Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Thuyet minh tien do goi xl01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.42 KB, 12 trang )

THUYẾT MINH TIẾN ĐỘ THI CƠNG
GĨI THẦU XL01 KM113+717.99 - KM116+040
I- CĂN CỨ ĐỂ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG.
1.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng gói thầu XL01 Km113+717.99-Km116+040 thuộc dự án đầu tư xây công trình cải tạo, nâng cấp
QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo hình thức hợp đồng BOT;
2.
Căn cứ vào năng lực thiết bị máy móc và khả năng đầu tư của Ban điều
hành gói thầu XL-01;
3.
Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án;
1.
Căn cứ vào mặt bằng hiện trạng của cơng trình, điều kiện giao thơng ra
vào cơng trình;
2.
Căn cứ vào khối lượng và quy mơ xây dựng cơng trình;
3.
Căn cứ biện pháp thi cơng đã được TVGS, Chủ đầu tư chấp thuận;
4.
Định mức, tiêu chuẩn xây dựng cơ bản hiện hành,
II- NGUYÊN TẮC LẬP TIẾN ĐỘ THI CƠNG.
1.
Tn thủ quy trình, quy phạm của cơng nghệ thi cơng.
2.
Đảm bảo các trình tự kỹ thuật thi cơng, khơng gián đoạn, không chồng
chéo quá nhiều công tác giống nhau cùng lúc.
3.
Đảm bảo điều kiện thi công của đơn vị và những yêu cầu thiết kế đề ra,
phù hợp với thời gian quy định của Chủ đầu tư.
1.
Đảm bảo chất lượng, an tồn và vệ sinh mơi trường.


III- CÁC NỘI DUNG CHÍNH TRONG TIẾN ĐỘ THI CƠNG.
1. Tiến độ thi cơng.
Trên cơ sở nghiên cứu tồn bộ các khu vực cơng trình chúng tơi phân chia và
sắp xếp thứ tự công việc trên tuyến đan xen với nhau để đảm bảo tiến độ và bố trí
nhân lực, máy móc và vật tư, vật liệu cơng trình một cách hợp lý.
Cơng tác xử lý nền đất yếu, đắp cát, đắp đất, đắp các lớp cấp phối đá dăm
móng đường, mặt đường là cơng tác thi cơng trọng tâm có khối lượng thi công rất
lớn sử dụng chủ yếu thiết bị máy móc, vì vậy chúng tơi nghiên cứu và tính tốn bố
trí trên ngun tắc sao cho máy móc huy động tập trung nhưng vẫn duy trì được số
lượng hoạt động tốt trên cơng trường.
Như vậy: Sau khi nghiên cứu tính tốn cân đối giữa khối lượng cơng việc và
khả năng đáp ứng tài nguyên (nhân lực, thiết bị máy móc, vật tư, vật liệu...), có được
số ngày thi cơng cơng việc. Kết hợp với thời gian gián đoạn công nghệ chúng tơi lập
được bảng tiến độ thi cơng trình.
Việc cung cấp toàn bộ nguyên vật liệu, vật tư đưa vào cơng trình sẽ được chúng
tơi tính tốn cụ thể để đáp ứng đúng theo tiến độ yêu cầu.
1


2. Tiến độ của các công đoạn:
Trên cơ sở tiến độ chung, Đơn vị thi công sẽ lập tiến độ chi tiết cho từng hạng
mục công việc, cho từng quý từng tháng... sẽ bố trí các cuộc họp phối hợp chung
giữa Đơn vị thi công và Chủ đầu tư để kiểm điểm chi tiết các công việc thực hiện
theo tiến độ, những vi phạm, chỉ rõ những nguyên nhân xảy ra và có biện pháp hữu
hiệu nhằm khắc phục.
Tại những thời điểm cần tập trung số lượng nhân lực lớn, Đơn vị thi cơng có kế
hoạch điều chuyển các tổ đội cơng nhân từ lực lượng có sẵn của đơn vị và lực lượng
cán bộ công nhân viên từ các cơng trình khác để đảm bảo tiến độ thi cơng.
3. Bố trí nhân lực.
- Cơng tác tổ chức bộ máy điều hành thi công theo kiểu thẳng tuyến từ Trưởng

