Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài tập lớn (Có giải) Nguyên lý kinh tế và Quản lý xây dựng ĐH Bách Khoa TP HCM Thầy Huỳnh Ngọc Thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.62 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
2019 – 2020
----------------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

NGUYÊN LÝ KINH TẾ
VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Lớp A04

Nhóm 1:
1. Trần Hùng Lĩnh
2. Nguyễn Anh Phi
3. Hồ Hồng Phúc
4. Trần Nguyễn Kim Yến
5. Dương Quang Thiện

1711993
1712590
1712661
1714080
1713284

Giáo viên hướng dẫn: Huỳnh Ngọc Thi

1


NHẬT KÝ LÀM VIỆC:



GHW
#3

Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9
Bài 10

Trần Hùng Lĩnh
Dương Quang Thiện
Nguyễn Anh Phi
Trần Nguyễn Kim Yến
Trần Nguyễn Kim Yến
Hồ Hoàng Phúc
Hồ Hoàng Phúc
Dương Quang Thiện
Trần Hùng Lĩnh
Nguyễn Anh Phi

GHW
#5

Bài 1

Bài 2
Bài 3
Bài 4

Trần Hùng Lĩnh

Hồ Hồng Phúc
Trần Nguyễn Kim Yến
Dương Quang Thiện

Trình bày file: Nguyễn Anh Phi

2


Objective: L.O.3.2

GHW #3

Nhóm 1, lớp A04
Họ và tên: Trần Hùng Lĩnh

Mã số sinh viên: 1711993

Họ và tên: Nguyễn Anh Phi

Mã số sinh viên: 1712590

Họ và tên: Hồ Hoàng Phúc


Mã số sinh viên: 1712661

Họ và tên: Trần Nguyễn Kim Yến

Mã số sinh viên: 1714080

Họ và tên: Dương Quang Thiện

Mã số sinh viên: 1713284

Lưu ý: m =1

3


1. Mỗi năm đầu tư 10 triệu đồng mua kỳ phiếu ngân hàng với lãi suất
(19)%/năm, liên tục trong (11) năm, ở năm thứ (11) tổng số tiền (cả vốn lẫn lãi) tính
theo lãi đơn và kép là:
- Lãi đơn:
+ Tổng số vốn đầu tư: 110 (triệu đồng).
+ Số tiền lãi năm thứ 11 = 10 x 0.19 x ( 11 + 10 + … + 2 + 1) = 125.4 (triệu đồng).
+ Số tiền cả vốn lẫn lãi nhận được tại năm thứ 22 = 110 + 125.4 = 235.4 (triệu đồng).
- Lãi kép: V = 10 ×

(1+0.19)11 −1
0.19

= 304.04 (triệu đồng).

2. Một công ty kinh doanh nhà, bán chịu trả dần từng căn hộ, với giá mỗi căn

hộ là (380) triệu đồng, trả dần trong chín năm, mỗi năm trả một khoản tiền như nhau,
lãi suất là i= (14.5)%/năm thì hàng năm người mua nhà phải trả một khoản tiền là:
𝑖(1+𝑖)𝑛

A = 𝑃 × (1+𝑖)𝑛−1 = 380 ×

14.5%(1+14.5%)9
(1+14.5%)9 −1

= 78.23 triệu đồng

3. a. Cho n=6, i=(10.3)%, P=110 tính F, A.
b. Cho F=112, n=9, i=(12.2)%, P, A.
c. Cho A=17, n=7, i=(15.4)%, P, F
Giải
a) 𝐹 = 𝑃 × (1 + 𝑖)𝑛 = 110 × (1 + 10.3%)6= 198.082
𝑖(1+𝑖)𝑛

𝐴 = 𝑃 × (1+𝑖)𝑛 −1 = 110 ×
b) Ta có 𝑃 =

𝐹
(1+𝑖)𝑛

=

10.3%(1+10.3%)6
(1+10.3%)6 −1

112

(1+12.2%)9

1

= 25.48

= 39.74
1

𝐴 = 𝐹 × (1+𝑖)𝑛−1 = 112 × (1+12.2%)9−1 = 61.61
c) 𝐹 = 𝐴 ×
𝑃 =𝐴×

(1+𝑖)𝑛 −1
𝑖

(1+𝑖)𝑛 −1
𝑖(1+𝑖)𝑛

= 17 ×

(1+15.4%)7 −1
15.4%

= 190.47

(1+15.4%)7 −1

= 17 × 15.4%(1+15.4%)7 = 69.89


4


4. Một công ty muốn thực hiện dự án xây dựng, cần vay vốn (105) tỷ với lãi suất
tính tốn (8.1)% năm, và bắt đầu trả nợ sau (3) năm và trong vòng (7) năm. Hỏi mỗi
năm cty phải trả bao nhiêu tiền?
Giải
Vốn vay ban đầu: 𝑉1 = 𝑉0 (1 + 𝑖)𝑛 = 105 × (1 + 8.1%)3 = 132.6375 (tỷ đồng).
Số tiền mà công ty phải trả mỗi năm trong vịng 7 năm là:
𝐴 = V1 ×

