từ nội bộ khi TS đó có khả năng đem lại lợi
ích cho doanh nghiệp KHƠNG bao gồm khoản chi phí nào sau đây?
A. Chi phí vật liệu và dịch vụ dùng để tạo ra tài sản
B. Chi phí nhân cơng
C. Chi phí đi vay
D. Khoản lỗ ban đầu
Câu 2. Khoản mục nào sau đây thỏa mãn điều kiện ghi nhận như một TSCĐ vơ hình
theo IAS 38?
A. Chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm
B. Chi phí nộp học phí cho nhân viên học cao học
C. Lỗ trong thời gian đầu của dự án
Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

18


D. Chi phí trả cho việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Câu 3. Giá trị phải khấu hao của tài sản theo IAS 38 là gì?
A. Là giá trị của tài sản được ghi nhận sau khi đã trừ đi số khấu hao lũy kế và các
khoản lỗ do suy giảm giá trị tài sản
B. Là số tiền hoặc các khoản tương đương tiền đã trả hoặc giá trị hợp lý của các khoản
thanh tốn khác để có được tài sản tại thời điểm mua hoặc xây dựng.
C. Là nguyên giá của tài sản hoặc giá trị khác thay thế cho nguyên giá trừ (-) đi giá trị
thanh lý có thể thu hồi.
D. Là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của tài sản trong suốt
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Câu 4. Ngun giá của tài sản vơ hình trong trường hợp trao đổi tài sản không tương
tự được xác định như thế nào?
A. Nguyên giá của các tài sản vơ hình này được xác định theo giá gốc.
B. Ngun giá của các tài sản vơ hình này được xác định theo giá trị hợp lý của tài
sản nhận về.
C. Nguyên giá của tài sản được ghi nhận bằng giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi
nếu tài sản nhận về không được xác định theo giá trị hợp lý.
D. Nguyên giá bằng giá trị còn lại của tài sản nhận về.
Câu 5. Công ty Quatiz đã mua 1 phần mềm kỹ thuật có giá $32.000 vào ngày
01/01/N. Chi phí giới thiệu phần mềm $1.000. Thiết bị này được sử dụng trong 3 năm
với tỷ lệ khấu hao nhanh là 40%/năm và giá trị thanh lý ước tính là $5.000. Nguyên
giá của phần mềm?
A. $32.000
B. $33.000
C. $37.000
D. $38.000
Câu 6. Công ty Quatiz đã mua 1 phần mềm kỹ thuật có giá $32.000 vào ngày
01/01/N. Chi phí giới thiệu phần mềm $1.000. Thiết bị này được sử dụng trong 3 năm
với tỷ lệ khấu hao nhanh là 40%/năm và giá trị thanh lý ước tính là $5.000. Chi phí
khấu hao năm thứ nhất của phần mềm?
A. $11.000

B. $7.680
C. $12.800
D. $9.000
Câu 7. Công ty A trao đổi với công ty B bản quyền một bài hát để nhận về bản quyền
một kịch bản phim. Bản quyền kịch bản phim được đánh giá theo giá trị thỏa thuận

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

19


giữa 2 bên là $300.000. Bản quyền bài hát có nguyên giá $100.000, hao mòn lũy kế là
$40.000. Xác định nguyên giá tài sản nhận về của công ty A?
A.
B.
C.
D.

$60.000
$100.000
$300.000
$200.000

Câu 8. Đến kỳ đánh giá tài sản cố định tại cơng ty A. Được biết cơng ty A lựa chọn
chính sách kế toán theo phương pháp giá gốc, hãy xác định giá trị của một Bản quyền
nhãn hiệu sản phẩm của công ty A? Biết, nguyên giá của tài sản là $450.000, đã khấu
hao lũy kế $50.000, lỗ suy giảm giá trị là $20.000.
A.
B.
C.

D.