ban điều đến chỉ huy trưởng công trường, rồi đến các tổ đội sản xuất.
- Giúp việc cho chỉ huy trưởng cơng trường có các bộ phận quản lý chun
ngành kỹ thuật, kế tốn, vật tư, an tồn lao động... Cán bộ kỹ thuật là các kỹ sư xây
dựng có kinh nghiệm thi công.
- Lực lượng trực tiếp sản xuất được cơ cấu theo từng tổ thi công chuyên ngành
theo kiểu chun mơn hóa và đồng bộ. Trong mỗi tổ chun ngành bố trí hơn một
nửa là cơng nhân có tay nghề cao. Đối với một số cơng việc địi hỏi yêu cầu kỹ thuật
và mỹ thuật cao, sẽ bố trí đa phần là công nhân lành nghề.
- Ban chỉ huy cơng trường thường xun có mặt tại cơng trường để chỉ đạo thi
công sản xuất. Hàng ngày, chỉ huy trưởng công trường tổ chức tác nghiệp với các tổ,
đội sản xuất; điều độ sản xuất, giám sát công việc thi cơng và q trình thực hiện
nhiệm vụ kế hoạch trên công trường.
- Bộ phận quản lý kỹ thuật: Làm nhiệm vụ giám sát việc thực hiện các quy
trình, quy phạm kỹ thuật. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra chất lượng thi công
xây lắp theo các tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành.
- Các đội sản xuất có đội trưởng là cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm quản lý thi
công và năng lực tổ chức sản xuất.
-Trong các đội sản xuất, có các tổ thi cơng chun ngành (với đội ngũ công
nhân lành nghề) để thi công từng công việc khác nhau. căn cứ khối lượng công
việc và tiến độ thi công, lực lượng thi công sẽ được bố trí hợp lý.
4. Nguyên tắc điều chỉnh tiến độ
Nếu vì một lý do bất khả kháng nào (ví dụ mưa, bão...) làm ảnh hưởng đến tiến
độ thi công đã đề ra, Đơn vị thi cơng sẽ có biện pháp điều chỉnh tiến độ để hạn chế
ảnh hưởng tối đa đến tổng tiến cơng trình bằng cách tăng số lượng cơng nhân, máy
móc thiết bị đẩy nhanh tiến độ để bù lại thời gian bị chậm.
Việc điều chỉnh tiến độ được thể hiện lại bằng bản tiến độ hiệu chỉnh.
Do cơng trình có nhiều thành phần cơng việc thi cơng đan xen, phức tạp vì vậy
để quản lý chặt chẽ tiến độ thi cơng cơng trình trong giai đoạn thi công, tiến độ thi
2



cơng cơng trình trong giai đoạn thi cơng sẽ được lập theo sơ đồ ngang sang, cho
phép xác định được đường găng và các thành phần cơng việc có liên quan chủ yếu
đến tiến độ.
5. Các biện pháp đảm bảo thực hiện đúng tiến độ thi công:
a. Công tác cung cấp vật tư:
- Căn cứ tiến độ thi công xây lắp từng hạng mục, Đơn vị thi công sẽ cung cấp
vật tư đầy đủ, đúng chủng loại đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu để đảm bảo
không gián đoạn sản xuất.
- Nhu cầu cung cấp vật tư kỹ thuật được gắn liền với thi công xây lắp, thời gian
hồn thành từng hạng mục cơng việc đã được xác định trong tiến độ thi cơng chi tiết.
- Q trình cung cấp vật tư vật liệu cần tính đến sự hao hụt trong quá trình bốc
dỡ và vận chuyển, nhằm giảm bớt chi phí do hao hụt tới mức tối đa.
b. Cơ giới hoá trong xây dựng:
- Để tăng năng suất lao động, đảm bảo chất lượng tốt, giá thành xây dựng giảm,
đồng thời giảm bớt đi được các công việc nặng nhọc. Đơn vị thi công sẽ sử dụng
những phương pháp và phương tiện cơ giới hiệu quả nhất vào xây lắp cơng trình. Do
cơng trình sẽ được hồn thành đúng hoặc vượt tiến độ cho nên Đơn vị thi cơng sẽ
giảm được một phần khấu hao máy móc thiết bị.
- Trong khi thi công xây lắp bằng cơ giới hố, Đơn vị thi cơng sẽ đưa thiết bị
đồng bộ và có sự tính tốn cân đối về năng suất giữa máy chủ đạo chính và máy
phối thuộc.
- Để tính hiệu quả thi cơng bằng cơ giới hố được tốt, Đơn vị thi cơng sẽ lên kế
hoạch tính tốn cụ thể các khối lượng thực hiện trong kỳ kế hoạch. Có biện pháp thi
cơng chi tiết để hồn thành cơng việc đã đưa ra.
- Bố trí 01 máy phát điện dự phịng, đảm bảo đủ cơng suất điện cho các thiết bị
hoạt động. Tổ chức thi công liên tục, khơng để gián đoạn trong q trình thi cơng do
mất điện.
- Sử dụng tối đa năng lực của máy móc thiết bị thi công để đẩy nhanh tiến độ,
nâng cao năng suất lao động và đảm bảo chất lượng công trình.