𝑖(1+𝑖)𝑛
(1+𝑖)𝑛 −1

= 132.6375 ×

8.1%(1+8.1%)7
(1+8.1%)7 −1

= 25.5631 (tỷ đồng).

5. Bạn gởi số tiền là (11) triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất (0.51)% tháng
(kỳ ghép lãi: tháng), sau bao nhiêu tháng thì bạn có được số tiền cả vốn lẫn lãi là (16)
triệu đồng?
Giải
𝑇𝑛 = 𝑎(1 + 𝑟)𝑛  16000000 = 11000000(1 + 0.51%)𝑛 => 𝑛 = 73.656 (tháng).
Vậy sau tối thiểu 73 tháng thì có được số tiền cả vốn lẫn lãi là 16 triệu đồng
6. Một công ty kinh doanh phát triển nhà bán trả góp căn hộ, mỗi căn hộ trị giá
(520) triệu đồng, trả dần trong (11) năm, mỗi năm trả khoảng tiền bằng nhau, lãi suất
r = (10.1)%. Hỏi mỗi năm người mua phải trả một khoản tiền là bao nhiêu?

Giải
Công thức lãi ghép Tn=𝑀𝑟 [(1+r)n -1]
Giá trị căn hộ sau 11 năm tăng lên: T11= 520000000(1+r)11
Ta có:
𝑀
520000000(1+r)11=𝑀𝑟 [(1+r)n -1] hay 520000000(1+10.1%)11 = 10.1%
[(1+10.1%)11 −1]

Suy ra M= 80429775.96
Vậy, mỗi năm người mua phải trả 80429775.96 đồng liên tục trong 11 năm.
7. Một công ty vay ngân hàng (60) tỷ thực hiện dự án, và trả ngân hàng các giá
trị đều mỗi năm. Thời gian bắt đầu trả sau (4) năm, và trả đều trong (7) lần đều nhau.

5


Hỏi mỗi năm cty trả ngân hàng bao nhiêu? Biết lãi suất ghép vay ngân hàng là
(10.2)%/năm.
Giải
Giai đoạn 0 – 4 lãi ghép:
V4 = V0 (1 + 𝑖)𝑛 = 60(1 + 10.2%)4 = 88.49 (tỷ đồng).
Giai đoạn 4 – 7 chịu trả góp:
𝑖(1+𝑖)7−4

𝐴 = V4 × (1+𝑖)7−4 −1 = 88.49 ×

10.2%(1+10.2%)3
(1+10.2%)3 −1

= 35.71 (tỷ đồng).


8. Một người gửi tiết kiệm mỗi năm một lần, năm đầu gửi (17) triệu đồng. (3)
năm sau mỗi năm gửi đều đặn (6) triệu đồng, lãi suất (10.1)%/năm (ghép lãi hàng
năm). Hỏi cuối năm thứ (4) anh ta sẽ lĩnh ra được bao nhiêu tiền? Vẽ biểu đồ dòng tiền
tệ của hoạt động gửi tiền.
Giải
Số tiền người đó có sau 4 năm: (đơn vị triệu VNĐ)
6 × [(1 + 0.101)3 − 1]
𝑃 = 17 × (1 + 0.101) +
× (1,101) = 46.87
1.101 − 1
4

Biểu đồ dòng tiền tệ của hoạt động gửi tiền:

F= 46.87

10.1%/ năm

A=6
P=17

6


9. Mỗi năm đầu tư (10.1) triệu đồng mua kỳ phiếu ngân hàng với lãi suất
(20.3)%/năm,liên tục trong (9) năm,tính cả vốn lẫn lãi ở năm (10) (theo lãi suất đơn và
lãi ghép); n =2
Giải
Lãi ghép:


𝐴 = 10.1 ×

(1+20.3%)2
20.3%

= 212.8 (triệu đồng).

