Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của hssv trường cao đẳng công nghiệp cao su ( nghiên cứu trường hợp tại công ty cao su phú riềng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
______________________

NGUYỄN PHONG PHÚ

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG VIỆC
CỦA HSSV TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CAO SU
(NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP TẠI CÔNG TY CAO SU PHÚ RIỀNG)

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Hà Nội, tháng 7 năm 2013

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 16991217682011000000


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
______________________

NGUYỄN PHONG PHÚ

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG VIỆC
CỦA HSSV TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CAO SU
(NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP TẠI CÔNG TY CAO SU PHÚ RIỀNG)

Chuyên ngành: Đo lƣờng và đánh giá trong giáo dục
(Chuyên ngành đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SỸ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ PHƢƠNG ANH

Hà Nội, tháng 7 năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề: Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu
công việc của HSSV trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Cao Su (nghiên cứu
trƣờng hợp tại Cơng ty Cao su Phú Riềng) hồn tồn là kết quả nghiên cứu của
chính bản thân tơi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu
nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc
các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm
nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng
trong luận văn đều được trích dẫn tường minh, theo đúng quy định.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội
dung khác trong luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Phong Phú

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các Thầy, Cô giáo Viện Đảm bảo
Chất lượng, Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo Chất lượng ĐHQG TP Hồ Chí Minh
đặc biệt là các thầy cơ giảng dạy lớp ĐLĐG09, những người đã truyền đạt cho tôi
nhiều kiến thức và đã tạo điều kiện giúp tôi thực hiện bản luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến TS. Vũ Thị Phương Anh đã dành

nhiều thời gian tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám hiệu, tập thể giảng viên và
HSSV trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su và Đảng ủy, Lãnh đạo Công ty Cao su
Phú Riềng đã cung cấp những số liệu cần thiết và giúp đỡ tơi trong q trình tìm
hiểu nghiên cứu tại địa bàn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các em cựu HSSV,
những người lao động đã từng tham gia học tập tại trường Cao đẳng Công nghiệp
Cao su đã hợp tác và cung cấp các thông tin cần thiết cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên
khích lệ và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Nguyễn Phong Phú

ii


MỤC LỤC

Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng .......................................................................................................... vi
Danh mục biểu đồ .....................................................................................................vii
Danh mục đồ thị ...................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ....................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
I. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................... 1
2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 3

2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................... 3
2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 3
3 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 3
3.1 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3
3.2 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................... 4
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4
4.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 4
4.2 Khách thể nghiên cứu............................................................................................ 4
4.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 4
4.3.1 Phạm vi về nội dung ........................................................................................... 4
4.3.2 Phạm vi không gian ............................................................................................ 5
4.3.3 Phạm vi thời gian ............................................................................................... 5
CHƢƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................... 6
I. Các khái niệm .......................................................................................................... 6
1. Chất lượng giáo dục ................................................................................................ 6
iii


2. Năng lực .................................................................................................................. 6
3. Năng lực người tốt nghiệp....................................................................................... 8
II. Các quan điểm về người tốt nghiệp ........................................................................ 8
1. Các nhà nghiên cứu giáo dục .................................................................................. 8
2. Theo quan điểm của các trường đại học ................................................................. 9
3. Theo tiêu chí đánh giá của người sử dụng lao động ............................................. 11
III. Các thang nhận thức trong đào tạo ...................................................................... 13
IV. Kinh nghiệm từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn ................................................ 14
1. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng giáo dục của một số trường đại học trên thế
giới ...................................................................................................................... 14
2. Hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục ở nước ta .............................................. 22
CHƢƠNG II ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 28

I. Công ty Cao su Phú Riềng ..................................................................................... 28
1 . Tổ chức lao động của Công ty ............................................................................. 28
2. Tình hình đào tạo lao động của Công ty ............................................................... 31
3. Đào tạo tại nơi làm việc ....................................................................................... 32
4. Đào tạo tại các lớp bồi dưỡng ngắn hạn ............................................................... 33
5. Chính sách với người lao động của Công ty ......................................................... 34
II. Hoạt động đào tạo của Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su ........................... 36
III. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 38
1. Chọn mẫu nghiên cứu ........................................................................................... 38
2. Xây dựng công cụ đo lường .................................................................................. 38
2.1 Đánh giá độ tin cậy và độ hiệu lực của bộ công cụ đo lường ............................. 39
2.2 Độ tin cậy và độ hiệu lực của bảng hỏi ............................................................... 40
3. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................................ 45
3.1 Thông tin, số liệu thứ cấp ................................................................................... 45
3.2 Thông tin, số liệu sơ cấp ..................................................................................... 46
4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu................................................................. 46
5. Phương pháp phân tích .......................................................................................... 47

iv


6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 47
CHƢƠNG III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 49
I. Phân tích kết quả khảo sát về hoạt động đào tạo ................................................... 49
1. Kết quả đào tạo ...................................................................................................... 49
2. Cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo ...................................................................... 50
3. Đội ngũ giảng viên ................................................................................................ 52
4. Hoạt động giảng dạy của giảng viên ..................................................................... 53
5. Chương trình đào tạo............................................................................................. 55
6. Vị trí làm việc ........................................................................................................ 60