$450.000
$400.000
$420.000
$380.000

Câu 9. Ngày 01/5/N, công ty cổ phần VaFiCo mua bản quyền các bản ghi âm gốc của
ca sĩ nổi tiếng A với giá là $60.000. Hợp đồng với ca sĩ cho phép công ty ghi âm và tái
ghi âm lại các bài hát của ca sĩ này trong thời hạn 10 năm. Trong 3 tháng đầu của hợp
đồng, do ca sĩ A bị ốm nên công ty không thể thực hiện ghi âm. Trong ba tháng này,
cơng ty vẫn phải trả tiền th phịng thu âm $3.000. Chi phí khấu hao năm N ghi nhận
theo phương pháp đường thẳng?
A.
B.
C.
D.

$2.500
$6.000
$5.700
$4.000

Câu 10. Cơng ty Y có năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/20X3. Cơng ty bắt đầu
giai đoạn phát triển của dự án sản xuất 1 dược phẩm mới từ ngày 01/03/20X3. Chi phí
phát sinh mỗi tháng là $40.000 cho đến khi dự án hoàn thành và thuốc được đưa vào
sản xuất ngay tại ngày 30/09/20X3. Ban lãnh đạo công ty đã thông báo về sự thành
công của dự án vào ngày 01/06/20X3 và kỳ vọng loại thuốc này sẽ tạo ra lợi nhuận cho
công ty trong 5 năm. Xác định nguyên giá của tài sản vô hình này?
A. $120.000

B. $160.000
C. $280.000
D. $360.000
II. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Bài 1: Công ty A đã và đang triển khai nhãn hiệu một sản phẩm thuốc mới được sử
dụng trong phòng khám. Chi phí triển khai là $12 triệu ($12m). Dựa trên kết quả đánh
giá sự thành công trong doanh thu của sản phẩm, cơng ty ước tính giá trị hợp lý và
Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

20


khoản chi phí này là $20 triệu ($20m). Nhãn hiệu sản phẩm mới này có được coi là tài
sản? Được ghi nhận là bao nhiêu?
Bài 2: Cty Assoria có $20.000.000 chi phí phát triển sản phẩm được vốn hóa theo giá
gốc vào ngày 01/10/20X7 liên quan đến các sản phẩm hiện đang được sản xuất và
đồng thời công ty cũng có 1 dự án mới bắt đầu vào cùng ngày. Giai đoạn nghiên cứu
của dự án mới kéo dài đến ngày 31/12/20X7 và phát sinh $1.400.000 chi phí. Kể từ
sau ngày này, dự án phát sinh khoản $800.000 chi phí phát triển vào mỗi tháng. Vào
ngày 01/04/20X8, các giám đốc của công ty tin rằng dự án sẽ thành công và mang lại
lợi nhuận cao. Đến ngày 30/9/20X8, dự án vẫn đang đc triển khai . Chi phí phát triển
nếu đủ điều kiện được vốn hóa được tính hao mịn theo PP đường thẳng với tỷ lệ 20%
mỗi năm.
Yêu cầu: Xác định chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm được ghi nhận vào Báo
cáo thu nhập toàn diện của cơng ty cho năm tài chính kết thúc vào 30/09/20X8?
Bài 3: Vào ngày 30/09/20X9, Bảng cân đối phát sinh của Công ty Sandown cho thấy
một nhãn hiệu sản phẩm có giá $30.000.000, khấu hao lũy kế đến 01/10/20X8 là
$9.000.000. Nhãn hiệu này có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Đánh giá về sự suy
giảm giá trị vào ngày 01/04/20X9 cho thấy rằng giá trị sử dụng của nhãn hiệu này là
$12.000.000 và thời gian sử dụng hữu ích cịn lại là 3 năm. Tuy nhiên, vào cùng ngày,

