Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bien phap nao vet bun ho kim dinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.75 KB, 7 trang )

Tổng công ty XNKXD Việt Nam (VINACONEX)
Ban QLDA Đờng láng Hòa Lạc
--------------***---------------

Biện pháp thi công
Hạng mục: Xử lý đào thay đất bùn yếu hồ Kim Đỉnh

Gói hồ sơ số 07
Ban QLDA ĐTXDMR&HT đờng
láng Hòa lạc

Văn phòng t vấn giám sát

Ban QLDA Thăng long

Thuyết minh biện pháp thi công chi tiết
Xử lý đào nạo vét bùn từ Km 26+783.08 Km 26+870.08
và đắp hoàn trả bằng cát đen
Hà nội, tháng 3/2008
Trên đoạn tuyến Km26+500 - Km27+00 có 4 làn đờng gồm Cao tốc trái,
Cao tốc phải, đờng gom trái, đờng gom phải và các công trình cầu chui dân sinh
và hệ thống thoát nớc dọc, ngang đờng. Trong đó làn đờng Cao tốc trái từ
KM26+783.08-KM226+870.08 là ao hồ có chiều sâu đào bùn rất lớn, theo công
tác thăm dò ban đầu của nhà thầu thì lợng bùn chủ yếu tập trung ở lòng hồ
Km26+783.08 -Km26+833.08 và chiều dầy là 3-4 m. Còn từ KM26+833.08Km26+870.08 là lờn hồ có lợng bùn ít hơn chiều sâu khoảng 2 m.


Dới đây là biện pháp thi công chi tiết phần nền bao gồm làm đờng công
vụ, bơm nớc, nạo vét hữu cơ+bùn, vận chuyển ra khỏi công trờng và Cát đen
K95, đắp đất K95 đờng Cao tốc trái
Phần 1 : Cơ sở để lập biện pháp thi công chi tiết


- Căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đợc phê duyệt đoạn từ Km 25+00Km 27+00
- Căn cứ biện pháp thi công tổng thể gói hồ sơ số 7 đợc phê duyệt đoạn từ
Km 25+00- Km 29+600
- Căn cứ chỉ dẫn kỹ thuật thi công của dự án ban hành năm 2005
- Căn cứ hiện trạng thực tế mặt bằng công trừơng
- Căn cứ vào việc kiểm tra trực tiếp cuả CĐT, TVTK, TVGS, Nhà thầu tại
hiện trừơng bằng cách đào thăm hố đào và lấy mẫu đất làm thí nghiệm
- Căn cứ kết quả thí nghiệm mẫu đất trạng thái lấy taị hiện trừơng
- Căn cứ Biên bản kiểm tra hiện trừơng và phiếu xử lý hiện trừơng ngày
25/2/2008 với sự tham gia của CĐT, TVTK, TVGS, Tổng thầu và đơn vị
thi công cho phép đơn vị thi công đào xử lý thay đất không thích hợp và
đắp hoàn trả bằng cát đen đừơng CTT đoạn từ Km 26+783.08 Km Km
26+870.08.
Phần 2: Biện pháp thi công chi tiết
A. Công tác đắp bờ vây, bơm nớc
1. Đắp bờ: Bờ vây theo bờ vây sÃn có của đờng nớc Sông Đà D1600 đà thi công.
2. Công tác bơm nớc:
Do hồ trũng nằm giữa các gò đồi cao đất sỏi ong dễ thẩm thấu nớc ngầm,
xung quanh lại có nhiều hồ nớc khác bao bọc nên khi thi công sẽ có nhiều nớc
ngầm dò rỉ vào nên cần phải bơm thờng xuyên trong quá trình thi công nạo vét
bùn và đắp K95 đến hết cao độ mực nớc ngầm.
Theo ớc tính của đơn vị thi công mỗi ngày sẽ có khoảng 300m3 nớc ngầm dò rỉ
chẩy vào
+ Thời gian chờ bùn khô + đào nạo vét bùn là : 10 ngµy
+ Thêi gian chê nghiƯm thu : 03 ngµy
+ Thời gian đắp K95 đến cao độ không có mực nớc ngầm là : 15 ngày
Tổng cộng : 28 ngày và lợng nớc ngầm cần phải bơm trong khi thi công là :
28 * 300 = 8.400m3
Tổng cộng lợng nớc đơn vị phải bơm là : 8.400 m3
B: Công tác làm đờng công vụ và nạo vét bùn+vận chuyển