7. Về cấu trúc chương trình. ...................................................................................... 61
8. Đối với việc xây dựng chương trình ..................................................................... 63
9. Về hoạt động của HSSV ....................................................................................... 63
II. Kết quả đánh giá mức độ đáp ứng của cựu HSSV ............................................... 64
1. Mức độ đáp ứng của cựu HSSV ........................................................................... 64
1.1 Mức độ đáp ứng về kiến thức chuyên môn của HSSV ....................................... 64
1.2 Mức độ đáp ứng về kỹ năng của HSSV .............................................................. 66
1.2 Về thái độ làm việc ............................................................................................. 68
III. Đánh giá chung .................................................................................................. 70
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 71
I. Kết luận .................................................................................................................. 71
II. Các khuyến nghị ................................................................................................... 71
1. Với Tập đồn Cao Su và Cơng ty ......................................................................... 71
2. Với nhà trường ...................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 75
PHẦN PHỤ LỤC..................................................................................................... 78

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tình hình lao động Cơng ty theo nhóm tuổi và giới tính ............................ 28
Bảng 2. Tình hình lao động Cơng ty theo trình độ ................................................... 29
Bảng 3. Một số chỉ tiêu về ngươi lao động Công ty Cao su Phú Riềng ................... 31
Bảng 4. Thu nhập bình qn của Cơng ty trong giai đoạn 2009-2012 ..................... 35
Bảng 5. Thu nhập bình qn của Cơng ty so với một số doanh nghiệp trong
ngành cao su (số liệu năm 2010) .................................................................. 35
Bảng 6 : Số lượng tuyển sinh các ngành đào tạo từ 2010 – 2012 của trường .......... 37
Bảng 7. Dung lượng mẫu điều tra ............................................................................. 38
Bảng 8. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp theo từng hệ đào tạo ............................................ 49

Bảng 9. Mức độ tiếp thu của HSSV .......................................................................... 50
Bảng 10. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo .................................................................. 50
Bảng 11. Mức độ đáp ứng trang biết bị thực hành.................................................... 52
Bảng 12. Tỷ lệ HSSV / giảng viên phân theo các khoa ............................................ 53
Bảng 13. Thời gian đào tạo phân theo hình thức đào tạo ......................................... 56
Bảng 14: Tỷ lệ tốt nghiệp lần 1 văn hóa năm 2012 .................................................. 59
Bảng 15: Tham gia xây dựng chương trình .............................................................. 63
Bảng 16 : Mức độ đáp ứng của HSSV về kiến thức ................................................. 66
Bảng 17: Mức độ đáp ứng của HSSV về kỹ năng .................................................... 68
Bảng 18: Mức độ đáp ứng của HSSV về thái độ ...................................................... 69

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Cơ cấu lao động cơng ty theo nhóm tuổi ................................................. 28
Biểu đồ 2. Cơ cấu lực lượng lao động cơng ty theo trình độ .................................... 30
Biểu đồ 3. Cơ cấu lao động công ty theo thời gian ................................................... 30
Biểu đồ 4: Mức độ đáp ứng của tiện nghi ................................................................. 51
Biểu đồ 5. Tỷ lệ HSSV đăng ký học các lớp kỹ năng mềm ...................................... 60
Biểu đồ 6: So sánh mức độ cần thiết của một số môn học, hứng thú của HSSV
và kiến thức mà cựu HSSV học được ...................................................... 61
Biểu đồ 7. Khả năng thích ứng của HSSV ................................................................ 65
Biểu đồ 8. So sánh kiến thức học được của HSSV ................................................... 67
Biểu đồ 9. So sánh thái độ làm việc với kết quả thực tế ......................................... 68

vii


DANH MỤC ĐỒ THỊ

Đồ thị 1: Mức độ sử dụng phương pháp mới ...........................................................55
Đồ thị 2. Mức độ phù hợp của chương trình khung ..................................................58
Đồ thị 3. Vị trí việc làm của HSSV ...........................................................................60
Đồ thị 4. So sánh năng lực của HSSV ......................................................................65
Đồ thị 5 : Đáp ứng về kỹ năng của HSSV ................................................................ 66

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quan niệm về chất lượng đào tạo .................................................................6

viii


MỞ ĐẦU

I. Đặt vấn đề
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Tồn cầu hố kinh tế đang là xu thế khách quan, tạo cơ hội phát triển nhưng
cũng tiềm ẩn nhiều yếu tố bất bình đẳng, khó khăn, thách thức. Cạnh tranh kinh tế thương mại giữa các nước ngày càng gay gắt, lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc về quốc
gia có nguồn nhân lực chất lượng cao. Trong bối cảnh đó, đội ngũ lao động nước ta
vừa có cơ hội phát triển về số lượng, chất lượng và tham gia vào thị trường lao động
của các nước vừa chịu thách thức về sự cạnh tranh với lao động nước ngồi khơng
những ở thị trường lao động thế giới mà còn ngay ở thị trường lao động trong nước.
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã đạt tốc độ tăng trưởng cao, cơ cấu
kinh tế có bước chuyển dịch mạnh theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa địi
hỏi nguồn nhân lực phải tăng nhanh về số lượng và nâng cao chất lượng, hợp lý về
cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo. Hiện tại, tỷ lệ lao động qua đào tạo ở nước ta
còn thấp. Tình trạng các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp có vốn đầu tư của
nước ngồi “khát lao động có kỹ thuật” ngày càng trầm trọng. Tuy nhiên vẫn có
một bộ phận không nhỏ, HSSV tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nhưng chưa tìm
được việc làm phù hợp, tạo nên sức ép về vấn đề giải quyết việc làm, đặc biệt là tại