công ty nhận được lời đề nghị mua lại nhãn hiệu với giá $15.000.000 sau khi đã trừ
các chi phí bán liên quan.
u cầu: Xác định giá trị cịn lại của thương hiệu trên BCTC của công ty ngày
30/09/20X9 là bao nhiêu?
Bài 4. Một doanh nghiệp mua một công nghệ mới. Cơng nghệ này sẽ làm đổi mới
hồn tồn quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các chi phí được xác định
như dưới đây (ĐVT: USD):
- Giá gốc của công nghệ 1.700.000
- Chiết khấu thương mại 2%
- Chi phí đào tạo nhân viên để vận hành quy trình mới 20.000
- Chi phí thử nghiệm q trình sản xuất mới 10.000
- Lỗ phát sinh do các bộ phận máy móc cịn lại ngừng hoạt động 20.000
u cầu: Cho biết chi phí nào được vốn hóa trong giá trị của tài sản vơ hình? Xác định
ngun giá của tài sản vơ hình?
Bài 5: Cơng ty B đã mua bản quyền phát sóng 1 chương trình trong 3 năm có giá
$50.000 vào ngày 01/05/N, chi phí mơi giới là $500. Giá trị thanh lý ước tính là
$5.000. Tài sản được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Yêu cầu:
1. Bản quyền phát sóng chương trình có phải là tài sản vơ hình khơng? Giải thích?

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

21


2. Xác định ngun giá của tài sản vơ hình và chi phí khấu hao của tài sản này
năm N là bao nhiêu?
Bài 6: Ngày 1/7/N, Công ty A trao đổi với công ty B bản quyền một bài hát để nhận về
bản quyền một kịch bản phim. Bản quyền bài hát có ngun giá $580.000, hao mịn
lũy kế là $50.000.

Yêu cầu: Xác định nguyên giá tài sản nhận về của công ty A trong các trường hợp sau:
1. Bản quyền kịch bản phim không được đánh giá theo giá trị hợp lý?
2. Bản quyền kịch bản phim được đánh giá theo giá trị thỏa thuận giữa 2 bên là
$500.000?
3. Bản quyền bài hát được đánh giá có giá trị hợp lý là 480.000, Công ty A phải trả
thêm cho Công ty B một khoản tiền là 30.000 và Bản quyền kịch bản phim không
được đánh giá theo giá trị hợp lý?
Bài 7: Cơng ty Dempsey có năm tài chính kết thúc vào ngày 30/9/20X5. Công ty bắt
đầu giai đoạn phát triển của dự án sản xuất một dược phẩm mới từ ngày 01/01/20X5.
CP phát sinh mỗi tháng là $40.000 cho đến khi dự án hoàn thành và thuốc được đưa
vào sản xuất ngay tại ngày 30/06/20X5. Ban lãnh đạo công ty đã thông báo về sự
thành công của dự án vào ngày 01/03/20X5 và kỳ vọng loại thuốc này sẽ tạo ra lợi
nhuận cho công ty 5 năm.
Yêu cầu:
1. Giá trị cịn lại của tài sản vơ hình được ghi nhận liên quan đến dự án và chi phí
khấu hao trong năm tài chính kết thúc vào 30/9/20X5 là bao nhiêu? Giá trị cịn lại của
tài sản vơ hình tại ngày 30/9/20X5 là bao nhiêu?
2. Chi phí liên quan được ghi nhận vào Báo cáo thu nhập toàn diện cho năm tài
chính kết thúc vào ngày 30/9/20X5?

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

22


Bài 8. Ngày 01/10/20X6, Công ty A bắt đầu một dự án mới. Giai đoạn nghiên cứu của
dự án kéo dài đến ngày 31/12/20X6 và phát sinh $1.500.000 chi phí. Kể từ sau ngày
này, dự án phát sinh khoản $500.000 chi phí phát triển vào mỗi tháng. Vào ngày
01/6/20X7, các giám đốc của công ty tin rằng dự án sẽ thành công và mang lại lợi
nhuận cao. Đến ngày 30/9/20X7, dự án kết thúc và tài sản vơ hình được hình thành.