- Sử dụng hệ thống ván khn định hình theo các kích thước của các cấu kiện
để bảo đảm kích thước hình học, thi cơng nhanh tiết kiệm và tăng hiệu quả luân
chuyển ván khuôn.
c. Tổ chức lao động:
- Công tác tổ chức lao động trong thi công, xây lắp bao gồm những biện pháp
sử dụng lao động hợp lý, bố trí hợp lý cơng nhân trong dây chuyền sản xuất, phân
công và hợp tác lao động, định mức và kích thích lao động tổ chức nơi làm việc,
đảm bảo công tác phục vụ, tạo mọi điều kiện để lao động an toàn, tổ chức lao động,
đảm bảo năng suất cao, chất lượng công tác tốt và tiết kiệm vật tư, vật liệu, nâng cao
3


tay nghề cơng nhân, sử dụng có hiệu quả thời gian lao động của công nhân và các
phương tiện cơ giới hoá cũng như các nguồn lực kỹ thuật khác.
- Trong điều kiện khi thi công cụ thể, đơn vị thi cơng sẽ có các hình thức tổ
chức lao động (Phân cơng và hợp tác lao động, chun mơn hố lao động, lựa chọn
cơ cấu thành phần hợp lý nhất và chun mơn hố các đội sản suất). Đồng thời đơn
vị thi công sẽ áp dụng các biện pháp tăng năng suất lao động. Các biện pháp nhằm
khuyến khích và đảm bảo quyền lợi cho người lao động như:
+ Có giải thưởng về vượt năng suất lao động.
+ Động viên khuyến khích cá nhân có sáng kiến lao động
+ Có biện pháp khoán sản phẩm đến từng người lao động theo các chế độ
định mức của nhà nước quy định.
+ Bên cạnh đó cũng coi trọng tới cơng tác củng cố lao động, động viên thi đua
lao động và giáo dục người lao động làm việc theo tinh thần XHCN.
+ Để chủ động trong công tác tổ chức trên đơn vị thi công sẽ đưa đội ngũ cán
bộ, công nhân có trình độ, tay nghề chun mơn cao và có trách nhiệm với cơng việc
vào thi cơng cơng trình.
d. Lập kế hoạch tác nghiệp và điều độ sản xuất:
- Công tác lập kế hoạch tác nghiệp và điều động sản xuất sẽ do Chỉ huy cơng