các khu vực trung tâm, thành phố lớn.
Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam là một Tập đoàn kinh kế mạnh của
nhà nước với chức năng chính là trồng và khai thác cao su, sản xuất các sản phẩm
công nghiệp từ mủ cao su, hiện nay các đơn vị thành viên của Tập đoàn trải dài từ
Miền Đông Nam Bộ, các tỉnh Duyên Hải Miền Trung cho đến tận Móng Cái Quảng
Ninh với hơn 200 đơn vị thành viên. Một diện tích trồng và khai thác khổng lồ kéo
theo hàng ngàn lao động và cán bộ quản lý. Viê ̣c tâ ̣n du ̣ng lực lươ ̣ng lao đơ ̣ng vẫn
cịn nhiều hạn chế , tỷ l ệ người lao động được đào tạo còn quá thấp , thu hút đầ u tư
có nhiều khó k hăn so với ngành khác . Do đó việc đào tạo nguồn lao động cung cấp
1


cho các đơn vị thành viên Tập đồn là mơ ̣t công tác có ý nghiã quan tro ̣ng trong kế
hoạch phá t triể n của Tập đ oàn. Kế hoa ̣ch phát triể n kinh tế giai đoạn năm

2012 –

2020 của của Tập đ oàn đã đề ra chỉ tiêu : phấn đấu 100% lực lượng lao động của
Tập đoàn đều được qua đào tạo và cấp chứng chỉ. Cơng ty Cao su Phú Riềng trực
thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Cao su đóng trên địa bàn tỉnh Bình Phước là một đơn
vị có tuổi đời rất lớn với những thành tích nổi bật trong trồng và khai thác cao su
trong nhiều năm liền, Công ty Cao su Phú Riềng có hơn 20 đơn vị thành viên và địa
bàn hoạt động sang cả Campuchia với 32.000 ha cao su và đất nông nghiệp với
6.975 lao động. Hàng năm công ty tuyển dụng và sử dụng hàng trăm HSSV, lao
động để phục vụ cho việc trồng mới, khai thác cao su trong nước cũng như thị
trường Campuchia.
Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su là một đơn vị đào tạo của Tập đồn
có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực cho ngành cao su và cho xã hội. Hàng năm số
lượng HSSV ra trường phục vụ trong ngành chiếm khoảng 70%. Tuy nhiên, q
trình đào tạo HSSV cho ngành của Trường cịn gặp nhiều khó khăn chủ quan và

khách quan dù đã có 2 khóa HSSV cao đẳng tốt nghiệp song Trường vẫn là một cơ
sở rất mới về đào tạo trình độ cao đẳng. Trường chú trọng đầu tư phát triển chương
trình, cơ sở vật chất và có thế mạnh về đào tạo kỹ thuật cao su, song tính phù hợp với
thực tế nhu cầu của ngành và xã hội vẫn còn là vấn đề cần xem xét. Mặt khác, do
Trường cũng mới được nâng cấp nên chưa có nhiều nghiên cứu, đánh giá về quy trình
và chất lượng đào tạo. Việc nâng cao chất lượng đào tạo, xây dựng chương trình
phù hợp với đặc điểm lao động của ngành cao su, đáp ứng được các u cầu địi hỏi
của cơng việc không những cung cấp được nguồn nhân lực tại chỗ cho công ty, tạo
điều kiện cho Trường mở rộng quy mơ tuyển sinh, nâng cao thu nhập mà cịn mang
ý nghĩa xã hội to lớn.
Chính vì vậy, việc đánh giá mức độ đáp ứng của HSSV tốt nghiệp đối với
yêu cầu của các nhà tuyển dụng họ có ý nghĩa vô cùng quan trọng với một trường cao
đẳng mới như Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Cao su, nó giúp Trường trả lời cho câu

2


hỏi: chất lượng đào tạo HSSV hiện nay của Trường đã đáp ứng được yêu cầu công
việc của các đơn vị tuyển dụng hay chưa?
Để đánh giá hiện trạng, chính xác khả năng lực lượng HSSV tốt nghiệp của
Nhà trường đang làm việc tại Công ty Cao su Phú Riềng từ đó đề xuất những giải
pháp trong việc xây dựng chương trình, quản lý hoạt động đào tạo nâng cao chất
lượng, thực sự đào tạo ra những sản phẩm đáp ứng được yêu cầu xã hội người
nghiên cứu mạnh dạn thực hiện đề tài: Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công
việc của HSSV trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Cao Su (nghiên cứu trƣờng hợp
tại Công ty Cao su Phú Riềng).
2 Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của HSSV tốt nghiệp Trường
Cao đẳng Công nghiệp Cao su.

2.2 Mục tiêu cụ thể
Khảo sát ý kiến của cựu HSSV, giảng viên và doanh nghiệp.
Đánh giá mức độ đáp ứng của HSSV về kiến thức
Đánh giá mức độ đáp ứng của HSSV về kỹ năng
Đánh giá mức độ đáp ứng của HSSV về thái độ
3 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
3.1 Câu hỏi nghiên cứu
Mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của HSSV Trường Cao đẳng Công nghiệp
Cao su đối với yêu cầu của Công ty Cao su Phú Riềng về mặt kiến thức?
Mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của HSSV Trường Cao đẳng Công nghiệp
Cao su đối với yêu cầu của Công ty Cao su Phú Riềng về mặt kỹ năng?
Mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của HSSV Trường Cao đẳng Công nghiệp
Cao su đối với yêu cầu của Công ty Cao su Phú Riềng về mặt thái độ?
Chương trình đào tạo của Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su đã phù
hợp với thị trường lao động hiện nay?