Lãi đơn:
Số tiền lãi năm 1: 20.3% × 10.1 = 2.05 (triệu đồng).
Số tiền lãi năm 2: 20.3% × 10.1 × 2 = 4.10 (triệu đồng).
Số tiền lãi trong 9 năm (đến năm thứ 10 nhận được):
20.3% × 10.1 × (9 + 8 + ⋯ + 2 + 1) = 92.26 (triệu đồng).
Tổng số tiền gửi và lãi là:

10.1 × 9 + 92.26 = 183.16 (triệu đồng).
10. Một công ty vay ngân hàng (51) tỷ thực hiện dự án, và trả ngân hàng các giá
trị đều mỗi năm. Thời gian bắt đầu trả sau (4) năm, và trả đều trong (7) lần đều nhau.
Hỏi mỗi năm cty trả ngân hàng bao nhiêu? Biết lãi suất ghép vay ngân hàng là
(15.1)%/năm trong (6) năm đầu và (20.1)% cho các năm cịn lại.
Giải
Từ năm 0 – 4 khơng trả lãi, lãi 𝒊𝟏 :
V4 = V0 (1 + 𝑖1 )𝑛 = 51(1 + 15.1%)4 = 89.51 (tỷ đồng).
Số tiền trả đều đặn trong 7 lần là:

𝐴=𝑉×

𝑖(1+𝑖)2
(1+𝑖)2 −1


= 89.51 ×

15.1%(1+15.1%)2
(1+15.1%)2 −1

= 18.47 (tỷ đồng).

7


Objective: L.O.5.3

GHW #5

Nhóm 1, lớp A04
Họ và tên: Trần Hùng Lĩnh

Mã số sinh viên: 1711993

Họ và tên: Nguyễn Anh Phi

Mã số sinh viên: 1712590

Họ và tên: Hồ Hoàng Phúc

Mã số sinh viên: 1712661

Họ và tên: Trần Nguyễn Kim Yến

Mã số sinh viên: 1714080


Họ và tên: Dương Quang Thiện

Mã số sinh viên: 1713284

Lưu ý: m =1

8


Bài 1: Tìm mối liên hệ giữa quyết định chọn DA với mức sản xuất năm bằng tất
cả phương pháp các bạn biết.
STT

Khoản mục

Đơn vị

DA1

DA2

1

Tổng vốn đầu tư

Triệu đồng

200


140

2

Thời gian sử dụng

Năm

4

4

3

Mức sản xuất năm

Đvsp

20.000

20.000

4

Chi phí khấu hao

Tr.đồng/năm

50


35

5

Chi phí lãi vay tb (r=10%)

Tr.đồng/năm

10

7

6

Chi phí cố định khác

Tr.đồng/năm

5,00

6,00

7

TỔNG CHI PHÍ CỐ ĐỊNH

Tr.đồng/năm.
đồng/năm

65


48

8

Chi phí nhân cơng

Tr.đồng/năm

4,00

7,50

9

Chi phí ngun vật liệu

Tr.đồng/năm

5,00

5,00

10

Chi phí nhiên liệu và biến đổi khác

Tr.đồng/năm

1,50


9,00

11

TỔNG CHI PHÍ BIẾN ĐỔI

Tr.đồng/năm

10.5

21.5

12

TỎNG CHI PHÍ NĂM

Tr.đồng/năm

75.5

69.5

13

Thu cho khối lượng sản phẩm tương ứng
với đơn giá (10 000đ/đvsp)

Tr.đồng/năm


200

200

14

LỢI NHUẬN NĂM

Tr.đồng/năm

124.5

130.5

Phương pháp chi phí: DA1 và DA2 có cùng mức sản xuất, nhưng DA1 có tổng chi phí
năm lớn hơn DA2 nên ta chọn DA2
Phương pháp lợi nhuận: DA1 và DA2 có cùng mức sản xuất, nhưng DA2 có tổng lợi
nhuận năm lớn hơn DA1 nên ta chọn DA2

9


TT

KHOẢN MỤC

ĐƠN VỊ

DỰ ÁN 1


DỰ ÁN 2

1

Tổng vốn đầu tư

Tr.đồng

200

140

2

Thời gian sử dụng

Năm

4

4

3

Mức sản xuất năm

Đvsp

30.000


20.000

4

Chi phí khấu hao

Tr.đồng/năm

50

35

5

Chí phí lãi vay (r=10%)