trình lập nhằm đảm bảo tiêu chuẩn hố thi cơng. Quản lý tiến độ thi công bằng sơ đồ
tác nghiệp và biểu đồ tiến độ thi cơng.
- Chỉ huy cơng trường thường xun nắm tình hình, kiểm tra sự phối hợp, Việc
kiểm tra phối hợp hoạt động sản xuất của các tổ, đội và cơ sở phục vụ sản xuất nhằm
hoàn thành đúng thời hạn và khối lượng xây lắp để đưa nhanh cơng trình vào khai
thác.
- Huy động đầy đủ máy móc thiết bị phục vụ thi công. Đơn vị thi công chủ
động trong việc điều động thiết bị, nhân lực giữa các tổ đội thi công.
- Trên cơ sở tiến độ thi công tổng qt, Chỉ huy trưởng cơng trình và các cán
bộ kỹ thuật lập tiến độ thi công chi tiết để chủ động cung ứng vật tư, bố trí nhân lực
và điều động thiết bị.
- Chủ động nghiên cứu bản vẽ thiết kế kỹ thuật và hiện trường để đề nghị kịp
thời xin ý kiến của chủ đầu tư và đơn vị thiết kế trong các trường hợp các bản vẽ
không khớp với thực tế và các phát sinh trong quá trình thi cơng.
- Thường xun theo dõi các thơng tin về dự báo thời tiết để đưa ra phương án
tốt nhất đề phòng các trường hợp thời tiết xấu nhất có thể xảy ra trong suốt q
trình thi cơng, ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi công công trình.
- Vì lý do khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công đã lập, Đơn vị thi
công sẽ có biện pháp điều chỉnh để hạn chế ảnh hưởng đến tổng tiến độ thi cơng
trình như tăng số lượng cơng nhân, máy móc thiết bị, tổ chức tăng ca (từ 2 – 3
ca/ngày) để đảm bảo tiến độ thi cơng cơng trình.
4


e. Biện pháp đảm bảo nguồn điện phục vụ sản xuất khi mất điện lưới:
Để chủ động nguồn điện phục vụ thi công và sinh hoạt, Đơn vị thi công sẽ bố
trí thêm 02 máy phát điện Diezel 250-500 KVA để dự phòng tại hiện trường đề
phòng sự cố mất điện lưới, không ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất. Các máy phát điện
dự phịng này ln trong tình trạng sẵn sàng hoạt động tốt, luôn đầy đủ nhiên liệu để
bất cứ lúc nào xảy ra sự cố vẫn đảm bảo cung cấp điện cho các công tác thi công.

Máy phát điện được đấu nối song song với nguồn điện lưới và nguồn điện tiêu
thụ và có thiết bị đóng ngắt an toàn tự động để sẵn sàng cung cấp đủ điện năng cho
các máy móc thiết bị thi cơng dùng điện hoạt động bình thường.
6. Tiến độ hồn thành thủ tục hồ sơ thanh tốn giai đoạn:
* Quy trình thanh toán giai đoạn:
+ Nghiệm thu thanh toán giai đoạn theo điểm dừng kỹ thuật cơng trình:
- Phần xử lý nền đất yếu (thi cơng xong đóng cọc tre gia cố nền đất yếu)
- Phần thi công đắp đất nền đường (thi công hết đắp K95)
- Phần đắp K98 + nền đường gom
- Phần cống ngang đường
- Phần móng đường
- Phần mặt đường
- Các hạng mục phụ trợ còn lại.
* Giải pháp đảm bảo thực hiện đúng quy trình:
- Khi kết thúc giai đoạn thi công, Đơn vị thi công tiến hành nghiệm thu nội bộ,
tập hợp các hồ sơ nghiệm thu công việc đã thực hiện, lập giá trị thanh toán giai
đoạn. Đồng thời báo cáo Chủ đầu tư tổ chức hội đồng nghiệm thu giai đoạn đã thực
hiện.
* Thời gian dự kiến cho từng giai đoạn:
- Căn cứ theo tiến độ thi công mà Đơn vị thi công đã lập đồng thời xem xét
thực tế thi công để lập hồ sơ thanh tốn giai đoạn.
7. Tiến độ hồn thành thủ tục hồ sơ quyết tốn cơng trình hồn thành:
* Quy trình quyết tốn cơng trình hồn thành:
+ Bao gồm các thủ tục: nghiệm thu bàn giao cơng trình đã hoàn thành đưa vào
sử dụng, lập hồ sơ hoàn cơng cơng trình, lập giá trị quyết tốn cơng trình.
* Giải pháp đảm bảo thực hiện đúng quy trình:
- Khi cơng trình hồn thành, Đơn vị thi cơng tiến hành nghiệm thu nội bộ, tập
hợp các hồ sơ nghiệm thu công việc đã thực hiện, hồ sơ nghiệm thu giai đoạn, lập
giá trị quyết tốn cơng trình. Đồng thời báo cáo Chủ đầu tư tổ chức hội đồng nghiệm
thu công trình đã hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng.