3


3.2 Giả thuyết nghiên cứu
Mức độ đáp ứng về mặt kiến thức và thái độ của HSSV Trường Cao đẳng
Công nghiệp Cao su là tốt song về mặt kỹ năng là chưa tốt
Chương trình đào tạo của Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Cao su hiện nay
cịn thiếu khối lượng thực hành nhằm phát triển kỹ năng chuyên môn của HSSV và
một số nội dung chuyên sâu về cao su.
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu đánh giá về kiến thức, kỹ năng chuyên môn và thái độ nghề nghiệp
của HSSV Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su với mức độ đáp ứng công việc tại
Công ty Cao su Phú Riềng.

4.2 Khách thể nghiên cứu
Khảo sát HSSV tốt nghiệp hệ cao đẳng đang làm việc tại Công ty Cao su
Phú Riềng.
Khảo sát ý kiến HSSV đang học tại Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su
Khảo sát ý kiến giảng viên đang giảng dạy tại Trường Cao đẳng Công nghiệp
Cao su
Cán bộ của các nông trường thuộc cơng ty Cao su Phú Riềng có HSSV
Trường làm việc
4.3 Phạm vi nghiên cứu
4.3.1 Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung đánh giá về công tác đáp ứng yêu cầu công việc của HSSV
Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su trong Công ty Cao su Phú Riềng. Đề tài
nghiên cứu chỉ tập trung 4 ngành cao đẳng hiện nay trường đang đào tạo: Cơng
nghệ hóa học, Chế biến cao su, Điện và Kinh tế.
HSSV ra trường là các cựu HSSV đã tốt nghiệp cao đẳng trong vòng 2 năm
từ 2011, 2012.

4


Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu cơ sở sử dụng lao động là các nơng trường, xí
nghiệp, nhà máy của Công ty Cao su Phú Riềng, sử dụng HSSV đã tốt nghiệp tại
trường.
4.3.2 Phạm vi không gian
Địa điểm nghiên cứu của đề tài là Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su và
các đơn vị của Công ty Cao su Phú Riềng tại Việt Nam.
4.3.3 Phạm vi thời gian
Số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài bao gồm các số liệu thứ cấp trong 3 năm
2009, 2010 và 2011 và số liệu điều tra trực tiếp năm 2012. Thời gian thực hiện đề
tài: từ 08/2011 đến tháng 12/2012


5


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
I. Các khái niệm
1. Chất lƣợng giáo dục
Chất lượng GD được mọi người quan tâm và trở nên quan trọng đối với các
cơ sở đào tạo vì nhiều lý do:
- Tất cả các cơ sở đào tạo muốn đào tạo HSSV tốt nghiệp phù hợp với nhu
cầu của xã hội. Các cơ sở giáo dục đều quan tâm và mong muốn cung cấp sản phẩm
đào tạo mà xã hội cần và tự hào về các HSSV tốt nghiệp;
- Thị trường lao động kỳ vọng nhà trường cung cấp cho họ nguồn nhân lực
có đủ kiến thức, kỹ năng và thái độ thích hợp với công việc;
Theo định nghĩa của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Chất lượng giáo dục trường
đại học là sự đáp ứng mục tiêu do nhà trường đề ra, đảm bảo các yêu cầu về mục
tiêu giáo dục đại học của Luật Giáo dục, phù hợp với yêu cầu đào tạo nguồn nhân
lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước
Như vậy có 2 tiêu chí mà các cơ sở giáo dục phải đạt được đó là; đảm bảo
được các yêu cầu theo tiêu chuẩn quy định của nhà nước, mặt khác phải thỏa mãn
được yêu cầu của thị trường lao động. Trong đó thì yếu tố thứ 2 sẽ quyết định đến
sự tồn tại lâu dài của nhà trường, thu hút được người học, lôi kéo được người học và
xây dựng nên uy tín của nhà trường một cách tự nhiên bền vững.
Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo đã đề
ra đối với một chương trình đào tạo (việc làm và thu nhập so với thời gian và trình
độ đào tạo, đó là chất lượng bên ngoài).
Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo phù hợp nhu cầu sử

dụng
đạt chất lượng ngoài

Kết quả đào tạo

Mục tiêu đào tạo

Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu
đào tạo
đạt chất lượng trong

Sơ đồ 1: Quan niệm về chất lƣợng đào tạo
6


2. Năng lực
Khái niệm năng lực được hiểu dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau.Theo
cách tiếp cận truyền thống (tiếp cận hành vi), năng lực là khả năng đơn lẻ của cá
nhân, được hình thành dựa trên sự kết hợp giữa kiến thức và kỹ năng cụ thể. Năng lực
được đánh giá thơng qua kết quả có thể quan sát được. Nhiều thập kỷ gần đây, năng lực
được nhìn nhận dưới tiếp cận tích hợp Theo Trần Trọng Thuỷ và Nguyễn Quang Uẩn
năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu
cầu đặc trưng của mọi hoạt động nhất định, nhắm đảm bảo việc hồn thành có kết quả
tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy. Còn nhà tâm lý học người Pháp - Denyse Tremblay
thì quan niệm rằng năng lực là khả năng hành động, đạt được thành công và chứng
minh sự tiến bộ nhờ vào khả năng huy động và sử dụng hiệu quả nhiều nguồn lực tích
hợp của cá nhân khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống.
Năm 2002, Tổ chức các nước kinh tế Phát triển (OECD) đã thực hiện một
nghiên cứu lớn về những năng lực cần đạt của người lao động trong thời kỳ kinh tế
tri thức. Nghiên cứu này xác định năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu

phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể”.
Trong nghiên cứu này, năng lực được quan niệm là khả năng cá nhân đáp ứng
các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành cơng cơng việc của mình. Nói cách khác
năng lực là tổ hợp nhiều khả năng và giá trị được cá nhân thể hiện thông qua các hoạt
động có hiệu quả. Khi mơ tả năng lực cá nhân người ta hay dùng các động từ chỉ
hành động như: hiểu, biết, phân tích, khám phá, sử dụng, xây dựng, vận hành,... Muốn
đánh giá năng lực cá nhân phải xem xét chúng trong hoạt động. Năng lực của người lao
động đáp ứng với yêu cầu của công việc là sự tổng hợp toàn bộ kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm được tích luỹ trong q trình học tập tại trường đại học và trong thời
gian làm việc thực tế được biểu hiện qua mức độ hồn thành cơng việc của họ. Năng
lực được thể hiện thông qua hoạt động có kết quả. Năng lực dưới dạng tổng thể giúp
cá nhân nắm bắt và giải quyết các vấn đề thực tiễn. Cấu trúc các thành tố của năng
lực linh hoạt, dễ chuyển hố khi mơi trường và u cầu hoạt động thay đổi. Năng lực
được đánh giá thông qua việc theo dõi tồn bộ tiến trình hoạt động của cá nhân ở nhiều

7


thời điểm khác nhau. Đây chính là cách mà các nhà quản lý nhân sự dùng để đánh
giá năng lực nhân viên của mình.
3. Năng lực ngƣời tốt nghiệp
Năng lực của người tốt nghiệp đại học là những năng lực mà cá nhân người
tốt nghiệp đại học có được sau khi hồn thành chương trình giáo dục đào tạo đại học.
Như đã đề cập ở khái niệm năng lực, năng lực của người tốt nghiệp đại học cũng là
một năng lực tổng hợp, bao gồm nhiều thành tố và có nhiều quan điểm khác nhau
về những thành tố cấu thành năng lực của người tốt nghiệp đại học. Ở khía cạnh nào
đó cũng có thể hiểu năng lực HSSV tốt nghiệp là những năng lực mà HSSV có được sau
tốt nghiệp, trên thực tế có nhiều cơ sở giáo dục định nghĩa rằng năng lực HSSV tốt
nghiệp như là chuẩn đầu ra của HSSV, tức là những kiến thức, kỹ năng, thái độ, trình độ
anh văn, tin học và sức khỏe mà HSSV đạt được sau khi tốt nghiệp.

II. Các quan điểm về ngƣời tốt nghiệp
1. Các nhà nghiên cứu giáo dục
Trong giới nghiên cứu giáo dục cũng có nhiều quan điểm khác nhau về các
thành tố của năng lực mà người tốt nghiệp đại học phải có. Tuy nhiên, về cơ bản, năng
lực của người tốt nghiệp đại học bao gồm 4 thành tố : 1/ Khối lượng, nội dung và
trình độ kiến thức được đào tạo; 2/ Năng lực vận hành (kỹ năng kỹ xảo thực hành)
được đào tạo; 3/ Năng lực nhận thức và năng lực tư duy được đào tạo và 4/ Năng
lực xã hội (phẩm chất nhân văn) được đào tạo. Đây là những thành tố cơ bản mà từ
đó mỗi nhà nghiên cứu lại chia nhỏ hơn thành các kỹ năng hoặc các cấp độ năng lực
đo đếm được. Chẳng hạn, chất lượng đào tạo đại học được phân loại theo năng lực,
với các mức như sau:
- Kỹ năng, kỹ xảo: bắt chước, thao tác, chuẩn hóa, phối hợp, tự động hóa
- Năng lực nhận thức: biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá,
chuyển giao, sáng tạo
- Năng lực tư duy: Tư duy logic, tư duy trừu tượng, tư duy phê phán, tư duy
sáng tạo.
- Phẩm chất nhân văn: khả năng thuyết phục, khả năng quản lý

8


Một cách phân chia khác về năng lực của người tốt nghiệp đại học là căn cứ
vào mục tiêu của giáo dục đại học tồn diện, theo đó, năng lực của người tốt
nghiệp đại học bao gồm bốn nội dung: 1/ Phẩm chất công dân, lý tưởng và kỹ năng
sống; 2/ Tri thức (chuyên môn, xã hội, ngoại ngữ, tin học) và khả năng thường xuyên
cập nhật kiến thức; 3/ Khả năng giao tiếp, hợp tác, năng lực thích ứng với những
thay đổi; 4/ Khả năng thực hành, tổ chức và thực hiện cơng việc, khả năng tìm việc
làm và tự tạo ra việc làm có ích cho bản thân và người khác.
Một nhà nghiên cứu khác lại cho rằng người tốt nghiệp đại học có ba năng
lực nổi trội và đánh giá ba năng lực này là có thể đánh giá được mức độ thành công