bùn đổ đi
I. Khối lợng các đờng công vụ:
1. Đờng công vụ từ đờng cao tốc hiện tại xuống công trờng:
a, Thi công đờng công vụ từ đờng cao tốc hiện tại xuống công trờng bên
trái tuyến tại KM26+900:
Chiều rộng : 5m


Chiều dài : 50m
Chiều cao đắp thấp nhất : 0.5m
Chiều cao đắp cao nhất (tại vị trí giáp với đờng cao tốc cũ) : 3.82m
Khối lợng thi công đờng công vụ này là:
(0.5 + 3.82)/2*5*20 = 216m3 đắp K90
2. Đờng công vụ để xe ôtô vào chở bùn trên tuyến:
Do chiều rộng thi công nạo vét bùn từ Km26+783.08 Km Km26+870.08 đờng Cao tốc trái rất rộng (khoảng 45m) nên nhà thầu bố trí 01 đờng công vụ để
cho xe vào vận chuyển bùn nằm giữa đờng Cao tốc trái có kết cấu đờng nh sau:
Chiều rộng mặt đờng : 4m
Chiều rộng chân taluy : 5m
Chiều cao : Tại Km26+783 :
1.5.0m
Chiều cao đắp tại Km 26+870: 0.8m
Khối lợng : ((4+6)/2*1.5 + (4+5)/2*0.8)/2)*87 = 782.9 m3 đắp đất K90
II. Biện pháp thi công nao vét bùn:
Sau khi nhà thầu mời các bê ncó liên quan kiểm tra hiện trạng mặt bằng
công trờng, đào thăm các hố đào để xác định sơ bộ phạm vi xử lý và lẫy mẫu thí
nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý của đất nền tự nhiên. Các bên đà nhất trí thống
nhất cho phép nhà thầu đào đất không thích hợp trong khuôn khổ phạm vi thi
công đờng Cao tốc trái từ lý trình Km 26+783.08- Km 26+870.08 đến nền đất
sét cứng màu nâu xám lẫn sỏi sạn thì dừng lại kiểm tra nghiệm thu và đắp hoàn
trả bằng cát đen đến cao độ 3.44. Trên cơ sở đó nhà thầu sẽ triển khai theo các bớc nh sau:

Huy động máy móc thi công và nhân công dới sự chỉ huy trực tiếp của kỹ
s thi công phụ trách đoạn tuyến hay phần việc cụ thể.
Máy thi công bao gồm các loại sau:
- Máy ủi : 02 cái
- Máy xúc : 03 cái
- Ôtô 10T : 05 cái
- Máy bơm nớc : 02 cái
- Máy thuỷ bình: 01 cái
1. Thi công các đờng công vụ:
Trên cơ sở biên bản nghiệm thu cao độ đờng đen đà đợc nghiệm thu nhà
thầu tiến hành cho bơm nớc. Trong quá trình thi công sẽ bố trí đào các rÃnh xơng
cá để thoát nớc mặt trên toàn bộ lòng hồ và thờng xuyên cho bơm nớc ngầm dò
rỉ để đảm bảo lúc nào lòng hồ cũng khô nớc.
Nhà thầu tiến hành thi công đờng công vụ bằng cách dùng máy ủi+máy
đào đào xúc bùn đất yếu theo một vệt bằng bề rộng chân đờng công vụ(5-6m)
sau đó dùng đất K95 đắp lấn dần để làm đờng cho xe ô tô lùi vào chở đất đi. Đờng công vụ đợc thi công đắp lấn từ Km 26+870.08 về Km 26+783.08
Trong khi nạo vét bùn sẽ luôn báo cáo chủ đầu t và TVGS về tình hình
chiều sâu thực tế bùn để có hớng giải quyết ngay. Nếu cần thiết thấy chiều sâu
nạo vét bùn quá lớn (lớn hơn nhiều so với chỉ định của TVTK) nhà thầu sẽ báo