* Thời gian dự kiến quyết tốn cơng trình:
- Thời gian dự kiến: 30 ngày kể từ ngày chính thức nghiệm thu bàn giao đưa
cơng trình hồn thành vào sử dụng.
5


IV. TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG
1. PHÂN CHIA CÁC MŨI THI CÔNG
Để đảm bảo tiến độ và chất lượng các hạng mục thi công của dự án, căn cứ vào
thời gian và khối lượng thi cơng của gói thầu dự kiến bố trí 4 mũi thi cơng độc lập
như sau:
 Mũi thi công số 1: Phụ trách thi công các công việc thuộc đường cao tốc
đoạn Km113+717.99 – Km 114+660 và đường gom trái tuyến (trừ mặt đường).
* Nhân lực, thiết bị thi công chủ yếu:
- Nhân công
: 25 người
- Máy đào gầu 1,2 – 1,6m³
: 01 cái
- Máy ủi 110cv
: 01 cái
- Lu 8-10T
: 01 cái
- Đầm cóc
: 02 cái
- Máy san 110cv
: 01 cái
- Máy rải CPĐD 60m³/h
: 01 cái
- Lu bánh thép 10T
: 01 cái

- Lu rung 25T
: 03 cái
- Ơ tơ ben 16T
: 01 cái
- Xe tưới nước
: 01 cái
- Máy trộn BT 250 L
: 01 cái
- Máy bơm nước
: 03 cái
- Đầm dùi
: 02 cái
 Mũi thi công số 2: Phụ trách thi công các công việc thuộc đường cao tốc
đoạn Km114+660 – Km 115+366.6 và đường gom trái tuyến (trừ mặt đường).
* Nhân lực, thiết bị thi công chủ yếu:
- Nhân công
: 20 người
- Máy đào gầu 1,2 – 1,6m³
: 01 cái
- Máy ủi 110cv
: 02 cái
- Lu 8-10T
: 01 cái
- Đầm cóc
: 04 cái
- Máy rải CPĐD 60m³/h
: 01 cái
- Lu bánh thép 10T
: 01 cái
- Lu rung 25T

: 03 cái
- Máy trộn BT 250 L
: 01 cái
- Máy bơm nước
: 02 cái
- Đầm dùi
: 02 cái
 Mũi thi công số 3: Phụ trách thi công các công việc thuộc đường cao tốc
đoạn Km115+366.6- Km116+040 và đường gom trái tuyến (trừ mặt đường).
6


* Nhân lực, thiết bị thi công chủ yếu:
- Nhân công
: 30 người
- Máy đào gầu 1,2 – 1,6m³
: 01 cái
- Máy ủi 110cv
: 01 cái
- Lu 8-10T
: 01 cái
- Đầm cóc
: 02 cái
- Máy san 110cv
: 01 cái
- Máy rải CPĐD 60m³/h
: 01 cái
- Lu bánh thép 10T
: 01 cái
- Lu rung 25T