trong công việc của họ: 1/ Có khả năng tìm được việc làm, tạo được việc làm trong
một thị trường lao động đầy biến động; 2/ Có khả năng tự học, tự đào tạo, thường
xun cập nhập kiến thức của mình và 3/ Có khả năng chuyển đổi ngành nghề,
chiếm lĩnh được những trình độ chun mơn mới, đó chính là yếu tố của năng lực
thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng. Gần với quan điểm này nhất là quan điểm
về tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo đại học, theo đó, đối với từng ngành đào tạo,
người tốt nghiệp phải có được các năng lực sau: 1/ Phẩm chất xã hội - nghề nghiệp
(đạo đức, ý thức, trách nhiệm và uy tín,...); 2/ Các chỉ số về sức khoẻ, tâm lý, sinh học;
3/ Trình độ kiến thức, kỹ năng chun mơn; 4/ Năng lực hành nghề (cơ bản và thực
tiễn); 5/ Khả năng thích ứng với thị trường lao động; 6/ Năng lực nghiên cứu và tiềm
năng phát triển nghề nghiệp.
2. Theo quan điểm của các trƣờng đại học
Các trường đại học có quan điểm gần với các nhà nghiên cứu giáo dục về năng
lực của người lao động tốt nghiệp đại học. Tuy nhiên, họ quan tâm nhiều hơn đến các
tiêu chí cụ thể để đo lường khả năng đáp ứng với yêu cầu thực tế công việc của
người lao động. Các thành tố của năng lực theo quan điểm của trường đại học có vẻ
ít hàm lâm hơn của các nhà nghiên cứu giáo dục. Hiệp hội các trường đại học trên
thế giới có các tiêu chí rất rõ ràng để đo lường năng lực của người lao động tốt nghiệp
đại học, bao gồm 10 tiêu chí: 1/ Có sự sáng tạo và thích ứng cao trong mọi hồn
cảnh, chứ khơng chỉ học để đảm bảo tính chuẩn mực; 2/ Có khả năng thích ứng với

9


công việc mới; 3/ Biết đặt những câu hỏi đúng; 4/ Có kỹ năng làm việc theo nhóm;
5/ Có hồi bão để trở thành những nhà khoa học lớn; 6/ Có năng lực tìm kiếm và sử
dụng thơng tin; 7/ Biết kết luận, phân tích đánh giá; 8/ Chấp nhận sự đa dạng; 9/
Biết phát triển, chứ không đơn thuần là chuyển giao; 10/ Biết vận dụng những tư tưởng
mới. Trong khi đó, Hiệp hội các trường đại học châu Á lại có những tiêu chí về năng
lực khá tổng quát và toàn diện. Theo họ, sản phẩm đào tạo của các trường đại học

phải có những năng lực sau:
1- Chỉ số thông minh (IQ);
2- Chỉ số sáng tạo (CQ);
3- Chỉ số xúc cảm (EQ);
4- Chỉ số đạo đức (MQ);
5-Chỉ số say mê (PQ);
6- Chỉ số số hố (DQ) (chính là hiểu biết và khả năng sử dụng công nghệ thông
tin, truyền thông trong công tác);
7- Chỉ số quốc tế hố (InQ) (bao gồm hiểu biết về ngơn ngữ, dân tộc, văn hoá,
các nền văn minh thế giới, bản chất và xu thế tồn cầu hố, khả năng giao lưu, hợp tác).
Các trường đại học của Việt Nam khơng có những tiêu chí chung về năng
lực của người tốt nghiệp đại học, nói cách khác là khơng đặt mục tiêu cụ thể về những
năng lực cần phải có của HSSV khi tốt nghiệp. Tuy nhiên, một số cuộc khảo sát do các
trường đại học thực hiện với các cựu HSSV có đề cập đến những năng lực của họ.
Chẳng hạn, trường Đại học Kinh tế Quốc dân trong cuộc khảo sát thực hiện năm 2005
đã đề cập đến những tiêu chí sau của người HSSV tốt nghiệp từ trường mình, bao
gồm:
1- Kiến thức cơ bản về chuyên môn;
2- Khả năng ra quyết định;
3- Khả năng thích nghi;
4- Khả năng làm việc độc lập;
5- Khả năng làm việc theo nhóm;
6- Khả năng sử dụng ngoại ngữ;

10


7- Khả năng sử dụng vi tinh;
8- Khả năng giao tiếp
và 9/ Kỹ thuật lao động.

Trường Đại học Bách khoa Tp.Hồ Chí Minh cụ thể hố năng lực của HSSV
sau khi tốt nghiệp thành 16 tiêu chí. Các tiêu chí này được sử dụng trong cuộc điều tra
qui mô nhỏ về cựu HSSV chứ khơng phải tiêu chí chính thức mà HSSV của trường
cần phải đạt. Theo đó, HSSV tốt nghiệp trường Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí
Minh có được những năng lực sau:
1- Có lợi thế cạnh tranh trong công việc;
2- Nâng cao khả năng tự học;
3- Chịu áp lực công việc cao;
4- Tư duy độc lập, năng lực sáng tạo;
5- Thích ứng với mơi trường mới;
6- Kỹ năng phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề;
7- Kỹ năng chuyên môn tốt;
8- Ứng dụng kiến thức vào công việc thực tiễn;
9- Kiến thức và kỹ năng về quản lý/tổ chức công việc;
10- Thăng tiến nhanh trong tương lai;
11- Làm việc trong mơi trường đa văn hóa;
12- Sử dụng tin học tốt;
13- Tính chun nghiệp;
14- Làm việc nhóm;
15- Sử dụng ngoại ngữ tốt và
16- Kỹ năng giao tiếp tốt.
3. Theo tiêu chí đánh giá của ngƣời sử dụng lao động
Đây là cách phân tích các thành tố của năng lực mà nghiên cứu này quan
tâm nhất. Người sử dụng lao động khơng phải lúc nào cũng có những tiêu chí/ tiêu
chuẩn về năng lực của người lao động giống với các nhà nghiên cứu và với trường
đại học. Tuy nhiên, một số kỹ năng có thể trùng nhau. Theo Hiệp hội các doanh