Tr.đồng/năm

10

7

6

Chi phí cố định khác

Tr.đồng/năm

6,00


6,50

7

TỔNG CHI PHÍ CỐ ĐỊNH

Tr.đồng/năm

66

48.5

8

CHI PHÍ CỐ ĐỊNH CHO 1
ĐVSP

Đồng/đvsp

2200

2425

9

Chi phí nhân cơng

Tr.đồng/năm

4,00


7,50

10

Chi phí nguyên vật liệu

Tr.đồng/năm

5,00

5,00

11

Chi phí nhiên liệu và biến đổi
khác

Tr.đồng/năm

1,50

9,00

12

TỔNG CHI PHÍ BIẾN ĐỔI

Tr.đồng/năm


10.5

21.5

13

CHI PHÍ BIẾN ĐỔI CHO 1
ĐVSP

Đồng/đvsp

350

1075

14

TỔNG CHI PHÍ CHO 1 ĐVSP

Nghìn
đồng/đvsp

6.29

2.26

Phương pháp chi phí: DA1 và DA2 có mức sản xuất khác nhau và DA1 có tổng chi phí
cho 1 đơn vị sản phẩm lớn hơn DA2 nên ta chọn DA2
Phương pháp lợi nhuận: DA1 và DA2 có mức sản xuất khác nhau và DA1 có tổng lợi
nhuận năm lớn hơn DA2 nên ta chọn DA1


10


Bài 2: Tính thời gian hồn vốn:
STT
1
2
3
4
5
6

KHOẢN MỤC
Vốn đầu tư A
Thời gian sử dụng B
Chi phí khấu hao C
Lợi nhuận trung bình năm D
Mức hồn vốn năm E= C+D
Thời gian hoàn vốn A/E

ĐƠN VỊ
Tr.đồng
Năm
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng/năm
Năm

DỰ ÁN

I
100
4
25
9
34
2.941

II
100
4
25
7
32
3.125

2.941 năm tương đương 2 năm 11 tháng 9 ngày.
3.125 năm tương đương 3 năm 1 tháng 15 ngày.

11


Bài 3: Một dự án có số vốn đầu tư ban đầu (t=0) là 100 tr. đồng, giá trị hoàn vốn ở
các năm được thể hiện trong bảng, giá trị thu hồi là 10 tr. đồng. Thời gian sử dụng là 5
năm, mức thu lợi là 8%. Tinh NPV, NFV, IRR với sai số ko quá 0.001, đánh giá dự án
theo IRR.
Năm thứ
0
1
2

3
4
5

Vốn đầu
tư(tr đồng)
100

Hoàn vốn(tr Giá trị thu
đồng)
hồi(tr đồng)
0
20
25
30
35
35
10

Vốn đầu tư(tr
đồng
-100
20
25
30
35
35

Năm thứ
0

1
2
3
4
5

𝒒−𝒕 = 𝟏, 𝟎𝟖−𝒕
1,000
0,926
0,857
0,794
0,735
0,681

1/(1+r)t
1,000
0,926
0,857
0,794
0,735
0,681

Gía trị tính đổi
(𝑵𝒕 − 𝑽𝒕 )𝒒−𝒕
-100,000
18,519
21,433
23,815
25,726
30,645


Giá trị quy
hồi(tr đồng)
-100,000
18,519
21,433
23,815
25,726
30,645
Gía trị cộng
dồn
0
-81,481
-60,048
-36,233
-10,507
20,138

Vậy NPV= 20,138 triệu đồng
NFV=NPV(1+r)t=20,138 x 1.085=29,589 triệu đồng
Tính IRR
Chọn r1=10%, ta có
Năm thứ (t)
0
1
2
3
4
5


Gía trị thu-chi(Nt-Vt)
-100
20
25
30
35
45

𝒒−𝒕 ; 𝟏, 𝟏𝟒−𝒕
1,0000
0.9091
0,8264
0,7513
0,6830
0,6209
𝑃1

Gía trị tính đổi (𝑵𝒕 − 𝑽𝒕 )𝒒−𝒕
-100,000
18,1818
20,6612
22,5394
23,9055
27,9415
13,2294

NPV(r1)=13,2294
Chọn r2=14%

12



Năm thứ (t)
0
1
2
3
4
5

Gía trị thu-chi(Nt-Vt)
-100
20
25
30
35
45

𝒒−𝒕 ; 𝟏, 𝟏𝟒−𝒕
1,0000
0,8772
0,7695
0,6750
0,5921
0,5194
𝑃2

Gía trị tính đổi (𝑵𝒕 − 𝑽𝒕 )𝒒−𝒕
-100,000
17,5439

19,2367
20,2491
20,7228
23,3716
1.1241

𝑟2−𝑟1
Do P2 -> 0 nên ta tính IRR=r3=r1+NPV(r1) NPV(r1)−NPV(r2)
=0,1437

Vậy IRR= 14,37%
Do IRRTL>IRRTC nên dự án có vốn đầu tư lớn( chi phí lớn)