: 03 cái
- Cần cẩu tự hành
: 01 cái
- Máy trộn BT 250 L
: 01 cái
- Máy bơm nước
: 02 cái
- Đầm dùi
: 03 cái
Trình tự thi cơng tổng thể của gói thầu như sau:
+ Trước tiên thi cơng phần mở rộng đường chính trái tuyến và đường gom trái
tuyến, đường chính trái tuyến và đường gom thi cơng đến hết lớp CPĐD.
Các hạng mục cơng trình chính thi cơng theo trình tự sau:
Bước 1. Thi cơng đắp nền, các cống chui dân sinh (Bao gồm cả việc đào bỏ đất
khơng thích hợp, xử lý nền yếu, thi cơng hệ thống thốt nước tạm phục vụ thi cơng
nền đường).
Bước 2. Thi cơng các cơng trình thốt nước ngang;
Bước 3. Thi cơng các lớp móng.
2. THỜI GIAN TRIỂN KHAI THI CƠNG CỦA CÁC MŨI
2.1 Mũi Thi cơng số 1:
a.Phần Đường chính trái tuyến:
- Đã hồn thiện phần đắp đất K95
- Hoàn thiện đất đắp K98 và CPĐD loại I từ 01/06/2015 đến 31/07/2015
- Hoàn thiện đắp đất K98 từ 01/06/2015 đến 30/06/2015
- Thi công lớp CPĐD loại I từ 25/06/2015 đến 31/07/2015
b. Đường gom trái tuyến:
+ Đắp đất K95 từ 01/06/2015 đến 30/06/2015
+ Đắp đất K98 từ 15/06/2015 đến 16/07/2015
+ Thi cơng móng CPĐD loại II từ 10/7/2015 đến 09/08/2015
+ Thi cơng móng CPĐD loại I từ 27/07/2015đến 31/08/2015

c. Phần hệ thống thốt nước
- Thi cơng cống ngang đường gom và rãnh dọc hình thang từ 01/06/2015 đến
23/09/2015.
- Thi cơng hệ thống thốt nước dọc tuyến: từ 15/06/2015 đến 31/09/2015
7


- Thi công cải mương: từ 08/07/2015 đến 24/07/2015
d.Nút giao quốc lộ 31:
- Đắp đất K95 :từ 25/6/2015 đến 10/72015 (với điều kiện BOT bàn giao đầy đủ
mặt bằng)
- Đắp đất K98: từ 25/06/2015 đến 15/7/2015.
- Thi công CPĐD loai I và II từ 4/7 đến 31/7/2015
2.2 Mũi Thi công số 2:
a. Phần đường chính tuyến trái:
- Đã hồn thiện phần đắp đất K95
- Hoàn thiện đất đắp K98 và CPĐD loại I từ 01/06/2015 đến 31/07/2015
b. Đường gom trái tuyến:
+ Đắp đất K95 từ 01/06/2015 đến 30/06/2015
+ Đắp đất K98 từ 25/06/2015 đến 31/07/2015
+ Thi cơng móng CPĐD loại II từ 10/07/2015 đến 9/08/2015
+ Thi cơng móng CPĐD loại I từ 27/07/2015đến 31/08/2015
c. Phần hệ thống thoát nước
- Thi công cống ngang đường từ 01/06/2015 đến 20/6/2015.
- Thi công hệ thống thoát nước dọc tuyến: từ 15/06/2015 đến 25/07/2015
- Thi công cải mương :từ 25/06/2015 đến 24/7/2015
2.3 Mũi thi cơng số 3:
a.Phần Đường chính:
- Thi cơng đắp đất K98 từ 01/06/2015 đến 30/6/2015
- Thi công lớp CPĐD loại I từ 25/06/2015 đến 31/07/2015

b. Đường gom trái tuyến:
+ Đắp đất K95 từ 01/06/2015 đến 30/06/2015
+ Đắp đất K98 từ 25/06/2015 đến 31/7/2015
+ Thi cơng móng CPĐD loại II từ 10/07/2015 đến 15/8/2015
+ Thi cơng móng CPĐD loại I từ 25/7/2015đến 31/08/2015
c. Phần hệ thống thốt nước
- Thi cơng cống chui dân sinh hồn thiện đến 5/6/2015
- Thi cơng cống hộp đến 23/9/2015
- Thi cơng cống ngang đường chính hồn thiện đến 15/06/2015.
- Thi cơng hệ thống thốt nước dọc tuyến: từ 31/8/2015 đến 30/9/2015
- Thi công dải phân cách: từ 1/7/2015 đến 30/8/2015
Nguồn cung cấp vật liệu, cấu kiện bán thành phẩm
a) Các loại vật tư, vật liệu được sản xuất tại Nhà máy: Vải địa kỹ thuật
ARITEX HD-24C; Xi măng Phúc Sơn; Thép Việt Ý, ….
b) Các loại vật tư cấu kiện bán thành phẩm:
8