Chi phí phát triển đủ điều kiện được vốn hóa được tính hao mịn theo PP đường thẳng
với tỷ lệ 10% mỗi năm. Ngày 31/3/20X8, tài sản vơ hình được đánh giá lại với giá trị
$2.470.000. Đến ngày 31/12/20X9 công ty A đánh giá lại tài sản lần tiếp theo, giá trị
được đánh giá lại là $1.850.000.
Yêu cầu:
1. Chi phí khơng được vốn hóa vào giá trị của tài sản mà ghi nhận vào Báo cáo thu
nhập toàn diện của cơng ty cho năm tài chính kết thúc vào 31/12/20X7? Ngun giá
của tài sản vơ hình?
2. Giá trị cịn lại của tài sản hoàn thành từ dự án ghi nhận trên BCTC tại ngày
31/12/20X7? Chi phí khấu hao của tài sản ghi nhận trên Báo cáo thu nhập toàn diện
năm kết thúc vào ngày 31/12/20X8?
3. Giá trị của tài sản vơ hình ghi nhận trên BCTC năm kết thúc vào ngày
31/12/20X8 và 31/12/20X9? Bút toán ghi nhận tại ngày đánh giá tài sản 31/03/20X8
và 31/12/20X9?
Bài 9. Ngày 1/1/N, Công ty A mua một phần mềm kỹ thuật với giá $150.000. Nhà
cung cấp giảm giá 2% trên giá bán. Chi phí cài đặt phần mềm $10.000. Chi phí giới
thiệu phần mềm $2.000. Chi phí tập huấn nhân viên kế tốn sử dụng phần mềm
$5.000. Dự kiến phần mềm kỹ thuật sử dụng trong vòng 5 năm. Đến ngày 1/7/N, phần
mềm kỹ thuật cần phải nâng cấp với chi phí phát sinh là $15.000. Công ty khấu hao
theo phương pháp đường thẳng.
Yêu cầu:
1. Nguyên giá của tài sản được ghi trên Báo cáo tài chính là bao nhiêu?
2. Xác định chi phí khấu hao tài sản cố định được ghi nhận trong năm N?
3. Đến ngày 30/9/N+1, phần mềm được đánh giá có giá trị là $150.000. Giá trị
phần mềm kỹ thuật được ghi nhận tại ngày 31/12/N+1 là bao nhiêu? Hạch tốn các bút
tốn có liên quan?
Bài 10. Ngày 01/1/20X7, Công ty A bắt đầu một dự án mới. Giai đoạn nghiên cứu của
dự án kéo dài đến ngày 31/3/20X7 và phát sinh $600.000 chi phí mỗi tháng. Kể từ sau
ngày này, dự án phát sinh khoản $800.000 chi phí phát triển vào mỗi tháng. Vào ngày
01/6/20X7, các giám đốc của công ty tin rằng dự án sẽ thành công và mang lại lợi

nhuận cao. Đến ngày 30/11/20X7, dự án kết thúc và tài sản vơ hình được hình thành.
Chi phí phát triển đủ điều kiện được vốn hóa được tính hao mịn theo PP đường thẳng
với tỷ lệ 10% mỗi năm. Ngày 31/5/20X8, tài sản vơ hình được đánh giá lại với giá trị
Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

23


$4.950.000. Đến ngày 31/12/20X9 công ty A đánh giá lại tài sản lần tiếp theo, giá trị
được đánh giá lại là $2.850.000.
Yêu cầu:
1. Chi phí ghi nhận vào Báo cáo thu nhập tồn diện của cơng ty cho năm tài chính
kết thúc vào 31/12/20X7? Ngun giá của tài sản vơ hình?
2. Giá trị cịn lại của tài sản hồn thành từ dự án ghi nhận trên BCTC tại ngày
31/12/20X7? Chi phí khấu hao của tài sản ghi nhận trên Báo cáo thu nhập toàn diện
năm kết thúc vào ngày 31/12/20X8?
3. Giá trị của tài sản vơ hình ghi nhận trên BCTC năm kết thúc vào ngày
31/12/20X8 và 31/12/20X9? Bút toán ghi nhận tại ngày đánh giá tài sản 31/03/20X8
và 31/12/20X9?
2.2.1. FRS15 – DOANH THU TỪ HỢP ĐỒNG VỚI KHÁCH HÀNG
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM
Câu 1. Công ty xây dựng A kí kết một hợp đồng với khách hàng về việc thiết kế và thi
cơng một tịa nhà văn phịng. Cơng ty chịu trách nhiệm quản lý chung dự án và xác định
cần mua các loại hàng hóa, dịch vụ gì và bán các hàng hóa dịch vụ này cho khách hàng.
Hợp đồng trên có bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện?
A. 1 nghĩa vụ thực hiện
B. 2 nghĩa vụ thực hiện
C. 3 nghĩa vụ thực hiện
D. 4 nghĩa vụ thực hiện
Câu 2. Công ty A ký kết hợp đồng với Công ty viễn thơng X để nhận gói dịch vụ