TVGS và Chủ đầu t cùng phòng thí nghiệm xuống kiểm tra thí nghiệm khoanh
vùng và sử lý tại hiện trờng.
2. Thi công nạo vét bùn và vận chuyển ra khỏi công trờng:
Sau khi làm đờng công vụ xong nhà thầu tiến hành ủi hữu cơ, bùn dồn vào
sát chân đờng công vụ cho máy đào bốc lên xe ôtô vận chuyển ra khỏi công trờng đổ vào dải lu không giữa đờng cao tốc trái và gom trái Km 26+370 cự li là
430m và giữa dải lu không Cao tốc trái và cao tốc phải Km 26+390 cự li vận
chuyển là 410m.
Khối lợng bùn cần nạo vét bùn đất KTH tạm tính nh sau:
STT


Tên
cọc

Lý trình CT
Km26
Km26
Km26
Km26
Km26
Km26

+
+
+
+
+
+

783.08
808.08
833.08
858.08
868.08
870.08

KC lẻ
25.00
25.00
25.00

10.00
2.00

DT
(m2)
135.43
224.11
212.01
133.00
104.59
107.02

Tổng

KL
(m3)
4,494.25
5,451.50
4,312.63
1,187.95
211.61
15,657.94

Tổng cộng khối lợng bùn cần nạo vét và chở ra khỏi công trờng và tập kết tại
Km26+370 là : 15.657,94 m3
Sau khi đào nạo vét bùn xong bố trí máy ủi làm phẳng mặt bằng, cắm lại
tim , lề đờng để nghiệm thu.
3. Công tác nghiệm thu:
Nhà thầu tiến hành mời CĐT và TVGS nghiệm thu cao độ đào nạo vét bùn
và khối lợng đào cũng nh khối lợng bùn vận chuyển ra khỏi công trờng vì bùn

nhÃo không thể đổ ra rải phân cách đợc (chân ta luy của đờng CT trái, cao tốc
phải gần sát vào nhau nên không còn chỗ để chứa bùn, hơn nữa bùn nhÃo sệ
xuống không ổn định)
Nhà thầu tiến hành làm hoàn công cao độ và khối lợng từng mặt cắt trong
phạm vi nạo vét bùn trên để trình lên CĐT và TVGS xem sét.
Sau khi tiến hành nghiệm thu nhà thầu tiến hành đắp c¸t K95 theo tõng
líp 30cm nh trong “chØ dÉn kü thuật thi công
C: Thi công nền K95
I. Đắp cát hoàn trả K95

Theo ý kiến của TVTK, CĐT thì sau khi nghiệm thu đáy đào, nhà thầu tiến hành
đắp hoàn trả bằng vật liệu cát đen đến cao độ tự nhiên thấp nhất của lòng hồ
(+3.44 tại mặt cắt ngang Km 26+833.08) đắp bằng phẳng từ Km 26+783.08- Km
26+870.08 sau đó tiến hành đắp đất nh nền đờng thông thờng. Khối lợng cát đắp
hoàn trả tạm tính nh sau:

STT

Tên

Lý trình CT

KC lỴ

DT

KL


cọc

Km26
Km26
Km26
Km26
Km26
Km26
Tổng

+
+
+
+
+
+

783.08
808.08
833.08
858.08
868.08
870.08

25.00
25.00
25.00
10.00
2.00

(m2)
79.66

155.63
147.26
74.06
44.49
52.91

(m3)
2,941.13
3,786.13
2,766.50
592.75
97.40
10,183.90

1. Công tác chuẩn bị:
a.Vật liệu : Cát đen mua tại mỏ cát cảng Sơn Tây
Cát đen đợc lấy tại mỏ cát cảng Sơn Tây đà đợc Chủ đầu t vµ TVGS chÊp
thn. Cù li vËn chun ra tíi KM26+800 là 32Km . Trong khi tập kết cát để đắp
nền đờng phải liên tục lấy mẫu cát đẻ làm thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý theo tần suất
cứ 3000m3 lấy 01 mÉu CTCL vµ 1500m3 lÊy 01 mÉu gama max để làm cơ sở
nghiệm thu độ chặt bằng phơng pháp dao vòng.
b.Máy thi công
Thi công dây chuyền đắp nền cát K95 đợc bố trí nh sau( cho một làn
thi công):
- 5ôtô vận chuyển vật liệu
- 1 máy ủi
- 1máy san
- 1ôtô téc nớc
- 1lu bánh thép 8-12T
- 1lu rung 25T

- 1máy toàn đạc
- 01 máy thuỷ bình
- 02Máy bơm nớc để rút nớc ngầm ngấm vào
2.Trình tự thi công
Sau khi nghiệm thu xong phần việc đào không phù hợp (nạo vét bùn) đơn
vị thi công viết thông báo tới kỹ s t vấn thông báo đơn vị thi công phần việc này,
cho tổ trắc đạc cắm lại tim đờng, khuôn đờng, tính toán khối lợng cần thiết cho
từng đoạn thi công. Cho đổ cát đắp và dùng máy ủi san tạo phẳng sao cho chiều
dầu lớp cát đảm bảo sau khi lu lèn chặt còn 25cm. Sau đó cho ôtô tới ẩm ( nếu
cần thiết) và cho lu bánh thép lu từ 4-5 lợt trên điểm, tiếp theo cho máy san làm
phẳng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình san, đội trắc đạc liên tục
kiểm tra cao độ ( Máy thuỷ bình), cuối cùng dùng lu rung BOMAX 28tấn lu đạt
độ chặt (khoảng 5-6 lợt trên điểm).
Trong quá trình thi công đắp các lớp K95 nhà thầu vẫn tiếp tục cho bơm
nớc ngầm dò rỉ vào công trờng đến khi cao độ đắp K95 cao hơn cao độ mực nớc
ngầm.
Trình tự thi công nh trong bản vẽ dới ®©y:


3. Công tác nghiệm thu
Nhà thầu tiến hành lập bảng cao độ, kích thớc hình học và các thông số
cần thiết theo đúng khuôn mẫu, bảng biểu đà đợc duyệt và viết thông báo mời
kiểm tra nghiệm thu. Khi kỹ s t vÊn xng hiƯn trêng kiĨm tra nghiƯm thu, nhà
thầu sẽ đáp ứng đầy đủ máy móc, thiết bị kiểm tra theo yêu cầu của kỹ s t vấn.
Các công việc nghiệm thu :
- Kiểm tra,nghiệm thu cao độ và kích thớc hình học
- Kiểm tra, nghiệm thu độ chặt nền đất..
Sau khi nghiệm thu xong nhà thầu thi công sẽ thông báo tiến hành thi công các
lớp K95 tiếp theo hoặc phần việc tiếp theo
II. Đắp đất hoàn trả và đắp nền đờng thông thờng