Loại cấu kiện SX tại nhà máy cung cấp cấu kiện đúc sẵn AMACCAO: ống
cống các loại, cọc BTCT, Tấm đan rãnh, tấm lát rãnh hình thang, bản giảm tải, cọc
tiêu,…;
Loại cấu kiện SX tại công trường: Tấm đan rãnh, tấm lát rãnh hình thang, cọc
tiêu,…;
c) Các loại vật liệu:
TT

Loại vật liệu

Trữ lượng /


Tên mỏ/ BTK

Công suất KT

Địa điểm

Mỏ đất Vườn Tùng

500.000 m3

Tiền Phong, Yên
Dũng, Bắc Giang

Mỏ đất Đồng mục

300.000 m3

Đại Lâm, Lạng
Giang, Bắc Giang

Đất đắp
1

4. Vị trí đổ vật liệu thừa
T
T

Tên bãi

Khả năng tập kết


Gói thầu

1

Vườn Tùng

200.000 m3

XL01

5. Phương án cung ứng vật liệu dự kiến
Trên cơ sở chất lượng, trữ lượng và vị trí các mỏ vật liệu, nguồn cung ứng (vật
liệu thành phẩm, bán thành phẩm), tính tốn chi phí tổng hợp (vận chuyển vật liệu,
sản xuất, vận chuyển đến chân cơng trình) sơ bộ xác định các nguồn cung ứng như
sau:

Vật liệu/ Gói thầu

Đơn vị

Cự ly vận chuyển trung bình

Đất đắp các loại

(km)

19

Cấp phối đá dăm I, II


(km)

50

Đá xây dựng các loại

(km)

50

Cát các loại

(km)

30

9


6. Bãi tập kết vật liệu và bải đúc cấu kiện
Bố trí 01 bãi tập kết vật liệu CPĐD với diện tích dự kiến 2000m2 và 01 bãi
đúc cấu kiện dự kiến rộng 500m2 phía bên trái tuyến
7. Tổ chức bộ máy cơng trường
Nhà thầu lựa chọn vị trí văn phòng ban điều hành tại 1186 Lê Lợi TP Bắc
Giang. Ban chỉ huy công trường và các bộ phận thi cơng trực tiếp sẽ được bố trí dọc
tuyến thi cơng.
Sơ đồ tổ chức các bộ phận tại công trường:
Giám đốc điều hành
Chỉ huy trưởng công trường


Bộ phận Quản
lý KH KT

Mũi thi công 1

Bộ phậnVật tư –
Xe máy

Mũi thi công 2

Bộ phận Tài chính
Kế tốn - HC

Mũi hi cơng 3

V. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ATGT, ATLĐ, VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
1. Phương án tổ chức tổ chức đảm bảo an toàn giao thông
Phương án phân luồng đảm bảo giao thông được chia thành 3 giai đoạn theo
biện pháp tổ chức thi công phần đường đã phê duyệt, đảm bảo tuyến đường ln
được lưu thơng an tồn, khơng để xảy ra ùn tắc mất an tồn giao thơng:
Trên đường cũ đảm bảo giao thông phải thường xuyên được duy tu, bảo dưỡng
trong q trình thi cơng để ln đảm bảo cho giao thông đi lại được thuận lơi.
Thi công phần mặt đường mở rộng đến hết hạng mục CPĐD và phần đường
gom trái tuyến: Các phương tiện được phân luồng lưu thông hai chiều trên phần
đường QL1 hiện hữu (phần mặt đường cần được tăng cường). Tại đầu và cuối gói
thầu nhà thầu phải lắp đặt các biển báo phía trước có công trường 441a, 441b, 441c,
biển số 440 công trường đang thi công, biển báo 301 hướng đi phải theo. Tại đầu và
cuối các đoạn thi công nhà thầu phải đặt các loại biển báo chỉ hướng rẽ 507, biển
báo đường hẹp 203, biển báo đi chậm 245, biển báo công trường 227 (tất cả các loại