13


Bài 4: Cơng ty xây dựng Tồn Phát đang dự định thuê một khu đất để đầu tư
một trong hai dự án có các thơng tin như sau:
Dự án khách sạn 3 sao có vốn đầu tư ban đầu 73 tỷ. Chi phí duy tu bảo hành sau mỗi
4 năm là 400 triệu. Chi phí vận hành hằng năm là 700 triệu
Dự án cao ốc văn phịng có tổng vốn đầu tư ban đầu là 75 tỷ, chi phí duy tu bảo hành
sau mỗi 3 năm là 250 triệu đồng. Chi phí vận hành hằng năm là 650 triệu.
Chi phí thuê đất để sử dụng trong 10 năm là 10 tỷ đồng, trả vào năm 0. Biết lãi suất
tính tốn là 15% năm
Doanh thu hằng năm của hai dự án được dự báo như bảng bên dưới ( đơn vị tính là
triệu đồng).
Biết lãi suất tính tốn là 15% năm

Dự án



m1


2


m
3


m
4


m
5


m
6


m
7


m
8



m
9


m
10

Khách
sạn

1800
0

18
00
0

20
00
0

20
00
0

22
00
0


22
00
0

22
00
0

22
00
0

20
00
0

20
00
0

Cao ốc
VP

2000
0

22
00
0


23
00
0

24
00
0

22
00
0

22
00
0

19
00
0

19
00
0

17
00
0

17
00

0

a. Tính NPV, NFV, IRR, Hãy tư vấn cho công ty chọn dự án nào theo mỗi PP? Sai số khi
tinh IRR khơng vượt q 0.001.
b. Thời gian hồn vốn dự án được tư vấn là bao nhiêu?

14


Giải
Dự án khách sạn
Lãi suất 15%
Lãi suất dự đoán: 10%

Năm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

CP Thuê đất
CP
vận Doanh

+ xây dựng
hành
thu
và sửa chữa
83000

400

400

700
700
700
700
700
700
700
700
700
700

18000
18000
20000
20000
22000
22000
22000
22000
20000

20000

Tổng
hợp
-83000
17300
17300
19300
19300
21300
21300
21300
21300
19300
19300

(1+r)^-t
1
0.86956522
0.75614367
0.65751623
0.57175325
0.49717674
0.4323276
0.37593704
0.32690177
0.28426241
0.24718471
NPV KS
IRR KS

NFV KS

Giá trị

-83000
15043.4783
13081.2854
12690.0633
11034.8376
10589.8645
9208.57779
8007.45895
6963.00778
5486.26455
4770.66483
13875.503
19.09329%
308915.441
9 năm 6
Thời gian
tháng
18
hoàn vốn
ngày

Giá trị Giá trị
tương lai cộng dồn

60859.26
52921.1

51338.38
44642.07
42841.91
37253.83
32394.64
28169.25
22195
19300

-83000
-67956.5
28124.76
25771.35
23724.9
21624.7
19798.44
17216.04
14970.47
12449.27
10256.93

15


Dự án cao ốc văn phòng
Lãi suất 15%
Lãi suất dự đốn: 18%

Năm


0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

CP
Th
đất + CP
xây
vận
dựng
hành
và sửa
chữa
85000
650
650
250
650
650
650
250
650

650
650
250
650
650

Doanh
thu

Tổng
hợp

20000
22000
23000
24000
22000
22000
19000
19000
17000
17000

-85000
19350
21350
22350
23350
21350
21350

18350
18350
16350
16350

(1+r)^-t

Giá trị

1
0.869565
0.756144
0.657516
0.571753
0.497177
0.432328
0.375937
0.326902
0.284262
0.247185
NPV VP
IRR VP
NFV VP
Thời
gian
hồn vốn

-85000
16826.087
16143.667

14695.488
13350.438
10614.723
9230.1942
6898.4447
5998.6476
4647.6904
4041.4699
17446.85
20.3828%
329454.65
9 năm 6
tháng 18
ngày

Giá trị Giá
trị
tương lai cộng dồn

68070.91
65310.14
59451.44
54009.97
42942.48
37341.28
27908.06
24267.88
18802.5
16350


-83000
-68173.9
32969.75
30839.16
28045.93
23965.16
19844.92
16128.64
12897.09
10646.34
8689.16

Dùng phương pháp NPV, ta chọn đầu tư vào văn phịng vì NPVKS < NPVVP
Dùng phương pháp IRR, ta chọn đầu tư vào văn phịng vì IRRKS < IRRVP
Dùng phương pháp NFV, ta chọn đầu tư vào văn phịng vì NFVKS < NFVVP
Thời gian thu hồi vốn của cả hai dự án là như nhau

16



×