1. Công tác chuẩn bị:
a.Vật liệu : Đất đắp K95
Đất đắp K95 đợc lấy tại mỏ số 7 (mỏ đất Tiến Xuân 2) đà đợc Chủ đầu t
và TVGS chấp thuận. Cự li vận chuyển ra tới KM26+800 là 9Km .
b.Máy thi công
Thi công dây chuyền đắp nền đất K95 đợc bố trí nh sau( cho một làn
thi công):
- 5ôtô vận chuyển đất
- 1 máy ủi
- 1máy san
- 1ôtô téc nớc
- 1lu chân cừu
- 1lu bánh thép 8-12T
- 1lu rung 25T
- 1máy toàn đạc (dùng chung cho cả tuyến)
- 01 máy thuỷ bình
- Máy bơm nớc
2.Trình tự thi công
Sau khi thi công đắp hoàn trả cát đen đến cao độ +3.44 trên toàn bộ phạm
vi cần xử lý đơn vị thi công thông báo tới kỹ s t vấn công việc đơn vị thi công
đắp đất hoàn trả nền đất yếu và đắp nền đờng thông thờng.
Cho tổ trắc đạc cắm lại tim đờng, khuôn đờng, tính toán khối lợng cần
thiết cho từng đoạn thi công. Cho đổ đất đắp và dùng máy ủi san tạo phẳng sau
đó cho ôtô tới ẩm ( nếu cần thiết) dùng lu chân cừu lu từ 4-6 lợt trên một điểm,
tiếp theo cho máy san làm phẳng tạo độ dốc dọc và dốc ngang theo đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật. Trong quá trình san, đội trắc đạc liên tục kiểm tra cao độ ( Máy
thuỷ bình), cuối cùng dùng lu rung lu đạt độ chặt (khoảng 6-7 lợt trên điểm).
Trong quá trình thi công đắp các lớp K95 nhà thầu vẫn tiếp tục cho bơm
nớc ngầm dò rỉ vào công trờng đến khi cao độ đắp K95 cao hơn cao độ mực nớc

ngầm.


Khi thi công các lớp đắp K95 từ Km26+783.08-Km26+870.08 hết phạm
vi lòng hồ và đến cao độ tự nhiên theo thiết kế nhà thầu tiến hành đắp đất nền đờng K95 theo đúng hồ sơ thiết kễ đà phê duyệt cho đến đỉnh K95.
Trình tự thi công nh trong bản vẽ dới đây:
3. Công tác nghiệm thu
Nhà thầu tiến hành lập bảng cao độ, kích thớc hình học và các thông số
cần thiết theo đúng khuôn mẫu, bảng biểu đà đợc duyệt và viết thông báo mời
kiểm tra nghiệm thu. Khi kü s t vÊn xng hiƯn trêng kiĨm tra nghiệm thu, nhà
thầu sẽ đáp ứng đầy đủ máy móc, thiết bị kiểm tra theo yêu cầu của kỹ s t vấn.
Các công việc nghiệm thu :
- Kiểm tra,nghiệm thu cao độ và kích thớc hình học
- Kiểm tra, nghiệm thu độ chặt nền đất, cát..
Sau khi nghiệm thu xong nhà thầu thi công sẽ thông báo tiến hành thi
công các lớp K95 tiếp theo hoặc phần việc tiếp theo.
III. Công tác tính khối lợng
1. Khối lợng đào đất không thích hợp :
+ Là khối lợng đào và đo đếm thùc tÕ sau khi ®ao hÕt líp bïn u ®Õn lớp
sét cứng lẫn sỏi sạn. Ta luy đào là 1:2.
2. Khối lợng đắp cát đen hoàn trả:
Cát đen đắp hoàn trả từ đáy đào theo ta luy đắp thiết kế kéo dài (ta luy
trái) đến cao độ +3.44 và giao với đờng bao nền đào.
3. Khối lợng đắp đất hoàn trả:
Khối lợng đắp đất hoàn trả đợc tính từ cao độ +3.44 theo ta luy trái kéo
dài và đờng bao đáy đào đến cao độ tự nhiên
4. Khối lợng đắp đất thông thờng:
Là khối lợng đắp từ cao độ tự nhiên đến hết phạm vi đắp đất K95 theo hồ
sơ thiết kế đà đợc phê duyệt
L ý: Trong quá trình thi công có thể có cả khối lợng đắp đất hoàn trả (là khối

lợng phát sinh) và khối lợng đắp đất nền thông thờng theo hồ sơ thiết kế đồng
thời cùng 1 lúc. Tuy nhiên khi thể hiện ở bảng cao độ và kích thớc hình học
lớp đắp cần tách rõ hai khối lợng này để tiện cho việc tính khèi lỵng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×