11



nghiệp của Mỹ, người lao động cần có 7 năng lực then chốt:
1- Thu thập, phân tích và tổ chức thông tin;
2-Truyền bá những tư tưởng và thông tin;
3- Kế hoạch hoá và tổ chức các hoạt động;
4- Làm việc với người khác;
5- Sử dụng những ý tưởng và kỹ thuật toán học;
6- Giải quyết vấn đề và
7- Sử dụng công nghệ.
Hiệp hội doanh nghiệp Mỹ cho rằng người lao động cần hội tụ đủ các năng
lực này và mức độ đạt được năng lực tổng hợp của bảy năng lực thành tố sẽ tạo
nên mức độ thành đạt khác nhau của người lao động. Việc đạt được tốt hơn thành
tố này hay thành tố khác trong năng lực sẽ tạo nên người lao động với sự thích ứng
khác nhau trong cơng việc. Các doanh nghiệp Nhật Bản cũng có những tiêu chí
khá rõ ràng khi đánh giá người lao động, bao gồm:
1-Nhiệt tình trong cơng tác;
2- Sự hợp tác;
3- Sự sáng tạo;
4- Kiến thức chun mơn;
5- Có cá tính;
6- Kiến thức thực tế;
7- Thứ hạng học tập
8- Uy tín trường đào tạo. Các doanh nghiệp Nhật Bản là một trong số ít
doanh nghiệp quan tâm đến thứ hạng học tập và uy tín trường đào tạo trong khi đánh
giá năng lực của người lao động. Điều này có vẻ gần hơn cả với tâm lý của người
tuyển dụng lao động ở Việt Nam, tuy nhiên, những người sử dụng lao động ở các
doanh nghiệp Việt Nam cho rằng đó không phải là điều quyết định mức độ đáp ứng
với công việc của người lao động.

12



III. Các thang nhận thức trong đào tạo
Để đánh giá khả năng thích nghi của HSSV đối với thị trường lao động ln
thay đổi là một điều rất khó. Có các giả thuyết hay tiêu chí mà một vài nhà nghiên
cứu đã đưa ra như tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp, số HSSV phải đào tạo lại khi
đi làm, kiến thức về chun mơn, xã hội, trình độ nhận thức, tư duy, số HSSV làm
đúng chuyên môn..v..v…trong q trình nghiên cứu chúng tơi sẽ sử dụng lý thuyết
về các cấp độ nhận thức của Benjamin S. Bloom. Benjamin S. Bloom và những
người cộng tác với ông ta đã xây dựng nên các cấp độ của các mục tiêu giáo dục,
thường được gọi là cách phân loại Bloom, trong đó lĩnh vực nhận thức được chia
thành các mức độ hành vi từ đơn giản nhất đến phức tạp nhất như sau:
- Nhận biết (Knowledge): được định nghĩa là sự nhớ, thuộc lịng, nhận biết
được và có thể tái hiện các dữ liệu, các sự việc đã biết hoặc đã học được trước đây.
Điều đó có nghĩa là một người có thể nhắc lại một loạt dữ liệu, từ các sự kiện đơn
giản đến các lý thuyết phức tạp, tái hiện trong trí nhớ những thơng tin cần thiết. Đây
là cấp độ thấp nhất của kết quả học tập trong lĩnh vực nhận thức.
- Hiểu (Comprehention): được định nghĩa là khả năng nắm được ý nghĩa của
tài liệu. Điều đó có thể thể hiện bằng việc chuyển tài liệu từ dạng này sang dạng
khác (từ các ngôn từ sang số liệu), bằng cách giải thích tài liệu (giải nghĩa hoặc tóm
tắt), mơ tả theo ngơn từ của mình và bằng cách ước lượng xu hướng tương lai (dự
báo các hệ quả hoặc ảnh hưởng). Hành vi ở mức độ này cao hơn so với mức độ biết,
và cũng bao gồm cả mức độ biết.
- Áp dụng (Application): được định nghĩa là khả năng sử dụng các tài liệu đã
học vào một hồn cảnh cụ thể mới. Điều đó có thể bao gồm việc áp dụng các quy
tắc, phương pháp, khái niệm, nguyên lý, định luật và lý thuyết. Hành vi ở mức độ
này cao hơn so với mức độ biết và hiểu trên đây, và cũng bao gồm cả các mức độ
đó.
- Phân tích (Analysis): được định nghĩa là khả năng phân chia một tài liệu ra
thành các phần của nó sao cho có thể hiểu được các cấu trúc tổ chức của nó. Điều
đó có thể bao gồm việc chỉ ra đúng các bộ phận, phân tích mơí quan hệ giữa các bộ