biển báo tuân thủ theo đúng QCVN41:2012), ngoài ra dọc theo chiều dài đoạn tuyến
10


thi cơng nhà thầu phải bố trí hàng rào chắn, chóp nón cao su, đèn quay cảnh báo về
ban đêm và bố trí nhân cơng đảm bảo phân luồng giao thơng hai đầu tại các vị trí thi
cơng.
- Bố trí nhân cơng, biển báo phân luồng trên tun chính đường cao tốc tại: vị
trí đầu gói thầu Km113+717.99 (01 nhân cơng ĐBATGT) và cuối gói thầu
Km116+040 (01 nhân cơng ĐBATGT)
- Bố trí nhân cơng, biển báo phân luồng giao thơng tại các vị trí đường cơng vụ
(phục vụ thi cơng phần mở rộng và thi công đường gom) trên tuyến. Mỗi đường
cơng vụ bố trí 01 nhân viên ĐBATGT.
2.An tồn lao động
- Công nhân lái máy thi công phải được đào tạo theo quy định. Tại những vị
trí nghi ngờ có hiện tượng sạt lở, phải có biển báo nguy hiểm và tuyệt đối không để
xe máy cung như vật liệu tại khu vực này nếu chưa có sử lý.
- Vật tư vật liệu, máy móc thi cơng phải bố trí gọn khơng làm trở ngại đến
giao thơng. Các xe chở đất đá phải có bạt đậy kín để tránh cho bụi bay ra ngoài.
- Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra tất cả các máy móc và thiết bị thi công,
sửa chữa điều chỉnh để máy làm việc tốt. Ghi vào sổ trực ban ở hiện trường về tình
trạng và các sự hư hỏng của máy và báo cho người chỉ đạo thi công ở hiện trường kịp
thời.
- Công nhân khi thi công phải được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng hộ
lao động đặc biệt là đối với cơng nhân thi cơng nhựa nóng. Phải có biện pháp chống
bụi tích cực ở những khâu có nhiều bụi như nghiền sàng chế biến đá.
- Mọi công nhân đều được trang bị bảo hộ lao động theo đúng quy định và
được học tập quy chế về an toàn lao động.
- Trước khi thi công mọi CBCNV tham gia thi cơng đều được tập huấn quy
trình thi cơng theo nhiệm vụ cơng việc được giao. Mọi người khơng có nhiệm vụ

không được vào khu vực thi công.
- Thi công ban đêm phải có đủ ánh sáng.
- Nhân viên điều khiển giao thông được trang bị áo phản quang và mũ cứng.
3.Vệ sinh môi trường
- Quan hệ chặt chẽ với lực lượng an ninh của địa phương, đăng ký hộ khẩu,
tạm vắng, tạm trú cho cán bộ CNV của công trường.
- Đảm bảo an ninh trật tự trong khu vực thi cơng cơng trình, cần giữ mối quan
hệ tốt đúng mực giữa cán bộ công nhân viên và nhân dân địa phương.
- Xe vận chuyển vật liệu trên công trường phải có bạt phủ kín để chống bụi,
hạn chế đi vào giờ cao điểm.
- Những hôm trời nắng phải tưới nước dọc tuyến đường vận chuyển vật liệu
thi công để giảm bớt bụi gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là qua khu dân cư.
11


- Khi thi công, đát đá thải phải dọn dẹp đưa ra ngồi phạm vi cơng trường đến
đúng nơi đổ quy định.
- Dầu cặn thải thi công phải đổ vào thùng chứa sau đó phân hủy ở nơi quy
định, khơng được đổ trực tiếp ra đất gây ô nhiễm nguồn nước.
- Sau khi thi công tất cả các vật liệu thừa, vật liệu rơi vãi, cac phế phẩm, phế
thải còn lại trong thi công đều phải được thu dọn về nơi Chủ đầu tư quy định, hoàn
trả mặt bằng sau khi thi cơng ở tình trạng tốt nhất.

12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×