trong vịng 12 tháng. Các điều khoản trong hợp đồng như sau:
- Phí cố định hàng tháng $100
- Khách hàng A nhận miễn phí điện thoại tại ngày ký kết hợp đồng.
Biết rằng: Công ty X bán một điện thoại tương tự giá $150 và giá cung cấp dịch vụ trả
trước không tặng máy là $90/tháng. Công ty XYZ ghi nhận doanh thu theo IFRS15.
Xác định giá trị hợp đồng?
A. $1.350
B. $1.200
C. $1.080
D. $1.230
Câu 3. Công ty A ký kết hợp đồng với Cơng ty viễn thơng X để nhận gói dịch vụ
trong vòng 12 tháng. Các điều khoản trong hợp đồng như sau: (ĐVT: USD, đơn vị tiền
tệ)
- Phí cố định hàng tháng $100
Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

24


- Khách hàng A nhận miễn phí điện thoại tại ngày ký kết hợp đồng.
Biết rằng: - Công ty X bán một điện thoại tương tự giá $150 và giá cung cấp dịch vụ
trả trước không tặng máy là $90/tháng. Công ty XYZ ghi nhận doanh thu theo IFRS15.
Xác định tổng giá bán riêng biệt của các nghĩa vụ trong hợp đồng?
A. $1.350
B. $1.200
C. $1.080
D. $1.230
Câu 4. Vào ngày 31/12/N Công ty K bán cho khách hàng một thiết bị với giá $8.720.
Theo điều khoản của hợp đồng, số tiền này đến hạn thanh toán sau một năm với tỷ lệ lãi
suất công ty K sử dụng để qui đổi số tiền đó là 9%. Theo IFRS15, khoản doanh thu của

hợp đồng này được ghi nhận trong năm N là:
A. $8.720
B. $8.000
C. $0
D. $9.504,8
Câu 5. Doanh nghiệp ký hợp đồng xây dựng với khách hàng với tổng giá thanh toán là
$1.500.000 nhưng khoản này có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào thời điểm hồn
thành cơng trình xây dựng. Cụ thể, nếu cơng trình hồn thành sau ngày 31/3/N thì cứ
mỗi một ngày chậm tiến độ khoản thanh toán sẽ bị giảm $10.000. Cịn nếu cơng trình
hồn thành trước ngày 31/3/N thì cứ mỗi ngày hồn thành sớm khoản thanh toán sẽ
tăng lên $10.000. Trên thực tế, doanh nghiệp đã hoàn thành vào ngày 12/4/N. Doanh
thu được ghi nhận là bao nhiêu?
A. $0
B. $1.500.000
C. $1.380.000
D. $1.620.000
Câu 6. Theo IFRS15, Giá giao dịch có thể được xác định trong các trường hợp nào?
A. Giá giao dịch được xác định trong 3 trường hợp: khoản mục nhận về biến đổi; có
ảnh hưởng của nhân tố tài chính; khơng phải bằng tiền.
B. Khoản tiền nhận về có ảnh hưởng của nhân tố tài chính (ảnh hưởng của giá trị thời
gian của tiền nếu thời hạn thanh toán đã được thỏa thuận bởi các bên tham gia)
C. Khoản mục nhận về không phải bằng tiền, Doanh nghiệp phải xác định theo giá trị
hợp lý hoặc giá bán độc lập của hàng hóa hoặc dịch vụ đã cam kết.
D. Khoản mục nhận về biến đổi do phát sinh các khoản chiết khấu, giảm giá…

Hệ thống câu hỏi, bài tập Chuẩn mực BCTC quốc tế

25



×