13


phận, và nhận biết được các nguyên lý tổ chức của chúng. Hành vi ở mức độ này
cao hơn so với mức độ biết, hiểu và áp dụng, và cũng bao gồm cả các mức độ đó, vì
nó địi hỏi một sự thấu hiểu cả nội dung và hình thái cấu trúc của tài liệu.
- Tổng hợp (Synthesis): được định nghĩa là khả năng sắp xếp các bộ phận lại
với nhau để hình thành một tổng thể mới. Điều đó có thể bao gồm việc tạo ra một
cuộc giao tiếp đơn nhất (chủ đề hoặc bài phát biểu), một kế hoạch hành động (dự án
nghiên cứu), hoặc một mạng lưới các quan hệ trừu tượng (sơ đồ để phân lớp thông
tin). Hành vi ở mức độ này cao hơn so với mức độ biết, hiểu, áp dụng, phân tích và
cũng bao gồm cả các mức độ đó, nó nhấn mạnh các yếu tố sáng tạo, đặc biệt tập
trung vào việc hình thành các mơ hình hoặc cấu trúc mới.
- Đánh giá (Evaluation): là khả năng xác định giá trị của tài liệu, phán quyết
được về những tranh luận, bất đồng ý kiến (tuyên bố, tiểu thuyết, thơ, báo cáo
nghiên cứu). Việc đánh giá dựa trên các tiêu chí nhất định. Đó có thể là các tiêu chí
bên trong (cách tổ chức) hoặc các tiêu chí bên ngồi (phù hợp với mục đích), và
người đánh giá phải tự xác định hoặc được cung cấp các tiêu chí. Hành vi ở mức độ
này cao hơn so với tất cả các mức độ biết, hiểu, áp dụng, phân tích, tổng hợp và
cũng bao gồm cả các mức độ đó.
IV. Kinh nghiệm từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn
1. Kinh nghiệm đảm bảo chất lƣợng giáo dục của một số trƣờng đại học
trên thế giới
Ở Mỹ, ĐBCL là một quá trình được hoạch định và có hệ thống dùng để đánh
giá các trường đại học hoặc đánh giá chương trình nhằm xác định các chuẩn mực
giáo dục, việc cấp học bổng hay cơ sở hạ tầng của cơ sở hay chương trình giáo dục
là có thể chấp nhận được và được duy trì cũng như củng cố đúng như các tuyên bố.
Các trường đại học ở Hoa Kì phần lớn kết hợp sự tự điều chỉnh với sự kiểm định
của các tổ chức kiểm định chun mơn phi Chính phủ và các hiệp hội kiểm định

vùng. Các tổ chức kiểm định chuyên môn phi Chính phủ kiểm định các khố học,
cịn các hiệp hội kiểm định vùng kiểm định các trường đại học.

14


Q trình kiểm định của Hoa Kì nói chung gồm các thành tố sau: các chỉ số
thực hiện, tự đánh giá và đánh giá ngoài với hai tập hợp các tiêu chí và chỉ số đánh
giá. Các chỉ số thực hiện việc cung cấp các dữ liệu định lượng có liên quan đến các
nguồn lực và việc thực hiện như: các nguồn kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị,
và thư viện; các mơ tả về tồn bộ HSSV và các chỉ số lựa chọn HSSV nhập học;
tình trạng duy trì tổng số HSSV và tỉ lệ tốt nghiệp. Thành tố thứ hai, tự đánh giá
(hay đánh giá trong) chỉ ra mức độ của thành tích mà nhà trường đạt được so với
các chuẩn mực và tham vọng của chính nhà trường nói (các mục đích và mục tiêu
của nhà trường). Đánh giá trong nói chung dựa vào thành tố đầu tiên (các chỉ số
thực hiện) và các yếu tố chủ quan. Thành tố thứ ba, đánh giá ngoài, bao gồm đánh
giá của các chuyên gia bên về thành tích của nhà trường, dựa vào một số chuẩn
mực. Một báo cáo về đánh giá này sẽ được cung cấp cho cả trường đại học được
đánh giá và cơ quan kiểm định.
Trường Đại học Stanford là một trong những trường đại học danh tiếng của
Mỹ, áp dụng một tập hợp có chủ ý các q trình ĐBCL tại mỗi cấp độ thực hiện của
tổ chức, bao gồm các quá trình phê chuẩn chương trình và chương trình học mới,
đánh giá chương trình theo định kì, đánh giá liên tục và thu thập dữ liệu. Các quá
trình này liên quan đến các quá trình chuẩn y, theo dõi các kết quả theo thời gian và
sử dụng các kết quả đánh giá này để xem xét lại và cải thiện các cấu trúc, và các quá
trình, các chương trình học và chương trình giáo dục học. Ban giám hiệu Nhà
trường có trách nhiệm phê chuẩn và đánh giá tất cả các chương trình đào tạo thơng
qua một Ủy ban đánh giá các chuyên ngành học. Nhiều chương trình cấp bằng mới
ở cấp độ đại học và sau đại học đều được toàn thể Ban giám hiệu đánh giá và phê
chuẩn. Là một phần của quá trình đánh giá liên tục, các khoa và các chương trình

đều được u cầu là phải hồn thành việc tự đánh giá mà bao gồm trong đó đánh giá
chương trình giảng dạy, ý kiến phản hồi mang tính xây dựng từ các HSSV hiện tại
và cựu HSSV, xếp hạng cấp quốc gia, kinh phí hỗ trợ việc nghiên cứu. Các báo cáo
hằng năm gửi về cho các Ủy ban đánh giá của nhà trường. Ban giám hiệu cũng có
quyền lực tối cao trong việc đánh giá và quyết định những thay đổi nhằm đáp ứng

15


×